So sánh nội dung kiến thức, yêu cầu cần đạt giữa môn sinh học cấp trung học cơ sở - Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành và kiến thức sinh học trong môn khoa học tự nhiên

pdf 7 trang Hùng Dũng 04/01/2024 1640
Bạn đang xem tài liệu "So sánh nội dung kiến thức, yêu cầu cần đạt giữa môn sinh học cấp trung học cơ sở - Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành và kiến thức sinh học trong môn khoa học tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfso_sanh_noi_dung_kien_thuc_yeu_cau_can_dat_giua_mon_sinh_hoc.pdf

Nội dung text: So sánh nội dung kiến thức, yêu cầu cần đạt giữa môn sinh học cấp trung học cơ sở - Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành và kiến thức sinh học trong môn khoa học tự nhiên

  1. VJE Tạp chí Giáo dục, Số 449 (Kì 1 - 3/2019), tr 20-25; 63 SO SÁNH NỘI DUNG KIẾN THỨC, YÊU CẦU CẦN ĐẠT GIỮA MÔN SINH HỌC CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG HIỆN HÀNH VÀ KIẾN THỨC SINH HỌC TRONG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nguyễn Văn Đính - Lưu Thị Uyên - Bùi Ngân Tâm Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Ngày nhận bài: 30/12/2018; ngày sửa chữa: 13/01/2019; ngày duyệt đăng: 20/01/2019. Abstract: The Natural Science curriculum, a mandatory subject in secondary school curriculum starting in 2020, is based on the integration of Physics - Chemistry - Biology, which is developed from the subject of Science in grade 4 and grade 5. For that reason, this article will attempt to summarise the content of the Natural Science program, while comparing the content and requirements of its biology component with the current general education curriculum of biology taught in grade 6-9. This paper aims to provide high school teachers with the knowledge necessary to adapt to the innovations in education starting in 2020. Keywords: Compare, curriculum, Natural Science, requirements. 1. Mở đầu kiến thức Sinh học trong môn KHTN với môn Sinh học Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị Trung ương 8, CT2006, trên cơ sở đó giúp giáo viên Sinh học tự bồi Khóa XI về đổi mới căn, bản toàn diện giáo dục và đào dưỡng để chuyển đổi dạy môn KHTN và giảng viên các tạo (GD-ĐT) đã khẳng định: cần “chuyển mạnh quá trường đại học sư phạm xây dựng những chuyên đề phù trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát hợp để bồi dưỡng giáo viên phổ thông, đáp ứng yêu cầu triển toàn diện năng lực, phẩm chất người học. Học đi đổi mới giáo dục sau năm 2020. đôi với hành; lí luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà 2. Nội dung nghiên cứu trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội” 2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu [1]. Thực hiện Nghị quyết này, Bộ GD-ĐT đã triển khai * Đối tượng nghiên cứu: đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ từ chương trình, mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm Môn Sinh học CT2006; Chương trình giáo dục phổ tra, đánh giá kết quả giáo dục theo hướng phát triển phẩm thông tổng thể; Chương trình giáo dục phổ thông môn chất, năng lực của người học [2], [3]. KHTN. Trong chương trình giáo dục phổ thông mới, Khoa * Phương pháp nghiên cứu: phương pháp nghiên học tự nhiên (KHTN) là môn học mới so với chương cứu lí thuyết và phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp. trình hiện hành, được xây dựng trên nền tảng của Vật lí, 2.2. Kết quả nghiên cứu Hoá học, Sinh học, phát triển từ môn Khoa học ở lớp 4, 2.2.1. Khái quát chương trình môn Khoa học tự nhiên 5 (cấp tiểu học) và là môn học bắt buộc ở các lớp 6, 7, 8 và 9 sau năm 2020. Chương trình môn KHTN được xây dựng dựa trên sự Từ chỗ dạy riêng biệt các môn Vật lí, Hóa học và Sinh kết hợp của 3 trục cơ bản: Chủ đề khoa học - Các nguyên học theo chương trình giáo dục phổ thông hiện hành lí/khái niệm chung của khoa học - Hình thành và phát (Chương trình 2006 (CT2006)), chú trọng đến các kiến triển năng lực. Trong đó, các nguyên lí/khái niệm chung: thức riêng biệt của từng chuyên ngành, chuyển sang dạy Tính cấu trúc; Sự đa dạng; Sự tương tác; Tính hệ thống; môn KHTN - trong đó những nguyên lí/khái niệm chung Sự vận động và biến đổi là vấn đề xuyên suốt, gắn kết nhất của thế giới tự nhiên được tích hợp xuyên suốt các các chủ đề khoa học của chương trình. mạch nội dung, giáo viên phổ thông sẽ gặp không ít khó khăn, đòi hỏi phải nắm vững quan điểm xây dựng Môn học gồm 4 chủ đề. Mỗi chủ đề bao gồm nhiều chương trình, mục tiêu chương trình, yêu cầu cần đạt đơn vị kiến thức. Chủ đề “Vật sống” - phần kiến thức (YCCĐ), nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục sinh học - có 5 đơn vị kiến thức: Đa dạng tổ chức và cấu Chính vì vậy, bài viết khái quát các nội dung kiến thức trúc vật sống; Các hoạt động sống; Di truyền, biến dị và (NDKT) của môn KHTN; so sánh NDKT và YCCĐ phần tiến hóa; Con người và sức khỏe; Sinh vật và môi trường. 20
  2. VJE Tạp chí Giáo dục, Số 449 (Kì 1 - 3/2019), tr 20-25; 63 Hình 1. Sơ đồ minh họa liên kết các trục: Chủ đề khoa học - Các nguyên lí khái niệm chung của khoa học - Hình thành và phát triển năng lực [3] 2.2.2. So sánh mạch kiến thức chủ đề “Vật sống” môn Khoa học chúng tôi tiến hành so sánh về NDKT, số tiết dạy chủ đề tự nhiên và mạch kiến thức môn Sinh học Chương trình 2006 “Vật sống” với NDKT, số tiết dạy môn Sinh học CT2006 Với mục đích giúp cho giáo viên, đặc biệt là giáo viên theo từng khối lớp (6, 7, 8 và 9), qua đó phân tích, đánh Sinh học nhanh chóng tiếp cận dạy học môn KHTN, giá về sự kế thừa, phát triển NDKT giữa 2 môn học. Bảng 1. So sánh NDKT chủ đề “Vật sống” trong môn KHTN và NDKT Sinh học trung học cơ sở (THCS) hiện hành (CT2006) NDKT Sinh học CT2006 [4] NDKT chủ đề “Vật sống” môn KHTN [3] Nội dung Tiết dạy Nội dung Tiết dạy LỚP 6 1. Đại cương về giới thực vật. 1. Tế bào đơn vị của sự sống 2. Tế bào thực vật. - Khái niệm. 3. Rễ cây. 70 tiết - Hình dạng và kích thước tế bào. 4. Thân cây. (Gồm 60 - Cấu tạo và chức năng tế bào. 38% của 5. Lá cây. tiết dạy, - Sự lớn lên và sinh sản của tế bào. 140 tiết 6. Sinh sản sinh dưỡng. 10 tiết - Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống. = 53 tiết 7. Hoa và sinh sản hữu tính. kiểm tra) 2. Từ tế bào đến cơ thể 8. Quả và hạt. - Từ tế bào đến mô. 9. Các nhóm thực vật. - Từ mô đến cơ quan. 21
  3. VJE Tạp chí Giáo dục, Số 449 (Kì 1 - 3/2019), tr 20-25; 63 10. Vai trò của thực vật. - Từ cơ quan đến hệ cơ quan. 11. Tảo, Vi khuẩn, Nấm, Địa y. - Từ hệ cơ quan đến cơ thể. 12. Tham quan thiên nhiên. 3. Đa dạng thế giới sống - Phân loại thế giới sống. - Chứng minh về đa dạng thế giới sống (đa dạng về loài, môi trường sống, hình thể). - Vai trò của đa dạng sinh học. - Bảo vệ đa dạng sinh học. - Tìm hiểu đa dạng sinh học ở môi trường xung quanh. 4. Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên LỚP 7 1. Ngành Động vật nguyên sinh. 2. Ngành Ruột khoang. 3. Các ngành giun (Dẹt; Tròn; Đốt). 1. Trao đổi chất và chuyển hóa năng 4. Thân mềm. 70 tiết lượng. 5. Chân khớp (lớp Giáp xác; lớp Hình nhện; (Gồm 60 2. Cảm ứng của sinh vật. 38% của lớp Sâu bọ). tiết dạy, 140 tiết 3. Sinh trưởng và phát triển của sinh vật. 6. Động vật có xương sống (Cá; Lưỡng cư; 10 tiết = 53 tiết 4. Sinh sản ở sinh vật. Bò sát; Chim và Thú). kiểm tra) 5. Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất. 7. Sự tiến hóa của động vật. 8. Động vật và đời sống con người. 9. Tham quan thiên nhiên. LỚP 8 1. Sinh học cơ thể người - Khái quát cơ thể người. - Hệ vận động ở người. - Dinh dưỡng và hệ tiêu hóa ở người. - Máu và hệ tuần hoàn ở người 1. Khái quát về cơ thể người. - Hệ hô hấp ở người. 2. Vận động. - Hệ bài tiết ở người. 3. Tuần hoàn. - Điều hòa môi trường trong cơ thể người. 4. Hô hấp. 70 tiết - Hệ thần kinh và giác quan ở người. 5. Tiêu hóa. 29% của (Gồm 60 - Hệ nội tiết ở người. 6. Trao đổi chất và năng lượng. tiết dạy, 140 tiết - Da và điều hòa thân nhiệt ở người. 7. Bài tiết. 10 tiết = 40 tiết - Sinh sản. 8. Da. kiểm tra) 2. Môi trường và các nhân tố sinh thái. 9. Thần kinh và giác quan. 3. Hệ sinh thái 10. Nội tiết. - Quần thể. 11. Sinh sản. - Quần xã. - Hệ sinh thái. - Sinh quyển 4. Cân bằng tự nhiên. 5. Bảo vệ môi trường. 22
  4. VJE Tạp chí Giáo dục, Số 449 (Kì 1 - 3/2019), tr 20-25; 63 LỚP 9 I. Hiện tượng di truyền 1. Mendel và khái niệm về gen. I. Di truyền và biến dị 2. Từ gen đến protein. 1. Các thí nghiệm của Mendel. 3. NST. 2. Nhiễm sắc thể (NST). 4. Di truyền NST. 3. ADN và gen. II. Di truyền học với con người 70 tiết 4. Biến dị. III. Ứng dụng công nghệ di truyển vào đời 25% của 5. Ứng dụng di truyền học. (Gồm 60 sống tiết dạy, 140 tiết II. Sinh vật và môi trường IV. Tiến hóa 10 tiết = 35 tiết 1. Sinh vật và môi trường. kiểm tra) 1. Khái niệm tiến hóa. 2. Hệ sinh thái. 2. Bằng chứng tiến hóa. 3. Con người và môi trường sống. 3. Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. - Con người và nhân tố môi trường. 4. Cơ chế tiến hóa. - Bảo vệ môi trường. 5. Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất. 6. Khái quát quá trình hình thành loài người. Phân tích bảng 1 cho thấy: sinh vật (lớp 7) - NDKT tập trung vào 4 đặc điểm cơ bản Về thời lượng: của cơ thể sống. Môn Sinh học CT2006, cấp THCS có tổng số tiết dạy - NDKT chủ để “Vật sống” được tích hợp nhiều hơn 240 tiết (không kể tiết kiểm tra), trong khi đó, tổng số tiết vừa đảm bảo tính thống nhất về khoa học vừa giúp học dạy dành cho chủ đề “Vật sống” môn KHTN là 181 tiết sinh hiểu sâu kiến thức, tăng khả năng phân tích, khả (lớp 6: 53; lớp 7: 53; lớp 8: 40; lớp 9: 35); Như vậy, thời năng vận dụng để hình thành năng lực. Ví dụ: Hệ vận lượng dạy học giảm xấp xỉ 25%. động của người được liên hệ với kiến thức đòn bẩy; Kiến Về NDKT: thức ánh sáng và âm thanh được tích hợp trong việc phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo và thu nhận ánh sáng ở mắt - Nhiều NDKT trong môn Sinh học CT2006 nặng về và âm thanh ở tai người mô tả, khó nhớ, không thể hiện được các nguyên lí chung. Ví dụ: Ở lớp 6, toàn bộ kiến thức là phân loại và - Chủ đề “Vật sống” trong chương trình môn KHTN mô tả về các cơ quan ở thực vật và ở lớp 7 toàn bộ kiến còn được bổ sung một số NDKT vừa đảm bảo các thức là phân loại và mô tả các ngành của động vật. nguyên lí chung của KHTN vừa cập nhật kiến thức hiện đại. Ví dụ: Di truyền học với con người; ứng dụng công - NDKT trong chủ đề “Vật sống” môn KHTN được nghệ di truyền vào đời sống; tiến hóa xây dựng theo định hướng giảm tải các nội dung chi tiết về mô tả hình thái, cấu tạo của thực vật và động vật mà Tóm lại: NDKT Sinh học trong chủ đề “Vật sống” tập trung vào các nội dung có tính nguyên lí chung như: môn KHTN được xây dựng theo định hướng giảm tải các Sự đa dạng, tính cấu trúc, tính hệ thống hơn. Ví dụ: Hiện nội dung chi tiết về mô tả hình thái, cấu tạo của thực vật tượng trong thế giới vật chất thể hiện từ các cấp độ và động vật mà tập trung vào các nội dung có tính nguyên nguyên tử → phân tử → tế bào → cơ quan → cơ thể → lí chung như sự đa dạng, tính cấu trúc, tính hệ thống, sự quần thể → quần xã - hệ sinh thái → Trái đất (sinh quyển, vận động và biến đổi, sự tương tác có tính khái quát cao, khi quyển, thủy quyển, thạch quyển). Bên cạnh tính các kiến thức có nhiều ứng dụng trong thực tiễn; tăng tính thống nhất thì thế giới sống cũng rất đa dạng. Ví dụ: Tế tích hợp giữa kiến thức sinh học với kiến thức vật lí, hóa bào là đơn vị sự sống; Cơ thể là một thể thống nhất và học và môi trường. có sự tương tác với nhau; Sự đa dạng thế giới sống (lớp 2.2.3. So sánh yêu cầu cần đạt nội dung kiến thức chủ đề 6) - NDKT được xây dựng theo mạch xuyên suốt: tính “Vật sống” môn Khoa học tự nhiên và môn Sinh học cấu trúc, tính hệ thống, sự vận động và biến đổi; Trao đổi Chương trình 2006 cấp trung học cơ sở chất và chuyển hóa năng lượng; Cảm ứng của sinh vật; YCCĐ ở mỗi NDKT hay mỗi môn học là chuẩn đầu Sinh trưởng và phát triển của sinh vật và sinh sản của ra của NDKT hay môn học đó. Chuẩn đầu ra là cơ sở 23
  5. VJE Tạp chí Giáo dục, Số 449 (Kì 1 - 3/2019), tr 20-25; 63 pháp lí mà các cơ sở giáo dục phải đảm bảo, đồng thời là nguyên phân, giảm phân trong di vai trò của nó đối cơ sở để đánh giá chất lượng giáo dục. Vì vậy, giáo viên truyền và mối quan hệ giữa hai với xác định giới phải có kĩ năng đọc hiểu chương trình, YCCĐ và kĩ năng quá trình này trong sinh sản hữu tính. Giải thích thiết kế các hoạt động dạy học nhằm phát triển năng lực tính. được tỉ lệ giới tính của người học [5]. - Nêu được NST vừa là vật chất 1:1. Việc so sánh yêu cầu cần đạt đối với các NDKT mang thông tin di truyền vừa là - Nêu được các tương đương và các NDKT có sự thay đổi giữa chủ đề đơn vị truyền đạt vật chất di yếu tố bên trong “Vật sống” môn KHTN và môn Sinh học CT2006 cấp truyền qua các thế hệ tế bào và và môi trường ảnh THCS sẽ giúp giáo viên giải mã nhanh YCCĐ về NDKT cơ thể. hưởng đến tỉ lệ chủ đề “Vật sống” để thực hiện nhiệm vụ dạy môn - Trình bày được các ứng dụng giới tính. KHTN. và lấy được ví dụ của nguyên - Nêu được thí 2.2.3.1. Các nội dung kiến thức tương đương phân và giảm phân trong thực nghiệm của tiễn. Moocgan và nhận Vấn đề đặt ra là YCCĐ ở những NDKT tương đương - Nêu khái niệm NST giới tính và xét kết quả thí giữa chủ đề “Vật sống” môn KHTN và môn Sinh học NST thường. Trình bày được cơ nghiệm đó. CT2006 có sự khác biệt nào không? Sau đây là một ví dụ chế xác định giới tính. Nêu được - Nếu được ý cụ thể (bảng 2): một số yếu tố ảnh hưởng đến sự nghĩa thực tiễn Bảng 2. YCCĐ đối với NDKT về NST và di truyền NST phân hoá giới tính. của di truyền liên Môn Sinh học kết. Chủ đề “ Vật sống” môn KHTN - Trình bày được cơ chế biến dị lớp 9 - CT2006 lớp 9 (NST và Di truyền NST) tổ hợp thông qua sơ đồ đơn giản Kĩ năng: (NST) về quá trình giảm phân và thụ - Tiếp tục rèn kĩ NST: - Nêu được tính tinh (minh họa bằng sơ đồ lai 2 năng sử dụng kính - Nêu được khái niệm NST. Lấy chất đặc trưng của cặp gene). hiển vi. được ví dụ chứng minh mỗi loài bộ NST của loài. - Dựa vào sơ đồ phép lai trình - Biết cách quan có bộ NST đặc trưng. - Trình bày được bày được khái niệm di truyền sát tiêu bản hiển - Mô tả được hình dạng NST sự biến đổi hình liên kết và phân biệt với quy luật vi hình thái NST. thông qua hình vẽ NST ở kì giữa thái NST trong phân li độc lập. Nêu được một số với tâm động, các cánh. chu kì tế bào. ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn. - Phân biệt được bộ NST lưỡng - Mô tả được cấu bội, đơn bội. Lấy được ví dụ trúc hiển vi của Kết quả bảng 2 cho thấy: với các NDKT tương minh hoạ. NST và nêu được đương giữa chủ đề “Vật sống” môn KHTN và môn Sinh - Dựa vào hình ảnh (hoặc mô chức năng của học CT2006 cấp THCS thì YCCĐ không có sự khác biệt hình) mô tả được cấu trúc NST NST. lớn. Tuy nhiên, chủ đề “Vật sống” có một số YCCĐ cao có lõi là DNA và cách sắp xếp - Trình bày được hơn, mở rộng hơn, đặc biệt có gợi ý giáo viên phải sử của gene trên NST. ý nghĩa của sự dụng các sơ đồ để học sinh phân tích và rút ra kiến thức, trên cơ sở đó hình thành năng lực cho học sinh. Ví dụ: - Lấy được ví dụ minh họa. Trình thay đổi trạng thái Giải thích cơ sở của biến dị tổ hợp và phân biệt quy luật bày được ý nghĩa và tác hại của (đơn, kép), biến di truyền liên kết với phân li độc lập. đột biến NST. đổi số lượng (ở tế bào mẹ và con) và - Quan sát được tiêu bản NST 2.2.3.2. Các nội dung kiến thức mang tính khái quát sự vận động của dưới kính hiển vi. trong chủ đề “Vật sống” môn Khoa học tự nhiên NST qua các kì Chủ đề “Vật sống” trong môn KHTN có nhiều NDKT Di truyền NST: của nguyên phân có tính khái quát và tích hợp như: Tế bào đơn vị của sự - Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ) và giảm phân. sống; Từ tế bào đến cơ thể; Đa dạng thế giới sống; Trao về quá trình nguyên phân nêu - Nêu được ý đổi chất và chuyển hóa năng lượng; Cảm ứng của sinh được khái niệm nguyên phân. nghĩa của nguyên vật; Sinh trưởng và phát triển của sinh vật; Sinh sản ở - Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ) phân, giảm phân sinh vật Với các nội dung này, yêu cầu giáo viên cần về quá trình giảm phân nêu được và thụ tinh. nắm vững NDKT và YCCĐ, trên cơ sở đó thiết kế các khái niệm giảm phân. - Nêu được một số hoạt động dạy học nhằm phát triển năng lực nhận thức - Phân biệt được nguyên phân và đặc điểm của kiến thức khoa học tự nhiên theo các nguyên lí chung cho giảm phân; nêu được ý nghĩa của NST giới tính và cả thế giới “Vật sống” cho học sinh một cách phù hợp, 24
  6. VJE Tạp chí Giáo dục, Số 449 (Kì 1 - 3/2019), tr 20-25; 63 đặc biệt là năng lực tìm tòi khám phá và năng lực vận sinh trưởng của sinh vật (nhân tố nhiệt độ, ánh dụng kiến thức. và các sáng, nước, dinh dưỡng). Ví dụ minh họa (xem bảng 3): phương - Trình bày được một số ứng dụng sinh Bảng 3. YCCĐ đối với một số NDKT có tính khái quát pháp điều trưởng và phát triển trong thực tiễn (ví trong chủ đề “Vật sống” khiển sinh dụ điều hoà sinh trưởng và phát triển ở trưởng, phát sinh vật bằng sử dụng chất kích thích Nội dung Yêu cầu cần đạt triển. hoặc điều khiển yếu tố môi trường). - Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở - Vận dụng được những hiểu biết về sinh vật. Lấy được ví dụ về các hiện sinh trưởng và phát triển sinh vật để tượng cảm ứng ở sinh vật (ở thực vật giải thích một số hiện tượng thực tiễn Cảm ứng ở và động vật). (tiêu diệt muỗi ở giai đoạn ấu trùng, sinh vật - Nêu được vai trò cảm ứng đối với phòng trừ sâu bệnh, chăn nuôi). - Khái niệm sinh vật. cảm ứng. Phân tích bảng 3 cho thấy: - Trình bày được cách làm thí nghiệm - NDKT Cảm ứng của sinh vật: YCCĐ để phát triển - Cảm ứng ở chứng minh tính cảm ứng ở thực vật thực vật. năng lực tìm tòi khám KHTN là: Tiến hành thí nghiệm (ví dụ: hướng sáng, hướng nước, chứng minh cảm ứng của thực vật; quan sát, ghi chép, - Cảm ứng ở hướng tiếp xúc). trình bày cảm ứng của động vật. YCCĐ để phát triển động vật. - Phát biểu được khái niệm tập tính ở năng lực vận dụng kiến thức là: Giải thích được các hiện - Tập tính ở động vật; lấy được ví dụ minh họa. tượng ứng dụng cảm ứng trong chăn nuôi và trồng trọt. động vật: - Nêu được vai trò của tập tính đối với - NDKT Sinh trưởng và phát triển của sinh vật: khái niệm, động vật. YCCĐ để phát triển năng lực tìm tòi khám KHTN là: tiến ví dụ minh hành thí nghiệm, thực hành quan sát, ghi chép sự sinh họa. - Thực hành: quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả quan sát một số trưởng của sinh vật YCCĐ để phát triển năng lực vận dụng kiến thức là: trình bày được một số ứng dụng về sử - Vai trò tập tính của động vật. cảm ứng đối dụng chất điều hòa sinh trưởng hay yếu tố sinh thái để với sinh vật. - Vận dụng được các kiến thức cảm điều khiển sinh trưởng, phát triển của sinh vật và cơ sở ứng vào giải thích một số hiện tượng của một số biện pháp tiêu diệt côn trùng có hại trong thực tiễn (ví dụ trong chăn nuôi, 3. Kết luận trồng trọt ). - Chương trình môn KHTN không xây dựng các môn Sinh - Phát biểu được khái niệm sinh trưởng học riêng biệt mà là tích hợp các kiến thức theo 3 trục cơ trưởng và và phát triển ở sinh vật. Nêu được mối bản là: Chủ đề khoa học tự nhiên - Các nguyên lí/khái phát triển quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. niệm chung của khoa học tự nhiên - Hình thành và phát ở sinh vật triển năng lực. Do vậy, giáo viên THCS cần được bồi - Tiến hành được thí nghiệm chứng dưỡng và tự bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp. - Khái niệm minh cây có sự sinh trưởng. sinh trưởng - So với môn Sinh học CT2006 cấp THCS, NDKT và phát triển. - Thực hành quan sát và mô tả được sự sinh học trong chủ đề “Vật sống” môn KHTN đã loại bỏ sinh trưởng, phát triển ở một số thực những kiến thức nặng về mô tả, ít có khả năng vận dụng - Cơ chế vật, động vật. sinh trưởng vào thực tiễn và tăng cường các NDKT có tính nguyên lí ở thực vật - Chỉ ra được mô phân sinh trên sơ đồ chung, có tính khái quát, tính ứng dụng cao trong thực tiễn và động vật. cắt ngang thân cây hai lá mầm và trình và tăng tính tích hợp giữa kiến thức sinh học với kiến thức bày được chức năng của mô phân sinh vật lí, hóa học và môi trường. Do vậy, giáo viên THCS cần - Các giai làm cây lớn lên. được bồi dưỡng và tự bồi dưỡng năng lực phát triển đoạn sinh - Dựa vào hình vẽ vòng đời của một chương trình, xây dựng các chủ đề tích hợp, phân tích mối trưởng và quan hệ giữa các kiến thức vật lí, hóa học và sinh học. phát triển ở sinh vật (một ví dụ về thực vật và một - Về YCCĐ về kiến thức chủ đề “Vật sống” trong sinh vật. ví dụ về động vật), trình bày được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của môn KHTN và môn Sinh học trong CT2006 không có sự - Các nhân sinh vật đó. khác biệt lớn. Tuy nhiên một số YCCĐ trong chủ đề “Vật tố ảnh sống” đã đòi hỏi phát triển năng lực tìm tòi khám phá - Nêu được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng - điều hoà hưởng đến sinh trưởng và phát triển (Xem tiếp trang 63) 25
  7. VJE Tạp chí Giáo dục, Số 449 (Kì 1 - 3/2019), tr 59-63 Ví dụ, bài tập đọc 63 Gửi thư cho thầy giáo là nội [5] Hoàng Thị Tuyết (2017). Đào tạo, dạy học theo dung bức thư của một học trò cũ đã theo gia đình chuyển quan điểm tích hợp - Chúng ta đang ở đâu?. Kỉ yếu lên Thủ đô Viên chăn, viết thư về hỏi thăm thầy và kể về Hội thảo “Dạy học tích hợp ở tiểu học: Hiện tại và ngôi trường mới nơi em đang theo học, cũng như lời hứa Tương lai”, Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí với thầy sẽ chăm ngoan và học giỏi. Ở nội dung phần Tập Minh, tr 13-30. làm văn, học sinh được học về kết cấu 3 phần của bức [6] Cao Văn Sâm (2006). Một số định hướng về dạy học thư, dựa vào nội dung của bài tập đọc đã được tìm hiểu tích hợp. Hội giảng giáo viên dạy nghề toàn quốc, trước đó. Tổng Cục dạy nghề. Có thể nói, cấu trúc bài học trong SGK Tiếng Lào [7] Trần Thanh Bình (2016). Tích hợp trong sách giáo đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh, trước khoa Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực hết là sự quán triệt nguyên tắc, quan điểm tích hợp nội học sinh. Tạp chí Giáo dục, số 383, tr 1-2; 15. môn, nghĩa là các kiến thức, kĩ năng của các phân môn cần cung cấp, rèn luyện cho học sinh được thống nhất, SO SÁNH NỘI DUNG KIẾN THỨC, hài hòa như những thành phần tất yếu trong từng đơn vị (Tiếp theo trang 25) bài học trên cơ sở khai thác và vận dụng tối đa văn bản tập đọc. Hơn nữa, việc tích hợp dạy học Tập đọc với các KHTN và năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, vì phân môn khác đã góp phần làm giảm tải khối lượng học vậy giáo viên phổ thông cần chú ý hướng dẫn học sinh tập, nâng cao hiệu quả học tập và tiết kiệm thời gian học tự làm việc độc lập hoặc theo nhóm nhiều hơn. tập để học sinh có thể đạt kết quả học tập tốt nhất. 3. Kết luận Tài liệu tham khảo Như vậy, theo quan điểm tích hợp, các phân môn trong bài học Tiếng Lào được tập hợp lại xung quanh nội [1] Ban Chấp hành Trung ương (2013). Nghị quyết số dung các bài đọc; các nhiệm vụ cung cấp kiến thức và rèn 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn luyện kĩ năng cũng đã gắn bó chặt chẽ với nhau hơn trước. diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp Phần bài đọc sẽ là trung tâm của bài học, là ngữ liệu để hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường các kĩ năng khác dựa vào khai thác. Bài tập đọc, dù là thơ định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. hay truyện kể, văn bản miêu tả hay văn bản khoa học, văn [2] Bộ GD-ĐT (2017). Chương trình giáo dục phổ bản hành chính hay thư từ đều có nội dung, cấu trúc và thông - Chương trình tổng thể. các hiện tượng ngôn ngữ cần thiết (từ vựng và hình dạng [3] Bộ GD-ĐT (2018). Chương trình giáo dục phổ câu) để học sinh dựa vào đó tìm hiểu. Khi dạy học, giáo thông môn Khoa học tự nhiên. viên cần phải thấy được mối liên hệ nội môn (đọc, viết, [4] Bộ GD-ĐT (2006). Chương trình giáo dục phổ nghe, nói), theo đó, thấy được nội dung dạy học có liên thông - những vấn đề chung (Cấp trung học phổ quan và lặp lại ở các nội dung dạy viết, nói và nghe; kiến thông) - Môn Sinh học. thức và kĩ năng đọc hiểu mà học sinh tiếp nhận được trong quá trình tìm hiểu văn bản tập đọc sẽ giúp cho kĩ năng [5] Đinh Quang Báo - Phan Thị Thanh Hội (2018). Bồi viết, nghe và nói của các em tốt hơn. dưỡng giáo viên Sinh học đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới. Báo cáo khoa học về lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Sinh học. Hội thảo Tài liệu tham khảo quốc gia lần thứ 1, Huế, 18/8/2018, tr 3-11. [1] Bộ GD-ĐT - Viện Nghiên cứu Khoa học giáo dục [6] Trần Quốc Dung - Trần Văn Giang - Nguyễn Thị (2010). Chương trình giáo dục cấp Tiểu học (bản Kim Cơ - Nguyễn Thị Tường Vy (2018). Các năng chỉnh sửa). lực của giáo viên thế kỉ XXI. Báo cáo khoa học về lí [2] Bộ GD-ĐT - Viện Nghiên cứu Khoa học giáo dục luận và phương pháp dạy học bộ môn Sinh học. Hội (2009). Sách giáo khoa Tiếng Lào lớp 4. thảo quốc gia lần thứ 1, Huế, 18/8/2018, tr 106-112. [3] Bộ GD-ĐT - Dự án Mô hình Trường học mới [7] Nguyễn Thị Thanh Thủy - Mai Sỹ Tuấn (2018). (2016). Phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học. Sách giáo khoa môn Khoa học tự nhiên - Kinh NXB Đại học Sư phạm. nghiệm quốc tế và bài học đối với Việt Nam. Báo cáo [4] Nguyễn Minh Thuyết (chủ biên, 2006). Hỏi đáp khoa học về lí luận và phương pháp dạy học bộ môn về dạy học Tiếng Việt 2, 3, 4, 5. NXB Giáo dục Sinh học. Hội thảo quốc gia lần thứ 1, Huế, Việt Nam. 18/8/2018, tr 37-50. 63