Đề xuất mô hình chuỗi cung ứng thực phẩm hải sản tươi sống khả thi, phù hợp với điều kiện của tỉnh Khánh Hòa

pdf 10 trang Hùng Dũng 04/01/2024 1350
Bạn đang xem tài liệu "Đề xuất mô hình chuỗi cung ứng thực phẩm hải sản tươi sống khả thi, phù hợp với điều kiện của tỉnh Khánh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_xuat_mo_hinh_chuoi_cung_ung_thuc_pham_hai_san_tuoi_song_k.pdf

Nội dung text: Đề xuất mô hình chuỗi cung ứng thực phẩm hải sản tươi sống khả thi, phù hợp với điều kiện của tỉnh Khánh Hòa

  1. Tạp chí Khoa học - Cơng nghệ Thủy sản Số 4/2016 THÔNG BÁO KHOA HỌC ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG THỰC PHẨM HẢI SẢN TƯƠI SỐNG KHẢ THI, PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN CỦA TỈNH KHÁNH HỊA DESIGNING A FEASIBLE AND SUITABLE MODEL OF LIVE AND FRESH SEAFOOD SUPPLY CHAIN TO KHANH HOA PROVINCE Nguyễn Thị Vân1, Nguyễn Thuần Anh1 Trần Thị Bích Thủy1 Ngày nhận bài: 20/12/2015; Ngày phản biện thơng qua: 12/7/2016; Ngày duyệt đăng: 15/12/2016 TĨM TẮT Cung ứng hải sản theo chuỗi đảm bảo yêu cầu về chất lượng, an tồn thực phẩm mang lại ý nghĩa to lớn trong việc cĩ được lịng tin của khách hàng, tăng tính cạnh tranh trên thị trường và thúc đẩy hoạt đơng cung ứng hải sản tươi sống phát triển bền vững. Nghiên cứu tập trung phân tích và đánh giá các bên liên quan trong chuỗi cung ứng sản phẩm khai thác hải sản, khả năng đáp ứng và mối liên kết giữa các bên liên quan, phân tích điểm mạnh, điểm yếu của chuỗi cung ứng điển hình. Dựa trên các dữ liệu phân tích về hoạt động chuỗi, nghiên cứu đã đề xuất mơ hình chuỗi cung ứng sản phẩm khai thác hải sản. Các giải pháp kỹ thuật tập trung vào việc kiểm sốt chất lượng thực phẩm theo chuỗi, tăng cường các chương trình đảm bảo chất lượng, trao đổi thơng tin trong chuỗi và nhĩm giải pháp quản lý gĩp phần tăng cường hỗ trợ và giám sát thực hiện các giải pháp kỹ thuật. Kết quả nghiên cứu gĩp phần tăng cường hoạt động của chuỗi cung ứng an tồn và khả thi. Từ khĩa: chuỗi cung ứng, bên liên quan, hải sản khai thác, Khánh Hịa ABSTRACT A seafood supply chain that ensures food quality and safety provides great signifi cance in satisfying customer trust, increasing market competitiveness, and promoting the sustainability of fresh seafood exploitation and purchasing. This study focused on analyzing and assessing various stakeholders in the seafood supply chain, evaluating their response capabilities and the linkages between them. It also analyzed the strengths and weaknesses of the traditional supply chain. Based on the analyzed data, the study proposed a new model of seafood supply chain. Certain technical solutions addressed controlling seafood quality along the chain, enhancing the quality assurance programs, and exchanging information. Moreover, chain management solutions contributed to enhancing support and supervision of existing technical solutions. Application of the chain management solutions can presumably contribute to the enhancement of a safer and more feasible seafood supply chain. Keywords: supply chain, stakeholders, seafood, Khanh Hoa I. ĐẶT VẤN ĐỀ xu thế này. Nhu cầu tiêu dùng hải sản tăng cao Hải sản là nguồn thực phẩm giàu chất dinh cũng tạo điều kiện cho hải sản Việt Nam cĩ dưỡng, cĩ lợi cho sức khoẻ [6,7]. Nhu cầu tiêu thể mở rộng thị trường và dần trở thành một thụ các mặt hàng hải sản khơng ngừng gia tăng ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước [3,4]. trên tồn thế giới [14,16]. Việt Nam nĩi chung Nĩi đến thế mạnh phát triển kinh tế hải sản và Khánh Hịa nĩi riêng khơng nằm ngồi thì Khánh Hịa, một tỉnh ven biển miền Trung 1 Khoa Cơng nghệ thực phẩm – Trường Đại học Nha Trang NHA TRANG UNIVERSITY • 153
