Đề tài Ứng dụng CNTT vào dạy học - Nguyễn Thế Vinh

ppt 42 trang Hùng Dũng 04/01/2024 1140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Ứng dụng CNTT vào dạy học - Nguyễn Thế Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptde_tai_ung_dung_cntt_vao_day_hoc_nguyen_the_vinh.ppt

Nội dung text: Đề tài Ứng dụng CNTT vào dạy học - Nguyễn Thế Vinh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN-TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC ỨNG DỤNG CNTT VÀO DẠY HỌC ThS. Nguyễn Thế Vinh Khoa Toán-Tin ứng dụng THÁI NGUYÊN 10/2010 1
  2. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA PPDH Merkmale der Unterrichtsmethode PPDH là một khái niệm rất phức hợp, có nhiều bình diện, phương diện khác nhau. Có thể nêu ra một số đặc trưng của PPDH như sau: • PPDH định hướng mục đích dạy học • PPDH là sự thống nhất của PP dạy và PP học • PPDH thực hiện thống nhất chức năng đào tạo và giáo dục • PPDH là sự thống nhất của lô gic nội dung dạy học và lô gic tâm lý nhận thức • PPDH có mặt bên ngoài và bên trong; PPDH có mặt khách quan và mặt chủ quan • PPDH là sự thống nhất của cách thức hành động và phương tiện dạy học (PTDH). 2
  3. PHÂN LOẠI PPDH Klassifikation der Unterrichtsmethode Có rất nhiều hệ thống phân PPDH khác nhau. Không có một hệ thống nào hoàn thiện. Mỗi hệ thống phân loại dựa trên những dấu hiệu khác nhau của PPDH - Dựa trên nguồn thông tin: các PP dùng ngôn ngữ (thuyết trình, thảo luận, sử dụng sách, tài liệu ), các PP trực quan (biểu diễn, trình bày trực quan, trình bày thực nghiệm ), các PP thực hành (luyện tập, độc lập làm thí nghiệm ) - Dựa trên tính chất hoạt động nhận thức: các PP thông báo-tái hiện, các PP tìm tòi khám phá, các PP giải quyết vấn đề, nghiên cứu, - Dựa trên mục đích LLDH: các PP nhập đề, PP trình bày tài liệu mới, PP củng cố, ôn tập, PP đánh giá. - 3
  4. CẤU TRÚC PHỨC HỢP CỦA PPDH Bình diện vĩ mô Quan điểm Hình thức DH TCDH Hình thức PPDH Tiến trình Bình diện trung gian xã hội cụ thể DH SD Phương tiện Kỹ thuật Bình diện vi mô dạy học* dạy học * Phương tiện dạy học không phải PPDH, nhưng hành động sử dụng PTDH là hành động PP. 4
  5. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (CỤ THỂ) Unterrichtsmethode im engeren Sinne • Phương pháp dạy học (cụ thể) : Khái niệm PPDH ở đây được hiểu với nghĩa hẹp, là những hình thức, cách thức hành động của GV và HS nhằm thực hiện những mục tiêu DH xác định, phù hợp với những nội dung và những điều kiện DH cụ thể. • PPDH cụ thể quy định những mô hình hành động của GV và HS. • Các PPDH được thể hiện trong các hình thức xã hội và các tiến trình PP. 5
  6. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Unterrichtsmethoden Thuyết trình Mô phỏng Đàm thoại Thảo luận về tương lai Trình diễn PP điều phối Làm mẫu Nhiệm vụ thiết kế Luyện tập Nhiệm vụ phân tích Thực nghiệm PP văn bản hướng dẫn Thảo luận Học theo công đoạn NC trường hợp PP dạy học vi mô Trò chơi Đóng vai Học thông qua dạy 6
