Nghiên cứu ảnh hưởng một số yếu tố công nghệ đến hiện tượng sóng khóa nẹp áo jacket
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu ảnh hưởng một số yếu tố công nghệ đến hiện tượng sóng khóa nẹp áo jacket", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- nghien_cuu_anh_huong_mot_so_yeu_to_cong_nghe_den_hien_tuong.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu ảnh hưởng một số yếu tố công nghệ đến hiện tượng sóng khóa nẹp áo jacket
- P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG MỘT SỐ YẾU TỐ CÔNG NGHỆ ĐẾN HIỆN TƯỢNG SÓNG KHÓA NẸP ÁO JACKET RESEARCH ON SOME TECHNOLOGY FACTOR’S EFFECT OF JACKET’S WAVY SPLINT ZIPPER Lã Thị Ngọc Anh1,* , Nguyễn Kiều Oanh1,2 1. ĐẶT VẤN ĐỀ TÓM TẮT Trong sản xuất công nghiệp hàng may mặc, Sóng khóa nẹp là một trong các tiêu chí quan trọng trong việc kiểm tra chất lượng sản các nhà sản xuất thường phải đối mặt với áp lực phẩm áo jacket khi sản xuất may công nghiệp. Để xác định các thông số công nghệ tối ưu ngày càng cao về việc phải thỏa mãn các yêu cầu làm giảm thiểu hiện tượng sóng khóa nẹp, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu một số yếu tố ngày càng khắt khe của người tiêu dùng. Đó là ảnh hưởng đến hiện tượng sóng khóa nẹp. Nghiên cứu đã được triển khai theo phương pháp yêu cầu về thẩm mỹ và chất lượng của sản phẩm. quy hoạch thực nghiệm trực giao đa biến với sự trợ giúp của phần mềm Design Expert 11.0 Một trong những mặt hàng may mặc được sản để thiết kế thí nghiệm, xử lý số liệu và xây dựng phương trình hồi quy thực nghiệm. Đã xác xuất nhiều nhất là sản phẩm áo jacket. Áo jacket định ảnh hưởng của đồng thời bốn yếu tố dài nẹp áo, chiều dài mũi may, độ nén chân vịt, độ thường có kết cấu khóa kéo ở phần trước ngực. cao thanh răng đến độ cao sóng khóa nẹp. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra chiều dài nẹp áo có Thực tế, đã có hiện tượng dây khóa kéo bị biến ảnh hưởng lớn nhất đến cao sóng khóa nẹp. Áp dụng mô hình tối ưu hóa, nghiên cứu đã xác dạng uốn cong và co tại đường liên kết chính định được mô hình bậc hai có ý nghĩa về mặt thống kê. Kết quả nghiên cứu đã xác định được giữa thân trước của áo jacket. Ở vị trí đường liên phương án công nghệ gia công tối ưu để giảm thiểu mức độ tạo sóng khóa nẹp: dài nẹp áo = 553,467mm (có thể qui đổi thành tỉ lệ giữa chiều dài của vải và khóa là 100,63%), chiều kết này có các lớp vật liệu may và khóa kéo. dài mũi may = 3,453mm, độ nén chân vịt = 28,535mm, độ cao thanh răng = 0,978mm. Nguyên nhân của hiện tượng này là sự xê dịch tương đối giữa các lớp vải và khóa, sự uốn cong Từ khóa: jacket, sóng khóa nẹp,tối ưu. và sự co dúm của vải tạo nên những sóng liên tục ABSTRACT theo hướng đường may. Hiện tượng sóng khóa nẹp được mô tả như hình 1. Wavy splint zipper is one of important criteria in checking jacket product quality when manufacturing in industrial process. Determining the optimal technological parameters