  2. Tạp chí Khoa học - Cơng nghệ Thủy sản Số 4/2016 với đường bờ biển dài hơn 300 km, là tỉnh Nghiên cứu này được thực hiện nhằm luơn chiếm thứ hạng cao trong cả nước với đánh giá hoạt động theo chuỗi của các bên liên các hoạt động khai thác, nuơi trồng, chế biến quan trong mơ hình cung ứng hải sản hiện tại và xuất khẩu hải sản. Trong lĩnh vực kinh tế và đề xuất mơ hình chuỗi cung ứng thực phẩm hải sản thì khai thác, cung ứng và tiêu thụ hải hải sản tươi sống (tập trung vào tàu cá, cảng sản tươi sống với các mắt xích chủ chốt là tàu cá, cơ sở mua bán hải sản) khả thi, phù hợp cá, cảng cá, cơ sở thu mua hải sản và chợ với điều kiện của tỉnh Khánh Hịa cá đĩng vai trị quan trọng cho chất lượng hải Nghiên cứu này tiến hành phân tích các sản [15,17]. bên liên quan, từ đĩ đánh giá khả năng đáp Hải sản thuộc nhĩm thực phẩm cĩ quá ứng và mối liên kết giữa các mắt xích và kết trình biến đổi nhanh [8], dễ hư hỏng lại thường hợp với phân tích SWOT để đề xuất ra mơ hình được bảo quản dài ngày do khai thác ngồi chuỗi cung ứng khả thi và hiệu quả. khơi xa nên tiềm ẩn mối nguy mất an tồn nếu khơng được kiểm sốt chất lượng đồng bộ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU [6,10]. Bên cạnh đĩ, các hoạt động khai thác, 1. Đối tượng nghiên cứu cung ứng và tiêu thụ hải sản cịn trong tình Hai mắt xích chính trong chuỗi cung ứng trạng manh mún theo kiểu hộ gia đình. Ngư hải sản ở Khánh Hịa, bao gồm: chủ tàu cá và dân khai thác theo lối truyền thống cung cấp chủ cơ sở thu mua tại cảng cá. nguyên liệu cho bạn hàng quen, dựa trên sự 2. Phương pháp phân tích các bên liên tin tưởng theo quan hệ đối tác tin cậy mà chưa quan SA (Stakeholder Analysis) cĩ sự ràng buộc về trách nhiệm trong việc Phương pháp phân tích các bên liên quan đảm bảo chất lượng sản phẩm trong tồn bộ là phương pháp cĩ tính hệ thống, dựa trên chuỗi cung ứng. Hơn nữa, thơng tin về hoạt đánh giá thực địa (quan sát, phỏng vấn tại các động khai thác sản xuất theo chuỗi cũng như ý cảng cá, cơ sở thu mua, chợ cá, cơ quan quản nghĩa và lợi ích đem lại cho chính ngư dân và lý trên địa bàn tỉnh Khánh Hịa vào thời điểm từ các mắt xích khác trong chuỗi cung ứng chưa tháng 3 ddeeens tháng 7 năm 2014 dựa trên được nhận thức rõ ràng [1,2]. Trong điều kiện các tiêu chí đặt ra tại thơng tư 03/2011/BN- phát triển hiện nay, thị trường tiêu thụ trong NPTNT và TCVN 9988:2013 ISO 12875:2011), và ngồi nước cĩ những địi hỏi gắt gao liên thu thập thơng qua các bài báo khoa học, tài quan đến nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, liệu nghiên cứu đã được cơng bố, số liệu thống quản lý sản phẩm theo chuỗi [12] thì đây là một kê của các cơ quan liên quan. Tiến hành xác yếu điểm làm giảm sức cạnh tranh của hải sản định các cá nhân hoặc tổ chức liên quan trực Khánh Hịa. tiếp hoặc gián tiếp, mức độ chịu ảnh hưởng Do đĩ cung ứng hải sản theo chuỗi và trong chuỗi cũng như phân tích đặc điểm và quản lý chuỗi cung ứng hải sản đảm bảo yêu vai trị của các bên trong sự liên hệ đến hoạt cầu về chất lượng, an tồn thực phẩm mang động của chuỗi. lại ý nghĩa to lớn trong việc cĩ được lịng tin của khách hàng, tăng tính cạnh tranh trên thị 3. Phương pháp điều tra, khảo sát trường và thúc đẩy hoạt đơng cung ứng hải sản Tiến hành lấy mẫu theo phương