Giáo trình Điều dưỡng cơ sở II

pdf 199 trang Miên Thùy 01/04/2025 610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Điều dưỡng cơ sở II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dieu_duong_co_so_ii.pdf

Nội dung text: Giáo trình Điều dưỡng cơ sở II

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: ĐIỀU DƯỠNG CƠ SỞ II NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG TRÌNH ĐỘ:TRUNG CẤP Lào Cai 2019 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Để thống nhất nội dung giảng dạy,cập nhật kiến thức mới đáp ứng nhu cầu tài liệu học tập và tham khảo cho giáo viên, học sinh trong quá trình giảng dạy. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở 2 được chỉnh sửa để giảng dậy cho các đối tượng học sinh trong Nhà trường. Giáo trình Điều dưỡng cơ sở II dùng cho học sinh ngành Điều dưỡng được chỉnh sửa dựa trên nội dung, mục tiêu Chương trình giáo dục ngành Điều dưỡng của trường Cao đẳng Lào Cai 2020. Giáo trình được chỉnh sửa theo hướng đổi mới để tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh có thể áp dụng phương pháp dạy - học tích cực. Giáo trình cung cấp cho người học kiến thức chuyên môn về kỹ thuậtĐiều dưỡng cơ sở II và cấp cứu. Nội dung của từng bài được viết một cách ngắn gọn, đảm bảo lượng kiến thức cơ bản cũng như cập nhật những kiến thức mới trong lĩnh vực chuyên môn. Do điều kiện về thời gian có hạn cũng như một số yếu tố khách quan, chủ quan nên giáo trình này không tránh khỏi những khiếm khuyết và hạn chế nhất định. Trong quá trình sử dụng rất mong được sự góp ý của các đồng nghiệp, giáo viên và học sinh để giáo trình ngày một hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu dạy - học. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự nhận xét, đánh giá và góp ý của Hội đồng thẩm định giáo trình để đưa tập Giáo trình Điều dưỡng cơ sở 2 vào sử dụng giảng dạy chính thức trong nhà Trường! Tác giả 2
  3. MỤC LỤC GIÁO TRÌNH......................................................................................................................1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN..................................................................................................2 BÀI 1. KỸ THUẬT ĐƯA THỨC ĂN VÀO CƠ THỂ..........................................................6 BÀI 2. KỸ THUẬT CHƯỜM NÓNG – CHƯỜM LẠNH..................................................16 BÀI 4. HÚT ĐỜM DÃI.......................................................................................................41 BÀI 5. THÔNG TIỂU, RỬA BÀNG QUANG...................................................................51 BÀI 6. TRỢ GIÚP THẦY THUỐC CHỌC DỊCH TUỶ SỐNG,MÀNG BỤNG, MÀNG PHỔI VÀ MÀNG TIM.......................................................................................................67 BÀI 7. KỸ THUẬT THAY BĂNG, RỬA VẾT THƯƠNG................................................92 BÀI 8. KỸ THUẬT KHÂU VẾT THƯƠNG, CẮT CHỈ VẾT THƯƠNG........................100 BÀI 9. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH CÓ ỐNG DẪN LƯU..............................................107 BÀI 10. DỰ PHÒNG, CHĂM SÓC VÀ ĐIỀU TRỊ MẢNG MỤC...................................111 BÀI 11. HÚT DỊCH DẠ DÀY..........................................................................................119 BÀI 12. RỬA DẠ DÀY....................................................................................................126 BÀI 13. KỸ THUẬT KHÍ DUNG....................................................................................133 BÀI 14. KỸ THUẬT TIÊM BƠM TIÊM ĐIỆN...............................................................137 BÀI 15. CHĂM SÓC THIÉT YẾU BÀ MẸ VÀ TRẺ SƠ SINH......................................142 BÀI 16. PHƯƠNG PHÁP VẬN CHUYỂN NGƯỜI BỆNH.............................................148 BÀI 17. SƠ CỨU, CẤP CỨU NẠN NHÂN GÃY XƯƠNG............................................163 QUY TRÌNH 17.3...........................................................................................................173 KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH TẠM THỜI GÃY KÍN............................................................173 1/3 GIỮA XƯƠNG CẲNG CHÂN.................................................................................173 BÀI 18. SƠ CỨU NẠN NHÂN CÓ VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU.................................179 QUY TRÌNH 18.1...........................................................................................................183 KỸ THUẬT GARO CHÍNH QUY.................................................................................183 QUY TRÌNH 18.2...........................................................................................................185 KỸ THUẬT GARO TÙY ỨNG......................................................................................185 BÀI 19. CẤP CỨU NẠN NHÂN NGỪNG HÔ HẤP, NGỪNG TUẦN HOÀN..............188 3
  4. QUY TRÌNH 19.1...........................................................................................................198 KỸ THUẬT ÉP TIM THỔI NGẠT PHƯƠNG PHÁP 1 NGƯỜI.....................................198 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................199 4
  5. TÊN MÔN HỌC: ĐIỀU DƯỠNG CƠ SỞ 2 Mã môn học: MH 11 Vị trí tính chất môn học. - Vị trí:Môn học phải được thực hiện trước các môn học thực tập lâm sàng và học sau môn: Giải phẫu Sinh lý; Dược lý; Điều dưỡng cơ sở 1 . - Tính chất:Môn học thực hành thuộc khối các môn họccơ sở bắt buộc. Mục tiêu của môn học. * Kiến thức: Trình bày được các nguyên tắc chung, tai biến, cách phát hiện, đề phòng và xử trí tai biến có thể xảy ra khi tiến hành từng kỹ thuật. Trình bày nguyên tắc, kỹ thuật sơ cứu, cách xử trí được các tình huống cấp cứu người bị nạn. * Kỹ năng: Vận dụng được vào việc học tập và học các môn học khác để thực hiện các kỹ thuật vào công tác chăm sóc người bệnh. Áp dụng được những kiến thức đã học để chăm sóc người bệnh một cách khoa học. * Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện thái độ và tác phong nghiêm túc, thận trọng, chính xác, khoa học đảm bảo an toàn trong thực hành nghề nghiệp. 5
  6. BÀI 1. KỸ THUẬT ĐƯA THỨC ĂN VÀO CƠ THỂ Mục tiêu bài học * Kiến thức Trình bày được các phương pháp, áp dụng, không áp dụng, ưu điểm, nhược điểm và những điểm cần lưu ý của từng phương pháp đưa thức ăn vào cơ thể. Mô tả được phương pháp đưa thức ăn vào cơ thể bằng đường miệng và bằng sonde. * Kỹ năng Vận dụng được kiến thức vào việc học tập , học các môn học khác và công tác chăm sóc người bệnh. Thực hiện được các kỹ thuật đưa thức ăn vào cơ thểđúng quy trình trên người bệnh giả địnhít nhất 2 lần. * Năng lực