Giáo trình Hóa dược dược lý (Phần 2)

pdf 137 trang Miên Thùy 01/04/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Hóa dược dược lý (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_hoa_duoc_duoc_ly_phan_2.pdf

Nội dung text: Giáo trình Hóa dược dược lý (Phần 2)

  1. Trang 111 Thuốc chống dị ứng. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG DS. Lê Thị Đan Quế BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Nêu khái niệm về dị ứng, phân loại các thuốc chống dị ứng. 2. Trình bày đặc điểm lý hóa, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ, cách dùng của một số biệt dược thông dụng. ĐẠI CƯƠNG 1. Phản ứng dị ứng: Dị ứng là phản ứng khác thường của cơ thể khi tiếp xúc với dị nguyên ở lần thứ hai hoặc các lần sau. Dị nguyên có thể là thức ăn, cây cỏ, mỹ phẩm hay các loại thuốc Đa số các phản ứng dị ứng thường xảy ra phản ứng nhẹ, nhanh khỏi nên dễ bỏ qua nhưng đôi khi xảy ra dữ dội như sốc phản vệ. Dị ứng có tính đa dạng về mặt lâm sàng, không có tính đặc hiệu, trường hợp quá nặng có thể gây tử vong. . Diễn tiến của quá trình dị ứng: Dị ứng diễn tiến gồm 3 giai đoạn: - Giai đoạn 1: Còn gọi là giai đoạn mẫn cảm. Khi xâm nhập vào cơ thể, các dị nguyên kích thích tổng hợp kháng thể IgE. Các kháng thể này đến gắn trên tế bào mastocyst nhờ các thụ thể đặc hiệu. - Giai đoạn 2: Đây là giai đoạn sinh hóa bệnh. Khi tiếp xúc lần thứ 2, các dị nguyên kết hợp với kháng thể IgE đã tạo sẵn trên màng tế bào mastocyst. Sự kết hợp này làm mastocyst vỡ ra và giải phóng các chất trung gian hóa học như histamin, serotonin, leucotrien, bradykinin, các chất phản ứng chậm của phản vệ (SRSA: slow reacting subtance of anaphylaxis) - Giai đoạn 3: Đây là giai đoạn sinh lý bệnh. Các chất trung gian hóa học đến các cơ quan đích như phế quản, da, tim, mũi, họng gây nên bệnh cảnh lâm sàng của dị ứng: hen, sổ mũi, ngứa, mề đay, phù Quincke, sốc phản vệ Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.
  2. Thuốc chống dị ứng. Trang 112 Chất trung gian hóa học quan trọng nhất của phản ứng dị ứng là histamin. Đây là chất có hoạt tính cao, phạm vi tác dụng rộng, có thể ảnh hưởng đến hầu hết các cơ quan, chức phận trong cơ thể, đặc biệt tác dụng mạnh trên hệ thống tim mạch, làm giãn mạch, tăng tính thấm mao mạch gây thoát huyết tương, sung huyết, phù nề và viêm các tổ chức. Sau khi phóng thích các histamin gắn trên 2 loại thụ thể chính ở màng tế bào: - Thụ thể H1: thụ thể có ở các cơ trơn, đáp ứng chính là gây co phế quản và giãn mạch. Vì vậy khi phóng thích H1 sẽ gây ngứa, mề đay, ban da, sổ mũi, khó thở. - Thụ thể H2: có ở tế bào thành dạ dày bài tiết dịch vị. Khi kích thích H2 sẽ tăng tiết dịch vị gây loét dạ dày. 2. Các nhóm thuốc chống dị ứng: Dựa vào cấu trúc, nhóm kháng histamin H1 chia làm 7 nhóm: NHÓM THẾ HỆ I THẾ HỆ II Brompheniramine, Pheniramimine Alkylamines Chlorpheniramine, Dimethidene, Activastine Dexchlorpheniramine, Carbinoxamine, Clemastine, Ethanolamines Diphenhydramine Mequitazine, Promethazine, Phenothiazin Alimemazin Homochlorcyclizines, Hydroxyzine, Piperazines Cetirizine, Levocetirizine Meclizine, Oxatomide Azartadine, Phenindamine, Astemisole, Terfenadine Piperidines Piprihydrinate Fexofenadine, Loratadine Etylenediamines Atazoline, Pyriamine Cyproheptadin Các nhóm khác Doxepine Azelastine Bảng 10.1. Phân loại các thuốc kháng histamine H1 Thuốc chống dị ứng gồm 3 loại: - Nhóm kháng histamin tự nhiên: gồm men histaminase (chiết xuất từ thận, gan phổi), Adrenalin, Epinephrin (có tác dụng đối lập), Theophylin (tác dụng giãn phế quản) DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.