pháp phân tươi sống phát triển bền vững [11,13]. Yêu cầu tầng [9] đối với 294 tàu cá và 81 cơ sở thu đặt ra đối với các nhà khoa học là cần nhanh mua trên địa bàn tỉnh Khánh Hịa vào thời điểm chĩng xây dựng mơ hình chuỗi cung ứng sản từ tháng 3 ddeeens tháng 7 năm 2014, xây phẩm hải sản tươi sống và triển khai mơ hình dựng bảng câu hỏi dựa trên quy định về truy này khả thi trong thực tế, phù hợp với điều kiện xuất nguồn gốc theo Luật An tồn Thực phẩm của tỉnh Khánh Hịa. số 55/2010/QH12, thơng tư 03/2011/BNNPTNT, 154 • NHA TRANG UNIVERSITY
  3. Tạp chí Khoa học - Cơng nghệ Thủy sản Số 4/2016 và TCVN 9988:2013 ISO12875:2011 tiến hành III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN đánh giá thử nghiệm (5 % tổng số mẫu) và 1. Kết quả phân tích các bên liên quan thực hiện điều tra xác định mức độ đáp ứng tại 1.1. Các bên liên quan trong chuỗi cung ứng từng mắt xích và mối liên kết giữa các mắt xích hải sản khai thác Phân tích SWOT đối với mơ hình hiện Chuỗi cung ứng hải sản khai thác [2, 4, 5, tại: đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và 15,17] hoạt động trên cơ sở liên kết của các thách thức từ đĩ cĩ cái nhìn tổng thể về vấn đề bên tham gia, trực tiếp hay gián tiếp, đến việc đang nghiên cứu để cĩ cơ sở đề xuất các giải đáp ứng nhu cầu khách hàng, cụ thể gồm các pháp hợp lý. mắt xích được liệt kê trong Hình 1. Hình 1. Các bên liên quan 1.2. Mức độ tham gia của các bên liên quan các tổ chức tài chính, hiệp hội ngành nghề, cơ theo sơ đồ phân tích quan quản lý nhà nước khơng trực tiếp tham Các bên liên quan trong chuỗi cung ứng gia vào quá trình cung ứng hải sản nhưng hải sản khai khác được chia thành 2 nhĩm, cụ cũng gián tiếp ảnh hưởng tới chất lượng hải thể là: sản trong chuỗi. Các bên tham gia trực tiếp gồm: Tàu cá, 1.3. Bảng liệt kê đặc điểm và vai trị của các cơ sở thu mua, người bán lẻ, nhà hàng, người bên liên quan trong chuỗi cung ứng hải sản tiêu dùng. khai thác Các bên tham gia gián tiếp gồm: Cảng cá; Kết quả đánh giá mức độ tham gia của các nhà cung cấp nước đá; nhà cung cấp nhiên bên liên quan cĩ thể thấy rằng mỗi bên liên liệu, nhà cung cấp ngư lưới cụ và lương thực. quan trong chuỗi cung ứng hải sản tươi sống Tuy nhiên, các bên liên quan cĩ ảnh hưởng cĩ một đặc điểm và vai trị nhất định ảnh hưởng quan trọng tới hoạt động của chuỗi ngồi tàu tới hoạt động của chuỗi [4,5,15,17]. Đặc điểm cá, đại lý thu mua, nhà bán lẻ, cơng ty chế biến và vai trị của các bên liên quan được thể hiện thì cịn cĩ cơ quan quản lý Nhà nước. Ngồi ra, trong Bảng 1. NHA TRANG UNIVERSITY • 155
  4. Tạp chí Khoa học - Cơng nghệ Thủy sản Số 4/2016 Bảng 1. Đặc điểm và vai trị của các bên liên quan Mức độ Các bên liên quan Đặc điểm và vai trị liên quan Tàu cá Là mắt xích đầu tiên trong chuỗi cung ứng cĩ chức năng khai thác, Trực tiếp lưu giữ trên tàu và bán cho cơ sở thu mua Cơ sở thu mua Mua hải sản khai thác từ tàu cá và bán lại cho nhà chế biến hoặc Trực tiếp bộ phận mua bán trung gian khác, chịu trách nhiệm chính trong vận chuyển và kiểm sốt nhiệt độ của nguyên liệu đầu vào cung cấp cho cơng ty chế biến. Nhà bán lẻ Là người mua hải sản ở các tàu cá, cơ sở thu mua và bán trực tiếp Trực tiếp sản phẩm khai thác tới tay người tiêu dùng. Cơng ty chế Mua nguyên liệu từ các chủ nậu vựa hoặc mua trực tiếp từ tàu cá. Trực tiếp biến Nhà chế biến được coi là mắt xích quan trọng, gắn với nhiều cơng đoạn tác động tới chất lượng sản phẩm. Cảng cá Là địa điểm trung chuyển nguyên liệu thủy sản từ các tàu