Giáo trình Giải phẫu - Sinh lý

pdf 140 trang Miên Thùy 01/04/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Giải phẫu - Sinh lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_giai_phau_sinh_ly.pdf

Nội dung text: Giáo trình Giải phẫu - Sinh lý

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Trường Cao Đẳng Lào Cai Giáo trình GIẢI PHẪU - SINH LÝ Đối tượng: Điều dưỡng trung học Năm học 2019 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Để thống nhất nội dung giảng dạy, cập nhật kiến thức mới đáp ứng nhu cầu tài liệu học tập và tham khảo cho giáo viên, học sinh trong quá trình giảng dạy. Giáo trình giải phẫu sinh lý được biên tập để giảng dậy cho các đối tượng học sinh trong Nhà trường. Giáo trình giải phẫu sinh lý dùng cho học sinh ngành Điều dưỡng được biên tập dựa trên nội dung, mục tiêu Chương trình giáo dục ngành Điều dưỡng của trường Cao đẳng Lào Cai. Giáo trình được được biên tập theo hướng đổi mới để tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh có thể áp dụng phương pháp dạy - học tích cực. Giáo trình cung cấp cho người học kiến thức chuyên môn về giải phẫu sinh lý . Nội dung của từng bài được viết một cách ngắn gọn, đảm bảo lượng kiến thức cơ bản cũng như cập nhật những kiến thức mới trong lĩnh vực chuyên môn. Do điều kiện về thời gian có hạn cũng như một số yếu tố khách quan, chủ quan nên giáo trình này không tránh khỏi những khiếm khuyết và hạn chế nhất định. Trong quá trình sử dụng rất mong được sự góp ý của các đồng nghiệp, giáo viên và học sinh để giáo trình ngày một hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu dạy - học. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự nhận xét, đánh giá và góp ý của Hội đồng thẩm định giáo trình để đưa tập Giáo trình giải phẫu sinh lý vào sử dụng giảng dạy chính thức trong nhà Trường! 2
  3. GIẢI PHẪU - SINH LÝ I. MỤC TIÊU 1. Mô tả được hình thể ngoài, hình thể trong và liên quan của các cơ quan trong cơ thể người trên mô hình, tranh vẽ. 2. Trình bày được chức năng sinh lý của từng cơ quan trong cơ thể người và các hoạt động điều hoà chức năng các cơ quan đó. 3. Vận dụng được kiến thức đã học về giải phẫu, sinh lý áp dụng vào nhận định và chăm sóc người bệnh. II. NỘI DUNG III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. Giảng dạy - Lý thuyết: Thuyết trình. Thực hiện phương pháp dạy - học tích cực. - Thực tập: Tại phòng thực tập giải phẫu - Sinh lý của trường. Sử dụng môn hình, tranh, làm thực nghiệm để hướng dẫn học sinh. 2. Đánh giá - Kiểm tra định kỳ: 3 điểm kiểm tra hệ số 2 - Thi kết thúc học phần: Thi trắc nghiệm: bài thi có câu hỏi trắc nghiệm, sử dụng tranh ảnh, mô hình. IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỂ DẠY VÀ HỌC - Giải phẫu - Sinh lý -Tài liệu giảng dạy trong các Trường trung cấp Y tế - bài giảng sinh lý. - bài giảng giải phẫu. - Giáo trình Học phần Giải phẫu - Sinh lý của Trường. 3
  4. BÀI 1 ĐẠI CƯƠNG GIẢI PHẪU - SINH LÝ Mục tiêu học tập : 1. Trình bày được đại cương giải phẫu người . 2. Trình bày được đại cương giải sinh lý người . Nội dung : I- Đại cương giải phẫu : 1. Định nghĩa : Giải phẫu là môn khoa học nghiên cứu hình thái, cấu tạo, vị trí các cơ quan trong cơ thể người. Sự khác nhau giữa giải phẫu và phẫu thuật : Giải phẫu là mổ xác để nghiên cứu còn phẫu thuật là mổ người sống để chữa bệnh. Giải phẫu là cơ sở của tất cả các môn y học . 2. Tư thế và vị trí, chiều hướng giải phẫu : a. Tư thế giải Phẫu: Là tư thế người đứng thẳng, hai tay buông xuôi, mắt và hai bàn tay hướng về phía trước . b. Vị trí, chiều hướng giải phẫu: Ta có các khái niệm sau. - Trên, dưới - Trước, sau. - Phải, trái. - Trong, ngoài. Ngoài ra còn các định hướng khác: - Gần, xa. - Quay, trụ. - Gan tay, mu tay ( chân ) . Người ta cũng chia các đoạn chi của cơ thể ( cánh tay, cẳng tay, đùi, cẳng chân) thành 3 đoạn để mô tả các vị trí gọi là: 1/3 trên, 1/3 giữa, 1/3 dưới. 3. Đại cương xương: a. Thành phần, số lượng: 4