  3. Trang 113 Thuốc chống dị ứng. - Nhóm kháng H1 tổng hợp: gồm các nhóm ethanolamin, etylenediamin, piperazin, alkylamin, phenothiazin, pipridin ... - Nhóm có cấu trúc steroid: Hydrocortison, Prednison Các thuốc nhóm kháng histamin tự nhiên và nhóm steroid sẽ được mô tả trong những nhóm thuốc chuyên dụng riêng. Phần này chỉ đề cập đến nhóm kháng H1 tổng hợp. Sườn chung của kháng H1 tổng hợp gồm một mạch carbon gắn với nitơ và đầu kia gắn với X có thể là nguyên tử oxy, lưu huỳnh hoặc carbon. Nguyên tử X gắn với gốc hydrocarbon thơm hay dị vòng, còn nitơ gắn với R1, R2 là những gốc ankyl. Do cấu trúc giống histamin nên các thuốc kháng histamin H1 đối kháng cạnh tranh thuận nghịch với histamin tại các thụ thể, đẩy histamin ra khỏi thụ thể nên tránh hoặc kìm hãm các biểu hiện của histamin. Như vậy các thuốc kháng histamin H1 chỉ có tác dụng chữa triệu chứng mà không giải quyết được căn nguyên của bệnh. 3. Tác dụng dược lý của thuốc kháng histamin H1: - Giãn cơ trơn khí quản, cơ trơn đường tiêu hóa. - Giảm tính thấm mao mạch. - Ức chế thần kinh trung ương. (các thuốc thế hệ mới ít có tác dụng này) 4. Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng histamin H1: - Phải dùng thuốc sớm. - Hầu hết các thuốc chỉ có tác dụng chữa triệu chứng. - Uống nguyên viên, không nhai, không tiêm dưới da, hạn chế tiêm mạch. - Nằm nghỉ sau khi uống thuốc vì nguy cơ tụt huyết áp. - Các thuốc thế hệ mới có tác dụng an thần nhẹ, không gây buồn ngủ nhưng các thuốc nhóm cổ điển thường tác dụng an thần mạnh, gây buồn ngủ nhiều vì vậy không dùng khi cần tỉnh táo. MỘT SỐ THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 1. Promethazin: Thuốc kháng H1 cổ điển nhóm phenothiazin. Công thức: C17H20N2S.HCl. Một số biệt dược: Pipolphen, Diprazin, Prometan, Phenergan . Đặc điểm: Bột tinh thể trắng hoặc hơi vàng, không mùi, vị đắng, gây tê lưỡi. Dễ tan trong nước, ethanol, cloroform, không tan trong ether. Ra ánh sáng có màu hồng. Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.
  4. Thuốc chống dị ứng. Trang 114 Thuốc bị chuyển hóa ở gan, phân bố qua nhau thai. Là thuốc có tác dụng kháng H1 mạnh và kéo dài, an thần. . Chỉ định: - Các trường hợp dị ứng: ngứa, mề đay, sổ mũi, các phản ứng do thuốc ... - Chống nôn, an thần: trong sản khoa, say tàu xe - Phối hợp làm thuốc tiền mê. . Chống chỉ định: - Ngộ độc thuốc mê, thuốc ngủ. - Glaucom góc đóng. - Bí tiểu do rối loạn niệu đạo-tuyến tiền liệt. - Đang dùng MAOI. Thận trọng ở người vận hành máy móc, có thai, cho con bú. Không tiêm dưới da. . Tác dụng phụ: Thuốc gây buồn ngủ, nặng đầu, hạ áp tư thế, bón, khô miệng, bí tiểu . Liều lượng-Cách dùng: - Uống 25mg/ngày, có thể dùng 3-4 lần/ngày. - Có thể dùng thuốc bôi ngoài da để chữa dị ứng. - Trẻ em nên dùng dạng sirop. Thuốc tránh ánh sáng. 2. Diphenhydramin: Thuốc kháng H1 nhóm ethanolamin. Một số biệt dược: Benadryl, Amidril, Nautamin . Đặc điểm: Thuốc ở dạng bột tinh thể trắng, vị cay khó chịu, không mùi, dễ hút ẩm, dễ tan trong nước, cloroform, không tan trong ether. Hoạt tính kháng histamin kém hơn Promethazin nhưng lại có tác dụng chữa say tàu xe và run do parkinson. Tác dụng phụ, chống chỉ định giống Promethazin. . Chỉ định-Cách dùng: - Thuốc được chỉ định cho các trường hợp: viêm mũi dị ứng theo mùa, say tàu xe và hội chứng parkinson. DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.