khai thác Gián tiếp biển. Cảng khơng trực tiếp lưu giữ hay phân phối sản phẩm nhưng là địa điêm bốc dỡ, trao đổi sản phẩm Cơ quan quản lý Bộ Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn, Cục quản lý chất lượng Gián tiếp Nhà nước Nơng lâm sản và Thủy sản, Các chi cục và sở ban ngành liên quan đĩng vai trị giám sát, kiểm định và cấp chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng nhằm quản lý và đảm bảo ATTP. Người tiêu dùng Là mắt xích cuối cùng trong chuỗi cung ứng hải sản khai thác, cũng là Trực tiếp đối tượng chịu tác động nếu chất lượng sản phẩm khơng đạt yêu cầu. Nhà hàng/siêu Mua trực tiếp sản phẩm khai thác từ các chủ tàu cá nhỏ, từ các đại Trực tiếp thị lý thu mua, từ các đại lý bán lẻ và cung cấp cho người tiêu dùng cuối cùng. Đây là đối tượng chịu tác động mạnh và phản hồi trực tiếp từ người tiêu dùng nếu chất lượng sản phẩm khơng đạt yêu cầu. Nhà cung cấp Các đơn vị cá nhân tham gia cung cấp dịch vụ hậu cần cho quá Gián tiếp nước đá, ngư trình sản xuất, lưu thơng và phân phối sản phẩm. Gián tiếp ảnh lưới, nhiên liệu hưởng tới chất lượng sản phẩm Tổ chức tài Là các ngân hàng và tổ chức tín dụng. Tham gia hỗ trợ vốn, cho Gián tiếp chính vay tín dụng thúc đẩy giao thương thủy sản, hỗ trợ các thành phần tham gia sản xuất trong chuỗi Hiệp hội ngành Đĩng vai trị liên kết các bên, cung cấp dịch vụ hỗ trợ, tư vấn kỹ Gián tiếp nghề thuật và pháp lý, giải pháp cơng nghệ đảm bảo an tồn thực phẩm theo chuỗi Như vậy cĩ thể thấy, chuỗi cung ứng hải một mắt xích chính, trực tiếp trong chuỗi. Về sản hiện tại về cơ bản bao gồm đầy đủ các phương diện hiệp hội ngành nghề, hiện nay chỉ bên liên quan trực tiếp và gián tiếp, bao gồm cĩ duy nhất hiệp hội nghề cá tham gia tác động các bên tham gia cung ứng sản phẩm và bao tới các đối tượng tàu cá, tàu thu mua. Cịn các gồm cả cơ quan quản lý Nhà nước. Tuy nhiên, bên liên quan khác như cảng cá, cơ sở thu trong số này thì vai trị của cảng cá và hiệp mua, chợ cá, cơng ty chế biến sản phẩm tiêu hội ngành nghề cịn chưa phát huy tác dụng thụ nội địa thì sự hỗ trợ từ các hiệp hội ngành thực sự. Cụ thể là, cảng cá chưa tham gia như nghề chưa rõ rệt. 156 • NHA TRANG UNIVERSITY
  5. Tạp chí Khoa học - Cơng nghệ Thủy sản Số 4/2016 2. Thực trạng truy xuất nguồn gốc khơng tham gia vào hoạt động chuỗi mà chỉ 2.1. Thực trạng khả năng đáp ứng của các đĩng vai trị như một điểm bốc dỡ sản phẩm. mắt xích Tàu cá và cơ sở thu mua là hai mắt xích chính Qua tài liệu thứ cấp [2] cũng như khảo sát thực hiện các hoạt động liên quan trực tiếp tới sơ bộ thực tế chuỗi cung ứng (quan sát tại chất lượng sản phẩm. Kết quả khảo sát khả các cảng cá), trong số các mắt xích chính của năng đáp ứng tại từng mắt xích được thể hiện chuỗi cung ứng hải sản khai thác thì cảng cá ở Bảng 2. Bảng 2. Nội dung truy xuất nguồn gốc được tàu cá, cơ sở thu mua thực hiện Tàu cá Cơ sở thu mua Yêu cầu về truy xuất Thực Khơng Khơng Thực hiện hiện thực hiện thực hiện Ghi chép thơng tin 100% 100% Nội dung Lưu trữ thơng tin 100% 100% truy xuất nguồn gốc Đánh mã số mẻ hàng 100% 17% 83% Phân cơng người ghi chép thơng tin 100% 100% Thơng tin Thơng tin mẻ hàng đánh bắt (chủng loại, khối lượng, .) 