Tài liệu Kết quả sớm phẫu thuật tái tạo van động mạch chủ hai lá van bằng màng ngoài tim tự thân

pdf 10 trang Miên Thùy 01/04/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Kết quả sớm phẫu thuật tái tạo van động mạch chủ hai lá van bằng màng ngoài tim tự thân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_ket_qua_som_phau_thuat_tai_tao_van_dong_mach_chu_ha.pdf

Nội dung text: Tài liệu Kết quả sớm phẫu thuật tái tạo van động mạch chủ hai lá van bằng màng ngoài tim tự thân

  1. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT TÁI TẠO VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ HAI LÁ VAN BẰNG MÀNG NGỒI TIM TỰ THÂN Ngơ Thành Hưng1, , Nguyễn Cơng Hựu¹, Nguyễn Trần Thuỷ¹, Nguyễn Hồng Nam¹ Phạm Thành Đạt¹, Lê Ngọc Thành¹, Đồn Quốc Hưng2,3 1Bệnh viện E 2Trường Đại học Y Hà Nội ³Bệnh viện Việt Đức Đánh giá kết quả sớm và mơ tả kỹ thuật tái tạo van động mạch chủ bằng màng ngồi tim tự thân trong điều trị bệnh van động mạch chủ bất thường hai lá van. 21 bệnh nhân được phẫu thuật, trung bình 53 tuổi, nam/nữ là 2/1. 7 bệnh nhân van động mạch chủ hai lá van thực thụ (Type 0) được phẫu thuật tái tạo hai lá van, 14 bệnh nhân van động mạch chủ hai lá van với một đường đan ở giữa (Type I) được phẫu thuật tái tạo ba lá van. Khơng cĩ bệnh nhân phải chuyển thay van động mạch chủ bằng van nhân tạo. Khơng bệnh nhân tử vong trong 30 ngày sau mổ. Thời gian theo dõi trung bình 18 tháng, khơng ghi nhận các biến chứng liên quan đến chảy máu hoặc huyết khối. Chênh áp tối đa thất trái- động mạch chủ 11.9 mmHg. Tái tạo van động mạch chủ bằng màng ngồi tim tự thân cho kết quả sớm tốt. Phương pháp tái tạo hai lá van hay ba lá van đều cĩ kết quả khả quan tuỳ thuộc vào kiểu hình giải phẫu van động mạch chủ để lựa chọn. Từ khĩa: Van ĐMC hai lá, Tái tạo van ĐMC, Màng ngồi tim tự thân, Phương pháp Ozaki. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Bất thường giải phẫu van động mạch chủ van tim nhân tạo vẫn là tiêu chuẩn chính và (ĐMC) hai lá van là bất thường hay gặp nhất được áp dụng rộng rãi, tuy nhiên cịn tồn tại trong các bệnh lý tim mạch bẩm sinh, chiếm các vấn đề liên quan đến thuốc chống đơng của tỷ lệ 1 - 2% dân số với tỷ lệ nam: nữ là 3:1.1 van nhân tạo cơ học và thối hố của van nhân Bất thường van ĐMC hai lá thường dẫn tới hẹp tạo sinh học.5,6 van ĐMC, hở van ĐMC hoặc phối hợp cả hẹp Phẫu thuật tái tạo, sửa chữa van ĐMC ngày hở van ĐMC và cĩ thể xảy ra sớm từ khi 20- càng được áp dụng nhiều hơn với các kết quả 30 tuổi.2,3 Bệnh van ĐMC trong những trường lâu dài tốt. Các kỹ thuật sửa chữa van ĐMC hai hợp bất thường van ĐMC hai lá van được chỉ lá van bao gồm tách mép van, tạo hình ba lá định phẫu thuật theo hướng dẫn của hiệp hội van, cắt tam giác, tạo hình mép van, vá lỗ thủng tim mạch học Hoa Kỳ 2017.