tự chủ và trách nhiệm Rèn luyện thái độ và tác phong nghiêm túc, thận trọng, chính xác, khoa học, đảm bảo an toàn trong thực hành nghề nghiệp. Nội dung bài học 1. Ðại cương: Ăn uống là một trong những nhu cầu cơ bản của mỗi cá nhân. Dù cho cơ thể ở tư thế nghỉ ngơi hoàn toàn không hoạt động gì thì vẫn tiêu hao một số năng lượng nhất định cung cấp cho các hoạt động bên trong cơ thể để duy trì sự sống. Khi cơ thể bị ốm đau thì nhu cầu về ăn uống lại càng trở nên quan trọng vì ăn uống tốt giúp cho cơ thể có đủ khả năng chống lại bệnh tật và phục hồi sức khỏe. Ăn uống cũng có tầm quan trọng nhanh như thuốc để điều trị. Do vậy bằng mọi cách người điều dưỡng phải đảm bảo cho người bệnh ăn uống tốt. 2. Các phương pháp đưa thức ăn vào cơ thể người bệnh: - Ăn bằng đường miệng. - Ăn qua sonde (Qua đường mũi hoặc miệng). - Ống thông qua da vào thẳng dạ dày. - Qua đường tĩnh mạch. - Ống thông qua hậu môn. 3. Phương pháp đưa thức ăn vào cơ thể người bệnh bằng đường miệng. 3.1. Yêu cầu. - Cung cấp đầy đủ nhu cầu năng lượng cơ bản tùy từng giai đoạn của bệnh và phù hợp với chế độ ăn bệnh lý của từng loại bệnh. - Giúp người bệnh ăn ngon miệng. 6
  7. - Hiểu tâm lý người bệnh (Chán ăn, kiêng cữ do sợ việc ăn uống ảnh hưởng đến tình trạng bệnh lý). Cần có thái độ quan tâm, ân cần khi tiếp xúc với người bệnh, khuyến khích người bệnh ăn, giáo dục cho người bệnh ăn đúng theo chế độ ăn điều trị tùy theo loại bệnh. - Có kiến thức về chế độ ăn uống, các loại thức ăn, giúp người bệnh thoải mái trong việc ăn uống. - Giáo dục người bệnh ăn thức ăn tươi, hợp vệ sinh. 3.2. Áp dụng. - Người bệnh tỉnh, có khả năng nhai và nuốt bình thường, không có vết thương ở miệng. 3.3. Chuẩn bị người bệnh - Kiểm tra tên người bệnh đối chiếu với hồ sơ, thực đơn theo tình trạng bệnh lý trong hồ sơ. - Thông báo và giải thích cho người bệnh biết việc sắp làm, hướng dẫn những điều cần thiết. - Sắp xếp lại giường người bệnh cho gọn gàng. - Chuẩn bị tư thế người bệnh thích hợp. - Rửa tay cho người bệnh. 3.4. Chuẩn bị dụng cụ. - Trước khi chuẩn bị dụng cụ điều dưỡng đội mũ, đeo khẩu trang, rửa tay thường quy. - Một khay gồm: Bát, đĩa, thìa, đũa, dao, dĩa (nếu cần). - Khăn ăn, cốc đựng nước uống. - Thức ăn theo bệnh lý. - Thức ăn tráng miệng. - Khay quả đậu. 3.5. Tiến hành: - Lấy thức ăn ra đĩa hoặc bát cho thích hợp. - Có thể cho gia vị lên trên thức ăn nếu cần thiết. - Xếp thức ăn vào khay cho đẹp mắt để kích thích sự thèm ăn. - Ðặt khăn ăn lên khay. - Mang khay thức ăn để bên giường bệnh nơi thích hợp (Trước mặt người bệnh) - Choàng khăn ăn trước ngực người bệnh, để người bệnh tư thế đầu cao. - Lấy cơm và thức ăn vào bát, khuyến khích người bệnh ăn và bón cho người bệnh ăn từng thìa một (Nếu người bệnh không tự ăn được) cho đến khi hết. Động viên người bệnh để người bệnh ăn ngon miệng và ăn hết suất. - Cho người bệnh ăn tráng miệng. - Cho người bệnh xúc miệng và uống nước, lau miệng cho người bệnh. 7
