Giáo trình Tổng quan về máy CNC - Chương 5: Bù trừ dao và các lệnh lập trình nâng cao - Lê Trung Thực

pdf 23 trang cucquyet12 3410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tổng quan về máy CNC - Chương 5: Bù trừ dao và các lệnh lập trình nâng cao - Lê Trung Thực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tong_quan_ve_may_cnc_chuong_5_bu_tru_dao_va_cac_l.pdf

Nội dung text: Giáo trình Tổng quan về máy CNC - Chương 5: Bù trừ dao và các lệnh lập trình nâng cao - Lê Trung Thực

  1. 13. BÙ TRỪ DAO VÀ CÁC LỆNH LẬP TRÌNH NÂNG CAO Lê Trung Thực 1
  2. BÙ TRỪ BÁN KÍNH DAO Lệnh offset dao G41, G42, G40 • Để cho tâm dao nằm cách đường lập trình mọât khỏang, người ta thực hiên một công việc gọi là bù trừ bán kính dao, hay offset dao. • Việc offset dao có thể là bên trái hay bên phải quỹ đạo lập trình. • Để offset dao bên trái, dùng lệnh G41. • Để offset dao bên phải, dùng lệnh G42. • Để hủy offset dao bên phải hay bên trái dùng lệnh G40. 2
  3. BÙ TRỪ BÁN KÍNH DAO 2 1 1 2 3 3 3
  4. BÙ TRỪ BÁN KÍNH DAO Có thể lợi dụng việc offset dao để thực hiện việc gia công thô và gia công tinh cho cùng một chương trình NC. Tinh Nguyên tắc viết dòng lệnh: G01 (G00) G41 (G42) X_ Y_ Bán tinh D_ ; trong đó: X_Y_ là tọa độ điểm tới D_ là số offset bán kính dao. Hình 6-40 4
  5. BÙ TRỪ BÁN KÍNH DAO Y O0002; 60 N10 G90 G54 G17 G00 X0 Y0 S1000 M03; 50 N20 G41 X20.0 Y10.0 D01; 40 N30 G01 Y50.0 F100; N40 X50.0 ; 30 N50 Y20.0 ; 20 N60 X10.0 ; 10 N70 G40 G00 X0 Y0 x M05; M80 M30; O 10 20 30 40 50 60 5
  6. BÙ TRỪ BÁN KÍNH DAO C2 (1550,1550 6
  7. Lệnh offset chiều dài dao tự động – G37 •Bạn có thể dùng lệnh G37 để offset dao tự động. Thí dụ: Dao T01 của bạn đang nằm cách gốc tọa độ một khỏang X= 1100.0, Z = 760mm. Vị trí đo cách gốc tọa độ một khỏang Z = 200mm X = 850mm. Bạn cần xác định lại giá trị offset dao theo chiều dài. Bạn viết và cho chạy Vị trí đo từng bock chương trình sau: theo Z G92 X1100.0 Z760.0; Thiết lập hệ tọa độ bằng cách khai báo vị trí dao hiện tại. G00 G90 X850.0 ; Cho dụng cụ di chuyển nhanh tới X850.0. G43 H01 ; Chỉ số offset dao theo chiều dài. G37 Z200.0 ; Cho dụng cụ di chuyển đến vị trí đo. Nếu số đo thực tế là 198.0, như vậy lượng offset khác biệt sẽ là 198.0 – 200.0 = -2.0. Chiều dài H01 cho trước phải được điều chỉnh lại bằng cách công thêm sai lệch này. G00 Z204.0; Cho dao lùi lên một chút theo phương Z sau khi đo. 7
  8. • Khi thực hiện phép đo, dụng cụ lúc đầu di chuyển nhanh, sau đó giảm dần tốc độ và dừng hẵn khi tới vị trí đo và thiết bị đo phát tín hiệu tới máy CNC. Tốc độ di chuyển do nhà chế tạo máy CNC thiết lập qua tham số No. 558 và No. 813. Phạm vi sai lệch được thiết lập bởi tham số No. 814. • Chú ý: Mã Hxx phải gọi trước khi dùng lệnh G37. Nếu mã Hxx nằm trong cùng dòng lệnh với G37, hệ thống sẽ báo lỗi. 8
  9. Phóng to thu nhỏ nhờ lệnh khuếch đại G50, G51 • Bạn có thể phóng to hoặc thu nhỏ các đường di chuyển dao nhờ lệnh G51 và hủy nó bởi G50. Nguyên tắc viết lệânh như sau: G51 X_ Y_ Z_ P_ ; Khởi động khuếch đại G50 ; Huỷ khuếch đại trong đó: – X_ Y_ Z_ : vị trí tâm khuếch đại tuyệt đối – P_ hệ số khuếch đại chung cho tất cả các trục, không có dấu chấm thập phân. P1000 ứng với hệ số khuếch đại là 1. 9
