Giáo trình Dân số và kế hoạch hóa gia đình

pdf 126 trang Miên Thùy 01/04/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Dân số và kế hoạch hóa gia đình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dan_so_va_ke_hoach_hoa_gia_dinh.pdf

Nội dung text: Giáo trình Dân số và kế hoạch hóa gia đình

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Lào Cai, năm 2019
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI NÓI ĐẦU Để thống nhất nội dung giảng dạy, đáp ứng nhu cầu tài liệu học tập và tham khảo cho giáo viên, học sinh trong quá trình giảng dạy, học tập, khoa Y dược trường Cao đẳng Lào Cai tổ chức biên soạn và biên tập giáo trình, bài giảng môn học Dân số và kế hoạch hóa gia đình sử dụng đào tạo các đối tượng học sinh trong Nhà trường. Giáo trình Dân số và kế hoạch hóa gia đình dùng cho học sinh ngành Điều dưỡng được biên soạn dựa trên nội dung, mục tiêu Chương trình giáo dục ngành Điều dưỡng của trường Cao đẳng Lào Cai 2020. Giáo trình được biên soạn theo hướng đổi mới để tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh có thể áp dụng phương pháp dạy - học tích cực. Giáo trình cung cấp cho người học kiến thức chuyên môn về Dân số và kế hoạch hóa gia đình . Nội dung của từng bài được viết một cách ngắn gọn, đảm bảo lượng kiến thức cơ bản cũng như cập nhật những kiến thức mới trong lĩnh vực chuyên môn. Do điều kiện về thời gian có hạn cũng như một số yếu tố khách quan, chủ quan nên giáo trình này không tránh khỏi những khiếm khuyết và hạn chế nhất định. Trong quá trình sử dụng rất mong được sự góp ý của các đồng nghiệp, giáo viên và học sinh để giáo trình ngày một hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu dạy - học. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự nhận xét, đánh giá và góp ý của Hội đồng thẩm định giáo trình để đưa tập giáo trình Dân số và kế hoạch hóa gia đình vào sử dụng giảng dạy chính thức trong nhà Trường!
  3. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình SKSS Sức khỏe sinh sản DS Dân số BVBMTE Bảo vệ bà mẹ trẻ em CBYT Cán bộ y tế CSYT Cơ sở y tế PN Phụ nữ TE Trẻ em NHS Nữ hộ sinh BPTT Biện pháp tránh thai DCTC Dụng cụ tử cung MỤC LỤC
  4. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC.............................................................................................5 Chương 1 : DÂN SỐ.................................................................................................................7 BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÂN SỐ...........................................................................................7 VẤN ĐỀ DÂN SỐ Ở VIỆT NAM............................................................................................7 Bài 2: CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN DÂN SỐ ĐẾN NĂM 2030..................16 Bài 3: TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÔNG TÁC BẢO VỆ TRẺ EM, KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH VÀ CÁC CHỈ SỐ CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN...........................................31 Chương 2. KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH..............................................................................50 BÀI 4.......................................................................................................................................50 TƯ VẤN KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH................................................................................50 Bài 5. CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI................................................................................57 BÀI 6.......................................................................................................................................94 CÁC BIỆN PHÁP ĐÌNH CHỈ THAI NGHÉN.......................................................................94 Bài 7. Bài đọc thêm..............................................................................................................103 ĐẶT VÀ THÁO DỤNG CỤ TỬ CUNG..............................................................................103 BÀI 8. Bài đọc thêm..............................................................................................................118 MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ DÂN SỐ..................................................118 KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH..............................................................................................118 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................127
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH Mã môn học: MH 37 Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ( lý thuyết: 15 giờ, Bài tập thảo luận: 13, Kiểm tra: 2 giờ) I. Vị trí, tính chất của môn học: 1. Vị trí: - Sinh viên được học sau môn: Giải phẫu sinh lý, hóa sinh, chăm sóc sức khỏe phụ nữ bà mẹ gia đình, chăm sóc sức khỏe trẻ em. - Môn học được học trước thực tập lâm sàng cộng đồng. 2. Tính chất: Là môn học lý thuyết chuyên ngành tự chọn. II. Mục tiêu của môn học: * Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển dân số của Việt Nam hiện nay và những biện pháp làm giảm tỷ lệ phát triển dân số. - Trình bày được ưu điểm, nhược điểm và cách sử dụng các biện pháp tránh thai. * Kỹ năng: - Thực hiện truyền thông, tư vấn và cung cấp các phương tiện tránh thai cho khách hàng an toàn hiệu quả. * Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện thái độ, tác phong biết tôn trọng, cảm thông và chia sẻ với khách hàng.
