Đề tài Tìm hiểu về đặc điểm các tự kháng thể trong bệnh mô liên kết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Tìm hiểu về đặc điểm các tự kháng thể trong bệnh mô liên kết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_tai_tim_hieu_ve_dac_diem_cac_tu_khang_the_trong_benh_mo_l.pptx
Nội dung text: Đề tài Tìm hiểu về đặc điểm các tự kháng thể trong bệnh mô liên kết
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ BỘ MƠN NỘI TÌM HIỂU VỀ ĐẶC ĐIỂM CÁC TỰ KHÁNG THỂ TRONG BỆNH MƠ LIÊN KẾT Giảng viên hướng dẫn: TS.BS.NGUYỄN HỒNG THANH VÂN Học viên: BSNT NGUYỄN THANH THƯ
- MỤC TIÊU 1. Định nghĩa về bệnh mơ liên kết, bệnh tự miễn, tự kháng thể, và dịch tễ học. 2. Các đặc điểm và ứng dụng lâm sàng của các tự kháng thể trong bệnh mơ liên kết 2
- ĐẶT VẤN ĐỀ ➢ Các bệnh mơ liên kết (Connective tissue diseases: CTDs) là các bệnh tự miễn được đặc trưng bởi sự liên quan của một số cơ quan và hiện diện của các tự kháng thể khác nhau. ➢ CTDs: lupus ban đỏ hệ thống (SLE), xơ cứng hệ thống (SSc) , viêm cơ, hội chứng Sjưgren (SS) và viêm khớp dạng thấp. ➢ Cơ chế bệnh sinh: chưa thật sự rõ ràng 3
- ĐẶT VẤN ĐỀ ➢ Bệnh tự miễn ( AD: Autoimmune diseases) là do cĩ sự hình thành các tự kháng thể kháng lại các thành phần mơ cơ quan bao gồm nhân tế bào, bào tương, màng tế bào gây tổn thương các cơ quan theo các cơ chế khác nhau. ➢ AD: Bệnh tự miễn đặc hiệu cơ quan và bệnh tự miễn hệ thống. ➢Tự kháng thể: các kháng thể (các protein miễn dịch) do nhầm lẫn mục tiêu và làm tổn thương các mơ đặc hiệu hoặc các bộ phận của cơ thể. 4
- From 2008-2014, an estimated 800,000 individuals (0.27%) in the US population had a CTD annually. Across all age groups, middle age adults (45-64 years) represented the largest percentage of those with a CTD (52% or 430,000), followed by younger adults (18-44 years) (26% or 219,000 individuals), older adults (≥ 65 years) (21% or 173,000) and children (18 years) (1% or 8,000 individuals) 5
- ĐẶT VẤN ĐỀ ➢ CTDs ảnh hưởng đến mọi lứa tuổi, tỷ lệ mắc bệnh ở phụ nữ cao hơn nam giới ➢ Khoảng 80% bệnh nhân được chẩn đốn là phụ nữ ➢ SLE: Nữ:nam = 9:1. ➢ Hội chứng Sjogren: đặc trưng bởi khơ mắt và miệng mãn tính, nữ : nam = 9:1. ➢ Viêm khớp dạng thấp, xơ cứng hệ thống: nữ:nam= 3:1 Fariha Angum , Tahir Khan , Jasndeep Kaler , Lena Siddiqui , Azhar Hussain, The Prevalence of Autoimmune Disorders in Women: A Narrative Review, 2020 6
- ĐẶT VẤN ĐỀ Fariha Angum , Tahir Khan , Jasndeep Kaler , Lena Siddiqui , Azhar Hussain, The Prevalence of Autoimmune Disorders in Women: A Narrative Review, 2020 8
- ĐẶT VẤN ĐỀ ➢ Tỷ lệ hiện mắc cao nhất là SjS, chiếm 0,5% đến 3%. Tỷ lệ hiện mắc: 400.000-3,1 triệu người trưởng thành Hoa Kỳ. [1] ➢ SLE: 51/100.000 người ở Mỹ, tăng gấp ba lần trong 40 năm qua, chủ yếu là do chẩn đốn được các thể bệnh nhẹ [2]. The Lupus Foundation of America ước tính cĩ tổng cộng 1,5 triệu người Mỹ mắc một số dạng lupus, với tỷ lệ 16.000 ca mới mỗi năm [3] ➢ SSc: tỷ lệ mới mắc 20/1.000.000 trường hợp mỗi năm và tỷ lệ hiện mắc là 240/1.000.000 người trưởng thành ở Hoa Kỳ [4]. 1.American College of Rheumatology. Sjưgren’s syndrome, Accessed October 24, 2017 2. George Bertsias, Ricard Cervera, Boumpas D T, (2012), "Systemic Lupus Erythematosus: Pathogenesis and Clinical Features", Eular, pp. 476-505. 3. Lupus Foundation of America, National Resource Center on Lupus, Accessed October 24, 2017. 4. Mayes MD, Lacey JV Jr, Beebe-Dimmer J, et al. Prevalence, incidence, survival, and disease characteristics of systemic sclerosis in a large US population. Arthritis 9 Rheum 2003;48(8):2246-2255.