Nghiên cứu lý thuyết về hoạt tính chống oxi hóa của các hợp chất mangostin chiết xuất từ vỏ măng cụt - Nguyễn Minh Thông
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu lý thuyết về hoạt tính chống oxi hóa của các hợp chất mangostin chiết xuất từ vỏ măng cụt - Nguyễn Minh Thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- nghien_cuu_ly_thuyet_ve_hoat_tinh_chong_oxi_hoa_cua_cac_hop.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu lý thuyết về hoạt tính chống oxi hóa của các hợp chất mangostin chiết xuất từ vỏ măng cụt - Nguyễn Minh Thông
- Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một, số 2 (21) – 2015 NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT VỀ HOẠT TÍNH CHỐNG OXI HÓA CỦA CÁC HỢP CHẤT MANGOSTIN CHIẾT XUẤT TỪ VỎ MĂNG CỤT Nguyễn Minh Thông (1), Đinh Tuấn(2), Phạm Cẩm Nam(3) (1), (3) Đại học Đà Nẵng, (2) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thành phố Đà Nẵng TĨM TẮT T g i h g i i h h ghi h h h h g i hĩa h h mangostin hi g Ba ơ h h h a h h g i h a ghi ơ h h g ử hydro (HAT), ơ h h e e h (SETPT) ơ h h e e (SPLET) C i g n g g i O-H (BDE) g g i h a (IE) i ự (PA) g g h electron (ETE) h g s g h a ơ h g h g ha h ớ . Sự h h g a g i ớ e ha h g g h g h ơ g h IEF-PCM. K h h h ơ h HAT ơ h h ậ i h iệ gi i hích h h h g h a a xanthone trong pha khí, ơ h SPLET i hiệ g trong pha ớ Từ khĩa: m g , n g g i O-H (BDE) g g i h a (IE) i ự (PA) g g h e e tron (ETE) 1. T ng c ấ n c ả năng c ng x Măng cụt cĩ tên khoa học là Garcinia c [2-4], n ng nấ [5], mangostana [1], c n n ng ẩn [6], n c ng n ng c ăng cụ c ng x ng c [5] n c ng n n c Đơng [7]. Trong s c c c ấ xanthones ăng cụ c c n c ất c n c ng x n n c ng ngọ n n n ấ c ấ mangostin - c ăng cụt khơng nh ng là ng n - ng n c c ứng m t lo c c ng ng n n ng ng ực ng mà cịn là m t lo i thực phẩm rất cĩ l i cho Kinghorn c ng ự [2]. g c ng c sức kh e. Từ ăng cụ ã c cơng n ng n cứ d ng ể làm các v thu c ể u tr n n c ng x củ c ấ tiêu chả ụng, b nh vàng da, ch ng mangostin [26]. n n c c viêm, ức ch d ứng, kháng vi khuẩn, vi cơng n n ng n cứ ầ ủ ả sinh v t, làm giãn ph quản ng u tr năng d g c ự d củ c ấ hen suyễn [2]. Thành phần chính củ ng n dự n c c ển ăng cụ ã c x c n c c ng n d c ển electron x n ne d n x ấ củ x n ne chuyển proton (SETPT) và iii) mất proton 3
- Journal of Thu Dau Mot University, No 2 (21) – 2015 chuyển e ec n ục ăng ng c ứ n BD c củ ng n cứ n x c n ực n năng ng n n c ng x củ c ấ ng n năng ng c ển e ec n ừ n n n ng n c dự c c năng ng n n ừ g c c n ng n ng: ăng ng ứ n c n dự n ự c n g n 0 - BD năng ng ion hĩa (IE), ái n n H f) củ ản ẩ n lực n năng ng c ển c ấ ản ứng h n ng Ar-O• electron (ETE). Ar-O g c ự d n n củ c ấ c ng x ArOH. c ng n c ng c c c d g c ự d củ c ấ c ng x c ứ n ấ gọ c c c ển d c c ng ng ng BD c c ứ c c c ển e ec n c ển proton (SETPT) c c ng ng ng IE PDE; c c ứ c c ấ n c ển e ectron (SPLET) c ể d ễn ng ng PA ETE. n n củ c ấ ng n cứ H(X) n T c ể d ễn ng cơng ức sau: H(X) = E0 + ZPE + Htrans + Hrot + Hvib + h 1: C a h h ghi . RT. ng Htrans, Hrot, Hvib ần c c ng en n n n en n 2. T T en n d ng; E0 ng năng T T ng 0 K ZPE năng ng d ng c c n ể g ả c ả ể ơng. en n củ ng n năng d g c ự d củ c c c ấ d ng c ấ g c n c ng x c ể d ễn n [8- x c -0.5 hartree. c ng BD 11]: D ng c x c n n BDE(O H) = H(ArO ) + H(H ) - H(ArOH) (1) IE = H(ArOH +) + H(e ) - H(ArOH) (2) PDE = H(ArO ) + H(H+) - H(ArOH +) (3) PA = H(ArO-) + H(H+) - H(ArOH) (4) ETE = H(ArOH +) + H(e ) - H(ArOH) (5) n n d củ ng n hydro (H•), proton (H+) electron (e ) c ả ừ [12-14]. ấ cả c c ng ng ể ức ừ (1) n (5) c n 298.15 K v ấ e. c cấ c n ần h : Sơ i i d ng c ực n ng ng ơ h h g i h a n ực ng . ần d 4
- Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một, số 2 (21) – 2015 ng ức c n. ng (RO)B3LYP/6-311++G c n 1.078 năng ng d ng (2df,2p) c dụng n c c c ng n ể ơng (ZPE). c g en n c , c n ng c ức c c n năng ng ể n dụng n c ấ . dự n cấ c ã . ng ơ dụng ng IEF-PCM ể ả ự ản ng củ d ng ơ n c c ng en n [15,16]. ấ cả c c n n c ực n n ầ Gaussian 09 (version A.02) [17]. ng c c ng n cứ c c ng ơ ã c ứng n ng ng [18-22] c c x ng ROB3LYP/6-311++G(2df,2p) ( ức c h 3: Sơ h h ONIOM 2 lớ c ứ ng n d ng n 3. T T x d ng ể dự n BD - 3.1. c n x c c c c ảng 1-2 (HAT) kcal/mol [23, 24]. c ng ơ ục dụng ng n n c c c ng g ng n (RO)B3LYP/6-311++G BD n c ả năng c ng n (2df,2p) c c ng d ể n n d ng g c ự d củ c ấ i mục c p tục làm sáng c c c ấ en c. BD c ng t v n g c ể cấ c năng ng c ứ n O–H n của các h p chất mangostin ơng n ơ ả n n củ n chi t xuất từ ăng cụt. hydroxyl. BD c ng ấ n ơ n c ự ự c ọn ức O–H c ng dễ c ứ n ọng n c ức ấ ng ng củ n ng ản ứng c ng x ã c ng n cứ c ng . Để g ả g n n n c ng ơ ng n cứ c củ c ng ơ 24 dụng ng n n ừ ả ng n cứ n c ng ơ c ọn BDE(O–H) ọ ể n ơ n ONIOM c ơ ả n n nhấ ả n n c n Bảng 3 c ả BD - c n x c 1. n n c ục n c ảng -2 kcal/mol. ơ n n ức c n ng ng ONIOM n , n c c n ONIOM (ROB3LYP/ 6311++G (2df,2p): PM6) c c ng n ứ n c ơ n n c ơ ả ng n n ức c c n c c ng n c n 3, ả n n ng n c c gọ ứ c n ức ấ c n ng bảng : N g g i O-H sử g h ơ g h PM t í c t t i ta p ch t 6(ring A) 7(ring A) 8(ring A) 1 (ring B) 2 (ring B) 3 (ring B) α-mangostin 70.0 89.2 82.3 γ-mangostin 70.3 72.9 89.1 82.5 Norathyriol 85.8 93.2 71.7 76.2 a ch h số c ch t h 5
- Journal of Thu Dau Mot University, No 2 (21) – 2015 2: Gi BDE(O H) a h h a g s i hi g h g h ơ g h ONIOM(ROB3LYP/6-311++G(2df,2p):PM6) BDE (O-H) kcal/mol p ch t t í t i t –H BDEa Pha hí c α-mangostin 6 (ring A) 82.8 85.7 2.9 γ-mangostin 6 (ring A) 82.3 85.9 3.6 Norathyriol 2 (ring B) 84.2 86.0 (86.6b) 1.8 (2.4) a b BDE = BDE c - BDE hí Th h t i i u 25] Dự n ả c c g BDE ng c ng ấ c ng dễ d ng Bảng 2, ấ ả năng c ng n c e ec n n c ng x d ng củ c c c ấ c c ng c ng ục n c ng ơ d ng x e ứ ự -mangostin > - ng ể n g . Đ mangostin > Norathyriol. ng c c c n c c củ ng n ã c c ấ ng n cứ g BD – ấ ng n cứ ng cơng n c củ n ấ c ấ ng ng ừ c ng ơ [24]. củ c c c ấ Norathyriol). Đ n c ng ng n ng n cứ c n ng H củ n 6 ng n c ả c n Bảng 3. ng c ấ - ng n -mangostin g 3: N g g i h a (vertical) a c dễ d ng n c c ng n củ h h ghi h g h ơ g n c, ức 6-OH dễ xả h PM ự c ển ng n H c g c ự d . IE (kcal/mol) b a IE (kcal/ ng ng ng p ch t ΔIE mol) n ọng ng c c c ng x h hí c củ c c c ấ ng n. α-mangostin 191.64 136.46 -55.18 139.26 ừ ả n n ng Bảng c γ-mangostin 188.41 127.55 -60.86 136.68 ấ ự ản ng củ d ng ơ n c n Norathyriol 201.32 132.49 -68.83 - a g BD Đ c n n ấ g IE = IE c - IE hí b i t IE (vertical) c tí h t ph c g BD ng n c 5.9 th h t i i u [26] kcal/mol. ự củ g BD ng ừ ả n n ng Bảng c n c c x n : -mangostin < c ng n ứ ự củ g -mangostin < Norathyriol. Đ n c ứng IE trong pha n -mangostin < - ng n c ng x củ - mangostin < Norathyriol, ng g ng n ng n c n n - IE ng n c c ự c: - ng n ả n c ng mangostin < Norathyriol < -mangostin. ực ng 2] ự ăng n cực củ d ng ơ g 3.2. - củ c c c ấ ng n cứ c pronton (SETPT) ự g ả ng ể Đ n c ng c c g c c n n cả n cực 3.2.1. N g g i h a củ d ng ơ ự n g c c n c c SETPT c n n n n ng n c c n ự c ầ n củ c c n ả n n ản ẩ ng ơng năng c ển e ec n năng ng n - tiên trong ph n c. d ng ơ n c 6
- Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một, số 2 (21) – 2015 c ẩ n c e ec n n ng n c c g n ng g ả ả năng n n e ec n củ c c n c c ể n ng d ng c ấ ng n c x ấ ừ ăng cụ . ơ n c ã ản ng ấ n n g 3.2.2. N g g h năng ng củ proton cao. ự c n g c c g ng ng c ứ củ c c SETPT pha kh n c n ng ảng ừ c ơ ả ng ự n n ng - n -378.23 kcal/mol. Đ n c n -H (PDE). ả n n c ng n n n ng n bảng . ng c ấ - n c ấ n . ng c c g ng n -mangostin D c n ấ n c c g củ ng c g ấ n c c BDE . Tuy nhiên, c c g c g n c ần ng n c ấ n ng ể c . ng ự, ng c c g BD IE. c ấ Norathyriol, g PDE ả ng n cứ c ấ ng n c củ ng B c g ấ n ấ 212.43 c c SPLET c n n kcal/mol. c g D ng n c n ng ọc. ấ n ấ n c c g ng ứng c n ng N g g h e e năng ng củ n c . Đ ng cả n c g n c ng ự n n ng ơn ơn ấ n g Đ n n c c n n ng . c ng n c ển e ec n ừ 3.3. d ng n n c n n n electron (SPLET) v d ng ng n n ả củ c c ng n cứ c 27-29 ừ c c 3.3.1. i ự g ng Bảng 4 c ấ ng ng c ầ n củ c c d ng ơ n c c c dụng g ăng SPLET, ự n c d n d x c c g củ n n en ức củ c ấ en c n n n ng d ng ơ n c n c ển en g ả ng n. e ec n ơng c n Đ c n ấ roton c n ọng củ c ng n củ c c g ng c n c c ng ng g . n c ảng c c g c ng ng Bảng 4. B ng 4: C gi PA, ETE PDE a h h ghi h g h ơ g h B3LYP/ - G( ) PM g ha h ha ớ PA (kcal/mol) ETE (kcal/mol) PDE (kcal/mol) p ch t PAa ETEb PDEc h hí c h hí c h hí c α-mangostin 6 (ring A) 325.98 23.61 -302.37 70.78 85.96 15.18 232.09 0.96 -231.13 1 (ring B) 347.55 36.91 -310.64 64.57 80.64 16.07 247.44 8.94 -238.5 3 (ring B) 330.64 26.66 -303.98 76.02 90.13 14.11 241.99 8.18 -233.81 γ-mangostin . 6 (ring A) 320.79 17.20 -303.59 73.75 87.93 14.18 227.47 -41.69 -269.16 7
- Journal of Thu Dau Mot University, No 2 (21) – 2015 7 (ring A) 339.34 29.45 -309.89 56.54 72.78 16.24 228.82 -44.59 -273.41 3 (ring B) 331.34 24.13 -307.21 75.46 90.23 14.77 239.74 -32.46 -272.20 1 (ring B) 348.40 34.66 -313.74 63.62 80.06 16.44 244.96 -32.10 -277.06 Norathyriol 2 (ring B) 327.56 25.49 -302.07 65.08 79.88 14.80 212.43 -10.46 -222.89 3 (ring B) 331.15 25.63 -305.52 71.99 87.08 15.09 222.93 -3.12 -226.05 6 (ring A) 403.04 25.69 -377.35 0.75 90.85 90.10 223.59 0.71 -222.88 8 (ring A) 413.97 35.74 -378.23 0.75 84.84 84.09 234.52 4.74 -229.78 a b c PA = PA c – PA hí ETE = ETE c – ETE hí PDE = PDE c – PDE hí 4. T – ng c c , c c HAT n – H n c ng x củ c c n ng ng c n c c ấ ng n c x ấ ừ ăng cụ c SPLET n ng n c. cĩ khả năng ứng dụng ng n ực ực – ự c n g en n ng ẩ d c ẩ . n c c ng củ ản ứng n n n n c . THEORETICAL INVESTIGATION ON ANTIOXIDANT ACTIVITY OF MANGOSTIN COMPOUNDS EXTRACTED FROM THE PERICARP OF GARCINIA MANGOSTANA Nguyen Minh Thong(1), Dinh Tuan(2), Pham Cam Nam(3) (1), (3) The University of Danang, (2) Quality Assurance and Testing Center of Da Nang City ABSTRACT In this report, a theoretical study on antioxidant propertiers of mangostin compounds extracted from the pericarp of G. Mangostana. Three main reaction mechanisms are investigated: hydrogen atom transfer (HAT), sequential electron transfer proton transfer (SETPT) and sequential proton loss electron transfer (SPLET). The O-H bond dissociation enthalpy (BDE), ionization energy (IE), proton affinity (PA) and electron transfer energy (ETE) parameters have been computed in gas phase and water. Water contribution to the enthalpies was computed employing integral equation formalism IEF-PCM method. The results of the calculations show that HAT would be the most favourable mechanism for explaining antioxidant activity of xanthones in gas phase, whereas the SPLET mechanism is preferred from the thermodynamics point of view in water. T T M [1] J.F. Morton, Fruits of Warm Climates, ed. Dowling, C. F., Jr. (Creative Resources Systems, Miami), (1987). [2] A.D. Kinghorn, H.A. Jung, B.N. Su, W.J. Keller, R.G. Mehta, Antioxidant xanthones from the pericarp of Garcinia mangostana (Mangosteen), J. Agric. Food Chem., 54 (6), 2077–282 (2006). 8
- Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một, số 2 (21) – 2015 [3] S. Okonogi, C. Duangrat, S. Anuchpreeda, S. Tachakittirungrod, S. Chowwanapoonpohn, Comparison of antioxidant capacities and cytotoxicities of certain fruit peels, Food Chem., 103 (3), 839–846 (2007). [4] S. Tachakittirungrod, S. Okonogi, S. Chowwanapoonpohn, Study on antioxidant activity of certain plants in Thailand: Mechanism of antioxidant action of guava leaf extract, Food Chem., 103 (2), 381–388 (2007). [5] G. Gopalakrishnan, B. Banumathi, G. Suresh, Evaluation of the antifungal activity of natural xanthones from Garcinia mangostana and their synthetic derivatives, J. Nat. Prod. 60(5), 519- 524 (1997) [6] J.J. Fang, G. Ye, W. L. Chen, W. M. Zhao, Antibacterial phenolic components from Eriocaulon buergerianum, Phytochemistry, 69(5), 1279-1286 (2008). [7] A.E. Hay, J.J. Hélesbeux, O. Duval, M. Labạed, P. Grellier, P. Richomme, Antimalarial xanthones from Calophyllum caledonicum and Garcinia vieillardii, Life Sciences, 75(25), 3077-3085 (2004). [8] M. Leopoldini, N. Russo, M. Toscano, The molecular basis of working mechanism of natural polyphenolic antioxidants, Food Chem., 125(2), 288-306 (2011). [9] J.S. Wright, E.R. Johnson, G.A. DiLabio, Predicting the activity of phenolic antioxidants: theoretical method, analysis of substituent effects, and application to major families of antioxidants, J. Am. Chem. Soc., 123(6), 1173-1183 (2001). [10] K. Senthilkumar, R. Kumaresan, A DFT study on the structural, electronic properties and radical scavenging mechanisms of calycosin, glycitein, pratensein and prunetin, Comput. Theoret. Chem. 985, 14-22 (2012). [11] N. Nenadis, M.Z. Tsimidou, Contribution of DFT computed molecular descriptors in the study of radical scavenging activity trend of natural hydroxybenzaldehydes and corresponding acids, Food Res. Int., 48(2), 538-543 (2012). [12] J R č . eš . Klein, M. č n, Study of the solvent effect on the enthalpies of homolytic and heterolytic N–H bond cleavage in p-phenylenediamine and tetracyano-p- phenylenediamine, Journal of Molecular Structure: Theochem, 952(1-3), 25-30 (2010). [13] M.M. Bizarro, B.J. Costa Cabral, R.M.B. Dos Santos, J.A. Martinho Simões, Substituent effects on the O–H bond dissociation enthalpies in phenolic compounds: agreements and controversies, Pure Appl. Chem., 71(7), 1249-1256 (1999). [14] W.D. Parker, Homolytic bond (H-A) dissociation free energies in solution. Applications of the standard potential of the (H+/H.bul.) couple,J. Am. Chem. Soc., 114(19), 7458-7462 (1992). [15] E. Cances, B. Mennucci, J. Tomasi, A new integral equation formalism for the polarizable continuum model: Theoretical background and applications to isotropic and anisotropic dielectrics, J. Chem. Phys., 107(8), 3032-3041 (1997). [16] E. Cances, B. Mennucci, New applications of integral equations methods for solvation continuum models: ionic solutions and liquid crystals, J. Math. Chem., 23(3-4), 309-326 (1998). [17] M.J. Frisch et al., Gaussian 09, Revision A.2, Gaussian, Inc., Wallingford, CT, 2009. [18] S. Dapprich, I. Komaromi, K.S. Byun, K. Morokuma, M.J. Frisch, A new ONIOM implementation in Gaussian98. Part I. The calculation of energies, gradients, vibrational frequencies and electric field derivatives, J. Mol. Struct. (Theochem), 461-462, 1-21 (1999). 9
- Journal of Thu Dau Mot University, No 2 (21) – 2015 [19] M. Svensson, S. Humbel, R.D.J. Froese, T. Matsubara, S. Sieber, K. Morokuma, ONIOM A Multilayered Integrated MO + MM Method for Geometry Optimizations and Single Point E e g P e i i s A Tes f Die s−A e Rea i s a P (P(t-Bu)3)2 + H2 Oxidative Addition, J. Phys. Chem., 100(50), 19357-19363(1996). [20] S. Humbel, S. Sieber, K. Morokuma, The IMOMO method: Integration of different levels of molecular orbital approximations for geometry optimization of large systems: Test for n‐butane − conformation and SN2 reaction: RCl+Cl , J. Chem. Phys., 105(5), 1959-1967 (1996). [21] T. Matsubara, F. Maseras, N. Koga, K. Morokuma, A i a i f he New “I eg a e MO MM” (IMOMM) Me h he O ga e a i Rea i P (PR3)2 + H2 (R = H, Me, t-Bu, and Ph), J. Phys. Chem., 100(7), 2573-2580 (1996). [22] F. Maseras, K. Morokuma, IMOMM: A new integrated ab initio + molecular mechanics geometry optimization scheme of equilibrium structures and transition states, J. Comput. Chem., 16(9), 1170-1179 (1995). [23] P.C. Nam, A.K. Chandra, M.T. Nguyen, Performance of an integrated approach for prediction of bond dissociation enthalpies of phenols extracted from ginger and tea, Chem. Phys. Lett., 555, 44-50 (2013). [24] N.M. Thong, T. Duong, P.T. Linh, P.C. Nam, Theoretical investigation on the bond dissociation enthalpies of phenolic compounds extracted from Artocarpus altilis using ONIOM(ROB3LYP/6-311++G(2df,2p):PM6) method, Chem. Phys. Lett., 613, 139-145 (2014). [25] C. Hou, Theoretical study of antioxidative ability and antioxidative mechanism of norathyriol in solution, Comput. Theor. Chem., 1028, 87-91 (2014). [26] A. Martínez, E. Hernández-Marin, A. Galano, Xanthones as antioxidants: a theoretical study on the thermodynamics and kinetics of the single electron transfer mechanism, Food Funct., 3(4), 442-450 (2012). [27] M. Li, W. Liu, C. Peng, Q. Ren, W. Lu, W. Deng, A DFT study on reaction of eupatilin with hydroxyl radical in solution, Int. J. Quantum Chem., 113 (7), 966-974 (2013). [28] A. Pérez-González, A. Galano, O he •OH a •OOH scavenging activity of 3-methyl-1- pyridin-2-yl-5-pyrazolone: Comparisons with its parent compound, edaravone, Int. J. Quantum Chem., 112 (21), 3441-3448 (2012). [29] A. Pérez-González, A. Galano, OH Radical Scavenging Activity of Edaravone: Mechanism and Kinetics, J. Phys. Chem. B, 115(5), 1306-1314 (2011). 10