  6. Chương 1 : DÂN SỐ BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÂN SỐ VẤN ĐỀ DÂN SỐ Ở VIỆT NAM Mục tiêu Kiến thức 1. Trình bày được những nét chính về sự phát triển dân số trên Thế giới và Việt Nam. 2. Trình bày được những ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đến các mặt của đời sống, môi trường. Kỹ năng - Thực hiện được cơ cấu phân bố dân số cho từng đối tượng. Năng lực tự chủ Nội dung - Dân số học là một ngành khoa học nghiên cứu về dân số, theo nghĩa hẹp là ngành khoa học nghiên cứu về quy mô, phân bố, cơ cấu và biến động dân số. - Các hiện tượng dân số gắn chặt với đời sống của xã hội, có mối liên quan mật thiết với quá trình phát triển kinh tế, văn hoá và môi trường xung quanh. Vì vậy, khi nói đến dân số, không thể tách nó ra khỏi các điều kiện về kinh tế, văn hoá, xã hội và môi trường. 1. Đại cương về dân số 1.1. Quy mô dân số Là tổng số dân của một vùng lãnh thổ tại một thời điểm nhất định. 1.1.1.Quy mô dân số trên thế giới
  7. Trong lịch sử nhân loại, sự phát triển dân số luôn tăng lên không ngừng. Nhưng tốc độ gia tăng dân số nhanh chưa từng thấy là ở thế kỷ thứ XX. Khoảng thời gian để dân số tăng thêm 1 tỷ người cứ rút ngắn dần. Dự kiến năm 2050 thế giới sẽ đạt 10 tỷ người nếu tỷ suất sinh thô là 1,7% (Tài liệu UNFPA – 1992). Bảng 1. Qui mô dân số thế giới và thời gian tăng thêm 1 tỷ người. Năm Tổng số dân thế giới Mức tăng dân số 1830 1 tỷ 1930 2 tỷ 100 năm tăng 1 tỷ dân 1960 3 tỷ 30 năm tăng 1 tỷ dân 1975 4 tỷ 15 năm tăng 1 tỷ dân 1987 5 tỷ 12 năm tăng 1 tỷ dân 12/10/1999 6 tỷ 12 năm tăng 1tỷ dân 2011 7 tỷ 12 năm tăng 1tỷ dân Dự kiến 2025 8,5 tỷ 14 năm tăng 1,5 tỷ dân - Tổ chức dân số thế giới chọn ngày 11/7 hàng năm là ngày dân số thế giới. 1.1.2. Quy mô dân số ở Việt nam Đầu thập kỷ 40, dân số Việt nam chỉ có khoảng 25 triệu người, nhưng vụ đói năm 1945 đã làm cho 2 triệu người bị chết, sau đó là cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ kéo dài. Mặc dù chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình đã được thực hiện ngay từ đầu những năm 1960 và có rất nhiều khó khăn nhưng dân số nước ta vẫn tăng lên rất nhanh. Theo kết quả các cuộc điều tra dân số: 1/10/1979 dân số nước ta là 52,7 triệu người. 1/10/1989 : 64, 4 triệu người, (tăng 11,7 triệu).
  8. 1/10/1999 : 76.327.919 người. 1/4/2019: 96.208.984 người. Do thực hiện tốt các chương trình dân số - kế hoạch hóa gia đình, tỷ lệ tăng DS từ 3,56% từ đầu những năm 60 đã giảm xuống còn 2,1% (1997), số con trung bình cho một phụ nữ ở tuổi sinh sản từ 6 con (những năm đầu thập kỷ 60) đã giảm xuốg còn 2,7 con (1992-1996), 2,3 con (1999), 2,1 con (2018). - Theo điều tra về dân số: Năm Số dân Tỷ lệ phát Mức tăng dân số triển dân số/ (triệu người) năm 1921 15,594 1931 17,702 0,69% 10 năm tăng 2,2 triệu 1951 23,061 0.50% 20 năm tăng gần 6 triệu 1961 30,172 3,39% 10 năm tăng 7 triệu 1970 41,063 3,24% 10 năm tăng gần 11 triệu 1979 52,742 2,16% 9 năm tăng gần 12 triệu 1989 64,412 2,10% 10 năm tăng gần 12 triệu 1992 70,000 2,00% 3 năm tăng gần 4,5 triệu 1999 76,327 1,90% 7 năm tăng gần 6 triệu 2011 87,840 1,15% 12 năm tăng hơn 11,5 triệu 2012 Trên 88,000 1,1%
  9. 2019 96,208,984 2020 Dự kiến trên 98. 000.000 1.2. Cơ cấu dân số 1.2.1. Cơ cấu dân số theo tuổi - Cơ cấu dân số theo độ tuổi là sự phân chia tổng số dân theo từng độ tuổi hay nhóm tuổi: * Xếp theo các nhóm tuổi: 0 - 4 tuổi; 5 - 9 tuổi; 10 - 14 tuổi; 15 - 19 tuổi; 20 - 24 tuổi; 25 - 29 tuổi; 30 - 34 tuổi; 35 - 39 tuổi; 40 - 44 tuổi; 45 - 49 tuổi; 50 - 54 tuổi; 55 - 59 tuổi và 60 - 64 tuổi, 65 - 69 tuổi * Xếp theo độ tuổi: 0 - 14 tuổi; 15 - 59 tuổi và ≥ 60 tuổi. - Tính tỷ số phụ thuộc: Trẻ em (0-14 tuổi) + Người già (≥ 60 tuổi) Tỷ số phụ thuộc = ------------------------------------------------------- Số người trong độ tuổi lao động (15-59 tuổi) Nếu nhóm tuổi 0-14 tuổi nhiều, cho thấy dân số trẻ, ngoài việc sống phải phụ thuộc hoàn toàn ra thì vấn đề sức ép về việc làm sẽ ngày càng lớn. Nếu nhóm người ≥ 60 tuổi nhiều, cho thấy đất nước đó phát triển, dân số già. Ngoài ra, các nhà quản lý có thể sử dụng thông tin cơ cấu dân số theo tuổi để có những hoạch định về y tế, giáo dục, quản lý nhân lực trong tương lai. 1.2.2. Cơ cấu dân số theo giới tính - Là sự phân chia tổng số dân theo số nam và số nữ. Số nam ( nữ ) - Tỷ lệ nam ( nữ ) trong tổng số dân = ----------------- x 100 Tổng số dân
  10. Số nam - Hoặc tỷ số giới tính = ----------- x 100 Số nữ - Việt Nam hiện nằm trong nhóm 15 nước có tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh. - Dù xuất hiện muộn, nhưng tốc độ mất cân bằng giới tính tại Việt Nam đang tăng rất nhanh, lan rộng từ thành thị đến nông thôn và ở khắp 6/6 vùng lãnh thổ. Càng người có điều kiện kinh tế, học vấn cao lại càng chọn giới tính khi sinh nhiều. Hình 1.1. Mất cân bằng giới tính Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh tại Việt Nam ngày càng nghiêm trọng - Theo cục dân số kế hoạch hóa gia đình, tỷ số chênh lệch giới tính - sinh nam nhiều hơn nữ, tiếp tục tăng nhanh. Năm 2018, tỷ lệ giới tính khi sinh là 115,1 bé trai/100 bé gái, tăng 3% so với năm 2017, không đạt được mục tiêu giảm chênh lệch còn 112,8 bé trai/100 bé gái. Mức chuẩn sinh học bình thường là 105 trẻ nam trên 100 trẻ gái chào đời.