  8. - Bỏ khăn quàng cổ, đặt người bệnh ở tư thế thoải mái, dặn người bệnh những điều cần thiết. - Thu dọn dụng cụ: + Đổ thức ăn thừa vào thùng chứa. + Rửa sạch khay và các dụng cụ khác bằng nước và xà phòng. + Lau khô và để nào nơi quy định. - Ghi hồ sơ: + Ngày giờ ăn. + Khẩu phần ăn: Số lượng, loại thức ăn - Người bệnh tự ăn hay cần giúp đỡ. - Lý do người bệnh ăn ít hay không ăn. - Thức ăn gì người bệnh không ăn được. - Tên người cho ăn. 3.6. Những điều cần lưu ý: - Phải loại bỏ những yếu tố làm người bệnh ăn mất ngon (Vệ sinh buồng bệnh, môi trường). - Khi cho người bệnh ăn phải có thái độ ân cần, vui vẻ, luôn động viên để người bệnh ăn được nhiều, ăn hết khẩu phần. - Ðảm bảo người bệnh ăn đúng giờ quy định, không nên kéo dài bữa ăn quá lâu nếu thức ăn bị nguội phải hâm nóng lại. - Ðảm bảo vệ sinh sạch sẽ khi cho người bệnh ăn; dụng cụ sạch, tráng bằng nước sôi trước khi dùng. Nếu người bệnh không ăn ngay phải dùng lồng bàn đậy lại. - Trong khi cho người bệnh ăn nên giải thích, hướng dẫn những vấn đề về dinh dưỡng, chế độ ăn bệnh lý cho người bệnh. 4. Phương pháp đưa thức ăn vào cơ thể người bệnh bằng sonde. 4.1. Áp dụng. - Người bệnh hôn mê. - Người bệnh uốn ván nặng. - Chấn thương vùng hàm mặt, gãy xương hàm phải cố định. - Ung thư lưỡi, họng, thực quản. - Người bệnh từ chối không chịu ăn hoặc ăn ít. - Trẻ sơ sinh non yếu, hở hàm ếch không bú được, bú bị sặc. - Người bệnh đang thở máy. 4.2. Không áp dụng. - Tổn thương thực quản, bỏng thực quản, áp xe thành họng, có lỗ thông thực quản. 4.3. Ưu điểm. - Cung cấp đầy đủ nhu cầu năng lượng cho người bệnh. 8
  9. - Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng. - Ít gây tai biến. - Phù hợp với kinh tế của nhiều người bệnh. - Không phụ thuộc vào cảm quan của người bệnh. 4.4. Nhược điểm. - Các enzym đường tiêu hóa bị ức chế, bài tiết dịch tiêu hóa kém. - Người bệnh không có cảm giác ngon miệng. - Dễ bị rối loạn tiêu hóa. - Viêm phổi do hít, sặc vật lạ vào phổi. - Viêm tắc tuyến nước bọt. - Lở loét vùng niêm mạc mũi nơi cố định ống. 4.5. Quy trình kỹ thuật * Chuẩn bị người bệnh. - Kiểm tra tên người bệnh đối chiếu với hồ sơ, thực đơn theo tình trạng bệnh lý trong hồ sơ. - Thông báo và giải thích cho người bệnh biết về thủ thuật sắp làm. Ðộng viên người bệnh an tâm và hợp tác. - Hướng dẫn người bệnh những điều cần thiết. - Tư thế người bệnh thoải mái, thuận tiện cho kỹ thuật. * Chuẩn bị dụng cụ. Điều dưỡng đội mũ, đeo khẩu trang, rửa tay thường quy trước khi chuẩn bị dụng cụ. Dụng cụ vô khuẩn. Khay chữ nhật trải săng vô khuẩn, bên trong chứa: Ống thông Levin (Trẻ nhỏ dùng thông Nelaton). Hình 1.1: Ống thông Levin - Bơm tiêm 50ml. - Gạc miếng. - Ðè lưỡi (Nếu cần). - Găng tay. Dụng cụ sạch và thức ăn - Bình đựng dung dịch thức ăn (Số lượng tùy thuộc vào bệnh lý và chỉ định của bác sĩ). 9
  10. - Trụ cắm 2 kẹp Kocher. - Cốc nước chín. - 1 tấm nylon. - 1 khăn bông. - Nhiệt kế đo nhiệt độ thức ăn. - Băng dính, kéo cắt băng dính. - Cốc đựng dầu nhờn. - Ống nghe. - Bát đựng thức ăn. - Khay quả đậu. * Tiến hành: - Ðưa dụng cụ đến bên giường người bệnh. - Kéo bình phong che để tránh ảnh hưởng đến người bệnh khác. - Cho người bệnh ngồi quay mặt về phía người làm thủ thuật hoặc nằm đầu cao (Nếu người bệnh nằm), trẻ sơ sinh, người bệnh hôn mê phải cho nằm nghiêng đầu thấp để tránh thức ăn trào vào đường hô hấp. - Choàng tấm nylon trước ngực người bệnh và quanh cổ, phủ khăn bông ra ngoài. - Đặt khay quả đậu cạnh cằm hoặc má người bệnh. - Vệ sinh mũi nếu đặt ống qua đường mũi. Nếu đặt đường miệng phải có canun để chèn. Hình 1.2: Tư thế người bệnh nằm đầu cao Hình 1.3: Vệ sinh mũi - Cắt băng dính, đi găng tay. - Ðo sonde: Đo từ đỉnh mũi đến dái tai và từ dái tai đến mũi xương ức, đánh dấu mức đo và cuộn ống lại (Tránh chạm sonde vào người bệnh). 10