to minimize the wave buckle brace phenomenon. We have studied a number of factors affecting the wavy splint zipper phenomenon. The study was conducted according to the method of multivariate orthogonal experimental planning with the help of Design Expert 11.0 software to design the experiments, process data and establish the experimental Hình 1. Mô tả độ uốn sóng khóa nẹp regression equations. Determined the effects of 4 elements at the same time: the length of Hiện tượng sóng khóa nẹp sẽ làm biến dạng shirt, stitch length, compression presser foot, the height of tooth, compression presser foot, bố cục sản phẩm, thông số kích thước chiều dài the height of tooth bar to wave brace height. The research’s result showed that the splints và chiều rộng của sản phẩm cũng thay đổi, kết shirt length has the most effect on the height of wave buckle brace. Applying the cấu của sản phẩm không đúng thiết kế ban đầu optimization model the research has identified that the quadratic model has the statistical làm cho sản phẩm mất thẩm mỹ, mất dáng, tạo sự significant. The research’s results have indentified the optimal machining technology to gồ ghề, trở thành sản phẩm lỗi. Sản phẩm có reduce the level of the splint wave: brace strip = 553.467mm ( converted to the ratio khóa kéo bị uốn sóng sau một thời gian sử dụng between the length of the fabric and the buckle is 100.63%) stitch length = 3.453mm, sẽ gặp phải các tình huống như sau: đầu khóa có presser foot compression = 28.535mm, tooth bar height = 0.978mm. thể bị bung ra, hai dãy răng khóa không ăn khít Keyword: jacket, wavy splint zipper, optimal. vào nhau gây lên hiện tượng mở khóa [1]. Sóng khóa nẹp là một trong các tiêu chí quan trọng nhất trong việc kiểm tra chất lượng sản 1Viện Dệt May - Da giầy & Thời trang, Đại học Bách khoa Hà Nội 2 phẩm áo jacket trong ngành sản xuất may công Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Trung ương nghiệp. Đó là điều mà các doanh nghiệp rất * Email: anh.lathingoc@hust.edu.vn quan tâm. Ngày nhận bài: 20/12/2020 Đứng trước nhiệm vụ của các đơn hàng gia Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 18/3/2021 công cho hãng INCHEON khách hàng có yêu cầu Ngày chấp nhận đăng: 25/4/2021 cần phải khắc phục hiện tượng sóng khóa nẹp Website: Vol. 57 - No. 2 (Apr 2021) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 109
- KHOA H ỌC CÔNG NGHỆ P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 cho sản phẩm của đơn hàng, nhóm tác giả đã triển khai Nội dung nghiên cứu: nghiên cứu ảnh hưởng các yếu tố công nghệ đến hiện Trong nghiên cứu này bước đầu tác giả xác định các yếu tượng sóng khóa nẹp áo jacket để tìm ra yếu tố ảnh hưởng tố: chiều dài phần nẹp áo, chiều dài mũi may, độ nén chân nhiều đến hiện tượng sóng khóa nẹp và xác định các thông vịt, độ cao thanh răng ảnh hưởng đến độ uốn sóng của nẹp số công nghệ để khắc phục một cách tối đa hiện tượng áo jacket với ba nội dung như sau: sóng khóa nẹp. 1. Xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố công 2. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM nghệ: chiều dài nẹp áo, chiều dài mũi may, độ nén chân vịt, * Đối tượng nghiên cứu độ cao thanh răng, đến sóng khóa nẹp. Để thực hiện yêu cầu của khách hàng, nhóm nghiên cứu 2. Xác định hàm hồi qui thực nghiệm thể hiện qui luật đã chọn sản phẩm áo jacket nam 2 lớp (sản phẩm của đơn ảnh hưởng đồng thời của các yếu tố: chiều dài nẹp áo, hàng) làm đối tượng nghiên cứu. Các phương án thí chiều dài mũi may, độ nén chân vịt, độ cao thanh răng đến nghiệm sẽ được triển khai cho kết cấu cụm nẹp áo jacket. độ uốn sóng tại kết cấu nẹp áo. Kết cấu của cụm khóa nẹp áo jacket được trình bày như hình 2. 3. Xác định các thông số công nghệ tối ưu để giảm thiểu hiện tượng sóng khóa nẹp. Thiết kế thí nghiệm và xử lý số liệu thực nghiệm[3,4]: Sử dụng phương pháp quy hoạch thực nghiệm trực giao đa biến với sự trợ giúp của phần mềm Design Expert V11.0 để thiết kế thí nghiệm, xử lý số liệu và xây dựng phương trình hồi quy thực nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng đồng thời của bốn yếu tố gồm: dài nẹp áo, chiều dài mũi Hình 2. Kết cấu đường may tra khóa nẹp áo may, độ nén chân vịt, độ cao thanh răng đến cao đỉnh sóng k a) Lần vải chính thân áo; b) Lần vải nẹp lót; c) Khóa áo; khóa nẹp. Số thí nghiệm được thiết kế: N = 2 + n0 + 2k 4 4 = 1) Đường may vải chính vào khóa; 2) Đường may vải chính, khóa và lót; 3) Mí (k =4); N = 2 + 6 + 2 x 4. Trong đó có 2 16 thí nghiệm cơ nẹp khóa bản, 6 thí nghiệm tại tâm và 8 thí nghiệm xung quanh tâm. Tổng số thí nghiệm cần thực hiện là 30 phương án. Các thí Mẫu vải và chỉ được xác định các thông số kỹ thuật tại nghiệm được thực hiện trên loại khóa răng nhựa xoắn ốc có Trung tâm thí nghiệm Vật liệu Dệt May - Viện Dệt May - Da cùng chiều dài 55cm. giầy và Thời trang [2]. Thông tin chi tiết được tình bày trong bảng 1,2. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Bảng 1. Đặc trưng kỹ thuật của vải Trong nghiên cứu này, để xác định phần nẹp khóa ngực có hiện tượng sóng nhóm nghiên cứu đã xác định hai TT Thông số kỹ thuật Kết quả thông số đó là: cao đỉnh sóng và số sóng xuất hiện trên 1 Thành phần 100% polyester suốt chiều dài khóa nẹp sau khi may xong. Tuy nhiên, để đơn giản hóa bài toán chỉ tập trung nghiên cứu giá trị trung 2 Chi số sợi dọc (m/g) Nm = 181, Ne = 107 bình của cao đỉnh sóng của tất cả các sóng xuất hiện trên 3 Chi số sợi ngang N = 166, N = 98 m e nẹp áo. 4 Kiểu dệt Vân điểm Chọn miền khảo sát các thông số: 5 Mật độ dọc 840 (sợi/10cm) Thực tế, nhà thiết kế sẽ cho chiều dài nẹp áo và chiều 6 Mật độ ngang 440 (sợi/10cm) dài khóa nẹp là bằng nhau. Để tìm ra các nguyên nhân 7 Độ dày vật liệu 0,12 (mm) gây ra hiện tượng sóng khóa nẹp nhóm nghiên cứu vẫn 8 Khối lượng riêng 76,4 (g/m2) xem xét đến yếu tố chiều dài nẹp áo. Vì trong quá trình may sự bai giãn của vải so với khóa vẫn có thể là một Bảng 2. Đặc trưng kỹ thuật của chỉ may trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng sóng khóa TT Thông số kỹ thuật Kết quả nẹp. Với nghiên cứu này, nhóm tác giả đã nghiên cứu độ giãn tối đa của nẹp để tra vừa vào chiều dài của khóa là 1 Hướng xoắn S 54,7cm và độ co chiều dài nẹp áo lớn nhất là 55,9cm. 2 Tex 021 Theo đặc điểm của thiết bị may, nhóm tác giả đã lựa chọn 3 Độ săn 1013 xoắn/m miền khảo sát của chiều dài mũi may trong khoảng (2,5 - 4 Độ bền đứt 8,8 (N) 4,5 mm), độ nén chân vịt trong khoảng (20 - 36mm), độ cao thanh răng trong khoảng (0,6 - 1,3mm). Các giá trị 5 Độ giãn đứt 13,97 (%) thực này được mã hóa khi đưa vào phần mềm Design *Các mẫu thí nghiệm được thực hiện trên máy may Juki Expert (DE) để nghiên cứu (bảng 3). DDL - 8700 thực hiện đường may 301. 110 Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 57 - Số 2 (4/2021) Website:
- P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY Bảng 3. Mối tương quan giữa giá trị mã hóa và giá trị thực Các kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của từng yếu tố đến hiện tượng sóng khóa nẹp trên sản phẩm áo jacket đã được Ký Đơn Kí hiệu giá trị mã hóa Biến số nhóm tác giả thể hiện thông qua các phương trình hồi quy hiệu vị -2 -1 0 +1 +2 dạng y= f(x). Trong đó y được xem như là hàm độ cao sóng X1 Dài nẹp áo (A) mm 547,00 550,00 553,00 556,00 559,00 khóa nẹp còn x là biến mã hóa có thể là chiều dài nẹp áo (X1), chiều dài mũi may (X2), độ nén chân vịt (X3), chiều cao X2 Dài mũi may (B) mm 2,50 3,00 3,50 4,00 4,50 thanh răng (X4). X3 Độ nén chân vịt (C) mm 20,00 24,00 28,00 32,00 36,00 Ảnh hưởng của bốn yếu tố trên đến cao đỉnh sóng khóa X4 Độ cao thanh răng(D) mm 0,60 0,80 1,00 1,20 1,40 nẹp đã được phân tích chi tiết như sau: *Thiết lập mô hình nghiên cứu thực nghiệm: (kết quả được * Chiều dài nẹp áo (hình 3): trình bày ở bảng 4) Bảng 4. Các phương án thí nghiệm và kết quả nghiên cứu thực nghiệm Độ cao Dài nẹp Dài mũi Độ nén thanh Độ cao Dài bước áo may STT chân vịt răng sóng khóa sóng khóa (mm) (mm) (mm) nẹp (mm) nẹp (mm) (mm) 1 550 3 24 0,8 9,8 112 2 556 3 24 0,8 7,75 115,3 3 550 4 24 0,8 9,9 111 4 556 4 24 0,8 7,25 118 5 550 3 32 0,8 10,2 110,75 6 556 3 32 0,8 7,45 117 7 550 4 32 0,8 9,7 112,5 8 556 4 32 0,8 7,3 117 9 550 3 24 1,2 11,5 93 Hình 3. Ảnh hưởng dài nẹp áo đến độ cao đỉnh sóng 10 556 3 24 1,2 8,25 111 Ảnh hưởng chiều dài nẹp áo đến độ cao của sóng khóa 11 550 4 24 1,2 10 98 nẹp được xác định thông qua phương trình hồi qui: 2 12 556 4 24 1,2 8,55 111,15 Ycs = 1,94 – 1,07X1 + 3,57X1 (1) 13 550 3 32 1,2 11,2 94 Đạo hàm phương trình trên ta có: ’ 14 556 3 32 1,2 8,25 109,75 Y’cs = -1,07 + 7,14 X1 (1 ) 15 550 4 32 1,2 10,7 102,5 Khảo sát sự biến thiên hàm số (1) ta có kết quả như 16 556 4 32 1,2 7,95 113 bảng 5. 