Khảo sát thực nghiệm quan hệ giữa một số thông số bơm của hỗn hợp bê tông với thể tích hồ xi măng theo thời gian

pdf 8 trang hoanguyen 3690
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát thực nghiệm quan hệ giữa một số thông số bơm của hỗn hợp bê tông với thể tích hồ xi măng theo thời gian", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhao_sat_thuc_nghiem_quan_he_giua_mot_so_thong_so_bom_cua_ho.pdf

Nội dung text: Khảo sát thực nghiệm quan hệ giữa một số thông số bơm của hỗn hợp bê tông với thể tích hồ xi măng theo thời gian

  1. ĐỊA K Ỹ THU ẬT – TR ẮC ĐỊA KH ẢO SÁT TH ỰC NGHI ỆM QUAN H Ệ GI ỮA M ỘT S Ố THÔNG S Ố BƠM C ỦA H ỖN H ỢP BÊ TÔNG V ỚI TH Ể TÍCH HỒ XI M ĂNG THEO TH ỜI GIAN TS. NGUY ỄN TH Ế DƯƠ NG , ThS. VŨ V ĂN NHÂN Tr ường Đại h ọc Duy Tân ThS. TR ẦN KIM NH ẬT Công ty C ổ ph ần Xây d ựng CIENCO5 Mi ền Trung Tóm t ắt: Bài báo trình bày k ết qu ả th ực chuy ển c ủa h ỗn h ợp bê tông trong ống b ơm nghi ệm đo thông s ố bơm c ủa m ột s ố hỗn h ợp bê [1,4,5]. Các nghiên c ứu này ch ủ yếu th ực hi ện tông th ươ ng ph ẩm bao g ồm độ sụt, thông s ố ma bằng ph ươ ng pháp th ực nghi ệm và ch ế tạo, sát gi ữa bê tông và thành ống thép có xét đến chu ẩn hoá thi ết b ị th ực nghi ệm. Vi ệc nghiên c ứu th ời gian l ưu gi ữ vữa bê tông. Trong nghiên c ứu các tính ch ất ma sát này ph ục v ụ tr ực ti ếp cho này, th ể tích h ồ xi m ăng được ch ọn để kh ảo sát vi ệc đánh giá tính d ễ bơm hay khó b ơm c ủa m ột nh ằm đánh giá định l ượng ảnh h ưởng c ủa thông lo ại bê tông [2,3], đồng th ời ph ục v ụ cho vi ệc số này đến các thông s ố bơm. K ết qu ả thí nghi ệm đánh giá áp l ực c ần thi ết để bơm bê tông [1,6,7]. cho th ấy th ể tích h ồ có ảnh h ưởng l ớn đến các Th ực v ậy, các phép đo đã ch ỉ ra r ằng, thông s ố tính ch ất l ưu bi ến và ma sát, đồng th ời t ồn t ại m ột độ sụt không th ể ph ản ánh m ột cách đầy đủ tính ng ưỡng th ể tích h ồ bão hòa. Y ếu t ố th ời gian dễ/khó b ơm c ủa bê tông. Trong m ột s ố nghiên cũng nh ư s ự có m ặt c ủa ph ụ gia ảnh h ưởng đáng cứu g ần đây trên v ật li ệu địa ph ươ ng [5,8], các kể đến các thông s ố bơm, đặc bi ệt là thông s ố tác gi ả kh ảo sát trên nhi ều lo ại c ấp ph ối bê tông ng ưỡng tr ượt ti ếp xúc. Đồng th ời, th ực nghi ệm khác nhau, thay đổi t ỉ lệ nước và xi m ăng, thay cũng ch ỉ ra r ằng phép đo thông s ố ma sát cung đổi th ể tích h ồ [6], thay đổi t ỉ lệ cốt li ệu thô [8] và cấp nh ững thông tin b ổ sung quan tr ọng để đánh ch ỉ ra r ằng, có nh ững c ấp ph ối cho thông s ố độ giá tính d ễ bơm c ủa h ỗn h ợp bê tông. sụt hoàn toàn nh ư nhau, tuy nhiên các thông s ố Từ khóa: thông s ố bơm, độ sụt, ma sát ti ếp ma sát l ại chênh l ệch nhau r ất l ớn. Do đó, trong xúc, ng ưỡng tr ượt, h ằng s ố nh ớt b ề mặt, th ể tích nghiên c ứu này, các tác gi ả ti ếp t ục kh ảo sát ảnh hồ xi m ăng. hưởng c ủa th ể tích h ồ xi m ăng, có xét thời gian lưu v ữa. Th ời gian c ũng là m ột y ếu t ố quan tr ọng 1. M ở đầu vì h ỗn h ợp bê tông th ươ ng ph ẩm thông th ường Trong th ời gian g ần đây, khi nghiên c