  7. KỸ THUẬT DẠY HỌC Unterrichtstechnik • Kỹ thuật dạy học (KTDH): là những biện pháp, cách thức hành động của của GV và HS trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. • Các KTDH chưa phải là các PPDH độc lập, mà là những thành phần của PPDH. • KTDH được hiểu là đơn vị nhỏ nhất của PPDH. • Sự phân biệt giữa kỹ thuật và PP dạy hoc nhiều khi không rõ ràng. 7
  8. CÁC KỸ THUẬT TÍCH CỰC HOÁ Kreaktivtechniken Công não Thông tin phản hồi Công não viết Tia chớp Công não nặc danh Kỹ thuật 3 lần 3 Kỹ thuật phòng tranh „Bắn bia“ Tham vấn bằng phiếu Kỹ thuật ổ bi Tham vấn bằng điểm Lược đồ tư duy Tranh châm biếm Ủng hộ và phản đối Kỹ thuật bể cá Điều cấm kỵ Nhóm lắp ghép Chiếc ghế nóng Kỹ thuật 635 (XYZ) 8
  9. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Unterrichsformen • Các hình thức tổ chức dạy học (HTTCDH) là những hình thức lớn của dạy học, được tổ chức theo những cấu trúc xác định nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học. Đó là hỡnh thỏi bên ngoài của PPDH. • Trong một HTTCDH có thể sử dụng nhiều PPDH cụ thể và nhiều hình thức xã hội. • Có nhiều quan niệm, phân loại các HTTCDH khác nhau. • Còn được gọi là các hình thức DH lớn, hay các hình thức dạy học cơ bản 9
  10. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Unterrichsformen CÁC HÌNH THỨC TC DẠY HỌC Bài giảng (Diễn giảng) Thảo luận Luyện tập Tự Thực hành học DH theo dự án Tham quan . 10
  11. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Unterrichtsverlauf • Tiến trình dạy học mô tả cấu trúc Ví dụ tiến trình DH của quá trình dạy học theo một BÀI GIẢNG trình tự xác định của các bước dạy học, quy định tiến trình thời gian, Nhập đề tiến trình lô gic hành động. NC tài liệu mới • Tiến trình DH còn được gọi là các bước dạy học hay tiến trình LL dạy Ứng dụng học, tiến trỡnh PP. Củng cố • Cỏc quỏ trỡnh dạy học cụ thể có những bước cấu trúc khác nhau, Kiểm tra mỗi bước cũng như mỗi bài học thực hiện những chức năng LLDH khác nhau. 11
  12. NHỮNG MONG ĐỢI CỦA CỦA NGƯỜI HỌC Erwartungen von Studenten • Bài giảng được trình bày tự nhiên, • Có dàn ý và nhấn mạnh những điểm quan trọng, • Sử dụng các phương tiện dạy học, • Vận dụng nhiều ví dụ, • Có phần tóm tắt 12
  13. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Unterrichtsmitteln Ø Các loại phương tiện dạy học – Ø Khái niệm „PTDH mới“ và đa phương tiện (Multimedia) ØCác đặc điểm của „PTDH mới“ Ø„Cơ hội và các vấn đề của dạy học với phương tiện điện tử (e –learning)“ 13
  14. KHÁI NIỆM THIẾT BỊ DẠY HỌC „Thiết bị dạy học là toàn thể những phương tiện vật chất nhằm đạt mục tiêu dạy học. Chúng được sử dụng để truyền thụ và lĩnh hội tri thức, cũng như trong việc sử dụng PPDH phù hợp với mục tiêu và nội dung dạy học trong quá trình sư phạm và có tác dụng sư phạm trực tiếp.“ (H. Weiß 1974) 14
  15. PHÂN LOẠI TBDH (I) TBDH VẬT CHẤT PHI VẬT CHẤT CÁC THIẾT BỊ THIẾT BỊ CHUNG LỜI NÓI CHUYÊN MÔN 15
  16. PHÂN LOẠI TBDH (II) THIẾT BỊ VẬT CHẤT HÌNH ẢNH ÂM THANH ÂM_HÌNH CN TB ẤN PHẨM THÍ NGHIỆM; (NHÌN) (NGHE) (NGHE-NHÌN) TIN HỌC THỰC HÀNH Bản đồ Băng tiếng Phim Video Sách BT Multimedia 16
