Đề tài Thái độ điều trị ngoại khoa trong viêm nội mạc nhiễm khuẩn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Thái độ điều trị ngoại khoa trong viêm nội mạc nhiễm khuẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_tai_thai_do_dieu_tri_ngoai_khoa_trong_viem_noi_mac_nhiem.pdf
Nội dung text: Đề tài Thái độ điều trị ngoại khoa trong viêm nội mạc nhiễm khuẩn
- TháI độ điều trị ngoại khoa trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn Nguyễn hữu •ớc, phạm tiến quân và cs BV việt đức – hà nội
- đặt vấn đề VNTMNK Thách thức lớn trong PT tim (tr•ớc – trong – sau mổ). TG có nhiều h•ớng dẫn, phác đồ, thái độ điều trị # áp dụng thực tiễn (tùy thuộc thực tiễn mỗi nơi). Nội dung: – Cập nhật thái độ chung Ngoại khoa. – Kinh nghiệm của BV Việt Đức từ 1 / 2009.
- Cập nhật tài liệu Andrew Wang and Christopher H. Cabell (2009) “Infective endocarditis” Valvular heart disease, Humana Press, page 475-494. David Hunter, John Pepper (2010) “Infective endocarditis” Cardiovascular critical care, Blackwell Publishing Ltd, page 368-388. Micheal H, Crawford (2009) “Infective endocarditis” Current diagnosis and treatment: Cardiology, 3rd Edition, Mc Graw-Hill, chapter 12. Ravindran A. Padmanabhan, Steven M. Gordon (2007) “Infective endocarditis” Cleveland Clinic Cardiology Board Review, Lippincott Williams and Winkins page 294-305. Sotiris C. Stamou, Gosta Petterson, A. Marc Gillinov (2008) “Surgical Treatment of Mitral Valve Endocarditis” Cardiac surgery in the adult, The Mc Graw-Hill, chapter 4, page 1094-1103. Đặng Hanh Sơn và Cs (2008) “Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn trên van nhân tạo”, Y học Việt Nam, tháng 11 – số 2, tr 65-69. Nguyễn Thị Trúc (2003) “Viêm màng trong tim” Bách khoa th• bệnh học, Nhà xuất bản Y học, tr 454-460. Nguyễn Lân Việt (2007) “Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn” Thực hành bệnh tim mạch, Nhà xuất bản Y học, tr 359-373.
- Cập nhật tài liệu Khái niệm VNTMNK: nhiễm trùng màng trong tim, bao gồm cả những van tim. Tỷ lệ •ớc l•ợng VNTMNK khoảng 3-5 tr•ờng hợp / 100.000 ng•ời / năm. Tuổi càng lớn thì tỷ lệ VNTMNK càng tăng: – Ng•ời < 50 tuổi 3,6 / 100.000 ng•ời / năm. – Ng•ời > 65 tuổi 15 / 100.000 ng•ời / năm. Dù có nhiều tiến bộ trong kỹ thuật chẩn đoán và chiến l•ợc điều trị, nh•ng tỷ lệ tử vong vẫn rất cao, khoảng 20-25%. Việt Nam: VNTMNK chiếm 4,3% / bệnh tim
- Cập nhật tài liệu - chủng vi khuẩn Các cầu khuẩn Gram (+) – Liên cầu Viridians: phổ biến ở cộng đồng. Đáp ứng tốt điều trị nội nếu chẩn đoán sớm. – Liên cầu tan huyết bêta: cầu khuẩn đ•ờng ruột, liên cầu Bovis. Th•ờng nam giới, tuổi cao. – Tụ cầu: chiếm 30-40%. Chủ yếu tụ cầu vàng gây ng•ng kết máu (80-90%). Cấp tính, th•ơng tổn tim nặng, hay di chuyển, nhiều biến chứng, khó điều trị.
- Cập nhật tài liệu - chủng vi khuẩn Các vi khuẩn HACEK Gram (-) – Gồm các chủng: Haemophilus, Actinobacillus, Cardiobacterium, Eikenella, Kingella. – Thời gian ủ bệnh dài, cấy máu (+) thấp. – Hay có mảnh sùi lớn – bong ra gây b/c. – Thuờng phải can thiệp PT.
- Cập nhật tài liệu - chủng vi khuẩn Nấm – Phân làm 3 nhóm BN: nghiện ma túy – sau PT tim – suy giảm miễn dịch (ghép tạng). – Candida albicans chiếm tỷ lệ cao nhất. Các vi khuẩn khác: ví dụ Coxiella burnetii (gây sốt Q). Hay tiến triển mãn tính Tiền sử bệnh giống nhiễm Influenza tr•uớc 6-12 tháng. Hay gây tổn th•ơng van ĐMC.
- Cập nhật tài liệu - chủng vi khuẩn Việt Nam: – Liên cầu (không nhóm D): chiếm 60% – Liên cầu nhóm D: chiếm 10% – Tụ cầu (25% - xu h•ớng tăng). – Loại khác (phế cầu, Gram -), xu h•ớng tăng. – Nấm (xu h•ớng tăng): Candida, Aspergillus. Sau thay van, vật liệu nhân tạo trong tim, suy giảm miễn dịch. – BN nghiện: tụ cầu vàng, nấm. – Sau thay van: tụ cầu vàng, Gram (-), nấm.
- Cập nhật tài liệu đặc điểm th•ơng tổn trong tim Tổn th•ơng dạng sùi (niêm mạc, van). Viêm cơ tim mô kẽ. áp xe trong cơ tim, vòng van. Phình thành tim, vách liên thất. Lỗ thông giữa các buồng tim. Thủng lá van, đứt dây chằng Hở van nhân tạo do bong van, phá hủy lá van sinh học, kẹt van.
- Cập nhật tài liệu vntmnk sau pt tim hở Chủ yếu gặp sau thay van tim nhân tạo – chiếm 1% / năm. Van cơ học > sinh học. VNTMNK sớm (≤ 60 ngày sau mổ), và muộn sau thay van. Sớm chiếm 30%. Chủng VK: tụ cầu vàng, trực khuẩn Gram (-), tụ cầu không gây ngưng kết máu (52%), nấm. Có thay đổi gần đây (TC vàng 23% - TC không ng•ng kết máu 16% - Cầu khuẩn đ•ờng ruột 13% - Liên cầu 12%). Cấy máu (-) 20–60%. Cấy bệnh phẩm còn khó thấy hơn.