17 547 3,5 28 1 16,01 80 Bảng 5. Khảo sát sự biến thiên hàm số (1) 18 559 3,5 28 1 13,35 89 X1 -1 0,1498 1 19 553 2,5 28 1 4,65 130,75 (550mm) (553,45mm) (556mm) 20 553 4,5 28 1 4,15 131,5 Y’cs - 0 + 21 553 3,5 20 1 3,85 132 Ycs 6,58 4,44 22 553 3,5 36 1 3,75 134 1,86 23 553 3,5 28 0,6 3,55 135 Qua bảng 5 ta thấy, khi chiều dài nẹp áo tăng từ 550mm đến 553,45mm thì độ cao đỉnh sóng có xu hướng giảm dần 24 553 3,5 28 1,4 5,11 127 còn khi chiều dài nẹp áo tăng từ 553,45mm đến 556mm thì 25 553 3,5 28 1 1,97 140,75 độ cao đỉnh sóng lại có xu hướng tăng dần. 26 553 3,5 28 1 1,9 141,5 * Chiều dài mũi may (hình 4): 27 553 3,5 28 1 1,93 140,9 Phân tích ANOVA ảnh hưởng của dài mũi may đến cao 28 553 3,5 28 1 1,92 141,3 đỉnh sóng và thu được phương trình hồi quy sau: 2 29 553 3,5 28 1 1,96 140,75 Ycs = 1,94 – 0,1688X2 + 0,9999X2 (2) ’ 30 553 3,5 28 1 1,95 141,1 Y’cs = -0,1688 + 1,9999 X2 (2) Website: Vol. 57 - No. 2 (Apr 2021) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 111
- KHOA H ỌC CÔNG NGHỆ P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 Bảng 7. Khảo sát sự biến thiên hàm số (3) X3 -1 0,0111 1 ( 24mm) ( 28,04) ( 32mm) Y’cs - 0 + Ycs 2,8087 2,7717 1,9399 Khi khảo sát sự biến thiên hàm số (3) thấy độ nén chân vịt tăng từ 24mm đến 28,04mm thì độ cao đỉnh sóng giảm dần còn khi độ nén chân vịt tăng từ 28,04mm đến 32mm thì độ cao đỉnh sóng tăng dần (bảng 7). Độ cao thanh răng (hình 6): Hình 4. Ảnh hưởng chiều dài mũi may đến độ cao đỉnh sóng Bảng 6. Khảo sát sự biến thiên hàm số (2) X2 -1 0,0844 1 ( 3mm) ( 3,54mm) ( 4mm) Y’cs - 0 + Ycs 3,1087 2,7711 1,9329 Qua việc khảo sát sự biến thiên của hàm số (2) ta thấy chiều dài mũi may tăng từ 3mm đến 3,54mm thì độ cao sóng giảm dần còn khi chiều dài mũi may tăng từ 3,54mm đến 4mm thì độ cao sóng tăng dần (bảng 6). Hình 6. Ảnh hưởng độ cao thanh răng đến độ cao đỉnh sóng * Độ nén chân vịt (hình 5): Từ những phân tích ANOVA ảnh hưởng của độ cao thanh răng đến độ cao đỉnh sóng và thu được phương trình hồi quy thực nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng độc lập của yếu tố độ cao thanh răng đến độ cao đỉnh sóng khóa nẹp. 2 Ycs = 1,94 + 0,4237X4 + 0,9824X4 (4) ’ Y’cs = 0,4237 + 1,9648X4 (4 ) Bảng 8. Khảo sát sự biến thiên hàm số (4) X4 -1 -0,2156 1 ( 0,8mm) ( 0,96) ( 1,2mm) Y’cs - 0 + Ycs 2,4987 3,3461 2,077 Khảo sát sự biến thiên phương trình (4) cho thấy độ cao thanh răng tăng từ 0,8mm đến 0,96mm thì độ cao đỉnh sóng giảm dần, khi độ nén chân vịt tăng từ 0,96mm đến Hình 5. Ảnh hưởng độ nén chân vịt đến cao đỉnh sóng 1,2mm thì độ cao đỉnh sóng tăng dần (bảng 8). Qua phân tích các yếu tố ảnh hưởng trên phần mềm Từ những phân tích ANOVA ảnh hưởng của độ nén DE.11 đã thu được bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu thực chân vịt đến độ cao đỉnh sóng ta có được phương trình hồi nghiệm ảnh hưởng đồng thời các yếu tố đến độ cao đỉnh quy thực nghiệm thể hiện mối quan hệ giữa yếu tố độ nén sóng khóa nẹp. chân vịt đến độ cao sóng khóa nẹp. Các hệ số ảnh hưởng của từng yếu tố cũng đã được chỉ Y = 1,94 – 0,0188X + 0,8499X 2 (3) cs 3 3 ra trong bảng 9. ’ Y’cs = -0,0188 + 1,6998 X2 (3) 112 Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 57 - Số 2 (4/2021) Website:
- P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY Bảng 9. Phân tích ANOVA cho phương trình hồi qui Trung Tổng Bậc bình Giá trị Giá trị Yếu tố bình tự bình F P phương do phương < Có ý Mô hình 395,29 14 28,24 13,60 0,0001 nghĩa A-Dài nẹp áo 27,24 1 27,24 13,12 0,0025 B-Dài mũi may 0,6834 1 0,6834 0,3292 0,5746 C-Độ nén chân vịt 0,0084 1 0,0084 0,0041 0,9500 Hình 7. Biểu đồ đáp ứng bề mặt của sự tối ưu bằng DE.11 D-Độ cao thanh răng 4,31 1 4,31 2,08 0,1702 Phân tích sự phù hợp của mô hình với thực nghiệm: AB 0,1914 1 0,1914 0,0922 0,7656 Phân tích sự phù hợp và có nghĩa của mô hình được AC 0,1314 1 0,1314 0,0633 0,8048 thông qua đánh giá ANOVA (bảng 9). Chuẩn F được sử AD 0,0189 1 0,0189 0,0091 0,9252 dụng để kiểm định sự có nghĩa của các hệ số hồi qui. Với BC 0,0014 1 0,0014 0,0007 0,9796 các giá trị mà có p < 0,05 cho biết các hệ số hồi qui có nghĩa. Trên bảng 9 ta thấy, F Value là 13,60 và mô hình có ý BD 0,0564 1 0,0564 0,0272 0,8713 nghĩa thực tếvới độ tin cậy 99,99% (p < 0,0001). Điều đó CD 0,0014 1 0,0014 0,0007 0,9796 chứng tỏ mô hình hoàn toàn tương thích với thực nghiệm. < A² 349,55 1 349,55 168,37 Bảng 10. Phân tích sự phù hợp của mô hình với thực nghiệm 0,0001 Độ lệch chuẩn. 1,44 R² 0,9270 B² 27,42 1 27,42 13,21 0,0024 Giá trị trung bình 7,06 R² hiệu chỉnh 0,8588 C² 19.81 1 19,81 9,54 0,0075 Hệ số biến sai % 6,41 R² dự đoán 0,5794 D² 26,47 1 26,47 12,75 0,0028 Bảng 10 cho thấy, giá trị hệ số tương quan R² = 0,927 Phần dư 31,14 15 2,08 thể hiện mối tương quan cao giữa mô hình thực nghiệm và Có ý Sự không tin cậy 31,14 10 3,11 4469,55 < 0,0001 mô hình lý thuyết [5, 6]. Như vậy, độ cao đỉnh sóng khóa nghĩa nẹp chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố dài nẹp áo, dài mũi may, Sai số thuần 0,0035 5 0,0007 độ nén chân vịt và độ cao thanh răng. Nếu xét các giá trị Xi (i = 1 - 4) đứng độc lập thì trong 4 hệ số (b , b , b , b ,) Tổng tương quan 426,43 29 1 2 3 4 tương ứng với X1, X2, X3, X4 là b1X1, b2X2, b3X3, b4X4 ta thấy Từ các giá trị phân tích có nghĩa, giá trị hàm mong đợi giá trị b1 có trị tuyệt đối lớn nhất (1,07). Điều này cho thấy được phần mềm DE.11 đưa ra phương trình hồi quy: ảnh hưởng của biến X1 (dài nẹp áo) đến cao sóng khóa nẹp Ycs = 1,94 – 1,07X1 – 0,1688X2 - 0,0188X3 là lớn nhất so với ảnh hưởng của các biến X2, X3, X4. + 0,4237X4 + 0,1094X1 X2 – 0,0906X1X3 Xác định giá trị tối ưu của các thông số công nghệ: – 0,0344X X + 0,0094X X – 0,0594X X ( 5) 1 4 2 3 2 4 Thuật toán qui hoạch trực giao thông qua phần mềm – 0,0094 X X + 3,57X 2 + 0,999X 2 3 4 1 2 DE.11 đã đưa ra phương án công nghệ tối ưu để giảm thiểu + 0,8499X 2 + 0,98241X 2 3 4 sóng khóa nẹp (bảng 11). Với Y là giá trị