  17. Khái niệm đa phương tiện (Multimedia) Multimedia là một hệ thống kỹ thuật dùng để trình diễn các dữ liệu và thông tin, sử dụng đồng thời các hình thức chữ viết, âm thanh, hình ảnh, động hình qua hệ thống Computer, trong đó tạo khả năng tương tác giữa người sử dụng và hệ thống. 17
  18. Phương tiện dạy học mới = Kỹ thuật thông tin và liên lạc mới • Học tập với đa phương tiện theo nghĩa rộng cũng là sự sử dụng kết hợp những phương tiện truyền thống như sách, bảng, máy chiểu bản trong, phim, các phương tịên nghe nhìn . • Phương tiện dạy học mới là những kỹ thuật thông tin và liên lạc mới được sử dụng trong quá trình dạy học 18
  19. Sự đa dạng của đa phương tiện • Sự sử dụng các đĩa mềm cho các nội dung riêng lẻ • Sử dụng CD với lượng tri thức lớn của cả môn học, lĩnh vực • Voice-Mail (E-mail có âm thanh) • Hội nghj từ xa, trường học ảo với trợ giúp của đa phương tiện "teleconferencing" • Điện thoại có hình • Phần mềm dạy học • Trình bày bài giảng điện tử. . 19
  20. „Phương tiện mới“ và các lý thuyết học tập Các phương tiện trong dạy học • Bảng tường • Máy chiếu bản trong Overhaed Projector (từ 1970) • Video (từ 1980) • Multimedia (từ 2000) Thông tin: Lưu trữ và trình diễn/giới thiệu 20
  21. Phê phán Các chương trình dạy học bằng computer hiện nay như: • ,,computer-based training (CBT)´´, • ,,computer-aided instruction (CAI)´´ und • ,,media-based training (MBT)´´ không vượt qua thuyết hành vi của Skinner. 21
  22. Multimedia và các hình thức dạy học mới Dạy học sử dụng mạng điện tử (eLearning) được hiểu là các hình hình thức dạy học trong đó sử dụng mạng thông tin điện tử và đa phương tiện để trình bày các thông tin và tổ chức sự tương tác giữa người dạy và người học. Mọi thời gian Cho mọi người Khắp nơi Anybody Anywhere Anytime 22
  23. Các đặc điểm của „phương tiện dạy học mới“: Hình ảnh động – mô phỏng - Tương tác – Văn bản kết nối Animation – Simulation – Interaction - Hypertext 23
  24. Hiệu ứng hình ảnh động Animationen „Hiệu ứng động là sự làm sống động các đối tượng tĩnh thông qua sự xuất hiện nối tiếp hay thông qua sự chuyển động của các hình ảnh, tạo ra ấn tượng về sự chuyển động." • Hình ảnh động là một phương tiện có lợi thế trong việc tạo ra sự chú ý và tạo hiệu ứng tích cực hoá động cơ học tập • Các đồ hoạ chuyển động trong thế giới computer được hiểu là những hình ảnh động của computer. 24
  25. Mô phỏng • Mô phỏng trên computer là sự sử dụng phối hợp giữa các hình ảnh động với âm thanh và kết hợp với các khả năng tương tác của computer nhằm mô tả đối tượng mang tính mô hình gần với hiện thực. • Đối tượng được mô phỏng đúng với hiện thực như có thể. Mô phỏng luôn luôn là sự tinh giản của hiện thực. 25
  26. Mô phỏng trong sử dụng đa phương tiện • Mô phỏng là một hình thức đặc biệt của các chương trình tương tác. Mô phỏng được sử dụng vừa như công cụ vừa như chương trình học tập. Mô phỏng được sử dụng trước hết là nhằm phân tích các khám phá và thực nghiệm. • Đặc điểm trung tâm của mô phỏng là tính toán trạng thái hiện tại của mô hình và những thông số này có thể tác động thông qua các biến số. 26