100% 100% ghi chép và Thơng tin của hĩa chất tẩy rửa, bảo quản lơ 100% 100% lưu trữ hàng (nguồn gốc, liều lượng,.) Thời gian, địa điểm đánh bắt 100% 100% Ghi chép bằng tay 100% 100% Phương pháp ghi Mã số, mã vạch – GS1 100% 100% chép và lưu Bằng tần số - RFID 100% 100% trữ thơng tin Lưu trữ trên máy tính 100% 100% Cho mỗi lơ hàng 100% 100% Tần suất Cho một đợt khai thác 100% 100% ghi chép Khi giao hàng 100% 100% 1 tháng 100% 100% Thời gian 3 tháng 100% 100% lưu trữ 6 tháng 100% 100% thơng tin 1 năm 100% 83% 2 năm 17% Kết quả ở Bảng 2 cho thấy các tàu cá Thực tế thì các tàu đã thực hiện ghi chép chưa tuân thủ theo quy định về nội dung của và lưu trữ thơng tin theo sổ Nhật ký đánh bắt một hệ thống truy xuất nguồn gốc theo thơng mà Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguơn lợi thủy tư số 03/2011/BNNPTNT quy định về truy sản Khánh Hịa phát hành. Tuy nhiên, nội dung xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm khơng trong sổ nhật ký này khơng đầy đủ các thơng đảm bảo chất lượng, an tồn thực phẩm trong tin để cĩ thể truy xuất nguồn gốc thủy sản. lĩnh vực thủy sản. Tất cả các tàu khảo sát Đối với các cơ sở thu mua, kết quả đều thực hiện việc ghi chép, lưu trữ thơng tin nghiên cứu cho thấy đã thể hiện phần nào đáp và phân cơng người ghi chép cụ thể nhưng ứng quy định về nội dung của một hệ thống khơng cĩ tàu nào thực hiện đánh mã số cho truy xuất nguồn gốc theo thơng tư số 03/2011/ các lơ hàng. BNNPTNT quy định về truy xuất nguồn gốc và NHA TRANG UNIVERSITY • 157
  6. Tạp chí Khoa học - Cơng nghệ Thủy sản Số 4/2016 thu hồi sản phẩm khơng đảm bảo chất lượng, và khĩ khăn trong việc truy tìm nguồn gốc khi an tồn thực phẩm trong lĩnh vực thủy sản. cĩ sự cố. Tuy nhiên phương pháp mã hĩa, ghi chép và 2.2. Thực trạng mối liên kết giữa các mắt xích lưu trữ thơng tin cịn thủ cơng, chưa theo mẫu thống nhất nào. Như vậy, quy trình cung ứng Kết quả khảo sát mối liên kết giữa các mắt hiện tại dễ xảy ra tình trạng thất thốt thơng tin xích được thể hiện Bảng 3. Bảng 3. Mối liên kết giữa tàu cá và cơ sở thu mua với các mắt xích khác Tàu cá Cơ sở thu mua Thơng tin chia sẻ Nội dung giữa các mắt xích Thực Khơng Thực Khơng hiện thực hiện hiện thực hiện Ghi chép, lưu trữ thơng tin về Thơng tin về mắt xích liền kề trước 100% 100% mắt xích tiếp theo Thơng tin về mắt xích tiếp theo sau. 100% 100% Mắt xích tiếp theo yêu cầu cung cấp thơng tin 100% 100% Kết quả ở Bảng 3 cho thấy các tàu cá và khơng được chia sẻ đầy đủ giữa các bên tham cơ sở thu mua ở Nha Trang vẫn chưa thật sự gia. Điều này làm giảm mối liên kết của chuỗi thực hiện tốt việc chia sẻ, liên kết thơng tin. và hạn chế hiệu quả hoạt động cũng như quản Trên thực tế, hiện nay hầu hết các mắt xích lý chất lượng sản phẩm trong tồn bộ chuỗi. trong chuỗi cung ứng hải sản đều hình thành 3. Kết quả phân tích SWOT đối với chuỗi và duy trì các mối quan hệ lâu dài với đối tác, cung ứng hiện tại bạn hàng của mình. Cam kết giữa các đối tác Dựa trên kết quả nghiên cứu tài liệu [2] thường là dùng thỏa thuận bằng miệng và dựa cũng như khảo sát thực địa (dựa trên kết quả trên sự tin tưởng là chính. phỏng vấn theo bảng câu hỏi) về chuỗi cung Tàu cá và cơ sở thu mua chưa ghi chép ứng hải sản khai thác và các kết quả thực đầy thơng tin về các mắt xích theo nguyên tắc trạng khả năng đáp ứng của từng mắt xích, một bước trước - một bước sau theo quy định mối liên kết giữa các mắt xích, và thực trạng trong thơng tư số 03/2011/TT – BNNPTNT. quản lý hoạt động chuỗi hiện tại, nhĩm nghiên Đồng thời thơng tin về sản phẩm mới chỉ được cứu đã tiến hành phân tích SWOT nhằm chỉ ra ghi chép và lưu trữ một phần bởi cơ sở thu điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức mà mua, cịn nhà cung cấp thì gần như khơng chuỗi cung cấp hải sản khai thác cĩ thể gặp thực hiện hoạt động này. Như vậy, thơng tin phải trong quá trình hoạt động ở Bảng 4. Bảng 4. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức Strengths Weakness Điểm mạnh Điểm yếu - Khánh Hịa cĩ đường bờ biển dài với trữ lượng lớn và truyền - Trình độ cơng nghệ trong khai thác, lưu trữ, trao đổi thơng thống đánh bắt hải sản lâu đời, lực lượng lao động dồi dào là tin cịn hạn chế. điều kiện thuận lợi cho hoạt động cung ứng hải sản theo chuỗi - Mối liên kết giữa các mắt xích chưa hiệu quả, khơng cĩ cam - Chuỗi cung ứng khá hồn thiện với sự tham gia của hầu hết kết mang tính vững chắc các mắt xích liên quan trực tiếp tới sản phẩm - Truy xuất nguồn gốc cịn mang tính hình thức Opportunities Threats Cơ hội Thách thức - Trên địa bàn tỉnh cĩ đội ngũ nhà quản lý và nhà nghiên cứu - Quy định của thị trường, các rào cản thương mại đang được cĩ trình độ cao áp dụng ngày càng chặt chẽ như chứng nhận khai thác tự - Nhu cầu tiêu dùng hải sản khơng ngừng tăng ở cả thị trường nhiên, chứng nhận khơng khai thác động vật trong Sách đỏ, thế giới và tiêu thụ nội địa - Chưa đảm bảo minh bạch thơng tin trong chuỗi gây khĩ - Sự gắn kết giữa các mắt xích tăng dần trong xu thế tiếp cận khăn cho việc mở rộng thị trường và phát triển kinh tế thủy và tuân thủ quy định quốc gia và quốc tế. sản bền vững. 158 • NHA TRANG UNIVERSITY
  7. Tạp chí Khoa học - Cơng nghệ Thủy sản Số 4/2016 Kết quả phân tích điểm mạnh, điểm yếu, của cơ quan chức năng. Kết quả này được cơ hội và thách thức cho thấy Khánh Hịa là biểu diễn ở mũi tên đứt nét hai chiều, thể hiện một tỉnh cĩ tiềm năng trong phát triển thủy sản, dịng chảy thơng tin (theo thơng tư TT 03/2011/ tuy nhiên các sản phẩm khai thác chưa được BNNPTNT) qua lại giữa hai mắt xích liền kề. truy xuất nguồn gốc hiệu quả, chưa thực sự Điều này giúp cho thơng tin được chia sẻ tốt gắn kết giữa các mắt xích trong chuỗi. Do đĩ, giữa các thành viên trong chuỗi. Các mắt mặc dù sản lượng khai thác lớn, lực lượng xích cần cĩ được thơng tin tốt về thị trường lao động dồi dào nhưng khả năng mở rộng thị và nhu cầu sản phẩm để cĩ những phản ứng trường, nâng cao chất lượng và lợi nhuận cịn và giải pháp kịp thời khi cĩ sự cố xảy ra, hạn chế. đồng thời giúp gắn kết các thành viên trong 4. Mơ hình đề xuất chuỗi cung ứng hiệu quả chuỗi, đảm bảo các bên tuân thủ hợp đồng và khả thi đã ký, gĩp phần ổn định chất lượng sản phẩm Mơ hình này được đề xuất với chuỗi cung đầu ra. ứng bắt đầu từ tàu cá, cĩ thể qua tàu thu mua Mơ hình được đề xuất theo tiêu chí bám sát trung gian, hải sản được chuyển tới các bên liên vào thực tế sản xuất, sơ đồ hĩa đầy đủ các mắt quan như: tới cơ sở thu mua, cung cấp cho chợ xích tham gia trong chuỗi từ khâu khai thác tới cá và cuối cùng tới tay người tiêu dùng hoặc người tiêu dùng cũng như các cơ quan quản lý thơng qua kênh phân phối. Các bên tham gia và hiệp hội ngành nghề. Đề xuất này là khả thi, trực tiếp vào chuỗi cung ứng được hỗ trợ, kiểm đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động của tra, giám sát bởi các cơ quan quản lý Nhà nước. chuỗi, đáp ứng yêu cầu ngày càng gắt gao của Các giải pháp đưa ra dựa trên tiền đề là người tiêu dùng đồng thời phù hợp với chương các kết quả nghiên cứu, đáp ứng mục tiêu trình Quốc gia như “Chiến lược phát triển thủy nghiên cứu của chuyên đề đã được thực hiện sản Việt Nam đến năm 2020”. với hai nhĩm chính là giải pháp kỹ thuật và giải 4.2. Giải pháp quản lý pháp quản lý. Các giải pháp kỹ thuật tập trung - Dựa trên kết quả nghiên cứu tài liệu và vào việc kiểm sốt chất lượng thực phẩm theo phân tích các bên liên quan, mơ hình này đề chuỗi và nhĩm giải pháp quản lý gĩp phần tăng xuất rằng ngồi sự hỗ trợ từ hiệp hội nghề cá cường hỗ trợ và giám sát thực hiện các giải hiện nay, các tàu cá cần được hỗ trợ kỹ thuật, pháp kỹ thuật: trao đổi kinh nghiệm thơng qua mạng lưới tàu 4.1. Giải pháp kỹ thuật cá được chứng nhận. Cụ thể là tổ chức hình - Dựa trên kết quả thực trạng khả năng đáp thành bởi các chủ tàu phối kết hợp để sát sao ứng và thực trạng mối liên kết, mơ hình này hơn trong việc xây dựng và triển khai GMP và đề xuất bổ sung mỗi bên tham gia cần tuân SSOP trên các tàu cá (hỗ trợ xây dựng văn thủ việc mã hĩa, ghi chép và lưu trữ thơng tin bản, cách thức ghi chép và lưu trữ hồ sơ Quy đúng nguyên tắc một bước trước - một bước phạm sản xuất, Quy phạm vệ sinh, kế hoạch sau theo thơng tư TT 03/2011/BNNPTNT HACCP), quy định về TXNG các thị trường, để liên kết với các bên tham gia khác trong quy định IUU đối với tàu cá (tên, địa chỉ và mã chuỗi. Đồng thời các bên tham gia cần thiết số, thời gian giao nhận và thơng tin của lơ hàng lập chương trình GMP và SSOP, HACCP đúng theo TT 03); tuyên truyền, chia sẻ thơng tin về quy định dưới sự hỗ trợ và kiểm sốt chặt chẽ quy định, yêu cầu thị trường, ngư trường đánh NHA TRANG UNIVERSITY • 159
  8. Tạp chí Khoa học - Cơng nghệ Thủy sản Số 4/2016 bắt. Đây cũng là tổ chức gĩp phần điều chỉnh Ngồi ra, mơ hình này được đưa ra đề xuất và xây dựng chính sách nghề cá; tăng cường tăng cường sự giám sát xuyên suốt chuỗi cung các hoạt động bảo vệ quyền lợi của ngư dân, ứng. Các cơ quan chức năng hỗ trợ, đồng thời hỗ trợ ngư dân thực hiện các nghĩa vụ với Nhà trực tiếp và thường xuyên giám sát (định kỳ nước. Hơn nữa, hoạt động của mạng lưới sẽ và đột xuất) việc thực hiện GMP và SSOP, gĩp phần quảng bá và truyền thơng sản phẩm HACCP quy định về TXNG các thị trường, quy khai thác của Việt Nam tới thị trường và người định IUU đối với tàu cá cũng như các hoạt tiêu dùng. động mã hĩa, ghi chép và lưu trữ hồ sơ. Hình 4. Mơ hình chuỗi cung ứng hải sản tươi sống Nĩi tĩm lại, mơ hình chuỗi cung ứng đề IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ xuất thể hiện sự gắn kết, hợp tác chặt chẽ giữa 1. Kết luận các đơn vị cấu thành chuỗi cung ứng, mang tính khả thi và đảm bảo hoạt động hiệu quả Nghiên cứu đã phối kết hợp một số phương bền vững của chuỗi. pháp nghiên cứu cũng như tham khảo nguồn 160 • NHA TRANG UNIVERSITY
  9. Tạp chí Khoa học - Cơng nghệ Thủy sản Số 4/2016 thơng tin đáng tin cậy để đưa ra kết quả cụ - Triển khai xây dựng, đầu tư cơ sở hạ thể về: tầng, phương tiện kỹ thuật tuân thủ các tiêu - Phân tích đặc điểm và vai trị, mức độ chí theo chương trình quản lý chất lượng GMP tham gia của các bên liên quan trong chuỗi và SSOP, HACCP. Để tập trung kinh phí cho cung ứng hải sản hiện tại (kết quả phân tích các hoạt động này thì chương trình Quốc gia các bên liên quan). “Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến - Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng, năm 2020” cần đầu tư tập trung, tránh dàn trải. bao gồm khả năng đáp ứng, mối liên kết giữa Cụ thể là cần phân chia đầu tư cho các nhĩm các bên tham gia (kết quả thực trạng khả mắt xích theo từng pha ở các khoảng thời gian năng đáp ứng và thực trạng hoạt động quản nhất định. lý chuỗi). - Các cơ quan quản lý và hiệp hội, mạng lưới hỗ trợ ngành nghề cần phổ biến thường - Hồn thiện mơ hình chuỗi cung ứng thực xuyên các quy