Đề tài Nghiên cứu góp phần chẩn đoán, phân tầng nguy cơ và điều trị H/C BRUGADA
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Nghiên cứu góp phần chẩn đoán, phân tầng nguy cơ và điều trị H/C BRUGADA", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_tai_nghien_cuu_gop_phan_chan_doan_phan_tang_nguy_co_va_di.pdf
Nội dung text: Đề tài Nghiên cứu góp phần chẩn đoán, phân tầng nguy cơ và điều trị H/C BRUGADA
- NGHIÊN CỨU GÓP PHẦN CHẨN ĐOÁN, PHÂN TẦNG NGUY CƠ & ĐIỀU TRỊ H/C BRUGADA TS BS TÔN THẤT MINH & CS PGÑ BV TIM TÂM ĐỨC 1
- ĐẶT VẤN ĐỀ 50 % trƣờng hợp đột tử ở ngƣời trẻ không bị bệnh tim cấu trúc là do H/C Brugada. Ở Châu Á ( Philippine, Thái lan, Nhật bản ) H/C Brugada là nguyên nhân thƣờng gặp nhất của đột tử ở những ngƣời dƣới 50 tuổi Ở Thái Lan gọi là Lai Tai , Philippines gọi là Bangungut và ở Nhật gọi là Pokkuri (Japan).Ở Đông Bắc Thái Lan tỷ lệ tử vong do LaTai : 30 / 100,000 ngƣời / năm Ở Singapore tỷ lệ ECG Brugada Type 1 (4.8%) Type 2 (1.8%) type 3 (0.5%) Jose M Dizon, MD Updated: Feb 4, 2009 Europace 2009 11(5):650-656; 2
- ĐẶT VẤN ĐỀ Tỷ lệ đột tử do H/C BRUGADA ở Nhật Bản Nghiên cứu Đột tử/TSBN Theo dõi(năm) Matsuo et al 7/32 (21.9%) 40 Sakabe et al 1/69 (1.5%) 4 Miyasaka 1/98 (1%) 2.6 Atarashi et al 1/63 (1.6%) 3 Tỷ lệ đột tử do tim hằng năm ở Nhật: 0.5% Miyasaka HRS 20009 3
- ĐẶT VẤN ĐỀ Việt nam nằm trong vùng dịch tể nhƣng chƣa có nghiên cứu nào về phân tầng nguy cơ cũng nhƣ theo dõi dài hạn về kết quả điều trị H/C Brugada. Do vậy mục đích nghiên cứu của chúng tôi trên BN Brugada ở nƣớt ta là: 1. Tìm hiểu đặc điểm bệnh nhân 2. Nhận xét về test flecaine 3. Đánh giá vai trò của Khảo sát Điện sinh lý trong phân tầng nguy cơ 4. Sơ bộ nhận xét về kết quả và hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai. 4
- ĐỐI TƢỢNG & PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ĐỐI TƢỢNG: * Tất cả BN có ECG Brugada type 1 (tự nhiên hay đo lên 1 khoảng liên sƣờn hoặc Test Flecaine (+) hoặc ECG Brugada type 2. . Và / hoặc: - T/S gia đình: ngất, đột tử < 50 tuổi. - T/S bản thân: ngất, đột tử, có bằng chứng NNT, RT PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: * Tiền cứu, mô tả, theo dõi dài hạn * ECG Brugada type 1 → KSĐSL → NNT,RT → ICD * ECG Brugada type 2 → Test Flecaine → type 1 → KSĐSL → NNT, RT → ICD 5
- ĐỐI TƢỢNG & PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Test Flecaine: - BN uống 400 mg Flecaine, TD liên tục ECG ghi lại mỗi 30 phút. Nếu ECG Brugada type 2 → type 1 => Test Flecaine (+) 6
- ĐỐI TƢỢNG & PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Antzelevitch C, Brugada P, Borggrefe M, et al. Brugada syndrome: report of the second7 consensus conference. Circulation. 2005;111:659-670.
- ĐỐI TƢỢNG & PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: KSĐSL: Khởi kích loạn nhịp thất (VT study), KT S1S1 S2, S3, S4 với khoảng S1S2, S2S3, S3S4 200 ms Kích tim từ mỏm (RV apex) & buồng tống thất phải (RVOT) NNT đa dạng > 30 giây, & RL huyết động hay rung thất => Nghiệm pháp dƣơng tính. Nếu có NNT &/hay RT, giải thích cho BN những nguy cơ có thể xãy ra cũng nhƣ lợi ích của việc đặt ICD. Nếu BN đồng ý tiến hành cấy máy phá rung cho BN. 8
- ĐỐI TƢỢNG & PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: European Society of Cardiology đề nghị tiêu chuẩn chẩn đoán H/C Brugada type 1 (type 1 Brugada syndrome) là có ST chênh lên dạng vòm (coved type) tự nhiên hay do thuốc ở cđ V1 V3 cùng với ít nhất 1 tiêu chuẩn sau: * Có bằng chứng VF * KSĐSL gây đƣợc cơn nhanh thất * T/S gia đình đột tử ở ngƣời < 45 tuổi * Thở ngáp cá ban đêm (Nocturnal agonal respiration) * Nhịp nhanh thất đa dạng tự chấm dứt * Ngất * ECG type 1 ở ngƣời thân thuộc. Wilde AA, Eur Heart J. 2002; 23:1648-1654 9
- KẾT QUẢ & BÀN LUẬN Đặc điểm bệnh nhân: tuổi, giới tính Từ tháng 2 năm 2008 đến tháng 8 năm 2009: 62 cas H/C Brugada type 1 & 2 20 10% 10 Nam Nu Std. Dev = 12.57 Mean = 40.3 90% 0 N = 62.00 5.0 15.0 25.0 35.0 45.0 55.0 65.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0 60.0 70.0 TUOI Tỷ lệ Nam > Nữ Tuổi trung bình phát hiện bệnh 42 ± 11 10