Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện tổng hợp ZnO kích thước nano bằng phương pháp kết tủa cacbonat đến hoạt tính xúc tác quang hóa của nó đến toà soạn - Hoàng Thị Hương Huế
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện tổng hợp ZnO kích thước nano bằng phương pháp kết tủa cacbonat đến hoạt tính xúc tác quang hóa của nó đến toà soạn - Hoàng Thị Hương Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- nghien_cuu_anh_huong_cua_dieu_kien_tong_hop_zno_kich_thuoc_n.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện tổng hợp ZnO kích thước nano bằng phương pháp kết tủa cacbonat đến hoạt tính xúc tác quang hóa của nó đến toà soạn - Hoàng Thị Hương Huế
- Tạp chí phân tích Hĩa, Lý và Sinh học – Tập 20, số 4/2015 NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN TỔNG HỢP ZnO KÍCH THƯỚC NANO BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA CACBONAT ĐẾN HOẠT TÍNH XÚC TÁC QUANG HĨA CỦA NĨ Đến tồ soạn 10 - 5 - 2015 Hồng Thị Hương Huế, Phạm Anh Sơn Khoa Hĩa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN SUMMARY THE EFFECT OF SYNTHESIS CONDITIONS OF ZnO NANO-SIZED PARTICLES BY THE CARBONATE PRECIPITATION METHOD ON THE PHOTOCATALYTIC ACTIVITY The photocatalytic degradation of methylene blue in water under visible light irradiation has been studied using zinc oxide (ZnO) as a catalyst prepared by carbonate precipitation method. The characteristics of ZnO were examined by means of TGA, XRD, SEM, UV-Vis. XRD analysis showed that ZnO powder possessed hexagonal wurtzite-type polycrystalline structure. SEM analysis revealed the formation of ZnO nanoparticles from 50 to 90 nm. The results indicated the enhancement of optical absorption in visible range of ZnO nano-sized particles, so that it could be used as an efficient photocatalyst under visible light. 1. MỞ ĐẦU quang hĩa trên cơ sở TiO2 được quan tâm Ngày nay, quang xúc tác đã và đang trở hơn cả [1]. TiO2 được biết đến là chất thành một lĩnh vực quan trọng. Nĩ thu hút quang xúc tác rất phổ biến vì nĩ trơ về mặt sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa hĩa học, cĩ hoạt tính xúc tác cao, bền học để giải quyết các vấn đề về mơi trường, quang hĩa, khơng độc hại Tuy nhiên, đặc biệt là tình trạng ơ nhiễm mơi trường TiO2 chỉ xúc tác hiệu quả trong vùng ánh nước do các phẩm màu hữu cơ gây ra từ sáng tử ngoại [2]. Gần đây, ZnO đã nhận ngành dệt nhuộm. Nhiều nhĩm nghiên cứu được sự quan tâm của nhiều nhà khoa học, trên thế giới cũng như ở Việt Nam từ lâu đã do cĩ khả năng xúc tác cho phản ứng quang tập trung nghiên cứu tìm các giải pháp khắc xúc tác dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời phục bằng cách sử dụng các tác nhân oxi và cơ chế của các phản ứng quang xúc tác hĩa, xúc tác chuyển hĩa , trong đĩ xúc tác của nĩ giống như của TiO2. Việc sử dụng 83