  5. Người có khoảng 206 xương được chia làm hai phần. - Xương trục: + Xương sọ, mặt. + Xương thân mình: gồm xương sống và xương sườn, xương ức. - Xương chi: Xương chi trên và xương chi dưới. b. Chức năng của xương: - Nâng đỡ cơ thể, tạo ra hình thái của mỗi người . - Bảo vệ cơ thể. - Tạo thành hệ vận động. - Tạo huyết. - Dự trữ chất khoáng. c. Phân loại: - Xương dài: xương đùi, xương cánh tay, xương chày, xương trụ... - Xương ngắn: các xương ở cổ tay, cổ chân... - Xương dẹt: xương chậu, xương sọ... - Xương bất định: là xương mà hình dáng khó mô tẳ như: xương chậu, xương hàm dưới... 4. KhớP: Sự liên kết giữa hai hay nhiều xương tiếp xúc với nhau gọi là khớp. Theo chức năng có khớp động, bán động và bất động. 5. Đại cương cơ: Gồm 3 loại. - Cơ vân: (cơ bám xương ) sức co mạnh, vận động theo ý muốn của con người. - Cơ trơn: nằm ở thành các nội tạng, vận động không theo ý muốn. - Cơ tim: có cả tính chất của cơ vân và cơ trơn. II- Đại cương sinh lý: Sinh lý là môn học nghiên cứu các quá trình, hiện tượng diễn ra trong cơ thể người bình thường. Trong cơ thể người có các quá trình cơ bản sau. - Chuyển hóa: Gồm hai quá trình . + Đồng hóa: Là quá trình tổng hợp những chất mà cơ thể thu nhận được của môi trường chuyển hóa thànhchất dinh dưỡng của cơ thể. 5
  6. + Dị hóa: Là quá trình phân giải các chất thành chất đơn giản trong đó có Cac- bo-níc và nước được đào thải ra ngoài. Quá trình này cần có O-xy và tạo ra năng lượng cho cơ thể. - Tính chịu kích thích: Là khả năng của cơ thể sống đáp ứng được với các tác nhân kích thích từ nội tại hoặc ngoại môi. - Sự sinh sản: Là đặc tính của sinh vật để tồn tại và phát triển. Sinh vật sinh sản theo hai cách vô tính và hữu tính. Người sinh sản hữu tính. Con cái sinh ra mang đặc tính của bố và mẹ là tính di truyền. Sự thay đổi của tinh di truyền là biến dị. Di truyền và biến dị là cơ sở tiến hóa của sinh vật. BÀI 2 CƠ MẠCH MÁU THẦN KINH VÙNG ĐẦU, MẶT CỔ, NÁCH, THÂN MÌNH Mục tiêu học tập: 1. Mô tả đặc điểm cơ, mạch máu, thần kinh vùng đầu mặt cổ, thân mình 2. Trình bày được cấu tạo đại cương và các cơ quan đựng trong nách. 3. Vận dụng kiến thức vào chăm sóc sức khoẻ người bệnh. Nội dung: I. VÙNG ĐẦU MẶT CỔ 1. Các cơ: 1.1.Các cơ vùng đầu: Chia ra làm 2 loại. 1.1.1. Các cơ bám da mặt. a. Các cơ bám da mặt có đặc điểm là: - Một đầu bám vào da, mạc hoặc dây chằng một đầu bám vào xương. 6
  7. - Vận động bởi các nhánh của dây thần kinh mặt (Dây số VII) - Bám quanh các hốc tự nhiên của đầu mặt. b. Các cơ ở vùng này phân thành các nhóm là : - Các cơ trên sọ: Cơ chẩm trán, cơ thái dương đỉnh. - Các cơ quanh tai: Trước, trên, sau tai. - Nhóm cơ quanh hốc mắt: Cơ vòng mi, cơ cau mày, cơ hạ mày. - Nhóm cơ quanh hố mũi: Cơ tháp, cơ hạ vách mũi và cơ mũi. - Các cơ quanh miệng: Cơ vòng môi, cơ mút, cơ năng môi trên, cơ gò má lớn và bé, cơ cười 1.1.2. Nhóm cơ nhai: - Cơ cắn. - Cơ thái dương. - Cơ chân bướm trong và ngoài. 1.2 Các cơ vùng cổ: Chia nhóm vùng gáy và các cơ vùng cổ trước bên. - Các cơ vùng cổ trước bên chia thành 3 lớp: + Lớp nông: Cơ bám da cổ, cơ ức đòn chũm. + Lớp giữa: Các cơ trên móng: Cơ hai bụng, cơ trâm móng, cơ hàm móng, cơ cằm móng. Các cơ dưới móng: Cơ ức móng, cơ vai móng, cơ giáp móng. + Lớp sâu: Các cơ trước cột sống: Cơ thẳng đầu trước, cơ thẳng đầu ngoài, cơ dài đầu, cơ dài cổ. Các cơ bậc thang: Trước, giữa và sau. - Các cơ vùng gáy (vùng cổ sau). + Cơ thang. + Cơ trám bé, cơ nâng vai, cơ gối đầu, cơ gối cổ. + Các cơ dựng sống. + Các cơ gian gai cổ trước và sau. 2. Các động mạch: 2.1. Động mạch cảnh chung (ĐM cảnh gốc). 7