⁴ Lựa chọn phương lá van, mở rộng lá van, thay thế/tái tạo lá van pháp phẫu thuật đối với van ĐMC hai lá, tuỳ ĐMC bằng màng ngồi tim.7,8 Phẫu thuật tái tạo thuộc vào tuổi xuất hiện, thương tổn ĐMC đi van ĐMC hai lá van theo phương pháp tạo kiểu kèm. Phương pháp thay van ĐMC bằng một hình ba lá van hay giữ kiểu hình hai lá van đều cĩ thể thực hiện với kết quả tốt.9-11 Tác giả liên hệ: Ngơ Thành Hưng, Phẫu thuật tái tạo van ĐMC bằng màng Trung tâm Tim mạch- Bệnh viện E ngồi tim tự thân theo phương pháp Ozaki Email: ngohunghmu@gmail.com được thực hiện từ năm 2007 tại Nhật Bản cho Ngày nhận: 20/10/2020 kết quả trung dài hạn tốt trên một số lượng lớn Ngày được chấp nhận: 31/12/2020 các bệnh nhân bao gồm cả những trường hợp TCNCYH 137 (1) - 2021 125
  2. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC van ĐMC hai lá van.12 Tuy nhiên, theo Ozak và mẫu thuận tiện, bệnh nhân đủ tiêu chuẩn sẽ cs, tất cả các trường hợp van ĐMC hai lá van được chọn vào nghiên cứu. Chúng tơi thu nhận đều được tái tạo lại thành kiểu hình ba lá van.11 được 21 bệnh nhân. Chúng tơi tiến hành phẫu thuật tái tạo van ĐMC Phương pháp phẫu thuật bằng màng ngồi tim tự thân theo phương Phẫu thuật được tiến hành qua đường mở pháp Ozaki từ năm 2017. Tuy nhiên, với những xương ức. Lấy màng ngồi tim bằng dao siêu trường hợp van ĐMC hai lá van chúng tơi tiến âm, kích thước tối thiểu 8 x 8 cm. Xử lý màng hành tái tạo lại thành hai lá van hay ba lá van ngồi tim với dung dịch Glutaraldehyd 0,6%: tuỳ thuộc vào giải phẫu van ĐMC trước đĩ. Mục ngâm trong 10 phút và rửa sạch bằng nước tiêu của nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả muối sinh lý trong 18 phút (3 lần, mỗi lần 6 phút). sớm và mơ tả về kỹ thuật tái tạo van động mạch Thiết lập hệ thống tuần hồn ngồi cơ thể với chủ bằng màng ngồi tim tự thân theo phương 01 canula động mạch tại đầu xa ĐMC lên, 01 pháp Ozaki với những trường hợp bệnh nhân canula tĩnh mạch từ tiểu nhĩ phải vào nhĩ phải cĩ bất thường giải phẫu van động mạch chủ và tĩnh mạch chủ dưới. Tuần hồn ngồi cơ thể hai lá van. với nhiệt độ 32°, bảo vệ cơ tim bằng Custadiol (HTK Soludium) mỗi 120 phút. Mở ĐMC lên II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP theo chu vi phía trên gốc động mạch vành phải 1. Đối tượng 1,5 cm. Cắt van ĐMC đến sát vịng van, lấy vơi Thời gian phẫu thuật và nghiên cứu từ tháng cần tránh làm cục vơi gây tắc mạch sau mổ. 6 năm 2017 đến tháng 03 năm 2020. 21 bệnh Việc tiến hành tái tạo van ĐMC thành hai lá van nhân được phẫu thuật tại Trung tâm Tim mạch hay ba lá van phụ thuộc vào kiểu hình của van Bệnh viện E, cĩ bất thường van ĐMC hai lá ĐMC. Van ĐMC sau tái tạo được kiểm tra bằng van, chỉ định phẫu thuật do bệnh van ĐMC đơn siêu âm thực quản ngay tại phịng mổ. thuần hoặc phối hợp với thay đoạn ĐMC lên, Van ĐMC hai lá van type 0: cĩ hai hình thái được phẫu thuật tái tạo van ĐMC bằng màng giải phẫu khác nhau là hình thái trước sau ngồi tim tự thân theo phương pháp Ozaki. (mỗi động mạch vành thường xuất phát từ một xoang Valsava) hoặc hình thái phải trái (thường 2. Phương pháp hai động mạch vành cùng xuất phát từ xoang Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp Valsava lá vành trái) (Hình 1A). Tiến hành đo lâm sàng. khoảng cách giữa hai mép van bằng bộ dụng cụ Thời gian nghiên cứu: Từ 06/2017 đến tháng AVNeo với kích thước tương ứng, vẽ và hai lá 03/2020. van mới bằng màng ngồi tim tự thân, đánh dấu Địa điểm nghiên cứu: Tại Trung tâm Tim các điểm khâu trên lá van mới, tiến hành khâu mạch Bệnh viện E. hai lá van mới vào vịng van ĐMC tương ứng Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu: Chọn bằng chỉ Prolene 4/0 kim 17. 126 TCNCYH 137 (1) - 2021
  3. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Hình 1. A: Van ĐMC hai lá van type 0.13 B: Van ĐMC hai lá van type 0 (trước-sau). B,C: Đo kích thước của hai lá van ĐMC bằng bộ dụng cụ AVNeo. E,F: Đánh dấu các điểm khâu trên màng tim (chấm tím) và cắt hai lá van ĐMC bằng màng ngồi tim tự thân đã được xử lý bằng dung dịch Glutaraldehyd 0,625%. G: khâu lá van bằng màng tim vào vịng van ĐMC. H: Van ĐMC hai lá van sau khi được tái tạo. Van ĐMC hai lá van type I với một đường đan (raphe) ở giữa một lá van. Chúng tơi tiến hành cắt bỏ van ĐMC, đo kích thước ba lá van ĐMC chính là kích thước giữa ba mép van. Tiến hành tạo ba lá van bằng màng ngồi tim tự thân với kích thước tương ứng và khâu vào vị trí vịng van bằng chỉ prolene 4/0 kim 17. Các đỉnh mép van được dựng lại bằng chỉ prolene 4/0 cĩ miếng đệm pledzet. Hình 2. A. Van ĐMC hai lá van type I.13 B. Van ĐMC hai lá van với một đường đan (mũi tên đen) ở giữa; C. Cắt tạo hình 3 lá van mới bằng màng ngồi tim tự thân; D. Van ĐMC sau tái tạo với một mép van mới (mũi tên đen); E,F: Van ĐMC bằng màng tim trên siêu âm qua thực quản trong mổ 3. Xử lý số liệu Thu thập tất cả các thơng tin nhân trắc học của bệnh nhân, tiền sử bệnh tật và nguy cơ bệnh lý tim mạch, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, thơng số trên siêu âm tim qua thành ngực, các chỉ số TCNCYH 137 (1) - 2021 127
  4. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC trong mổ, sau mổ, kết quả siêu âm tim sau mổ 1. Đặc điểm trước phẫu thuật 1 tuần, 1 tháng và mỗi 6 tháng. Số liệu thu thập Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng trước mổ của được nhập và xử lý theo phần mềm SPSS, sử bệnh nhân (n = 21) dụng các thuật tốn thống kê. 4. Đạo đức nghiên cứu Đặc điểm Kết quả Được sự đồng ý tham gia và cho phép cơng Tuổi, TB ± sd, năm 53,6 ± 14,2 bố số liệu của tất cả các bệnh nhân. Nghiên cứu Nam giới, n(%) 15 (71,4) tuân thủ các nguyên tắc trong nghiên cứu y sinh Phân độ khĩ thở theo NYHA học, đã được Hội đồng đạo đức của bệnh viện I, n(%) 5 (23,8) E (QĐ số 1112/BE-TCCB cấp ngày 02 tháng 6 II, n(%) 12 (57,1) năm 2017) và Hội đồng đạo đức Trường Đại học Y Hà Nội (QĐ số NCS06/HMUIRB cấp ngày III, n(%) 4 (19,1) 30 tháng 8 năm 2019) thơng qua. IV, n(%) 0 III. KẾT QUẢ Phân độ đau ngực theo CCS Từ tháng 06 năm 2017 đến tháng 03 năm 0, n(%) 6 (28,6) 2020, tổng số 21 bệnh nhân cĩ bệnh van ĐMC, I, n(%) 13 (61,9) cĩ bất thường giải phẫu van ĐMC hai lá van II, n(%) 2 (9,5) được phẫu thuật tái tạo van ĐMC bằng màng III, n(%) 0 ngồi tim tự thân theo phương pháp Ozaki tại Bệnh viện E. Ngất, n(%) 1 (4,8) NYHA: New York Heart Association (Hiệp hội tim mạch học New York); CCS: Canadian Cardiovascular Society (Hội tim mạch học Canada); Triệu chứng lâm sàng thường gặp là khĩ thở mức độ vừa (NYHA II), đau ngực nhẹ (CCS I). 