- bức xạ mặt trời để tạo ra năng lượng và Cân chính xác 0,2g ZnO, đem phân tán khơi mào cho các phản ứng hĩa học cĩ lợi trong 100 ml dung dịch xanh metylen cĩ rất lớn trong các ứng dụng cơng nghiệp và nồng độ 10 ppm, khuấy trong bĩng tối 30 xử lí mơi trường [2- 4]. phút để đạt được sự cân bằng hấp phụ và sự Nhiều nghiên cứu cho thấy, khi độ rộng phân tán đồng đều của các hạt xúc tác. Các vùng cấm của ZnO giảm xuống thì hoạt dung dịch huyền phù này được chiếu sáng tính quang xúc tác của nĩ trong vùng khả trực tiếp bằng đèn compact 36 W trong điều kiến tăng đáng kể. Để làm giảm độ rộng kiện khuấy liên tục suốt quá trình phản ứng vùng cấm của ZnO, người ta cĩ thể làm và bĩng đèn được để cách dung dịch phản giảm kích thước hạt hoặc pha tạp ZnO bằng ứng khoảng 20 cm. Phản ứng được tiến một số kim loại hay á kim [5-9]. hành trong 45 phút. Sau thời gian phân hủy, Trong bài báo này, chúng tơi nghiên cứu các dung dịch được li tâm tách loại bột xúc tổng hợp bột ZnO cĩ kích thước nano bằng tác. Hàm lượng xanh metylen trong dung phương pháp kết tủa cacbonat, nghiên cứu dịch được xác định bằng phương pháp trắc hoạt tính quang xúc tác của vật liệu ZnO quang trên máy đo quang Spectroquant cho phản ứng phân hủy xanh metylen và NOVA 30, MERCK (Đức) ở bước sĩng thăm dị khả năng xử lí nước thải dệt 665 nm. nhuộm của làng nghề Vạn Phúc- Hà Nội Hiệu suất quá trình quang xúc tác được tính dưới ánh sáng mặt trời của. C C theo cơng thức: H % o sau .100% 2. THỰC NGHIỆM Co 2.1. Tổng hợp vật liệu ZnO bằng phương H%: hiệu suất của quá trình quang xúc tác, pháp kết tủa cacbonat Co và Csau là nồng độ xanh metylen trong Quy trình tổng hợp ZnO bằng phương pháp dung dịch trước và sau khi tiến hành phân kết tủa cacbonat được mơ phỏng theo tài hủy quang xúc tác. liệu [10], cách tiến hành như sau: Cho từ từ 2.3 Đối tượng và các phương pháp nghiên Zn(NO3)2 1M vào các thể tích khác nhau cứu của dung dịch amoni cacbonat 2M sao cho - Sử dụng đèn compact Fluoren (hãng 2- tỷ lệ mol của CO3 /Zn(NO3)2 là 0,6; 0,8; Phillip) 36 W làm nguồn sáng mơ phỏng 1,0; 1,2 và 1,4 trong điều kiện khuấy liên vùng khả kiến (từ 400 nm đến 700 nm). tục trên máy khuấy từ với thời gian 0,5 giờ. Đèn cĩ độ sáng ổn định, cường độ sáng lớn, Kết tủa được để già hĩa với thời gian phù tiết kiệm điện năng [11]. hợp. Lọc, rửa kết tủa đến mơi trường trung - Giản đồ phân tích nhiệt được ghi trên máy tính rồi để khơ ngồi khơng khí. Sau đĩ Labsys TG/DSC – Setaram (Pháp) trong đem nung muối kẽm cacbonat ở nhiệt độ và mơi trường khơng khí. Nhiệt độ được nâng thời gian thích hợp sẽ thu được ZnO. từ nhiệt độ phịng đến 700oC với tốc độ 2.2. Khảo sát khả năng xúc tác quang hĩa nâng nhiệt 10 oC/phút. của ZnO cho phản ứng phân hủy xanh - Thành phần pha được xác định bằng metylen phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD) ghi trên 84