  8. - Nguyên uỷ: Động mạch cảnh chung phải tách ra từ thân cánh tay đầu ngay sau khớp ức đòn phải, động mạch cảnh chung trái tách ra ngay từ quai động mạch chủ, có một đoạn đi trong ngực. - Đường đi: Từ nền cổ động mạch cảnh đi lên dọc hai bên khí quản và thực quản, tới bờ trên sụn giáp (ngang đốt sổng cổ IV) thì phình ra gọi là xoang cảnh rồi tách ra thành 2 nhánh tận là động mạch cảnh trong và ngoài. Trên đường đi động mạch cảnh chung không tách ra nhánh bên nào. 2.2. Động mạch cảnh ngoài. - Động mạch cảnh ngoài là một trong hai nhánh tận của động mạch cảnh chung, tách ra trên xoang cảnh, ngang mức bờ trên sụn giáp. - Động mạch cảnh ngoài đi lên luồn sau bụng sau cơ hai bụng tới cổ xương hàm dưới tách ra 2 nhánh tận là động mạch thái dương nông và động mạch hàm trên. - Động mạch cảnh ngoài tách ra 6 nhánh bên là: Động mạch giáp trên, động mạch hầu lên, động mạch lưỡi, động mạch mặt, động mạch chẩm và động mạch sau tai. 2.3. Động mạch cảnh trong: Cấp máu cho phần lớn não, mắt và cho các nhánh cho trán, mũi. - Động mạch cảnh trong tách ra từ phía trên xoang cảnh đi lên tới nền sọ chui vào trong sọ chạy ra trước xoang tĩnh mạch hang đến đầu trước xương bướm thì chia thành hai nhánh là động mạch não trước và động mạch não giữa tham gia vòng nối đa giác Williss cấp máu cho não. - Phân nhánh bên: + Đoạn cổ: Động mạch cảnh trong không cho nhánh bên nào. + Đoạn trong sọ: Động mạch cảnh trong các nhánh nhỏ cho màng não, cho mắt và nhánh cho mũi. 8
  9. Động mạch cảnh trong Động mạch cảnh trong Động mạch cảnh chung Quai động mạch cảnh chủ 3. Thần kinh: Chi phối vận động và cảm giác cho vùng đầu mặt cổ do hai dây thần kinh số V, số VII và đám rối thần kinh cổ. II. VÙNG THÂN MÌNH 1. Các cơ thành ngực Lồng ngực chia 3 thành: - Thành ngực trước bên. - Thành ngực sau. - Thành dưới. 1.1. Thành ngực trước bên * Các cơ: - Lớp ngoài: 9
  10. + Phía trước có 2 cơ: Cơ ngực to có tác dụng khép và xoay cánh tay vào trong. Cơ ngực bé có tác dụng hạ vai, nở lồng ngực. + Các cơ bên: Cơ lưng to và cơ răng trước có tác dụng khép và xoay tay vào trong làm giãn nở lồng ngực. - Lớp trong: các cơ gian sườn (liên sườn): Các cơ gian sườn ngoài và trong. * Mạch máu và thần kinh: bó mạch và thần kinh liên sườn chạy sát bờ dưới các xuơng sườn. 1.2. Thành ngực sau: * Các cơ - Lớp nông: Cơ lưng rộng có tác dụng khép xoay cánh tay vào trong, nâng thân mình. - Lớp sâu: + Các cơ răng bé (sau trên và sau dưới): có tác dụng trong động tác thở. + Cơ gai sống. + Cơ liên mỏm ngang. + Cơ lưng dài. * Mạch máu và thần kinh - Mạch máu: Các nhánh của động mạch dưới đòn, các nhánh của động mạch liên sườn. - Thần kinh: Nhánh của đám rối thần kinh cánh tay và các dây thần kinh liên sườn. 1.3. Thành ngực dưới: - Cơ hoành ngăn cách lồng ngực với ổ bụng, cơ hoành tham gia vào động tác hô hấp. - Mạch máu và thần kinh: + Động mạch hoành là nhánh tách ra đầu tiên của động mạch chủ bụng. + Dây thần kinh hoành phải và trái chi phối cho cơ hoành. 2. Thành bụng 2.1.Bụng gồm có 4 thành: Trên, dưới, trước bên,và thành sau. 10