Giáo trình Đào tạo cô đỡ thôn bản

pdf 132 trang Miên Thùy 02/04/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Đào tạo cô đỡ thôn bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dao_tao_co_do_thon_ban.pdf

Nội dung text: Giáo trình Đào tạo cô đỡ thôn bản

  1. SỞ Y TẾ LÀO CAI TRƯỜNG THYT LÀO CAI ———————— ———————————— TÀI LIỆU ĐÀO TẠO CÔ ĐỠ THÔN BẢN (Tài liệu dùng cho học viên) Lào Cai, năm 2015
  2. Tài liệu đào tạo “Cô đỡ thôn bản” - Tài liệu dùng cho học viên MỤC LỤC Nội dung Trang Phần 1 – Kiến thức chung 1 1 Nhiệm vụ của cô đỡ thôn bản trong mạng lưới y tế 2 2 Tư vấn, Truyền thông giáo dục cộng đồng về hành vi ảnh 5 hưởng đến sức khỏe 3 Giới thiệu các vấn đề sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh 10 4 Vô khuẩn trong chăm sóc sức khỏe sinh sản tại cộng đồng 12 5 Khám toàn thân: mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, phù và 14 thiếu máu 6 Cấu tạo cơ quan sinh dục nữ 21 7 Vận động tiêm chủng 24 8 Vệ sinh và dinh dưỡng cho phụ nữ có thai 28 9 Vận chuyển bà mẹ và trẻ sơ sinh đến cơ sở y tế an toàn 31 10 Một số bệnh thông thường ở phụ nữ và trẻ nhỏ: ghẻ, giun, 36 sốt ở trẻ em, sốt rét, tiêu chảy Phần 2 - Chăm sóc trong thời kỳ mang thai 45 11 Sự thụ thai và quá trình phát triển của thai 46 12 Xác định có thai, tuổi thai và dự kiến ngày đẻ 49 13 Các bước khám thai chính 68 14 Chăm sóc thai nghén 72 15 Các dấu hiệu bất thường khi mang thai 76 Phần 3 – Chăm sóc trong khi đẻ và ngay sau đẻ 79 16 Chuẩn bị trước khi đẻ 80 17 Theo dõi chuyển dạ đẻ 82 18 Các dấu hiệu bất thường trong khi đẻ 85 19 Đỡ đẻ thường tại nhà sử dụng gói đỡ đẻ sạch trong trường 87 hợp đẻ rơi, sản phụ không thể đến cơ sở y tế 20 Đỡ rau và kiểm tra rau 91 21 Chăm sóc trẻ sơ sinh ngay sau đẻ 96 22 Hồi sức trẻ sơ sinh bị ngạt 98 23 Xử trí đẻ rơi tại cộng đồng 100 24 Xử trí ban đầu chảy máu trong và ngay sau đẻ 103 Phần 4 – Chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh sau đẻ 106 25 Hướng dẫn cho con bú mẹ 107 1
  3. Tài liệu đào tạo “Cô đỡ thôn bản” - Tài liệu dùng cho học viên 26 Chăm sóc bà mẹ sau đẻ thường 112 27 Đánh giá và chăm sóc trẻ trong ngày đầu sau đẻ 115 28 Các dấu hiệu bất thường ở bà mẹ và trẻ sơ sinh sau đẻ 118 29 Chăm sóc trẻ nhẹ cân 120 Phần 5 – Dân số kế hoạch hóa gia đình 125 30 Dân số và phát triển dân số ở Việt Nam 126 31 Tư vấn các biện pháp tránh thai 129 32 Các biện pháp tránh thai 131 Hướng dẫn sử dụng các biện pháp tránh thai phi lâm sàng tại 33 cộng đồng 142 2
  4. Tài liệu đào tạo “Cô đỡ thôn bản” - Tài liệu dùng cho học viên Phần 1 KIẾN THỨC CHUNG 3
  5. Tài liệu đào tạo “Cô đỡ thôn bản” - Tài liệu dùng cho học viên Bài 1 Nhiệm vụ của cô đỡ thôn bản trong mạng lưới y tế Mục tiêu Sau khi học bài này, học viên có thể: 1. Kể được 5 vai trò của cô đỡ thôn bản tại cộng đồng. 2. Mô tả được nhiệm vụ của cô đỡ thôn bản trong việc chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em 3. Nói được tiêu chuẩn của cô đỡ thôn bản Nội dung 1. Vai trò của cô đỡ thôn bản tại cộng đồng • Là một nguồn lực quan trọng trong hệ thống chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em. • Là cầu nối giữa cộng đồng thôn bản và trạm y tế. • Là người gần gũi giúp đỡ các bà mẹ, phụ nữ địa phương và bà đỡ dân gian. • Trực tiếp giáo dục, hướng dẫn cho mọi người ở thôn bản về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em. • Góp phần giảm tử vong cho bà mẹ, trẻ sơ sinh và tăng cường công tác làm mẹ an toàn tại địa phương. 