- máy D8 Advance, Bruker (Đức) sử dụng tia 3.1.1. Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol 2- CuKα, bước sĩng =0,15406 nm, 40 kV, 40 của CO3 /Zn(NO3)2 đến hiệu suất xử lí mA, gĩc đo 25-70o. xanh metylen - Kích thước hạt và hình thái học của sản Trong thí nghiệm này, chúng tơi cố định: phẩm được xác định bằng phương pháp thể tích dung dịch Zn(NO3)2 1M là 10ml; kính hiển vi điện tử quét (SEM) được ghi thời gian già hĩa kết tủa là 1giờ; nhiệt độ trên máy JEOL-5300 (Nhật). nung là 500oC; thời gian nung là 1 giờ và - Phổ hấp thụ UV-Vis được đo trên máy thay đổi thể tích dung dịch amoni cacbonat 2- JASCO - V - 670 UV - Vis 2M sao cho tỷ lệ mol của CO3 /Zn(NO3)2 Spectrophotometer. là 0,6; 0,8; 1,0; 1,2 và 1,4. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Sản phẩm ZnO được thử hoạt tính quang 3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của các điều xúc tác cho phản ứng phân hủy xanh kiện tổng hợp ZnO đến hiệu suất xử lí metylen theo quy trình 2.2. Kết quả được xanh metylen chỉ ra ở bảng 1. 2- Bảng 1: Ảnh hưởng của tỷ lệ mol của CO3 /Zn(NO3)2 đến hiệu suất phân hủy xanh metylen 2- Tỷ lệ mol của CO3 /Zn(NO3)2 0,6 0,8 1,0 1,2 1,4 Csau (ppm) 0,71 0,59 0,43 0,54 0,65 Hiệu suất (%) 92,9 94,1 95,7 94,6 93,5 3.1.2. Ảnh hưởng của thời gian già hĩa kết 2- Kết quả cho thấy: Khi tỷ lệ mol CO3 tủa kẽm cacbonat /Zn(NO3)2 tăng từ 0,6 đến 1,0 thì hiệu suất xử Trong thí nghiệm này, chúng tơi cố định: tỷ lý xanh metylen tăng từ 92,9% đến 95,7%. 2- lệ mol của CO3 /Zn(NO3)2 là 1,0; nhiệt độ Nhưng khi tỷ lệ mol tiếp tục tăng thì hiệu suất nung là 500oC; thời gian nung là 1 giờ và xử lý xanh metylen lại giảm. Do đĩ, chúng tơi thay đổi thời gian già hĩa kết tủa từ 0,5 giờ 2- chọn tỷ lệ mol CO3 /Zn(NO3)2 = 1,0 cho các đến 2 giờ. nghiên cứu tiếp theo. Kết quả xử lí xanh metylen được chỉ ra ở bảng 2. Bảng 2: Ảnh hưởng của thời gian già hĩa kết tủa đến hiệu suất phân hủy xanh metylen Thời gian già hĩa kết tủa (giờ) 0,0 0,5 1,0 1,5 2,0 Csau (ppm) 6,86 3,29 0,43 0,65 0,93 Hiệu suất (%) 31,4 67,1 95,7 93,5 90,7 Từ kết quả trên cho thấy: kết tủa khơng hĩa kết tủa tiếp tục tăng, hiệu suất xử lý lại được để già hĩa thì hiệu suất xử lý xanh giảm. Do đĩ, chọn 1 giờ là thời gian già metylen rất thấp (chỉ đạt 31,4%). Khi thời hĩa kết tủa. gian già hĩa kết tủa tăng từ 0,5 giờ đến 1 3.1.3. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ nung giờ, hiệu suất xử lý xanh metylen tăng từ Trong thí nghiệm này, chúng tơi cố định tỷ 2- 67,1% đến 95,7%. Nhưng nếu thời gian già lệ mol CO3 /Zn(NO3)2 = 1,0 và thời gian 85
- già hĩa kết tủa là 1 giờ; thời gian nung là 1 Để tìm nhiệt độ nung thích hợp, trước tiên giờ và thay đổi nhiệt độ nung từ 400oC tới điều chế kết tủa kẽm cacbonat như qui trình 600oC. trên. Kết tủa sau khi làm khơ được ghi giản đồ phân tích nhiệt (hình 1). Figure: Experiment:ZnCO3 Crucible:PT 100 µl Atmosphere:Air Labsys TG 14/05/2014 Procedure: RT > 800C (10 C.min-1) (Zone 2) Mass (mg): 26.7 TG/% HeatFlow/µV 0 Exo 20 -10 10 Peak :103.31 °C 0 Peak :240.73 °C -20 Mass variation: -14.52 % -10 -30 -20 -40 Mass variation: -22.39 % -30 0 100 200 300 400 500 600 700 Furnace temperature /°C Hình 1: Giản đồ phân tích nhiệt của kẽm cacbonat Từ giản đồ phân tích nhiệt cho thấy: Trên 94,4% đến 98,0%. Khi nhiệt độ nung tăng đường DSC cĩ 2 hiệu ứng thu nhiệt ở các đến 600oC hiệu suất xử lý giảm (94,2%). nhiệt độ 103,31oC và 240,73oC tương ứng Kết quả này cĩ thể do khi nhiệt độ nung với 2 hiệu ứng mất khối lượng trên đường thấp hơn 550oC quá trình phân hủy nhiệt TG. Hiệu ứng đầu tiên là sự mất nước của muối kẽm cacbonat chưa triệt để, sản hiđrat, hiệu ứng thứ hai ở 240,73oC là sự phẩm khơng tinh khiết nên hiệu suất xử lý phân hủy muối ZnCO3 và thu được sản xanh metylen thấp. Nếu nhiệt độ nung cao phẩm ZnO. Từ trên 400oC ta khơng quan (600oC) lại xảy ra sự kết tụ sản phẩm làm sát thấy sự mất khối lượng hay sự thay đổi hoạt tính quang xúc tác ZnO giảm dẫn đến hiệu ứng nhiệt nữa, vì thế chúng tơi chọn hiệu suất xử lý xanh metylen giảm. Do đĩ, nhiệt độ nung từ 400oC tới 600oC. chúng tơi chọn 550oC là nhiệt độ nung Bảng 3: Ảnh hưởng của nhiệt độ nung đến muối kẽm cacbonat. hiệu suất phân hủy xanh metylen 3.1.4. Ảnh hưởng của thời gian nung Nhiệt độ Trong thí nghiệm này, chúng tơi cố định: tỷ o 400 450 500 550 600 2- nung ( C) lệ mol của CO3 /Zn(NO3)2 là 1,0; thời gian già hĩa kết tủa là 1 giờ; nhiệt độ nung là Csau (ppm) 0,56 0,50 0,43 0,20 0,58 550oC và thay đổi thời gian nung từ 0,5 giờ Hiệu suất 94,4 95,0 95,7 98,0 94,2 đến 2 giờ. (%) Kết quả xử lí xanh metylen được chỉ ra ở o Khi nhiệt độ nung tăng từ 400 C đến bảng 4. 550oC, hiệu suất xử lý xanh metylen tăng từ 86
- Bảng 4: Ảnh hưởng của thời gian nung đến hợp được và với thời gian nung là 1 giờ sản hiệu suất phân hủy xanh metylen phẩm cĩ hiệu suất xử lí xanh metylen cao Thời gian nhất (98,0%). 0,5 1,0 1,5 2,0 nung (giờ) 3.2. Nghiên cứu các đặc trung của vật Csau (ppm) 3,51 0,20 0,48 1,86 liệu ZnO được tổng hợp từ điều kiện tối Hiệu suất ưu 64,9 98,0 95,2 81,4 (%) 3.2.1. Cấu trúc tinh thể của sản phẩm ZnO Từ kết quả bảng trên cho thấy: thời gian Để xác định cấu trúc tinh thể, chúng tơi đã nung thay đổi đã ảnh hưởng nhiều đến hoạt ghi giản đồ nhiễu xạ tia X của sản phẩm tính quang xúc tác của vật liệu ZnO tổng ZnO (hình 2). Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - Sample ZnO 4000 d=2.478 3000 2000 d=2.817 Lin Lin (Cps) d=2.606 1000 d=1.626 d=1.478 d=1.379 d=1.912 d=1.359 d=1.408 0 20 30 40 50 60 70 2-Theta - Scale File: Hoat K55A mau ZnO.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 20.000 ° - End: 70.010 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 1. s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 12 s - 2-Theta: 20.000 ° - Theta: 10.000 ° - Chi: 0. 1) Left Angle: 35.420 ° - Right Angle: 36.980 ° - Left Int.: 80.5 Cps - Right Int.: 75.4 Cps - Obs. Max: 36.223 ° - d (Obs. Max): 2.478 - Max Int.: 2990 Cps - Net Height: 2912 Cps - FWHM: 0.234 ° - Chord Mid. 01-089-1397 (C) - Zinc Oxide - ZnO - Y: 89.91 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Hexagonal - a 3.25300 - b 3.25300 - c 5.21300 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 120.000 - Primitive - P63mc (186) - 2 - 47.77 Hình 2: Giản đồ nhiễu xạ tia X của ZnO Hình 3: Ảnh SEM của ZnO Nhận xét: Từ giản đồ nhiễu xạ tia X của vật 3.2.3. Phổ hấp thụ UV-Vis