ứu tính sẽ được tr ộn ở tr ạm tr ộn, sau đó dùng xe v ận công tác c ủa bê tông, ngoài vi ệc quan tâm đến chuy ển đến công tr ường. Vi ệc v ận chuy ển này yếu t ố lưu bi ến thông qua ch ủ yếu là phép đo độ nhi ều lúc s ẽ mất r ất nhi ều th ời gian, đặc bi ệt là sụt, m ột s ố tác gi ả trong và ngoài n ước đã quan công trình thi công trong khu v ực đô th ị ho ặc t ại tâm vi ệc nghiên c ứu tính ch ất ma sát c ủa h ỗn nh ững khu v ực có giao thông khó kh ăn. hợp bê tông khi ch ảy trong ống b ơm c ứng b ằng 2. Thí nghi ệm xác định và tính toán thông s ố bơm thép [1-9]. Tính ch ất ma sát này bao g ồm ng ưỡng tr ượt b ề mặt và h ằng s ố nh ớt b ề mặt, trong đó Nh ư đã trình bày ở trên, thông s ố ma sát bao ng ưỡng tr ượt liên quan đến tính ch ất ì ban đầu gồm (1) ng ưỡng tr ượt ban đầuτ0 , là c ơ s ở tính của bê tông, h ằng s ố nh ớt b ề mặt liên quan đến toán áp lực c ần thi ết ban đầu c ủa piston để đẩy tính ch ất ma sát động, tác động đến v ận t ốc d ịch bê tông b ắt đầu d ịch chuy ển trong ống và (2) h ệ 52 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016
  2. VẬT LI ỆU XÂY D ỰNG – MÔI TR ƯỜNG số nh ớt b ề mặt η , đặc tr ưng cho tính ch ất ti ếp th ức xác định áp l ực b ơm [1] và cho bi ết tính d ễ bơm hay khó b ơm c ủa bê tông. xúc b ề mặt gi ữa bê tông và thành ống b ơm, th ể 2.1 Nguyên lý thí nghi ệm đo thông s ố ma sát hi ện quan h ệ gi ữa l ực b ơm và v ận t ốc b ơm (l ưu lượng b ơm) khi bê tông đã d ịch chuy ển trong Nguyên lý thí nghi ệm, trình t ự, thao tác thí ống. Hai thông s ố ma sát này b ổ sung thêm cho nghi ệm tính toán các thông s ố ma sát và x ử lý k ết thông s ố độ sụt giúp thi ết k ế thành ph ần c ấp ph ối qu ả được trình bày k ỹ trong các tài li ệu [3-5]. Ở cũng nh ư thi ết k ế bơm bê tông. Các thông s ố này đây chúng tôi ch ỉ gi ới thi ệu tóm t ắt nguyên lý. S ự được g ọi là thông s ố bơm bê tông. ti ếp xúc gi ữa bê tông và thành ống b ơm được mô ph ỏng l ại theo s ự ti ếp xúc c ủa m ột ống kim lo ại Ứng su ất tr ượt t ại m ặt ti ếp xúc bê tông – quay đều trong môi tr ường bê tông. S ự quay c ủa thành ống khi bê tông d ịch chuy ển được tính [1- tr ục được t ạo ra và điều khi ển b ằng máy khu ấy 5]: cơ h ọc (hình 1). Máy khu ấy có th ể ghi l ại được τ= τ + ηυ tốc độ quay và mô men xo ắn t ươ ng ứng. T ốc độ 0 (1) trong đó τ (Pa) - ứng su ất tr ượt t ại m ặt ti ếp quay thay đổi theo th ời gian được điều khi ển xúc, (Pa) - ng ưỡng tr ượt ở mặt ti ếp xúc, η bằng ph ần m ềm. Bê tông đựng trong thùng ch ứa τ0 có đường kính 30 cm (hình 1). Xi lanh hình tr ụ (Pa.s/m) - hằng s ố nh ớt, υ (m/s) - vận t ốc tr ượt tươ ng đối gi ữa bê tông và thành ống. Trong bằng thép có đường kính 106 mm, cao 100 mm tr ường h ợp bê tông là dòng ch ảy đều, n ếu xác (hình 1). Các thông s ố của thi ết b ị được tham định được các thông s ố và η thì có th ể xác τ0 kh ảo d ựa trên c ơ s ở các nghiên c ứu trong tài li ệu định được áp l ực b ơm và l ưu l ượng b ơm t ươ ng [3]. K ết qu ả thí nghi ệm thô được x ử lý nhanh ứng. Trong tr ường h ợp không ph ải là dòng ch ảy chóng b ằng ph ần m ềm do tác gi ả vi ết “Pumping đều, các thông s ố này c ũng s ẽ tham gia vào công parameter calculation” [9]. (a) Đầu khu ấy c ơ h ọc (b) Xi lanh quay và thùng (c) Bình ch ứa đầy bê tông và xi lanh ch ứa, bê tông đổ trong bình quay với cao độ đủ ti ếp xúc v ới m ặt dưới xi lanh Hình 1. Bộ dụng c ụ thí nghi ệm đo ma sát ti ếp xúc gi ữa bê tông t ươ i và m ặt ống thép (t ại phòng thí nghi ệm Xây d ựng, Đại h ọc Duy Tân) 2.2 Thí nghi ệm đo độ sụt điểm 0 phút; 30 phút; 60 phút và 90 phút sau khi hoàn thành công tác tr ộn h ỗn h ợp bê tông. Độ sụt h ỗn h ợp bê tông được xác định theo TCVN 3105-93. D ụng c ụ đo là côn Abrams, có 2.3 Thí nghi ệm t ại các m ốc th ời gian kích th ước 203×102×305mm. Ph ươ ng pháp l ấy Nghiên c ứu ti ến hành kh ảo sát thông s ố độ mẫu và chu ẩn b ị mẫu th ử hỗn h ợp bê tông theo sụt và các thông s ố ma sát theo th ời gian, t ại các TCVN 3105:93. H ỗn h ợp bê tông được cho vào th ời điểm 0 phút; 30 phút; 60 phút và 90 phút. Để côn hình nón làm 03 l ớp, m ỗi l ớp 1/3 chi ều cao đảm b ảo s ự chính xác, s ử dụng đồng h ồ bấm côn hình nón, m ỗi l ớp đầm 25 l ần b ằng thanh giây để xác định các m ốc th ời gian, m ốc th ời gian thép tròn φ16. Rút côn hình nón theo chi ều th ẳng ban đầu được ch ọn là th ời điểm hoàn thành công đứng, đảm b ảo m ẫu bê tông không b ị xê d ịch tác tr ộn h ỗn h ợp bê tông. H ỗn h ợp bê tông được trong qua trình rút côn. Đợi cho h ỗn h ợp bê tông lưu v ữa trong thùng máy tr ộn, thùng máy tr ộn sụt, sau khi bê tông ổn định, đo s ự sụt gi ảm theo ph ải được che đậy kín để tránh ảnh h ưởng c ủa chi ều cao so v ới chi ều cao ban đầu. Các m ẫu gió, nhi ệt độ đến h ỗn h ợp bê tông. Tr ước khi ti ến cấp ph ối bê tông được ki ểm tra độ sụt t ại các th ời Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016 53
  3. ĐỊA K Ỹ THU ẬT – TR ẮC ĐỊA hành công tác ki ểm tra độ sụt ph ải ti ến hành b ật Các c ấp ph ối được ch ế tạo đảm b ảo ch ất máy cho thùng tr ộn quay trong th ời gian t ừ 1 đến lượng được quy định trong tiêu chu ẩn qu ốc gia 2 phút, để đảm b ảo h ỗn h ợp bê tông thí nghi ệm TCVN 9340-2012 [10]. Có 10 lo ại c ấp ph ối, được được đồng đều. ký hi ệu CP và đánh s ố từ 1 đến 10 (b ảng 1). 3. C ấp ph ối bê tông thí nghi ệm Bảng 1. Các lo ại c ấp ph ối bê tông thí nghi ệm s ử dụng trong nghiên c ứu, tính cho 1 m3 hỗn h ợp bê tông Ph ụ gia X N/X N C Đ Vh Tên c ấp ph ối (lít/100 (kg) (lít) (kg) (kg) (lít) kg X) CP1 420 0,35 147 870 1023 1 287 CP2 420 0,37 155 859 1011 1 296 CP3 420 0,40 168 844 993 1 308 CP4 420 0,45 189 818 963 1 329 CP5 460 0,35 161 836 984 1 314 CP6 460 0,37 170 825 971 1 323 CP7 460 0,40 184 808 951 1 337 CP8 460 0,45 207 780 918 1 360 CP9 500 0,40 200 772 909 1 366 CP10 500 0,50 250 765 900 0 411 Vật li ệu ch ế tạo h ỗn h ợp bê tông thí nghi ệm g ồm: 4. T ổng h ợp k ết qu ả thí nghi ệm - Xi m ăng PCB40, nhãn th ươ ng m ại Kim Bảng t ổng h ợp k ết qu ả thí nghi ệm được trình bày Đỉnh, đảm b ảo các yêu c ầu theo TCVN 6260- ở bảng 2. B ảng này trình bày 3 thông s ố là độ 2009 [12]; sụt, ng ưỡng tr ượt b ề mặt và h ằng s ố nh ớt b ề mặt - Cát vàng có mô đun độ lớn Mdl = 2,9, đảm ở 4 th ời điểm thí nghi ệm l ần l ượt là: 0 phút, 30 bảo các yêu c ầu theo TCVN 7570-2006 [11]; phút, 60 phút và 90 phút sau khi tr ộn. - Đá d ăm lo ại 0,5×1 và 1×2, đảm b ảo các yêu Kết qu ả từ bảng trên được bi ến đổi và bi ểu cầu theo TCVN 7570-2006 [11]; di ễn ở hình 2, s ự bi ến đổi c ủa ba thông s ố theo th ời gian, trong đó tr ục tung là t ỉ lệ gi ữa thông s ố - Ph ụ gia Sika Plast 257, hàm l ượng 1.0 ở th ời điểm thí nghi ệm sau so v ới th ời điểm ban lít/100 kg xi m ăng. Riêng đối v ới c ấp ph ối CP10, đầu. Trên hình này, hai chu ỗi d ữ li ệu được trình là c ấp ph ối đối ch ứng không s ử dụng ph ụ gia; bày: d ữ li ệu th ứ nh ất là trung bình c ủa các c ấp - Nước s ạch. ph ối t ừ CP1 đến CP9, là cấp ph ối có ph ụ gia. Bảng 2. Kết qu ả thí nghi ệm Th ời gian l ưu v ữa bê tông Lo ại BT Thông s ố 00 phút 30 phút 60 phút 90 phút SN (cm) 12 10,50 8,50 5 τ CP1 0 (Pa) 61,55 87,42 75,95 100,79 η (Pa.s/m) 991 1036 1148 1324 SN (cm) 16,50 15 13 10 τ CP2 0 (Pa) 46,24 62,52 49,05 78,35 η (Pa.s/m) 781 829 911 1152 SN (cm) 17 16 15 12,50 τ CP3 0 (Pa) 36,35 47,66 34,03 61,52 η (Pa.s/m) 673 718 738 959 SN (cm) 21 19,5 18 16 τ CP4 0 (Pa) 25,77 38,87 27,14 47,29 η (Pa.s/m) 516 560 589 776 CP5 SN (cm) 19 18 16,5 14,50 54 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016
  4. VẬT LI ỆU XÂY D ỰNG – MÔI TR ƯỜNG τ 0 (Pa) 29,37 41,18 29,77 52,49 η (Pa.s/m) 572 603 668 825 SN (cm) 20 19 18 16 τ CP6 0 (Pa) 25,95 39,02 27,33 47,92 η (Pa.s/m) 522 557 593 764 SN (cm) 21,5 20 19 17,5 τ CP7 0 (Pa) 20,74 32,28 23,02 42,03 η (Pa.s/m) 389 475 507 684 SN (cm) 22 21 20 19 τ CP8 0 (Pa) 20,21 27,73 21,48 39,67 η (Pa.s/m) 381 429 466 639 SN (cm) 22 21,5 20,5 19 τ CP9 0 (Pa) 18,96 25,51 19,71 36,49 η (Pa.s/m) 376 396 449 604 SN (cm) 7 6 4 1 τ CP10 0 (Pa) 48,13 53,52 64,07 98,66 η (Pa.s/m) 626 648 661 828 Chu ỗi d ữ li ệu th ứ hai là c ấp ph ối CP10, lít/100 kgX được quan sát th ấy có xu h ướng không có ph ụ gia. Đối v ới độ sụt, khi không có tăng ở th ời điểm 30 phút, gi ảm ở th ời điểm 60 ph ụ gia thì độ sụt c ủa CP10 ch ỉ là 7 cm ở th ời phút và sau đó t ăng l ại ở th ời điểm 90 phút. điểm sau khi tr ộn và đồng th ời gi ảm nhanh Sự bi ến đổi này có th ể gi ải thích do tác d ụng theo th ời gian so v ới các h ỗn h ợp bê tông có theo th ời gian c ủa ph ụ gia, trong đó th ời điểm sử dụng ph ụ gia (hình 2a). Đối v ới h ỗn hợp có 60 phút có th ể là th ời điểm mà ph ụ gia có tác sử dụng ph ụ gia, nhi ều c ấp ph ối thí nghi ệm có dụng m ạnh nh ất làm gi ảm s ức kháng tr ượt độ sụt gi ảm m ạnh b ắt đầu t ừ th ời điểm 60 phút tĩnh c ủa h ỗn h ợp. Thông s ố ng ưỡng tr ượt ban đến 90 phút. T ươ ng ứng v ới độ gi ảm c ủa độ đầu c ủa h ỗn h ợp là nhân t ố đặc tr ưng cho độ ì sụt là s ự tăng c ủa h ằng s ố nh ớt (hình 2c). S ự ban đầu c ủa bê tông đối v ới thành ống thép, tăng này th ể hi ện ở cả cấp ph ối có ph ụ gia và sẽ ảnh h ưởng đến l ực đẩy ban đầu c ần thi ết cấp ph ối không có ph ụ gia. Đối v ới các c ấp để bê tông b ắt đầu chuy ển động trong ống ph ối t ừ CP1 đến CP9, quy lu ật thay đổi trung bơm, t ức là ảnh h ưởng đến áp l ực b ơm ban bình c ủa các thông s ố theo th ời gian có th ể đầu. Khi bê tông đã d ịch chuy ển thì h ằng s ố xấp x ỉ bằng các đường b ậc 2 v ới h ệ số tươ ng nh ớt b ề mặt l ại là thông s ố ảnh h ưởng và quan R2 gần b ằng 1. Tuy nhiên, đối v ới thông quy ết định đến l ưu l ượng b ơm khi có m ột l ực số ng ưỡng tr ượt (hình 2b), chúng ta quan sát đẩy c ố định. S ự thay đổi c ủa ng ưỡng tr ượt th ấy có s ự khác bi ệt gi ữa h ỗn h ợp s ử dụng khác v ới quy lu ật thay đổi c ủa độ sụt cho th ấy ph ụ gia và không s ử dụng ph ụ gia (CP10). nếu ch ỉ sử dụng thông s ố độ sụt thì không Ng ưỡng tr ượt c ủa h ỗn h ợp không s ử dụng ph ản ánh h ết được tính d ễ/khó b ơm c ủa bê ph ụ gia t ăng d ần theo th ời gian, trong khi đó tông c ũng nh ư định l ượng được áp l ực b ơm ng ưỡng tr ượt c ủa h ỗn h ợp s ử dụng ph ụ gia 1 cần thi ết. Hình 2. Thay đổi c ủa các thông s ố bơm theo th ời gian. (a) Đột s ụt. (b) Ng ưỡng tr ượt. (c) H ằng s ố nh ớt b ề mặt Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016 55
  5. ĐỊA K Ỹ THU ẬT – TR ẮC ĐỊA Hình 3. Thay đổi c ủa các thông s ố bơm theo th ời gian. (a) Đột s ụt. (b) Ng ưỡng tr ượt. (c) H ằng s ố nh ớt b ề mặt Nếu bi ểu di ễn t ất c ả các thông s ố ở bảng 2 v ề kh ảo sát) nên thay đổi c ủa độ sụt c ũng s ẽ gây ra mối quan h ệ gi ữa độ sụt và h ằng s ố nh ớt b ề mặt, sự thay đổi đáng k ể về ng ưỡng tr ượt. Ví d ụ nh ư chúng ta được k ết qu ả ở hình 3. T ừ kết qu ả ở trong th ực t ế phép đo độ sụt cho phép sai s ố là hình 3, x ấp x ỉ quan h ệ gi ữa độ sụt và h ằng s ố ±2 cm thì sai s ố này kéo theo sai s ố của thông nh ớt b ằng ph ươ ng trình xu h ướng (th ể hi ện trên số η tính được t ừ ph ươ ng trình ở hình 3 là ±116 bi ểu đồ), trong đó y bi ểu th ị giá tr ị η , x bi ểu th ị độ Pa.s/m. sụt và R 2 là h ệ số tươ ng quan th ể hi ện tính chính 5. Ảnh h ưởng c ủa th ể tích h ồ xi m ăng, hàm xác c ủa đường xu h ướng so v ới các điểm th ực lượng xi m ăng và th ời gian nghi ệm. H ệ số xác định R 2 gần b ằng 1 t ức là ph ươ ng trình xu h ướng mô t ả khá chính xác các 5.1 Ảnh h ưởng c ủa th ể tích h ồ xi m ăng điểm th ực nghi ệm, hay có th ể nói các điểm thí Th ể tích hồ xi m ăng đóng vai trò quan tr ọng nghi ệm t ập trung sát xung quanh đường x ấp x ỉ. đối v ới tính d ễ dịch chuy ển c ủa h ỗn h ợp bê tông Từ đó có th ể kết lu ận r ằng các m ối quan h ệ này trong ống b ơm. Đại l ượng này có ảnh h ưởng rõ không ph ụ thu ộc vào y ếu t ố th ời gian. nét đến các thông s ố bơm. Các thông tin và quan h ệ ở hình 3 có ý ngh ĩa Hình 4 bi ểu th ị mối quan h ệ gi ữa các thông s ố quan tr ọng trong vi ệc ước l ượng giá tr ị của h ằng bơm và th ể tích h ồ xi m ăng theo th ời gian. S ự số nh ớt b ề mặt và ng ưỡng tr ượt khi bi ết được giá tăng, giảm c ủa các thông s ố độ sụt đều di ễn ra tr ị của độ sụt. Tuy nhiên m ối quan h ệ này ch ưa nhanh khi th ể tích h ồ thay đổi t ừ 280 đến 330 được kh ẳng định s ẽ đúng cho t ất c ả các tr ường ( l/1m 3 bê tông). Đến ng ưỡng này, s ự thay đổi hợp khác nhau. C ần thi ết ph ải ki ểm ch ứng thêm của các thông s ố bơm di ễn ra ch ậm h ơn khi t ăng bằng nh ững thí nghi ệm trên các h ỗn h ợp bê tông th ể tích h ồ. Ngh ĩa là c ũng có m ột th ể tích h ồ “bão khác nhau và c ũng c ần chú ý khi s ử dụng trong hòa” mà ở đó, vi ệc t ăng s ẽ có r ất ít tác d ụng. K ết thi ết k ế chi ti ết. Th ực v ậy, t ồn t ại nh ững điểm c ục qu ả tính toán c ũng cho th ấy, theo th ời gian, khi bộ mà ở đó v ới cùng m ột độ sụt nh ưng có nhi ều Vh càng l ớn thì s ự suy gi ảm c ủa độ sụt theo th ời η giá tr ị tươ ng ứng, ví d ụ đối v ới độ sụt SN = gian c ũng gi ảm. Trong ph ạm vi thí nghi ệm c ủa 19.0 cm, s ự thay đổi c ủa η được ghi nh ận t ừ 507 nghiên c ứu, các c ấp ph ối bê tông có V h lớn h ơn η đến 604 Pa.s/m. H ơn n ữa, chú ý r ằng thông s ố 330 ( l/1m 3 bê tông), độ sụt c ủa h ỗn h ợp bê tông trên tr ục tung có biên độ rất l ớn, t ừ 400 cho đến ở các th ời điểm 60 phút và 90 phút duy trì được gần 1400 Pa.s/m ( đối v ới bê tông trong mi ền là khá l ớn (SN l ớn h ơn 17,5cm). 56 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016
  6. ĐỊA K Ỹ THU ẬT – TR ẮC ĐỊA ệ ữ ố ơ ể ồ ă l 3 Hình 4. Quan h gi a các thông s b m và th tích h xi m ng Vh ( /1m bê tông). (a) Độ sụt; (b) Ng ưỡng tr ượt; (c) H ằng s ố nh ớt b ề mặt Đối v ới thông s ố ng ưỡng tr ượt, hình 4b cho 21,62 đến 48,12Pa ; η từ 477 đến 787 Pa.s/m), th ấy thông s ố này gi ảm nhanh và có cùng xu so v ới h ỗn h ợp bê tông có th ể tích h ồ xi m ăng l hướng v ới h ằng s ố nh ớt b ề mặt (hình 4c). S ự th ấp Vh < 290 (c ấp ph ối CP1) s ự khác bi ệt v ề gi ảm c ũng gi ảm khi th ể tích h ồ bằng 330 lít. tỉ lệ của các thông s ố τ 0 và η lần l ượt là 64 - 74% và 54 - 62%. Nh ư v ậy có th ể th ấy th ể tích Độ sụt t ăng và các thông s ố ma sát có xu hồ xi m ăng V có tác động đến s ự thay đổi c ủa hướng gi ảm khi th ể tích h ồ xi m ăng t ăng lên, điều h τ lớn h ơn so v ới s ự thay đổi c ủa thông s ố η . này là logic vì th ể tích h ồ xi m ăng t ăng lên t ức là 0 màng v ữa bao b ọc c ốt li ệu c ũng s ẽ dày h ơn, giúp Mặt khác, k ết qu ả thí nghi ệm c ũng cho th ấy cho các h ạt c ốt li ệu d ễ tr ượt lên nhau và h ỗn h ợp rằng, có m ột ng ưỡng bão hòa c ủa th ể tích h ồ là bê tông d ễ tr ượt trong lòng ống b ơm, ma sát gi ữa từ đó tr ở đi, vi ệc t ăng th ể tích h ồ không còn tác bê tông và ống b ơm s ẽ gi ảm đi. dụng làm gi ảm ma sát. C ụ th ể trong tr ường h ợp này, th ể tích h ồ V =340 l được coi là ng ưỡng l 3 h Khi th ể tích h ồ xi m ăng th ấp (d ưới 290 /1m bão hòa vì sau đó, s ự bi ến đổi c ủa thông s ố ma bê tông) các thông s ố ma sát c ủa lo ại bê tông sát là không đáng k ể. Nh ư v ậy có th ể th ấy khi th ể bơm thí nghi ệm đo được có giá tr ị khá l ớn (c ấp tích h ồ xi m ăng đủ lớn để tạo ra màng v ữa đủ ph ối CP1, τ 0 từ 61,55 đến 100,79 Pa; η từ 991 dày để bao b ọc các h ạt c ốt li ệu, giúp các h ạt c ốt đến 1324 Pa.s/m), t ức là h ỗn h ợp bê tông khó li ệu d ễ dàng chuy ển động, tr ượt trong thành ống bơm h ơn. bơm thì t ăng thêm th ể tích h ồ xi m ăng không ph ải là gi ải pháp hi ệu qu ả để gi ảm ma sát bê tông v ới Khi th ể tích h ồ xi m ăng t ăng đến 360 l/1m 3 thành ống b ơm. bê tông, lúc này giá tr ị các thông s ố ma sát đo 5.2 Ảnh h ưởng c ủa hàm l ượng xi m ăng được gi ảm đi khá nhi ều (c ấp ph ối CP9, τ 0 từ Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016 57
  7. ĐỊA K Ỹ THU ẬT – TR ẮC ĐỊA Hình 5. Quan h ệ gi ữa các thông s ố bơm và th ể tích h ồ xi m ăng (a) Ng ưỡng tr ượt. (b) H ằng s ố nh ớt b ề mặt có xét đến hàm l ượng xi m ăng (minh h ọa cho th ời điểm 0 phút và 30 phút) Bi ểu đồ hình 5 th ể hi ện quan h ệ gi ữa các a. Vi ệc t ăng th ể tích h ồ xi m ăng s ẽ làm gi ảm thông s ố bơm và th ể tích h ồ xi m ăng theo y ếu t ố đáng k ể ma sát gi ữa h ỗn h ợp bê tông v ới thành hàm l ượng xi m ăng, có th ể th ấy hai hàm l ượng xi ống b ơm. Có m ột ng ưỡng bão hòa c ủa th ể tích măng trong nghiên c ứu này (420 kg và 460 kg hồ mà t ừ đó, vi ệc t ăng th ể tích h ồ sẽ không làm X/1m 3 bê tông) d ường nh ư ảnh h ưởng không gi ảm ma sát thành. nhi ều đến các tính ch ất l ưu bi ến và ma sát c ủa b. Th ời gian có tác động m ạnh đến các thông s ố hỗn h ợp bê tông mà là th ể tích h ồ. Ở các hình độ sụt, ma sát v ới quy lu ật khó xác định, s ự thay 5(a) và 5(b), chúng ta xét d ữ li ệu thí nghi ệm ở hai đổi c ủa thông s ố ma sát có th ể khác v ới s ự bi ến th ời điểm 0 phút và 30 phút. Nh ận th ấy r ằng đổi c ủa thông s ố độ sụt theo th ời gian khi có thêm đường có giá tr ị xi m ăng cao thì n ằm ở dưới (t ức yếu t ố ph ụ gia. Nh ư v ậy thông s ố độ sụt s ẽ không đủ để đánh giá tính d ễ bơm c ủa bê tông. là v ới cùng m ột th ể tích h ồ thì hàm l ượng xi m ăng c. Hàm l ượng xi m ăng, nhân t ố ch ủ yếu t ạo nên nhi ều s ẽ làm cho bê tông d ễ bơm h ơn). Tuy th ể tích h ồ cùng v ới n ước là y ếu t ố ch ủ yếu làm nhiên ở đây ta th ấy s ự khác nhau không nhi ều suy gi ảm ma sát gi ữa h ỗn h ợp bê tông với thành gi ữa các giá tr ị này. Xu h ướng bi ến đổi c ủa ống b ơm. ng ưỡng tr ượt và b ề mặt là g ần nh ư nhau theo d. Một vài g ợi ý có th ể rút ra cho vi ệc thi ết k ế cấp th ể tích h ồ, m ặc dù không cùng hàm l ượng xi ph ối bê tông b ơm nh ư sau: măng. - Đối v ới c ấp ph ối h ỗn h ợp bê tông không yêu 6. K ết lu ận cầu cao v ề cường độ, gi ải pháp h ợp lý để làm Trong nghiên c ứu này, máy khu ấy c ơ điện t ử gi ảm các thông s ố ma sát là điều ch ỉnh N/X theo được s ử dụng để th ực hi ện phép đo các thông s ố hướng t ăng d ần. ma sát, đồng th ời thông s ố độ sụt được đo b ằng - Đối v ới h ỗn h ợp bê tông có yêu c ầu cao v ề côn Abram truy ền th ống. Thí nghi ệm theo th ời cường độ, thì gi ải pháp h ợp lý để làm gi ảm các gian t ừ ngay sau khi tr ộn đến th ời điểm 90 phút, thông s ố ma sát là t ăng hàm l ượng xi m ăng k ết là th ời điểm mà bê tông được l ưu gi ữ trong quá hợp v ới vi ệc t ăng t ỉ lệ N/X ở một m ức độ vừa trình v ận chuy ển t ừ tr ạm tr ộn đến công tr ường. ph ải. Qua nghiên c ứu trên 10 c ấp ph ối, xét ở 4 m ốc Lời c ảm ơn: Bài báo này được th ực hi ện trong th ời gian, xét ở góc độ thay đổi th ể tích h ồ xi khuôn kh ổ đề tài NCKH c ấp B ộ, theo quy ết định măng và hàm l ượng xi m ăng, có xét đến y ếu t ố số 238/Q Đ-BGD ĐT ngày 21/01/2016. Các tác gi ả ph ụ gia, rút ra m ột s ố kết lu ận nh ư sau: xin bày t ỏ sự cảm ơn chân thành. 58 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016
  8. ĐỊA K Ỹ THU ẬT – TR ẮC ĐỊA TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Identified Tribological Parameters. Advances in Materials Science and Engineering [1] Kaplan, Denis (2000), Pompage des Bétons Volume 2014, (B ơm bê tông – Ti ếng Pháp) , Etudes et recherches des laboratoires des Ponts et Chaussées, vol. 36. ISBN : 2-7208-2010-5. [7] Dimitri Feys, Kamal H. Khayat, Aurelien Perez- Schell, Rami Khatib (2005), Prediction of [2] Chapdelaine, Fédéric. (2007), Étude pumping pressure by means of new tribometer fondamentale et pratique sur le pompage du for highly-workable concrete, Cement and béton ( Lu ận v ăn Ti ến s ỹ), Faculté des études Concrete Composites, Volume 57, March, supérieures de l'Université Laval, Canada. Pages 102-115, ISSN 0958-9465. [3] T.T. Ngo, (2009), Influence de la composition des bétons sur les paramètres de pompage et [8] Vũ V ăn Nhân , Nguy ễn Th ế Dươ ng (2015) , Ảnh validation d’un modèle de prévision de la hưởng c ủa t ỉ lệ cốt li ệu đến tính ch ất ma sát constrainte visqueuse (Lu ận v ăn Ti ến s ỹ), gi ữa bê tông và thành ống b ơm theo th ời gian, Laboratoire de Mécanique et Matériaux du Tạp chí Khoa h ọc và Công ngh ệ Xây d ựng - Génie Civil (L2MGC), Universite de Cergy – Vi ện KHCN Xây d ựng, s ố 4 (171), ISSN 1859- Pontoise, France. 1566, 48-56p. [4] T.T. Ngo, E.H. Kadri, R. Bennacer, F. Cussigh [9] Nguy ễn Th ế D ươ ng (2015) , Ph ần m ềm (2010), Use of tribometer to estimate interface “Pumping Parameters Calculation” tính toán friction and concrete boundary layer composition thông s ố ma sát bê tông t ươ i - thành ống during the fluid concrete pumping, Construction thép , Tạp chí Khoa h ọc Công ngh ệ Duy Tân (2) and Building Materials, Volume 24, Issue 7, 15, tháng 6, trang 69-75. July, Pages 1253-1261, ISSN 0950-0618. [10] TCVN 9340:2012, Hỗn h ợp bê tông tr ộn s ẵn – [5] Đỗ V ũ Th ảo Quyên, Nguy ễn Th ế D ươ ng , Hu ỳnh Yêu c ầu c ơ b ản đánh giá ch ất lượng và nghi ệm Qu ốc Minh Đức, Phan Đình Tho ại (2004). Thí thu, Tiêu chu ẩn Vi ệt Nam. nghi ệm đo các thông s ố ma sát ti ếp xúc bê tông [11] TCVN 7570 : 2006. Cốt li ệu cho bê tông và v ữa và thành ống b ơm. T ạp chí Khoa h ọc Công - yêu c ầu k ỹ thu ật. ngh ệ Duy Tân,tháng 11, trang 70-75. [12]TCVN 6260 : 2009. Xi m ăng poóc l ăng h ỗn h ợp [6] Chanh-Trung Mai, El-Hadj Kadri, Tien-Tung - yêu c ầu k ỹ thu ật. Ngo, Abdelhak Kaci, and Mustapha Riche Ngày nh ận bài:01/7/2016. (2004). Estimation of the Pumping Pressure from Concrete Composition Based on the Ngày nh ận bài s ửa l ần cu ối: 30/5/2016. Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016 59