  5. Trang 115 Thuốc chống dị ứng. - Dùng liều 25-50mg/lần, 3 lần/ngày. Thuốc bán theo đơn, bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng. . Các thuốc cùng nhóm ethanolamin: - Carbinoxamin (Clistin): an thần nhẹ và vừa, liều 4-8mg. - Dimenhydrat (Dramamin): an thần rõ, chống say tàu xe, liều 50mg. - Doxylamin (Decapryn): an thần rõ, liều 12,5-25mg. 3. Cetirizin: Thuốc kháng histamin thế hệ mới, nhóm piperazin. Một số biệt dược: Cezin, Cerizin . Đặc điểm: Thuốc kháng histamin mạnh, có tác dụng đối kháng chọn lọc với histamin trên thụ thể H1 ngoại biên mà không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương nên không gây buồn ngủ. Thuốc không có tác dụng kháng acetylcholin và serotonin. . Chỉ định: - Viêm mũi mùa, viêm mũi dị ứng. - Mề đay mạn tính. - Viêm kết mạc dị ứng. . Chống chỉ định: - Suy thận. - Đang mang thai, đang cho con bú. . Liều dùng: Thường sử dụng liều 10mg/ngày. . Các thuốc cùng nhóm piperazin: 3.1. Cyclizin: - Biệt dược: Marezine ... - Thuốc có tác dụng an thần nhẹ, chống say tàu xe. - Liều dùng 25-50mg. 3.2. Meclizin: - Biệt dược: Antivert, Bonine ... - Tác dụng an thần nhẹ, chống say tàu xe. - Liều dùng 25-50mg. Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.
  6. Thuốc chống dị ứng. Trang 116 3.3. Hydroxyzin: - Biệt dược: Atarax ... - Tác dụng an thần nhẹ. - Liều dùng 25mg. 3.4. Oxatomid; - Thuốc kháng histamin thế hệ mới. - Biệt dược: Tinset ... - Là chất chuyển hóa của hydroxyzin. - Liều dùng 30-60mg. 4. Chlorpheniramin: Thuốc kháng histamin cổ điển nhóm alkylamin. Một số biệt dược: Allergy, Contac Công thức: C16H19ClN2.C4H4O4. . Đặc điểm: Bột tinh thể trắng, không mùi, vị đắng, dễ tan trong nước, ethanol, ít tan trong ether, benzen. Thường dùng dạng muối maleat. Tác dụng, tác dụng phụ, tương tự Promethazin. . Chỉ định-Cách dùng: - Sổ mũi. - Nổi mề đay. - Ngứa do gan. - Viêm kết mạc dị ứng. - Phù quincke. - Phản ứng do thức ăn . Chống chỉ định: - Mẫn cảm với thuốc. - Tăng nhãn áp. - Trẻ sơ sinh. . Cách dùng: - Liều 4mg/lần. DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.
  7. Trang 117 Thuốc chống dị ứng. - Dùng 3-4 lần/ngày. Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng. . Các thuốc cùng nhóm alkylamin: 4.1. Acrivastin: - Thuốc kháng H1 thế hệ mới nên không gây buồn ngủ. - Biệt dược: Semprex ... - Bột kết tinh trắng, ít tan trong nước, nhưng dễ tan trong dung dịch methanol, ethanol. - Chỉ định trong các trường hợp viêm mũi, mề đay mạn tính, ngứa do eczema dị ứng. - Không dùng trong suy thận, trẻ dưới 12 tuổi. - Dùng 8mg/lần, ngày 3 lần. 4.2. Dexclorpheniramin: - Là đồng phân có hoạt tính của chlorpheniramin. - Biệt dược: Polaramin - Tác dụng an thần nhẹ. - Liều dùng 2-4mg. 4.3. Brompheniramin: - Biệt dược: Dimetane - Tác dụng an thần nhẹ. - Liều dùng 4-8mg. 5. Astermizol: Thuốc kháng histamin thế hệ mới, nhóm piperidin. Một số biệt dược: Hismanal, Histalong . Đặc điểm: Thuốc ở dạng tinh thể trắng, không mùi, tan nhiều trong dung môi hữu cơ, không tan trong nước. Tác dụng kháng histamin mạnh, kéo dài và không gây buồn ngủ. Dùng lâu ngày có thể tăng cân. . Chỉ định: - Viêm mũi dị ứng. - Viêm kết mạc dị ứng. - Mề đay mạn tính. Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.