  27. Học tập với hình ảnh động và mô phỏng • Mô phỏng hỗ trợ việc học tập! • Với hình ảnh động có thể làm nhận thức sai các sự vật, sự việc? 27
  28. „Hiện thực ảo“ • „Hiện thực ảo là khái niệm chỉ hiện thực được mô phỏng bằng computer trong đó với sự trợ giúp phù hợp của kỹ thuật có thể tạo cảm giác như đang trong hiện thực." • Hiện thực ảo là sự mở rộng của mô phỏng bằng computer. Mặc dù không có những quy luật xác định, Lavroff đề xuất các yếu tố cơ bản của hiện thực ảo như sau: liên kết, điều khiển và tác động. 28
  29. Tương tác Các chương trình tạo cho người sử dụng khả năng tác động. Tiến trình của chương trình diễn ra theo sư tương tác của cá nhân người sử dụng và chương trình: • Phản ứng đơn giản: lựa chọn câu trả lời có hoặc không. Ví dụ khán giả lựa chọn câu trả lời “có tội” hoặc “không có tội” trong một phiên toà trên truyền hình. (TED). • Ảnh hưởng của khán thính giả tới chương trình: ví dụ các chương trình theo yêu cầu. • Tổ chức chương trình thông qua người tham gia: ví dụ hội nghị video (hội nghị từ xa) 29
  30. Ưu điểm của hệ thống đa phương tiện tương tác • Chú ý đến vốn kiến thức khác nhau của người sử dụng. • Phù hợp với tốc độ học của cá nhân. • Bằng các cách thể hiện khác nhau và gần với thực tế tạo diều kiện cho việc học tập có tính trải nghiệm và nội dung được thể hiện rõ hơn • Duy trì được sự chú ý trong khoảng thời gian dài, thông qua việc thay đổi các phương tiện trình diễn và kiểu dạy học. • Hoạt động tích cực được thúc đẩy thông qua tăng cường khả năng chú ý và tương tác. • Việc kiểm tra kết quả học tập có thể thực hiẹn và đề cập sâu trong từng giai đoạn cụ thể. • Các cá nhan có thể nhận biết từng bước sự tiến bộ - từ đó kích thích động cơ học tập. 30
  31. „Cơ hội và các vấn đề của dạy học với phương tiện điện tử (e – learning - Dạy học qua mạng)“ 31
  32. Máy tính Phương tiện làm việc Phương tiện luyện tập Phương tiện thông tin Phương tiện trình diễn Phương tiện mô phỏng Phương tiện giao tiếp và hợp tác Đối tượng học tập 33
  33. Một số PP và kỹ thuật „dạy học điện tử“ • Truy cập trên mạng www • Văn bản kết nối (Hypertext) • Học qua mạng có chỉ dẫn (WebQuest) • Công bố thông tin trên trang web WWW 34
  34. Văn bản kết nối • Văn bản liên kết là các văn bản được đưa lên mạng và có sự liên kết trên mạng. • Văn bản được cấu trúc kèm theo những chỉ dẫn liên kết. • Dưới góc nhìn của người sử dụng văn bản liên kết được cấu trúc thành các thành phần liên kết, qua đó người ta không chỉ đọc lùi hoặc tiến mà còn có thể tìm đọc các trang liên kết liên quan đến các từ được đánh dấu trong văn bản để hiểu nội dung liên quan. 35
  35. Đặc điểm tâm lý nhận thức trong học tập với văn bản kết nối 1. Cấu trúc không tuyến tính của văn bản kết nối phù hợp với cấu trúc tri thức của cá nhân con người, những tri thức cá nhân luôn liên kết với nhau. 2. Một tác giả có thể cấu trúc tri thức trong văn bản kết nối phi tuyến tính đúng như cấu trúc mạng tri thức cá nhân của người đó mà không cần biến đổi thành tri thức tuyến tính. 36