  10. Thí dụ Po là tâm khuếch đại. Trước khi khuếch đại, dụng cụ đi qua các điểm P1, P2, P3, P4, sau khuếch đại với hệ số P500, dụng cụ đi qua các điểm P1’, P2’, P3’, P4’. Po : Tâm khuếch đại 10
  11. Khuếch đại riêng cho từng trục G51 X_ Y_ Z_ Bắt đầu khuếch đại I_ J_ K ; X_ Y_ Z_ : Tâm khuếch đại tuyệt đối Vùng chịu tác dụng của lệânh I_ J_ K_ : Hệ số khuếch đại tương khuếch đại ứng theo các trục X, Y, Z G50 ; Kết thúc khuếch đại 11
  12. Thí dụ G92 X0 Y0 Z5.0 ; S800 M03 ; G51 X50.0 Y30.0 P500 (P0.5); Đường lập trình N01 G90 G00 X20.0 Y20.0 ; Đường sau khi khuếch đại N02 Y50.0 ; G02 X60.0 I20.0 ; N04 G01 X100.0 ; Y10.0 ; X60.0 ; X20.0 Y20.0 ; G50 ; Z5.0 ; G00 X0 y0 ; M05 ; M30 ; 12
  13. Lưu ý Lệnh khuếch đại phải bị hủy bởi G50 trước khi thực hiện các lệnh G27, G28, G29, G30, G92. Việc phóng to thu nhỏ không ảnh hưởng tới các tham số Z, R, Q, P trong các chu trình lập sẵn. • Việc phóng to thu nhỏ không ảnh hưởng tới offset dao theo bán kính 13
  14. Việc phóng to thu nhỏ không ảnh hưởng tới offset dao theo bán kính Đường lập trình Sau khi thu nhỏ 14
  15. Copy đối xứng • Lệnh G51 có thể sử dụng để copy đối xứng (đổi dấu) theo các trục nếu sử dụng hệ số khuếch đại là –1. 15
  16. Thí dụ Chương trình được viết như sau: Chương trình con Chương trình chính Khi copy đối xứng, G02 và G03, G41 và G42 sẽ tráo đổi cho nhau, hướng di chuyển dụng cụ sẽ thay đổi ngược lại. 16
  17. Xoay hệ tọa độ - G68, G69 • Bạn có thể dùng lệnh G68 để xoay hệ tọa độ và G69 để hủy nó Nguyên tắc viết lệnh như sau: G17 G68 X_ Y_ R_ ; Góc xoay G69 ; Tâm xoay Trong đó X_ Y_ là tâm xoay, R_ là góc xoay, số gia nhỏ nhất là 0.001o, pham vi giá trị từ –360o đến 360o 17
  18. Chú ý khi dùng G68 và G69 • Khi không chỉ ra X và Y trong lệnh G68, tâm xoay sẽ là vị trí hiện tại của dụng cụ. • Nếu góc xoay bị bỏ qua trong lệnh G68 thì giá trị thiết lập bởi tham số No. 730 sẽ là góc xoay. • Lệnh G69 có thể đứng chung với các lệnh khác trong một dòng lệnh. • Nếu G69 đứng chung với các lệnh chuyển động thì những lệnh này phải được lập trình tuyệt đối. 18
  19. Thí dụ lập trình xoay gốc tọa độ Nếu dịng N2 viết là N2 G68 R60.0 19
  20. Khi đang trong chế độ offset dao theo bán kính, bạn có thể thực hiện lệnh xoay gốc tọa độ. Hình dạng lập trình trước khi xoay gốc tọa độ Hình dạng lập trình sau khi xoay gốc tọa độ Đường di chuyển tâm dao 20
  21. Tuy nhiên nếu việc xoay hệ tọa độ G68 lại cùng thực hiện đồng thời với việc khuếch đại G51, thì offset phải hủy trước khi khuếch đại và xoay, sau lệnh G68 mới thực hiên offset dao Trình tự câu lệnh như sau: G40 ; G51 G68 G41 (G42) 21
  22. Thí dụ chương trình vừa khuếch đại, vừa xoay hệ tọa độ Khi áp dụng khuếch đại và xoay hệ tọa độ Khi chỉ áp dụng xoay hệ tọa độ Khi chỉ áp dụng khuếch đại Chương trình gia công 22
  23. Thí dụ lập trình xoay vòng hàng lọat Đường lập trình Khi áp dụng offset bán kính dao Chương trình con 23