của sản phẩm liệu ZnO thấy sản phẩm chỉ cĩ một pha duy ZnO nhất xuất hiện các pic đặc trưng tại vị trí 2θ Do ZnO cĩ năng lượng vùng cấm khá cao o o o = 31,68 ; 34,36 ; 36,24 tương ứng với các (Eg=3,27 eV), nên đặc tính quang xúc tác họ mặt mạng (100), (002), (101) của tinh của nĩ chủ yếu thể hiện trong vùng tử ngoại thể ZnO với cấu trúc lục phương vuazit, hc [2-4]. (Từ cơng thức E 1240 (eV) đây cũng là cấu trúc phổ biến nhất và cĩ g hoạt tính quang xúc tác cao nhất của ZnO. hc → 1240 379nm) . 3.2.2. Kích thước hạt và hình thái học của 3,27 Eg sản phẩm ZnO Để đánh giá khả năng hấp thụ quang của Để xác định kích thước hạt của sản phẩm sản phẩm ZnO tổng hợp được, chúng tơi đã thu được, chúng tơi đã chụp ảnh kính hiển dùng phương pháp phổ UV – Vis. Phổ vi điện tử quét. Kết quả được chỉ ra ở hình UV-Vis của ZnO được chỉ ra ở hình 4. 3. Từ hình 3 cho thấy, sản phẩm cĩ hình thái học rõ ràng, ít kết tụ. Hạt cĩ dạng hình trịn, kích thước đa số nằm trong khoảng 50 – 90 nm. 87
- Phúc, Hà Đơng. Nước thải cĩ màu hồng hơi nâu, pH = 7 và cĩ chỉ số COD là 206 mgO2/L. Nước thải được lọc qua giấy lọc rồi xử lý các hợp chất hữu cơ bằng phản ứng quang xúc tác theo quy trình 2.2 với lượng xúc tác ZnO là 0,2g. Thể tích nước thải dùng là 100ml, dung dịch được chiếu bởi ánh sáng mặt trời và hiệu suất xử lý các chất hữu cơ được đánh giá qua chỉ số COD. Bảng 5: Chỉ số COD của nước thải sau khi xử lý của ZnO Thời gian Hình 4: Phổ UV-Vis của ZnO chiếu ánh Trong nghiên cứu này, với mong muốn làm 30 60 90 120 sáng mặt trời giảm năng lượng vùng cấm của ZnO để mở (phút rộng sự hấp thụ ánh sáng của nĩ sang vùng COD khả kiến bằng cách làm giảm kích thước 181 143 110 96 (mgO /L) hạt của ZnO xuống kích thước nano mét. 2 Hiệu suất Từ phổ hấp thụ UV-Vis cho thấy: trong 12,1 30,6 46,6 53,4 (%) vùng ánh sáng tử ngoại (λ từ 200 đến Kết quả thu được cho thấy vật liệu ZnO cĩ 400nm), khả năng hấp thụ ánh sáng của khả năng xử lý tốt màu của nước thải dệt ZnO tương đối cao (độ hấp thụ khoảng 0,88 nhuộm và làm giảm COD. Mẫu nước thải đến 0,98). Trong vùng khả kiến (λ từ 400 sau khi xử lý 60 phút thì chỉ số COD chỉ đến 800 nm), ZnO vẫn hấp thụ ánh sáng cịn 143 mgO2/L, đã đạt chỉ tiêu B của nhưng giảm mạnh so với vùng tử ngoại (độ nước thải (COD<150mgO /L) [chỉ tiêu B: hấp thụ của ZnO vẫn đạt được khoảng 2 nước thải cơng nghiệp được xả vào nguồn 0,17). Điều này chứng tỏ trong vùng khả nước khơng dùng cho mục đích cấp nước kiến, sản phẩm ZnO tổng hợp được vẫn hấp sinh hoạt (QCVN 40: 2011/BTNMT)]. thụ ánh sáng. 4. KẾT LUẬN 3.3. Thăm dị khả năng xử lý nước thải Đã tổng hợp được vật liệu ZnO cĩ kích dệt nhuộm dưới ánh sáng mặt trời của thước nano bằng phương pháp kết tủa vật liệu ZnO cacbonat, nghiên cứu một số đặc trưng của Trong thí nghiệm chú ý tơi thăm dị khả nĩ và thăm dị hoạt tính xúc tác quang hĩa năng xử lý nước thải dệt nhuộm làng Vạn của vật liệu này dưới tác dụng ánh sáng khả Phúc bằng chất xúc tác ZnO và sử dụng kiến của đèn compact 36W. Kết quả cho nguồn ánh sáng mặt trời. thấy, hiệu suất xử lý xanh metylen đạt Mẫu nước thải được lấy tại cơ sở sản xuất 98,0% khi tỷ lệ mol CO 2- /Zn(NO ) = 1; và nhuộm vải tơ tằm đũi Ngọc Thọ, ở Vạn 3 3 2 88
- thời gian già hĩa kết tủa là 1 giờ; nhiệt độ 5. Rohini Kitture, (2011), “Catalyst nung là 550oC và thời gian nung là 1giờ. efficiency, photostability and reusability Bước đầu thăm dị khả năng dùng ZnO để study of ZnO nanoparticles in visible for xử lí chất màu trong nước thải cho thấy vật dye degradation”, journal of physics and liệu ZnO cĩ khả năng xử lý tốt chất màu chemistry of solids, 60-66, 72. của nước thải dệt nhuộm và làm giảm 6. A.N. Ưktea, D. Karamanis, (2013), "A COD. novel photoresponsive ZnO-flyash Kết quả thu được mở ra một triển vọng cĩ nanocomposite forenvironmental and thể dùng ZnO làm chất xúc tác quang hĩa energy applications", Applied Catalysis B: dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời để xử Environmental, 538– 552, 142– 143. lý các hợp chất hữu cơ cĩ trong nước thải 7. Sajid Ali Ansari, Ambreen Nisar, dệt nhuộm – một vấn đề đang gây nhức Bushara Fatma, Wasi Khan, A.H.Naqvi, nhối trong đời sống và đang được nhiều nhà (2012), "Investigation on structural, optical khoa học quan tâm. and dielectric properties of Co doped ZnO nanopartiles synthesized by gel-combustion TÀI LIỆU THAM KHẢO route", Materials Science and Engineering 1. Nguyễn Văn Dũng, (2007), Nghiên cứu B, 428-435, 177. xử lí các thành phần thuốc nhuộm diazo 8. K.G. Kanade, B.B. Kale, Jin-Ook Baeg, trong nước thải dệt nhuộm bằng quang hố Sang Mi Lee, Chul Wee Lee, Sang-Jin Moon, xúc tác trên cơ sở xúc tác TiO2, Luận án Hyunju Chang, (2007), "Self-assembled Tiến sĩ Viện TNCN MT - Trường ĐHBK aligned Cu doped ZnO nanoparticles for HCMC. photocatalytic hydrogen production under 2. S.K.Pardeshi, (2009), “Effect of visible light irradiation", Materials Chemistry morphology and crystallite size on solar and Physics, 98–104, 102. photocatalytic activity of zinc oxide 9. Agnieszka Kołodziejczak-Radzimska, synthesized by solution free Teofil Jesionowski, (2014) "Zinc Oxide— mechanochemical method”, Journal of From Synthesis to Application: A Review" , Molecular catalysis A: Chemical 32-40, 308. Materials, 7, 2833-2881. 3. R. Velmurugan, M. Swaminathan, 10. Hongqiang Wang, Caihong L, (2011), “An efficient nanostructured ZnO Haigang Z and Jinrong L, (2013), for dye sensitized degradation of Reactive “Prepation of nano-sized flower-like ZnO Red 120 dye under solar light”, Solar bunches by a direct precipitation method”, Energy Materials & Solar Cells, 942-950, Advanced Powder Technology, 599-604, 95. 24. 4. M.A. Behnajady, N. Modirshahla, Bùi Thị Ánh Nguyệt, (2014), "Luận văn R.Hamzavi, (2006), "Kinetic study on cao học,Biến tính ZnO nano bởi mangan photocatalytic degradation of C.I. Acid làm chất quang xúc tác phân hủy phẩm Yellow 23 by ZnO photocatalyst", J. màu hữu cơ dưới ánh sáng trơng thấy", Đại Hazard. mater. B, 226-232, 133. học Quốc gia Hà Nội, Trường ĐHKHTN. 89