  36. Dạy và học với văn bản kết nối • Đặc điểm căn bản của văn bản kết nối là sự trình bày phi tuyến tính của nó. Việc đọc văn bản liên kết không bắt buộc phải theo trình tự tuyến tính từng bước cố định mà theo cách phân nhánh linh hoạt. Cấu trúc tuyến tính phân Cấu trúc văn bản nhánh kết nối 37
  37. Dạy và học với văn bản kết nối 3. Trong việc đọc các văn bản kết nối, quá trình liên kết tri thức Tri thức cần được phát triển. Tri lĩnh hội thức có thể được tiếp thu trực tiếp trong sự Mạng tri thức liên kết, „hoà mạng“ mới với nhau. Tri thức đã có 38
  38. WebQuest - Khám phá trên mạng WebQeesst là một PPDH sử dụng mạng Internet, trong đó học sinh nghiên cứu một đề tài, nội dung chính và những trang web chính để tra cứu đó được chỉ dẫn trước mang tính định hướng. Người học cũng phải hỗ trợ nhau thông qua các giải thích, trao đổi ý tưởng, , họ dạy lẫn nhau theo kiểu không chính thức (tự học tập theo kiểu hợp tác) và trong khi đó sẽ đảm nhận các vai trò thay đổi luân phiên. Trong giảng dạy trên lớp học theo hướng giải quyết vấn đề (giảng dạy theo nhóm), các nhóm nhỏ sẽ làm việc khi xử lý và suy nghĩ các nhiệm vụ có liên quan đến thực tế ở mức cao nhất, trong khi đó họ sẽ được giáo viên hỗ trợ. 39
  39. WebQuest - Khám phá trên mạng Quy trình thiết kế WebQuest CHỌN CHỦ ĐỀ TÌM NGUỒN XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH TÀI LIỆU ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH TRÌNH BÀY TRANG WEB THỰC HIỆN WEBQUEST ĐÁNH GIÁ, SỬA CHŨA 40
  40. WebQuest - Khám phá trên mạng QUÁ TRNH DIỄN BIẾN CỦA WEBQUEST Xác định đề Thông thường, một WebQuest bắt đầu với việc đặt ra tình tài huống vấn đề thực sự đối với người học, tạo động cơ cho người học sao cho họ tự mỡnh quan tâm đến đề tài và muốn tỡm ra một giải pháp cho vấn đề. Xác dịnh Tính phức tạp của nhiệm vụ phụ thuộc vào đề tài và trước nhiệm tiên là vào nhóm đối tượng đích. Thông thường, các nhiệm vụ vụ sẽ được xử lý trong các nhóm. Hướng dẫn Đối với việc xử lý nhiệm vụ thì có những tài liệu được đưa nguồn tài liệu ra, mà trong đó bên cạnh những chỉ dẫn về những liên kết trong mạng internet còn có những chỉ dẫn về các tài liệu khác (sách, phần mềm có sẵn, ) Thực hiênj Sự miêu tả quá trình tiếp theo sẽ cung cấp cho người học những trợ giúp hành động / những hỗ trợ cụ thể để giải quyết nhiệm vụ. Đánh giá Người học phải có cơ hội suy nghĩ và đánh giá một cách có phê phán. Việc đánh giá tiếp theo do người dạy thực hiện. Trình bày Trình bày các kết quả riêng rẽ (kết quả của nhóm) như các41 trình bày trên internet hoặc ở dạng PowerPoint hoặc text.
  41. MÔ HÌNH CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Taxonomie von Lernzielen im kognitiven Bereich Mô hình B.Bloom Mô hình Anderson/Krathwohl 1. Biết Nhớ 2. Hiểu Hiểu 3. Vận dụng Vận dụng 4. Phân tích Phân tích 5. Tổng hợp Đánh giá 6. Đánh giá Sáng tạo 42