định pháp luật, đẩy mạnh tuyên phẩm hải sản tươi sống khả thi, phù hợp với tuyền và tổ chức các lớp tập huấn nâng cao điều kiện của tỉnh Khánh Hịa (kết quả đề xuất kiến thức về sản xuất, tạo mối liên kết giữa các mơ hình). mắt xích dưới nhiều hình thức, trực tiếp qua 2. Kiến nghị các lớp tập huấn hoặc gián tiếp thơng qua các Mơ hình đề xuất được xây dựng phù hợp hoạt động giao lưu. với điều kiện của tỉnh Khánh Hịa. Tuy nhiên, - Chủ tàu cá và cơ sở thu mua phải chủ để mơ hình thực sự hiệu quả trong thực tế thì động, tích cực thực hiện đúng các yêu cầu, cần triển khai tốt một số nội dung sau đây: quy định về vệ sinh, an tồn đối với thuỷ sản. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng việt 1. Lê Anh Tuấn, 2010. Một số vấn đề chuỗi cung ứng ngành thủy sản Việt Nam. vietnamsupplychain.vn. 2. Phạm Thị Hồng Vân, 2008. Tổng quan chuỗi cung ứng thủy sản ở Việt Nam. Viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy sản. 3. Luật An tồn Thực phẩm số 55/2010/QH12. 4. TCVN 9988:2013 (ISO12875:2011) Xác định nguồn gốc sản phẩm cá cĩ vây – Quy định về thơng tin cần ghi lại trong chuỗi phân phối cá đánh bắt. 5. Thơng tư TT 03/2011/BNNPTNT Quy định về truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm khơng đảm bảo chất lượng, an tồn thực phẩm trong lĩnh vực thủy sản. Tiếng Anh 6. Ahmed, F. E. (Ed.), 1991. Seafood safety. National Academies Press. 7. Alasalvar, C., & Taylor, T. (Eds.), 2002. Seafoods-Technology, Quality and Nutraceutical Applications. Springer. 8. Alasalvar, C., Miyashita, K., Shahidi, F., & Wanasundara, U. (Eds.), 2011. Handbook of seafood quality, safety and health applications. John Wiley & Sons. NHA TRANG UNIVERSITY • 161
  10. Tạp chí Khoa học - Cơng nghệ Thủy sản Số 4/2016 9. Israel, G. D., 1992. Determining sample size. University of Florida Cooperative Extension Service. Institute of Food and Agriculture Sciences. 10. Magera, A., & Beaton, S., 2009. Seafood traceability in Canada. Ecology Action Centre. 11. Murielle F., 2012. Supply Chain Analysis For Fresh Seafood In Haiti, Project Report, Fisheries training programme, United Nations University, Iceland, www.unuftp.is/static/fellows/document/muriell12prf.pdf 12. Nga, M. T. T., 2010. Enhancing quality management of fresh fi sh supply chains through improved logistics and ensured traceability (Doctoral dissertation, PhD Thesis, University of Iceland, Reykjavik, Icela. 13. Olsson, A., & Skjưldebrand, C., 2008. Risk management and quality assurance through the food supply chain–case studies in the Swedish food industry. The Open Food Science Journal, 2, 49-56. 14. Opara, L. U., 2003. Traceability in agriculture and food supply chain: a review of basic concepts, technological implications, and future prospects. Journal of Food Agriculture and Environment, 1: 101-106. 15. Peterson, A., & Green, D., 2004. Seafood Traceability: A practical guide for the US industry. North Carolina Sea Grant Raleigh, USA. 16. Swati A., 2010. On Safety in the U.S. Food Supply, Dissertation Publishing, USA. 17. Thompson, M., Sylvia, G., & Morrissey, M. T., 2005. Seafood traceability in the United States: Current trends, system design, and potential applications. Comprehensive Reviews in Food Science and Food Safety, 4(1), 1-7. Websites 18. Tổng cục Hải sản, 2013. Quá trình phát triển, stenet.gov.vn/a-gioi-thieu/tong-quan/5-qua-trinh- phat-trien 19. Tổng quan ngành thủy sản Việt Nam, 2014. thuy-san-viet-nam.html 162 • NHA TRANG UNIVERSITY