  8. Thuốc chống dị ứng. Trang 118 - Các trường hợp dị ứng khác: mày đay, chứng da vẽ nổi ... . Liều lượng: - Trên 12 tuổi: dùng liều 10mg/ngày. - Trẻ dưới 12 tuổi: liều 5mg/ngày. . Tương tác: Các kháng sinh nhóm Macrolid, Imidazol làm giảm chuyển hóa thuốc. Chống chỉ định, tác dụng phụ, bảo quản giống Promethazin. . Các thuốc cùng nhóm piperidin: 5.1. Loratadin: - Thuốc kháng histamin H1 thế hệ mới. - Biệt dược: Clarityne, Loradin - Bột kết tinh trắng, ít tan trong nước. - Thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa, phát huy tác dụng sau 1 giờ và kéo dài đến 24 giờ. - Tác dụng mạnh, kéo dài. - Thuốc không gây buồn ngủ. - Liều dùng cho người lớn 1 viên 10mg/ngày, trẻ em dùng dạng sirop 1-2 muổng/ngày. - Tác dụng phụ: mệt mỏi, nhức đầu, khô miệng, nhịp tim nhanh. - Không dùng trong suy gan, có thai, đang cho bú. 5.2. Fexofenadin: - Là chất chuyển hóa của Terfenadin. - Biệt dược: Telfast ... - Bột kết tinh trắng hoặc trắng ngà, khó tan trong nước, cloroform, tan trong methanol. - Không có tác dụng an thần. - Chỉ định cho các trường hợp dị ứng. - Liều dùng 60mg/lần, mỗi ngày uống 2 lần. - Không dùng khi có thai, không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi. 5.3. Terfenadin (Teldane, Seldane): - Thuốc mới, ít hoặc không gây an thần. DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.
  9. Trang 119 Thuốc chống dị ứng. - Có nguy cơ gây xoắn đỉnh khi dùng chung với macrolid. - Liều dùng 60mg. 6. Một số thuốc khác: 6.1. Cyproheptadin: - Thuốc kháng H1. - Biệt dược: Periactin, Ciplactin, Peritol - Thuốc được chỉ định khi nổi mề đay, viêm mũi dị ứng, ngứa, chàm, phù thần kinh-mạch, nhức đầu nguồn gốc do mạch máu. - Thuốc còn có tác dụng chữa biếng ăn. - Không được dùng trong bệnh glaucom, bí tiểu, có thai, đang cho con bú, trẻ dưới 6 tháng. - Thuốc thường gây buồn ngủ, khô miệng, lú lẫn, mất điều hòa, ảo thị, mắc ói, nhức đầu - Dùng liều 4mg/lần, 1-3 lần/ngày. 6.2. Mizolactin: - Biệt dược: Mizollen - Thuốc chữa viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng. - Không dùng trong bệnh gan nặng, bệnh tim, loạn nhịp, có thai, cho bú. - Thuốc có thể gây nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, suy nhược, khô miệng, tiêu chảy, tụt huyết áp - Liều dùng 10mg/ngày. Giáo trình Hóa dược – Dược lý 1.
  10. Thuốc chống dị ứng. Trang 120 TỰ LƯỢNG GIÁ 1. Trong cấu trúc của thuốc kháng histamin, R1 và R2 là những: A. Nguyên tử nitơ. C. Gốc ankyl. B. Nguyên tử oxy. D. Gốc ester. 2. Thuốc kháng histamin thuộc nhóm phenothiazin: A. Dimenhydrinat. C. Cetirizin. B. Promethazin. D. Astemizol. 3. Đặc điểm đúng với Diphenhydramin: A. Dạng dung dịch hơi kiềm. C. Mùi hơi nồng. B. Vị cay khó chịu. D. Không hút ẩm. 4. Đặc điểm chung của các thuốc kháng histamin cổ điển: A. Có tác dụng chống say tàu xe. C. Vị đắng. B. Tác dụng an thần rõ. D. Không dùng cho trẻ em. 5. Atarax là biệt dược của: A. Cyclizin. C. Hydroxyzin. B. Meclizin. D. Oxatomid. 6. Thuốc kháng histamin có tác dụng chữa biếng ăn: A. Loratadin. C. Mizolactin. B. Fexofenadin. D. Ciproheptadin. 7. Thuốc kháng H1 nhóm Alkylamines thế hệ II: A. Dexchlorpheniramine. C. Phenidamine. B. Carbinoxamine. D. Activastine. 8. Đây là những nguyên tắc sử dụng thuốc kháng H1, NGOẠI TRỪ: A. Dùng thuốc sớm. C. Không dùng để chữa triệu chứng. B. Không tiêm dưới da. D. Hạn chế tiêm tĩnh mạch. DS. Lê Thị Đan Quế - BS.CKI. Nguyễn Văn Thịnh.