độ cao đỉnh sóng mong đợi và X , X , X , cs 1 2 3 Bảng 11. Kết quả lựa chọn phương án tối ưu nhất X4 lần lượt là giá trị dài nẹp áo, chiều dài mũi may, độ nén Độ Độ chân vịt, độ cao thanh răng. Dài Cao Dài Dài nẹp nén cao Mẫu mũi đỉnh bước Desirability áo chân thanh may sóng sóng vịt răng 1 553,467 3,453 28,535 0,978 1,859 141,506 1,000 Selected Như vậy, phương án tối ưu được lựa chọn để giảm mức sóng khóa nẹp là phương án số 1 với các thông số như sau: - Dài nẹp áo = 553,467mm (qui đổi tỉ lệ giữa vải và khóa là 100,63%) - Chiều dài mũi may = 3,453mm - Độ nén chân vịt = 28,535mm - Độ cao thanh răng = 0,978mm Website: Vol. 57 - No. 2 (Apr 2021) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 113
- KHOA H ỌC CÔNG NGHỆ P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 4. KẾT LUẬN Sử dụng phương pháp toán học qui hoạch trực giao để xác định ảnh hưởng của đồng thời bốn yếu tố dài nẹp áo, chiều dài mũi may, độ nén chân vịt, độ cao thanh răng đến độ cao sóng khóa nẹp. Cả bốn yếu tố và sự tương tác của cả bốn yếu tố này đều có ảnh hưởng đến độ cao sóng khóa nẹp. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra chiều dài nẹp áo có ảnh hưởng lớn nhất đến cao sóng khóa nẹp. Áp dụng mô hình tối ưu hóa, đã xác định được mô hình bậc hai có ý nghĩa về mặt thống kê. Kết quả nghiên cứu đã xác định được phương án công nghệ gia công tối ưu để giảm thiểu mức độ tạo sóng khóa nẹp: dài nẹp áo = 553,467mm (có thể qui đổi thành tỉ lệ giữa chiều dài của vải và khóa là 100.63%), dài mũi may = 3,453mm, độ nén chân vịt = 28,535mm, độ cao thanh răng = 0,978mm. LỜI CÁM ƠN Nhóm nghiên cứu cám ơn sự giúp đỡ của công ty SH Vi Na đã tạo điều kiện nghiên cứu thực nghiệm hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài và ứng dụng kết quả nghiên cứu để đưa vào sản xuất. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. AATCC Technical Manual, 2001. Smoothness of Seams in Fabrics after Repeated Home Laundering. Test Method 88B-1996. [2]. Nguyen Van Lan, 2004. Vat lieu det. Ho Chi Minh City University of Technology. [3]. Bui Minh Tri, 2005. Xac suat thong ke va quy hoach thuc nghiem. Science and Technics Publishing House, Hanoi. [4]. Do Thi Khanh Hoa, 2010. Mo hinh hoa va nghien cuu bien dang gay nhan duong may trong qua trinh gia cong. Master thesis, Hanoi University of Science and Technology. [5]. Thakkar A., Saraf M., 2014. Application of Statistically Based xperimental Designs to Optimize Cellulase Production and Identification of Gene. Natural Products and Bioprospecting. [6]. Castillo E.D., 2007. Process Optimization A Statistical Approach. Springer Science. New York, 462 pages. AUTHORS INFORMATION La Thi Ngoc Anh1, Nguyen Kieu Oanh1,2 1School of Textile - Leather andFashion, Hanoi University of Science and Technology 2National Economic and Technical college 114 Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 57 - Số 2 (4/2021) Website: