Sử dụng hệ thống dạy học tương tác Activboard trong dạy học hóa học lớp 10 ở trường trung học phổ thông

pdf 12 trang Hùng Dũng 05/01/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Sử dụng hệ thống dạy học tương tác Activboard trong dạy học hóa học lớp 10 ở trường trung học phổ thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfsu_dung_he_thong_day_hoc_tuong_tac_activboard_trong_day_hoc.pdf

Nội dung text: Sử dụng hệ thống dạy học tương tác Activboard trong dạy học hóa học lớp 10 ở trường trung học phổ thông

  1. Ý kiến trao đổi Số 39 năm 2012 ___ SỬ DỤNG HỆ THỐNG DẠY HỌC TƯƠNG TÁC ACTIVBOARD TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 10 Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÊ TRUNG THU HẰNG* TÓM TẮT Bài viết này, giới thiệu về dạy học tương tác và việc sử dụng Hệ thống dạy học tương tác Activboard trong dạy học Hóa học ở trường trung học phổ thông. Dạy học tương tác đang là xu hướng mới của giáo dục hiện nay. Hình thức dạy học này phát huy cao nhất sự tác động qua lại giữa giáo viên - học sinh, học sinh - giáo viên và học sinh - học sinh; tạo môi trường tương tác toàn diện, mang lại kết quả cao trong học tập. Từ khóa: Activboard, dạy học tương tác. ABSTRACT Using the interactive teaching system with Activboard in teaching chemistry for Grade 10 students at secondary high schools This article introduces interactive teaching and the use of the interactive teaching system with Activboard in teaching chemistry at secondary high schools. Interactive teaching is a new trend of education today. This form of teaching promotes the highest level of interaction between teacher - student, student - teacher and student – student which creates a total interactive environment and highly effective results in learning. Keywords: Activboard, interactive teaching. 1. Dạy học tương tác trưng cơ bản của tương tác, giúp phương 1.1. Khái niệm pháp này đạt được kết quả cao. Dạy học tương tác là dạy học trong Dạy học phải đi trước quá trình đó diễn ra quá trình trao đổi, hợp tác giữa phát triển, tác động vào vùng phát triển giáo viên và học sinh, giữa học sinh với gần nhất để hình thành cấu trúc phát nhau. Trong dạy học tương tác giáo viên triển. Chỉ có như vậy, dạy học mới thực quan tâm nhiều hơn đến sự tham gia, sự kéo theo sự phát triển, định hướng và tương tác, hành động của học sinh. Giáo thúc đẩy nó. Dĩ nhiên, trong thực tiễn viên thường đưa ra các thông tin, các chỉ phải lưu ý dạy học không đi trước quá xa dẫn, lời gợi nhắc, sự khuyến khích phù sự phát triển, càng không đi sâu vào nó. hợp với trình độ phát triển của học sinh. Như vậy sự trợ giúp của giáo viên, sự Mọi sự trợ giúp của giáo viên phải tác tương tác giữa giáo viên và học sinh, động vào vùng phát triển gần trong lộ giữa học sinh với nhau nhằm hướng vào trình phát triển của học sinh. Đây là đặc vùng phát triển gần trong quá trình phát triển của học sinh là bản chất của dạy học * ThS, Trường THPT Lương Thế Vinh, tương tác. Quận 1, TPHCM 114
  2. Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Lê Trung Thu Hằng ___ 1.2. Các dạng bài học trong dạy học tương tác 1.2.1. Bài học theo phương pháp diễn giảng nêu vấn đề Theo phương pháp diễn giảng nêu vấn đề, tương tác diễn ra như sau: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Tạo tình huống có vấn đề: nêu mâu - Tiếp nhận vấn đề, nhiệm vụ nhận thức thuẫn, kích thích động viên, giao nhiệm vụ một cách hứng thú, chuẩn bị tâm thế học nhận thức. tập, nghiên cứu. - Thông báo hệ thống kiến thức: thuyết - Nghe và ghi chép, suy nghĩ, hệ thống trình, đặt câu hỏi, giảng giải, làm thí hóa kiến thức, trả lời câu hỏi, theo dõi thí nghiệm, giới thiệu các dụng cụ trực quan, nghiệm, quan sát các dụng cụ trực quan, sử dụng giáo án điện tử đặt câu hỏi nếu chưa hiểu bài - Tổ chức luyện tập, rèn luyện kĩ năng, - Làm bài tập, trả lời câu hỏi. củng cố, vận dụng kiến thức. - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập. - Làm bài kiểm tra. - Ra bài tập, nhiệm vụ học tập ở nhà. - Tiếp nhận bài tập về nhà. Nhìn chung, trong loại bài học này cũng đã có tương tác nhưng chiều tác động chủ yếu vẫn đi theo hướng từ giáo viên đến học sinh. Điều đáng chú ý là các tình huống có vấn đề, hệ thống câu hỏi và bài tập phải đặt ra thế nào cho kích thích được tính tích cực và hứng thú của học sinh. Loại bài học này đang giữ một vị trí rất quan trọng trong nhà trường Việt Nam hiện nay. 1.2.2. Bài học theo phương pháp tổ chức tìm tòi từng phần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1: Chuyển giao tình huống. Bước 1: Tiếp nhận sự chuyển giao tình - Nhiệm vụ nghiên cứu. huống. - Phương pháp nghiên cứu. - Điều kiện và phương tiện nghiên cứu. Bước 2: Nghiên cứu cá nhân. - Tiếp nhận các nguồn thông tin. Bước 2: Theo dõi sự nghiên cứu cá nhân - Thu thập thông tin. của học sinh. - Xử lí thông tin. - Chuẩn bị câu hỏi. - Chuẩn bị thảo luận, phát biểu ở tổ, ở lớp. Bước 3: Trình bày kết quả tìm tòi, nghiên cứu. Bước 3: Theo dõi sự trình bày các kết - Trình bày cục bộ: thảo luận nhóm. quả nghiên cứu. - Trình bày chính thức: thảo luận ở lớp dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 115
  3. Ý kiến trao đổi Số 39 năm 2012 ___ 1.3. Các dạng tương tác trong dạy học Như vậy đã có sự tương tác trở lại 1.3.1. Tương tác giáo viên - học sinh từ phía học sinh đến giáo viên. Tương tác giáo viên - học sinh là 1.3.3. Tương tác học sinh - học sinh tương tác thường gặp nhất và được nêu Trước đây học sinh đến lớp học là lên như một quy luật cơ bản của quá trình phải ngồi im lặng nghe thầy cô giảng bài, dạy học. Trong các tài liệu sư phạm, không được trao đổi trong giờ học. Mỗi người ta đang tìm cách hoàn thiện mối học sinh hoạt động độc lập với nhau để tự quan hệ này theo hướng: giải phóng học chiếm lĩnh tri thức. sinh, hợp tác, lấy học sinh làm trung tâm, Học sinh ngày nay năng động hơn giáo viên thiết kế - học sinh thi công, nhiều, các em có thể hoạt động hợp tác tăng cường tính tích cực, chủ động của theo nhóm để giải quyết những nhiệm vụ học sinh Giáo dục học hiện đại đang cố mà giáo viên phân công về nhà. Trong gắng làm sao để hoạt động của học sinh nhóm lại phân công nhiệm vụ cụ thể cho giữ vai trò chủ yếu trong giờ học. từng thành viên. Và ngay trên giờ học, 1.3.2. Tương tác học sinh - giáo viên học sinh cũng cùng nhau làm việc theo Trong phương pháp dạy học truyền nhóm. Cách học này giúp cho học sinh tự thống, chiều tác động chủ yếu theo tương tác với nhau, giúp đỡ nhau học tập, hướng một chiều từ giáo viên đến học đồng thời phát huy khả năng làm việc tập sinh. Giáo viên thuyết trình bài giảng của thể của học sinh sau này. mình, đặt câu hỏi và học sinh trả lời. 2. Hệ thống dạy học tương tác Giáo viên đóng vai trò rất “to lớn và vĩ Activboard đại”, là cả một kho kiến thức, biết hết Trong những năm gần đây, đã có mọi thứ. Vai trò của học sinh là đến rất nhiều phần mềm thiết kế bài giảng trường, nghe giảng và hoàn thành bài tập điện tử xuất hiện như: Violet, Adobe do giáo viên giao về nhà. Presenter, LectureMaker and Teaching Tuy nhiên, ngày nay với xu hướng Mate, Microsoft LCDs, PowerPoint, đổi mới phương pháp dạy học, cùng với Tuy nhiên, các phần mềm này thiên về sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ tính trình chiếu hơn là tương tác. Năm thông tin thì học sinh ngày càng đóng vai 2008, ở Việt Nam xuất hiện Hệ thống dạy trò chủ yếu trong giờ học. Học sinh có học tương tác Activboard với phần mềm thể trình bày bài thuyết trình của mình, thiết kế bài giảng Activstudio đi đầu giáo viên chỉ đóng vai trò nhận xét và kết trong hỗ trợ dạy học tương tác. luận. Học sinh cũng có thể tự tìm kiếm 2.1. Giới thiệu Hệ thống dạy học kiến thức trên sách báo, internet, và tương tác Activboard trao đổi với giáo viên. Giáo viên nếu - Hệ thống dạy học tương tác không ngừng nâng cao kiến thức nhiều Activboard được sản xuất lần đầu tiên khi không trả lời được các câu hỏi của vào năm 1996 bởi Tập đoàn Giáo dục học sinh. Promethean ở Anh; là đơn vị tiên phong về lĩnh vực xây dựng lớp học tương tác, 116
  4. Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Lê Trung Thu Hằng ___ đưa truyền thông đa phương tiện phục vụ chống tay lên bảng trong lúc viết mà vẫn dạy học. đảm bảo độ an toàn. - Trước đây Hệ thống gồm 2 phần - Dễ dàng thích ứng và chịu được sự mềm đơn giản là Activprimary (dành cho thay đổi nhiệt độ hay có va chạm mạnh. học sinh cấp 1) và Activstudio (dành cho - Có lưới điều khiển điện từ nằm phía học sinh cấp 2, 3 và đại học); đến nay sau màn hình nên bảng sẽ không bị hư phiên bản mới nhất là phần mềm hại gì khi có bất kì tổn hại nào gây ra trên ActivInspire. bề mặt bảng. - Hệ thống dạy học tương tác - Có thể di chuyển độ cao của bảng Activboard cho phép sử dụng các loại tùy theo độ cao của học sinh hoặc giáo bảng dạy học có tính năng tương tác trực viên. tuyến, liên kết nhiều môi trường mạng và 2.2.2. Bút dạy học tương tác Activpen tin học để làm phong phú môi trường giảng dạy trong các trường học. 2.2. Các thành phần của Hệ thống dạy học tương tác Activboard Hệ thống dạy học tương tác Activboard bao gồm: bảng tương tác Activpen là bút điện tử tự hoạt thông minh Activboard, bút điện tử động, không dùng pin, giao tiếp với máy Activpen, phần mềm thiết kế bài giảng tính thông qua tương tác với bảng điện tử Activstudio, hệ thống phản hồi trắc Activboard. Bút điện tử tương tự như nghiệm Activote, chuột máy tính, có chức năng như nhắp 2.2.1. Bảng tương tác thông minh chuột phải hay trái vậy, và cũng cho phép Activboard bạn kiểm soát con trỏ chuột. 2.2.3. Phần mềm thiết kế bài giảng Activstudio Bảng tương tác thông minh Activstudio giúp giáo viên tạo ra Activboard thay thế cho bảng đen phấn một bài học thu hút, có động lực thúc đẩy trắng, là bảng điện tử kết hợp với máy các học sinh thông qua việc tạo ra lớp chiếu đa năng; có tác dụng như màn hình học cộng tác, trong đó giáo viên có cơ hiển thị và cho phép tương tác trực tiếp hội thực hiện phương pháp giảng dạy trên bề mặt bảng bằng bút đặt biệt. Bảng mang tính tương tác và khả năng tiếp thu có những đặc điểm sau: bài giảng của học sinh tốt hơn. - Được làm bằng màn rắn chắc, trẻ em hay người lớn có thể dựa vào hoặc 117
  5. Ý kiến trao đổi Số 39 năm 2012 ___ 2.2.4. Hệ thống phản hồi trắc nghiệm 3. Thiết kế và sử dụng hồ sơ bài Activote giảng bằng phần mềm Activstudio Với khuynh hướng 3.1. Nguyên tắc thiết kế hồ sơ bài học và kiểm tra trắc nghiệm giảng bằng phần mềm Activstudio như hiện nay thì kết hợp câu 3.1.1. Đảm bảo tính sư phạm hỏi trắc nghiệm với hệ - Tập trung được sự chú ý của học thống phản hồi là học sinh sinh. có thể trả lời bằng cách - Màu sắc hài hòa, phù hợp tâm lí chọn A, B, C hay D, Sau đó giáo viên học sinh và nội dung bài giảng. và học sinh có thể xem lại thời gian trả - Chữ viết đảm bảo mật độ, kích cỡ lời, phần trăm đúng sai, tên học sinh trả và kiểu dáng phù hợp. lời ngay lập tức. - Các minh họa ngành, nghề cần thể 2.3. Lợi ích của Hệ thống dạy học hiện tính chuyên nghiệp và chuẩn mực; tương tác Activboard tương thích với sự kì vọng của học sinh. - Giáo viên và học sinh có thể viết - Nội dung và minh họa thể hiện lên bảng trong quá trình học như với được thái độ tích cực, sử dụng tốt khả bảng đen phấn trắng chứ không phải giáo năng trình diễn thông tin Multimedia sẽ viên trình chiếu cho học sinh xem. đảm bảo cho quá trình nhận thức của học - Hệ thống phản hồi trắc nghiệm sinh theo quy luật “Từ trực quan sinh Activote giúp cho việc củng cố bài bằng động đến tư duy trừu tượng”. hình thức trắc nghiệm được thực hiện - Các trang trình chiếu, các công cụ, nhanh chóng và hiệu quả. các phương tiện phải phù hợp với mục - Giáo viên không còn lệ thuộc vào đích dạy và học. máy tính khi giảng dạy (giáo viên đứng 3.1.2. Đảm bảo tính hiệu quả tại bảng và tương tác trực tiếp với bảng, - Thực hiện được mục tiêu bài học. giáo viên có thể đi quanh lớp để quan sát - Học sinh ghi chép được bài, hiểu học sinh và sử dụng bảng dành cho giáo bài và hứng thú học tập. viên). - Học sinh tích cực, chủ động tìm ra - Có lợi cho sức khỏe người sử dụng bài học. vì không còn dùng phấn. - Học sinh được thực hành, luyện tập. - Học sinh có thể viết câu trả lời trên - Phát huy được tác dụng nổi bật của bảng mà không cần lên bảng bằng cách công nghệ thông tin mà bảng đen và các dùng bảng dành cho học sinh, bảng được đồ dùng dạy học khác khó đạt được. kết nối không dây vì thế bảng đi vòng 3.1.3. Đảm bảo tính mở rộng và phổ quanh lớp mà thông tin vẫn thể hiện lên dụng bảng lớn. Xây dựng cấu trúc của bài giảng - Có thiết bị kết nối dành cho hội theo hệ thống các flipchart (các trang trường lớn. hiển thị trên bảng tương tác) cũng chính là thực hiện việc phân nhóm các đơn vị 118
  6. Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Lê Trung Thu Hằng ___ kiến thức mà bài giảng có thể hỗ trợ. Về 3.1.6. Đảm bảo các yêu cầu cơ bản về phương diện kĩ thuật lập trình, đây chính kĩ thuật là việc môđun hóa chương trình để dễ - Về màu sắc: tương phản (chữ màu dàng cho việc thiết kế, cài đặt, bảo sậm trên nền sáng hoặc ngược lại) dưỡng, bảo trì và nâng cấp hệ thống sau - Về font chữ: nên dùng các font chữ này. đậm, rõ và gọn (Arial, VNI-Helve ) 3.1.4. Đảm bảo tính tối ưu của cấu trúc - Về size chữ: size chữ thích hợp cơ sở dữ liệu phải từ cỡ 20 trở lên. Khi thiết kế một phần mềm nói - Về tính cân đối: giữa các tiêu đề, chung, hồ sơ bài giảng nói riêng thì việc các đoạn văn bản, các hình ảnh, phải xây dựng cơ sở dữ liệu là một vấn đề rất có sự cân đối, hài hòa với nhau. quan trọng. Dữ liệu ấy phải được cập - Về trình bày nội dung trên màn nhật dễ dàng và thuận lợi, yêu cầu kích hình: không nên trình bày nội dung tràn thước lưu trữ phải tối thiểu, truy cập lấp mà cần chừa ra khoảng trống đều hai nhanh chóng khi cần (nhất là đối với các bên và trên dưới theo tỉ lệ thích hợp dữ liệu Multimedia), dễ dàng chia sẻ, (thường là 1/5) để đảm bảo tính mĩ thuật, dùng chung hay trao đổi giữa nhiều sự sắc nét và không mất chi tiết khi trình người dùng. chiếu. Đặc biệt với giáo dục, cấu trúc cơ 3.1.7. Đảm bảo khi trình chiếu bài sở dữ liệu phải hướng tới việc hình thành giảng thuận lợi và hiệu quả các thư viện điện tử trong tương lai, như Khi trình chiếu cần tạo điều kiện thư viện các bài tập, đề thi; thư viện các cho học sinh có thể ghi chép tốt bài học. tranh ảnh, các phim học tập; thư viện các 3.2. Quy trình thiết kế hồ sơ bài giảng tài liệu giáo khoa, tài liệu giáo viên, bằng phần mềm Activstudio Xây dựng các thư viện tư liệu cho 3.2.1. Xác định mục tiêu bài học môn học là vấn đề quan trọng đầu tiên Cần xác định các mục tiêu về kiến cần phải làm, nó quyết định đến chất thức, kĩ năng, thái độ. lượng của việc thiết kế, xây dựng bài 3.2.2. Lựa chọn kiến thức cơ bản, xác giảng điện tử. định nội dung trọng tâm 3.1.5. Đảm bảo tính cập nhật nội dung Việc này giúp cho giáo viên định kiến thức của bài giảng hướng và tập trung vào những nội dung Phải triệt để tận dụng khả năng lưu cơ bản quan trọng nhất mà học sinh cần trữ, cập nhật thông tin của máy tính. Việc nắm được. cập nhật để chỉnh sửa, nâng cấp và ngày 3.2.3. Thiết kế giáo án càng hoàn thiện hệ thống các bài giảng là Giáo án là sự thể hiện một cách việc làm có ý nghĩa trong việc hình thành sinh động mối liên hệ hữu cơ giữa mục các thư viện tư liệu điện tử, những tiêu tiêu, nội dung, phương pháp và điều kiện chí chuẩn mực của một nền giáo dục điện dạy học. Khi tiến hành thiết kế giáo án tử trong tương lai. cần: 119
  7. Ý kiến trao đổi Số 39 năm 2012 ___ - Xác định mục tiêu bài học; 3.2.6. Chạy thử chương trình, sửa chữa - Xác định nội dung và cấu trúc bài và hoàn thiện học; - Sau khi thiết kế, cần chạy thử toàn - Xác định tài liệu tham khảo; bộ để kiểm tra các sai sót. - Xác định phương pháp dạy học. - Chú ý tới các liên kết phù hợp với 3.2.4. Thiết kế bài trình chiếu kịch bản giảng dạy. - Dữ liệu hóa thông tin kiến thức. - Nên đóng gói sản phẩm (Menu - Phân loại kiến thức được khai thác file/Package for CD) dưới dạng văn bản, bản đồ, đồ họa, ảnh - Các phim minh họa, âm thanh cần tĩnh, phim, âm thanh lưu chung 1 thư mục (vd: media) - Tiến hành sưu tập hoặc xây dựng 3.3. Giáo án bài giảng theo dạy học mới nguồn tư liệu sẽ sử dụng trong bài tương tác học. Ví dụ: Giáo án bài 29 “Oxi – Ozon” - Xử lí các tư liệu thu được để nâng I. Mục tiêu bài học cao chất lượng về hình ảnh, âm thanh. 1. Về kiến thức Các đoạn phim, hình ảnh, âm thanh cần a. HS biết: - Tính chất vật lí, phương pháp điều chế phải đảm bảo các yêu cầu về mặt nội oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp, dung, phương pháp, thẩm mĩ và mục đích sự tạo ra oxi trong tự nhiên. sư phạm. - Ozon là một dạng thù hình của oxi, điều - Căn cứ vào các hoạt động cụ thể mà kiện tạo thành ozon. giáo viên dự định tiến hành tổ chức cho - Tính chất vật lí của ozon, ozon trong tự học sinh để định ra nội dung các flipchart nhiên và ứng dụng của ozon. cũng như thứ tự của các flipchart này. b. HS hiểu: - Cấu hình electron lớp ngoài cùng của - Xây dựng nội dung từng flipchart: oxi, cấu tạo phân tử oxi. có thể là văn bản, hình tĩnh, hình động, - Tính chất hóa học: Oxi có tính oxi hóa phim video, phim hoạt hình tương ứng rất mạnh (oxi hóa được hầu hết kim loại, phi với một lượng tri thức cần cung cấp cho kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng HS. dụng của oxi. 3.2.5. Xây dựng thư viện tài nguyên (tư - Cấu tạo phân tử, tính chất oxi hóa rất liệu dạy học) mạnh của ozon. 2. Về kĩ năng Tư liệu phải tiến hành sắp xếp lại - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận thành thư viện tư liệu (cây thư mục) sẽ được về tính chất hóa học của oxi, ozon. giúp việc tìm kiếm thông tin nhanh chóng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra và giữ được các liên kết trong bài giảng được nhận xét về tính chất, điều chế đến các tập tin âm thanh, video clip khi - Viết phương trình phản ứng minh họa sao chép bài giảng từ ổ đĩa nay sang ổ đĩa tính chất và điều chế. khác, từ máy này sang máy khác. - Giải được một số bài tập tổng hợp có liên quan. 3. Về giáo dục 120
  8. Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Lê Trung Thu Hằng ___ Giúp học sinh có ý thức về bảo vệ môi - Học sinh: xem trước nội dung bài học trường, bảo vệ tầng ozon, trong sách giáo khoa. II. Chuẩn bị III. Tiến trình dạy học - Giáo viên: sưu tầm hình ảnh, phim về oxi và ozon để thiết kế bài giảng. Hoạt động của GV và HS File trình chiếu Hoạt động 1. Vào bài - Flipchart 1: Giới thiệu chương 6 và bài học. Hoạt động 2. Tìm hiểu vị trí và cấu tạo của oxi - Flipchart 2: GV yêu cầu HS dựa vào BTH để xác định vị trí của nguyên tố oxi. - GV yêu cầu HS viết cấu hình electron của oxi từ đó suy ra CTPT và CTCT. Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi - Flipchart 3: GV cho HS xem hình ảnh, yêu cầu HS nêu tính chất vật lí của oxi. - GV giới thiệu thêm một số tính chất khác của oxi. Hoạt động 4. Nghiên cứu tính chất oxi tác dụng với kim loại - Flipchart 4: GV đặt vấn đề: Từ cấu hình electron của oxi dự đoán tính chất hóa học của oxi khi tham gia phản ứng. - GV cho HS xem thí nghiệm oxi tác dụng với kim loại. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, viết 121
  9. Ý kiến trao đổi Số 39 năm 2012 ___ ptpư, xác định SOXH của các nguyên tố. Hoạt động 5. Nghiên cứu tính chất oxi tác dụng với phi kim - Flipchart 5: GV cho HS xem tiếp thí nghiệm oxi tác dụng với phi kim. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, viết ptpư, xác định SOXH của các nguyên tố. Hoạt động 6. Nghiên cứu tính chất oxi tác dụng với hợp chất - Flipchart 6,7: GV hướng dẫn HS viết ptpư oxi tác dụng với các hợp chất có tính khử. - GV đưa ra kết luận. Hoạt động 7. Tìm hiểu cách điều chế oxi - Flipchart 8: GV yêu cầu HS viết ptpư điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 122
  10. Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Lê Trung Thu Hằng ___ Hoạt động 8. Tìm hiểu ứng dụng của oxi - Flipchart 9: GV chiếu một số hình ảnh về ứng dụng của oxi lên màn hình và yêu cầu HS ghép từng ứng dụng tương ứng với các hình. Hoạt động 9. Nghiên cứu tính chất hóa học của ozon - Flipchart 10: GV thông báo ozon có tính chất hóa học mạnh hơn oxi và hướng dẫn HS viết ptpư. Hoạt động 10. Củng cố bài - Flipchart 11, 12, 13: GV cho HS trả lời trắc nghiệm với thiết bị Activote. - GV mở bảng kết quả trắc nghiệm và nhận xét về kết quả làm bài. Từ đó đánh giá khả năng tiếp thu bài của HS. 123
  11. Ý kiến trao đổi Số 39 năm 2012 ___ 3.4. Những lưu ý khi sử dụng hồ sơ - Nếu gặp sự cố ngoài ý muốn cần bài giảng phải bình tĩnh xử lí và cố gắng không làm - Tập trung vào bài giảng để đảm bảo gián đoạn tiết học. thời gian giảng dạy theo kế hoạch. - Hướng dẫn học sinh cách ghi bài và - Bao quát học sinh, tránh để các em lưu giữ bài học. bị chi phối bởi các hình ảnh và hiệu ứng - Kiểm tra được mức độ tiếp nhận mà không tập trung vào bài giảng. kiến thức của học sinh sau mỗi bài giảng. - Không sa đà vào các vấn đề không có trong nội dung dễ làm giáo viên bị chi phối và khó điều khiển được tiết học. 124
  12. Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Lê Trung Thu Hằng ___ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trịnh Văn Biều (2003), Các phương pháp dạy học hiệu quả, ĐHSP TPHCM. 2. Công ti cổ phần mạng trực tuyến Việt Sin – Trung tâm Công nghệ Giáo dục (2008 – 2009), Hướng dẫn sử dụng hệ thống dạy và học tương tác Activboard. 3. Quách Tuấn Ngọc (2005), “Vấn đề đổi mới phương pháp dạy và học”, Báo cáo về Công nghệ thông tin và truyền thông trong giáo dục. 4. Phó Đức Hòa, Ngô Quang Sơn, Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tích cực, Nxb Giáo dục. 5. Thái Duy Tuyên (2007), Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới, Nxb Giáo dục. 6. Thomes.Geoffrey Petty (2002), Dạy học ngày nay, Dự án Việt – Bỉ, Nxb Stanley. 7. Jean – Marc Denommé & Madeleine Roy (2000) (người dịch: Nguyễn Quang Thuấn, Tống Văn Quán), “Tiến tới một phương pháp sư phạm tương tác”, Tạp chí Tri thức và công nghệ, Nxb Thanh niên. 8. Web: (Ngày Tòa soạn nhận được bài: 18-5-2011; ngày phản biện đánh giá: 15-7-2011 ngày chấp nhận đăng: 16-3-2012) 125