2. Nhiệm vụ của cô đỡ thôn bản 2.1. Quản lý 2.1.1. Quản lý các đối tượng sau tại thôn bản phụ trách • Số phụ nữ 15 - 49 tuổi, số phụ nữ 15 - 49 tuổi có chồng, số áp dụng các biện pháp tránh thai, số bà mẹ đã có 1, 2 con và 3 con trở lên. • Số sản phụ mới đẻ đang trong thời kỳ hậu sản (42 ngày) để thăm hỏi tại nhà. • Số thai phụ, số thai phụ có nguy cơ, số sinh, số tai biến sản khoa, số chết mẹ. • Số trẻ em dưới 1 tuổi, dưới 5 tuổi, số chết trẻ em dưới 1 tuổi, số trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi, số trẻ em được tiêm chủng đầy đủ theo quy định. • Phát hiện thai nghén sớm, lập phiếu theo dõi thai sản, vận động các bà mẹ khám thai đủ 3 lần và đẻ tại trạm y tế xã phường hoặc nơi có cơ sở y tế. 2.1.2. Tuyên truyền vận động vệ sinh phụ nữ, vệ sinh thai nghén, dinh dưỡng hợp lý và loại trừ các tập tục có hại cho sức khỏe bà mẹ và trẻ em. 2.1.3. Vận động theo dõi nuôi con bằng sữa mẹ, hướng dẫn cách cho trẻ bú và ăn bổ sung hợp lý. 2.1.4. Lập danh sách trẻ em thuộc diện tiêm chủng theo quy định, tuyên truyền giáo dục, vận động các bà mẹ đưa trẻ đi tiêm chủng phòng bệnh, theo dõi phát hiện biến chứng sau tiêm chủng. 2.1.5. Vận động các cặp vợ chồng thực hiện kế hoạch hóa gia đình. 2.1.6. Kết hợp với trạm y tế xã quản lý sức khỏe trẻ em theo các chương trình. 4
  6. Tài liệu đào tạo “Cô đỡ thôn bản” - Tài liệu dùng cho học viên 2.1.7. Quản lý và sử dụng túi dụng cụ và thuốc của cô đỡ thôn bản. 2.1.8. Huy động cộng đồng, chuẩn bị phương tiện vận chuyển bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất. 2.1.9. Báo cáo số liệu hàng tháng theo quy định của trạm y tế xã. 2.1.10. Tham dự đầy đủ các buổi sinh hoạt định kỳ và đột xuất với NVYT xã. 2.2. Chuyên môn • Tư vấn, truyền thông giáo dục cộng đồng về các hành vi có lợi, hành vi bất lợi ảnh hưởng đến sức khỏe, các biện pháp tránh thai, vận động tiêm chủng, một số bệnh thông thường ở phụ nữ và trẻ nhỏ, vệ sinh, dinh dưỡng và các vấn đề sức khỏe của bà mẹ và trẻ sơ sinh. • Xác định có thai, tuổi thai, dự kiến ngày đẻ, vận động thai phụ đăng ký quản lý thai nghén và khám thai định kỳ tại các cơ sở y tế. • Chăm sóc thai nghén, phát hiện những dấu hiệu bất thường, xử trí ban đầu và hỗ trợ chuyển tuyến đối với phụ nữ, thai phụ, bà mẹ và trẻ sơ sinh. • Hỗ trợ đỡ đẻ thường tại trạm y tế, đỡ đẻ tại nhà sử dụng gói đỡ đẻ sạch (trường hợp đẻ rơi, sản phụ không đến cơ sở y tế). • Định kỳ chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh sau đẻ tại nhà. • Phát bao cao su, thuốc viên uống tránh thai từ lần thứ hai. • Phát hiện, xử trí ban đầu một số bệnh thông thường ở trẻ nhỏ và chuyển tuyến kịp thời. • Phối hợp hoạt động với các chương trình khi có yêu cầu. 3. Tiêu chuẩn của Cô đỡ thôn, bản 1. Về trình độ chuyên môn, đào tạo: Đã hoàn thành khóa đào tạo có thời gian từ 6 tháng trở lên theo khung chương trình đào tạo cô đỡ thôn, bản của Bộ Y tế. 2. Đang sinh sống, làm việc ổn định tại thôn, bản; tự nguyện tham gia làm nhân viên y tế thôn, bản hoặc cô đỡ thôn, bản. 3. Có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình tham gia hoạt động xã hội, có khả năng vận động quần chúng và được cộng đồng tín nhiệm. 4. Có đủ sức khoẻ để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định 5
  7. TỰ LƯỢNG GIÁ Điền các từ thích hợp vào các câu để trống “ . “ dưới đây: Câu 1. Năm vai trò của cô đỡ thôn bản tại cộng đồng gồm: A. Là một nguồn lực quan trọng trong hệ thống chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em. B. Là (A) ............. giữa cộng đồng thôn bản và trạm y tế. C. Là người gần gũi giúp đỡ các bà mẹ, phụ nữ địa phương và bà đỡ dân gian. D. Trực tiếp .(B) ................... cho mọi người ở thôn bản về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em. E. Góp phần giảm tử vong cho mẹ, trẻ sơ sinh và tăng cường công tác làm mẹ an toàn tại địa phương. Câu 2. Tám nhiệm vụ chuyên môn chính của cô đỡ thôn bản, gồm: A. (A) ................... những thông tin cơ bản về hành vi có lợi, bất lợi cho sức khỏe, biện pháp tránh thai, vận động tiêm chủng...và vấn đề sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh. B. Xác định có thai, tuổi thai, dự kiến ngày đẻ, vận động đăng ký quản lý thai nghén.... C. Chăm sóc thai nghén, phát hiện những dấu hiệu bất thường. D. Trong trường hợp đẻ rơi, sản phụ không đến cơ sở y tế, (B) .. E. Định kỳ chăm sóc . (C) ................. tại nhà. F. Phát bao cao su, thuốc viên uống tránh thai từ lần thứ hai. G. Phát hiện, xử trí ban đầu một số bệnh thông thường ở trẻ nhỏ và chuyển tuyến kịp thời. H. Phối hợp hoạt động với các chương trình khi có yêu cầu.
  8. Tài liệu đào tạo “Cô đỡ thôn bản” - Tài liệu dùng cho học viên Bài 2 Tư vấn, Truyền thông giáo dục cộng đồng về hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe Mục tiêu Sau khi học bài này, học viên có thể: 1. Phân biệt được thông tin, giáo dục truyền thông và tư vấn 2. Kể đúng trình tự và thực hiện được 6 bước tư vấn 3. Thực hành được các kỹ năng/thái độ trong việc tổ chức và hướng dẫn thảo luận tại cộng đồng Nội dung 1. Định nghĩa • Thông tin: là giao tiếp một chiều, gián tiếp qua các phương tiện thông tin phong phú, hiện đại, rộng rãi nhưng hiệu quả thường không cao. Nội dung xuất phát từ ý đồ của người đưa thông tin muốn truyền đạt 1 thông điệp nào đó cho khách hàng (KH). • Truyền thông giáo dục sức khỏe: là giao tiếp 2 chiều giữa người làm truyền thông GDSK với KH, trực tiếp qua bàn luận có chủ đề, phương tiện truyền thông hạn chế hơn thông tin, số người truyền thông ít hơn so với thông tin, hiệu quả thường cao hơn. Nội dung xuất phát từ người đưa thông tin muốn truyền thông GDSK cho khách hàng. • Tư vấn về SKSS là sự giao tiếp 2 chiều giữa người làm tư vấn trực tiếp với KH, kể cả tư vấn qua điện thoại, báo.... Phương tiện truyền thông hạn chế hơn; số người được tư vấn cũng hạn chế nhưng hiệu quả lại cao nhất. Nội dụng tư vấn xuất từ nhu cầu, bức xúc của KH. Mục đích của tư vấn về chăm sóc SKSS là để giúp khách hàng hiểu biết đày đủ và thực hiện đúng những yêu cầu cần thiết có lợi cho SKSS của bản thân người đó. 2. Sáu bước tư vấn: Sáu bước chính của tư vấn được viết tắt gồm 6 chữ G: • Gặp gỡ: giới thiệu bản thân, mời khách hàng giới thiệu về mình • Gợi hỏi: tạo điều kiện, gợi ý và khuyến khích khách hàng nói ra đìêu họ muốn tư vấn, những thắc mắc, những khó khăn họ gặp phải và cần sự giúp đỡ. • Giới thiệu thông tin: cung cấp thông tin để khách hàng chọn lựa. • Giải thích: giúp khách hàng hiểu được vấn đề của họ là gì, mức độ ảnh hưởng và các nội dung cần giải quyết. • Giúp đỡ: đưa ra những phương án giải quyết vấn đề của họ. • Gặp lại: hẹn khách hàng trở lại khi có vấn đề hay gặp những khó khăn mới, hẹn lần khám sau. Để tư vấn hiệu quả, người tư vấn cần biết tôn trọng và tạo mối quan hệ tốt với KH, biết lắng nghe, đồng cảm chia sẻ với khách hàng và biết cách giải quyết các vấn đề phát sinh. 7
  9. Tài liệu đào tạo “Cô đỡ thôn bản” - Tài liệu dùng cho học viên 3. Các kỹ năng/thái độ trong tổ chức và hướng dẫn thảo luận trong cộng đồng Có 13 kỹ năng/thái độ thường dùng trong hướng dẫn thảo luận cộng đồng về sức khỏe bà mẹ trẻ em như sau: Kỹ năng/thái Để làm gì? Ví dụ thực tế độ Làm cho người tham gia thấy “Chào bà con” Lịch sự, tôn 1. mình được tôn trọng và sẽ “Cám ơn chị ” trọng tham gia tích cực thảo luận. “Vâng, mời chị” Giúp người tham gia thấy phấn “Cám ơn chị, ý kiến của chị rất 2. Vui vẻ, cởi mở khởi và tích cực tham gia đóng hay” (cười) góp ý kiến. “Chị Lan thấy ý kiến chị Nga Nhờ 1 người thuyết phục thế nào?” Sử dụng câu hỏi người khác tham gia góp ý, 3. “Còn chị Mai, chị có thể trả lời đóng mời người có kinh nghiệm câu hỏi của chị Hoa được nhiều chia sẻ với mọi người. không?” “Có chị nào muốn chia sẻ Dựa trên câu trả lời của câu thêm với cả nhóm không?” hỏi trước để đạt được thông tin Sử dụng câu hỏi “Vì sao chị dùng gói đỡ đẻ 4. sâu hơn: Cái gì, tại sao, làm mở sạch? vì có dụng cụ sạch cắt thế nào (khó khăn và cách giải rốn sẽ tránh được nhiễm quyết) khuẩn!” Sau khi đặt câu hỏi, cần để thời gian để mọi người suy Người nghe cần có những biểu Lắng nghe hiệu 5. nghĩ và lắng nghe câu trả lời, ý hiện, cử chỉ động viên, khuyến quả kiến đóng góp, kinh nghiệm khích người nói chia xẻ của các thành viên Giúp mọi người dễ dàng, Sử dụng ngôn nhanh chóng hiểu được thông 6. ngữ đơn giản tin, yêu cầu khi tư vấn hoặc thảo luận Giúp mọi người hiểu đúng ý “chị A ơi, tôi hiểu ý của chị của người cho ý kiến. Minh như thế này có đúng không: Diễn giải, minh 7. họa để làm rõ nghĩa những .” họa thông tin vừa được diễn giải " Xin chị cho một ví dụ thực tế bằng miệng. được không...?" “Mời chị B chia sẻ với mọi Giúp mọi người cùng tham người kinh nghiệm cho con bú Khuyến khích, 8. gia, góp ý kiến, chia xẻ kinh của mình” động viên nghiệm và áp dụng vào thực tế “Cám ơn chị B, chị C thấy kinh nghiệm của chị B thế nào?” Để mô tả một sự việc theo “Bây giờ tôi bắt đầu tiến hành 9. Trình diễn mẫu đúng thứ tự và bản chất của sự lau khô, ủ ấm cho trẻ vừa mới việc đó sinh” “Bây giờ mời các chị tham gia Giúp có cơ hội thực hành 10. Đóng vai đóng vai về sử dụng gói đỡ đẻ những gì vừa nghe, nhìn sạch Để chia sẻ trách nhiệm, tăng 11. Làm việc nhóm cường hiệu quả của việc hướng dẫn 8