Hiệu quả điều trị dậy thì sớm trung ương với triptoreline 11.25 mg

pdf 25 trang Gia Huy 21/05/2022 1640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hiệu quả điều trị dậy thì sớm trung ương với triptoreline 11.25 mg", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhieu_qua_dieu_tri_day_thi_som_trung_uong_voi_triptoreline_11.pdf

Nội dung text: Hiệu quả điều trị dậy thì sớm trung ương với triptoreline 11.25 mg

  1. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ DẬY THÌ SỚM TRUNG ƯƠNG VỚI TRIPTORELINE 11.25 mg Lê T.Hồng Anh Huỳnh Thoại Loan
  2. NỘI DUNG • Đại cương • Mục tiêu • Phương pháp nghiên cứu • Kết quả và bàn luận • Kết luận 4
  3. ĐẠI CƯƠNG Dậy thì: trung bình 2 năm • Nữ: khởi phát dậy thì 8-13 tuổi, phát The 50th Centile Curves of Average Growth Tempo 11 Advanced triển ngực ± chiều cao vượt trội → changes of 10 Early breast puberty lông mu, mụn trứng cá → kinh 9 development 8 Penile nguyệt. Breast growth 7 budding • Nam: khởi phát dậy thì 9-14 tuổi, 6(cm/year) Height Velocity HeightVelocity Menarche 5 phát triển tinh hoàn + DV → lông mu, Onset of Facial hair and 4 testicular mụn trứng cá, sự phát triển cơ bắp, growth shaving 3 mùi cơ thể ± chiều cao vượt trội → 2 xuất tinh. 1 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Age (years) 0 Boys Girl Dậy thì sớm (DTS): s Guyton AC et al. Textbook of Medical Physiology. 12th ed. Elsevier • Nữ: đặc tính sinh dục < 8 tuổi hoặc Saunders Inc; 2011:905-1052 Tanner JM et al. J Pediatr. 1985;107(3):317-329. kinh nguyệt < 9,5 tuổi. Breault DT et al. Nelson textbook of pediatrics. 19th ed. Philadelphia, PA: Saunders; 2011.1884-1886.e1. • Nam: đặc tính sinh dục < 9 tuổi. . 5
  4. ĐẠI CƯƠNG Hormon kiểm soát dậy thì ❖ Cơ chế DTS: chưa rõ Hypothalamus ❖ Các yếu tố góp phần: GnRH Pituitary gland • Giới tính LH and FSH Feedback Feedback • Chủng tộc hormones hormones Or • Gia đình • Dinh dưỡng (béo phì) Testes Ovaries Testosterone Oestrogen Egg cell • Yếu tố môi trường, stress Sperm cells Voice “breaks” Broadening of hips Growth of muscle tissue Menstruation begins Enlargement of genitalia Development of breasts Facial, public and axillary hair Public and axillary hair Styne DM and Grumbach MM. Puberty: Ontogeny, Neuroendocrinology, Physiology, and Disorders. In: Melmed S, Polonsky KS, Larsen PR, Kronenberg HM eds. Williams Textbook of Endocrinology. 12th ed. Philadelphia, PA: Elsevier Saunders Inc.; 2011:1054-1201. 6
  5. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ DTS Thể trạng thấp lùn do không điều trị Vấn đề tâm lý Vấn đề hành vi liên quan đến dậy thì sớm Stress cho gia đình Mendle J et al. Dev Rev. 2007;27(2):151-171. 7
  6. ĐIỀU TRỊ Mục tiêu o Ngăn sự phát triển các đặc tính sinh dục o Làm ngừng sự phát triển nhanh gây tình trạng thấp lùn ở tuổi trưởng thành Điều trị o Điều trị nguyên nhân o Điều chỉnh sự mất cân bằng hormon để ngừng sự phát triển các đặc tính sinh dục Chọn lựa điều trị o Đồng vận GnRH phóng thích chậm • Triptorelin • Leuprorelin • Zoladex 8
  7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 9
  8. MỤC TIÊU 1. Mô tả những đặc điểm sinh dục thứ phát, chiều cao, tuổi xương, nồng độ LH, FSH, Estradiol, Testosteron, đỉnh LH, MRI não tại thời điểm chẩn đoán bệnh. 2. Đánh giá những thay đổi về các đặc tính sinh dục thứ phát, chiều cao, tuổi xương sau 6 tháng điều trị 3. Đánh giá những thay đổi về nồng độ LH, FSH, estradiol, testosterone sau 3 tháng, 6 tháng điều trị. 4. So sánh chiều cao trưởng thành dự đoán trước và sau 6 tháng điều trị 10
  9. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ▪ Đối tượng: tất cả bệnh nhân được chẩn đoán DTS và điều trị với Triptoreline 11.25 mg tại BV VMCP từ tháng 6/2019 đến thời điểm tháng 3/2020, theo tiêu chuẩn: Sự phát triển dậy thì 2SD Tuổi xương - tuổi thật: > 1 năm Testosterone > 10 ng/dl hoặc Estradiol > 10 pg/ml LH > 5 mUI/ml (sau test kích thích) ▪ Thiết kế nghiên cứu: mô tả hồi cứu 11
  10. ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN DẬY THÌ ▪ Đo thể tích tinh hoàn ▪ Chiều cao: Theo biểu đồ tăng trưởng của WHO (SDS) ▪ Chiều cao dự đoán lúc trưởng thành (PAH): Phương pháp Vicente Gilsanz và Osman Ratib ▪ Đánh giá tuổi xương: Xq xương bàn tay (T). (Theo Greulich và Pyle) 12
  11. ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN DẬY THÌ (TANNER) Standards for pubic hair Standards for genital Standards for breast ratings in girls and boys maturity in boys development Source: Tanner JM. Clin Endocrinol Metab. Source: Tanner JM. Clin Endocrinol Metab. 1986;15(3):411-451. 1986;15(3):411-451. Source: Tanner JM. Clin Endocrinol Metab. 1986;15(3):411-451. 13
  12. ĐO NỒNG ĐỘ HORMON ▪ Đo nồng độ LH, FSH, Estradiol (nữ), Testosteron (nam) ▪ Nghiệm pháp động, kích thích GnRH bằng Triptorelin 0,1 mg TDD, đo LH, FSH 60,120,180 phút (tiêu chuẩn vàng) ▪ Siêu âm bụng: Khảo sát tử cung, buồng trứng ▪ MRI não ▪ Điều trị triptoreline mỗi 3 tháng: 11.25 mg Đánh giá mỗi 3 tháng: các đặc điểm sinh dục thứ phát, chiều cao, BMI, LH, FSH, Estradiol/testosterone. Tuổi xương: mỗi 6 tháng 14
  13. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 15
  14. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG BAN ĐẦU n=49 (nữ:nam= 48:1) Tuổi (năm) 8,04 ± 1,24 Ngực to 48/48 Mụn (có/không) 1/49 Mọc lông mu (có /không) 21/49 Kinh (có/ không) 8/48 Dương vật to (Tanner) 1/1 Vỡ giọng (có/ không) 0/1 Chiều cao (cm) 133,2 ± 11,0 Chiều cao SD 1,4 ± 0,9 Ngực (Tannner) 2,26 ± 0,53 Lông mu (Tannner) 1,6 ± 0,7 16
  15. ĐẶC ĐIỂM CLS BAN ĐẦU n=49 (nữ:nam= 48:1) Tuổi xương (năm) 9,6 ± 1,8 Chênh lệch tuổi xương so với tuổi thật 1,6 ± 1,0. LH ban đầu (IU/L) 2,0 ± 1,6 Đỉnh LH (IU/L) 15,88 ± 13,07 Thời gian đạt đỉnh LH (phút) 112,2 ± 60,8 FSH (IU/L) 4,0 ± 1,7 Estradiol (pg/ml) 20,9 ± 25,1 Hamartoma/ MRI não (có/ không) 3/49 17
  16. LH CƠ BẢN VÀ LH SAU TEST KÍCH THÍCH ❖ Tương quan thuận giữa nồng độ LH cơ bản và đỉnh LH (r = + 0,46; P < 0,05) 18
  17. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU TRỊ Bắt đầu điều trị Sau 6 tháng điều trị (n=19) (n=19) Ngực (Tanner) 2,3 ± 0,5 2,3 ± 0,5 Kinh (có/không) 4/19 0/19 Lông mu (Tanner) 1,7 ± 0,8 1,6 ± 0,7 Các dấu hiệu dậy thì không tiến triển thêm/hết hẳn sau 6 tháng điều trị 19
  18. NỒNG ĐỘ HORMON SINH DỤC, TUỔI XUONG, CHIỀU CAO TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU TRỊ Ban đầu (n=19) 6 tháng (n=19) P Estradiol (pg/ml) 22,9 ± 26,6 <5 0,004 FSH (UI/L) 4,3 ± 1,8 2,0 ± 1,1 0,000 LH (UI/L) 2,5 ± 2,5 0,9 ± 0,8 0,001 Bắt đầu điều trị (n=19) Sau 6 tháng điều trị (n=19) Tuổi thật (năm) 8,5 ± 6,9 9 ± 6,9 Tuổi xương (năm) 10,4 ± 1,6 10,6 ± 1,6 Chiều cao (cm) 138,2 ± 8,3 142,1 ± 8,2 Chiều cao SD 1,7 ± 0,7 1,5 ± 0,7 20
  19. ĐO NỒNG ĐỘ HORMON ▪ LH, FSH, Estradiol/Testosterone giảm đáng kể so với ban đầu (P <0,05). ▪ Tuổi xương sáu tháng tăng 0,2 tuổi, cụ thể trung bình tại 2 thời điểm là 10,4±1,6 và 10,6±1,6; chênh lệch tuổi xương so với tuổi thật sau 6 tháng điều trị đạt 1,6±1,2, giảm đáng kể so với ban đầu (1,9±1,1) (P <0,05) ▪ Sau 6 tháng, tốc độ tăng chiều cao trung bình 3,9 ± 1,7 (cm) Theo Lee, duy trì tốc độ tăng chiều cao như trước ngưỡng dậy thì giúp cải thiện tốt chiều cao trưởng thành. 21
  20. CHIỀU CAO DỰ ĐOÁN (PAH) TRƯỞNG THÀNH Bắt đầu điều trị Sau 6 tháng P (n=19) (n=19) PAH (cm) 168,9 ± 5,3 170,2 ± 5,3 0,007 Garibaldi and Wassim C: cải thiện chiều cao trưởng thành dự đoán có thể dao động từ 3 đến 10 cm, mặc dù thực tế có thể tăng 4 - 6 cm sau 2 - 4 năm điều trị bằng GnRH đồng vận ở trẻ gái DTSTƯ NC của chúng tôi: tuổi xương có giảm và chiều cao trưởng thành dự đoán tăng có ý nghĩa thống kê sau 6 tháng điều trị. Chiều cao trung bình tăng 3,9 cm. Tuổi xương trung bình tăng 2,4 tháng so với 6 tháng tuổi thật, chiều cao trưởng thành dự đoán thêm 1,4 cm so với trước điều trị 22
  21. KẾT LUẬN Điều trị dậy thì sớm trung ương bằng Triptoreline 11,25mg mỗi 3 tháng: ▪ Làm ngừng sự phát triển của tuyến vú và phát triển lông mu ngay sau mũi tiêm đầu tiên. ▪ Nồng độ LH, FSH và Estradiol cơ bản giảm một cách có ý nghĩa từ mức dậy thì ở thời điểm trước điều trị xuống thấp sau 6 tháng điều trị ▪ Tăng chiều cao trưởng thành dự đoán 23