2. Thơng số siêu âm tim qua thành ngực trước mổ Bảng 2. Các thơng số siêu âm tim trước mổ (n=21) Thơng số nghiên cứu Kết quả Thương tổn van ĐMC Hẹp van ĐMC, n(%) 11 (52,4) Hở van ĐMC, n(%) 3 (14,3) Hẹp hở van ĐMC, n(%) 7 (33,3) Hẹp van ĐMC P tối đa qua van ĐMC, TB ± sd, mmHg 92,4 ± 16,4 P trung bình qua van ĐMC, TB ± sd, mmHg 54,7 ± 11,7 Vmax, TB ± Sd, m/s 4,5 ± 0,3 Giãn ĐMC lên > 45mm, n(%) 2 (9,5) Viêm nội tâm mạc nhiễn khuẩn, n(%) 3 (14,3) 128 TCNCYH 137 (1) - 2021
  5. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Thơng số nghiên cứu Kết quả Đường kính vịng van ĐMC, TB ± Sd, mm 23,1 ± 2,6 Chức năng tâm thu thất trái, TB ± Sd, % 61,3 ± 12,3 P: pressure gradient (Chênh lệch áp lực dịng máu) Vmax: Vitesse maximum (Vận tốc tối đa dịng máu qua van ĐMC) Hẹp van ĐMC thường gặp nhất với chênh áp tối đa 92.4 mmHg. Chức năng tâm thu thất trái bảo tồn trong phần lớn các trường hợp. 3. Thơng số trong phẫu thuật Bảng 3. Các thơng số trong mổ (n = 21) Thơng số nghiên cứu Kết quả Phân loại van ĐMC hai lá (theo Sievers) Type 0, n(%) 7 (33,3) Type I, n(%) 14 (66,7) Tái tạo van ĐMC đơn thuần, n(%) 19 (90,5) Tái tạo van ĐMC, thay đoạn ĐMC lên, n(%) 2 (9,5) Số lá van tái tạo 3 lá van, n(%) 14 (66,7) 2 lá van, n(%) 7 (33,3) Đường kính vịng van ĐMC, TB ± sd, mm 23,9 ± 2,8 Abces vịng van ĐMC, n(%) 2 (9,5) Thời gian cặp ĐMC Tái tạo 3 lá van, TB ± sd, phút 109,7 ± 12,7 Tái tạo 2 lá van, TB ± sd, phút 94,6 ± 13,7 Thời gian chạy máy tim phổi nhân tạo Tái tạo 3 lá van, TB ± sd, phút 140,8 ± 17,1 Tái tạo 2 lá van, TB ± sd, phút 132,4 ± 15,8 Chuyển thay van ĐMC, n(%) 0 4. Thơng số sau phẫu thuật Bảng 4. Thơng số sau mổ (n = 21) Thơng số nghiên cứu Kết quả Thời gian thở máy, TB ± sd, giờ 12,8 ± 2,3 Thời gian nằm hồi sức, TB ± sd, ngày 3,9 ± 2,2 Mổ lại, n(%) 0 TCNCYH 137 (1) - 2021 129
  6. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Thơng số nghiên cứu Kết quả Thời gian nằm viện sau mổ, TB ± sd, ngày 11,9 ± 5,6 Thơng số siêu âm tim sau mổ 1 tuần Hở van ĐMC (>2/4), n(%) 0 Chênh áp tối đa thất trái- ĐMC, TB ± sd, mmHg Tái tạo 3 lá van 11,2 ± 5,1 Tái tạo 2 lá van 13,5 ± 4,3 Chênh áp trung bình thất trái- ĐMC, TB ± sd, mmHg Tái tạo 3 lá van 6,3 ± 2,8 Tái tạo 2 lá van 8,5 ± 3,1 Tử vong, n(%) 0 Sau mổ khơng cĩ trường hợp hở chủ mức nghiên cứu của chúng tơi, độ tuổi trung bình của độ vừa trở lên. Chênh áp tối đa và trung bình các bệnh nhân là 53, trong đĩ thấp nhất là 30 tuổi thất trái - động mạch chủ khơng cĩ sự khác biệt (Bảng 1). Tuổi trung bình của các bệnh nhân van giữa nhĩm tái tạo lại hai lá van và nhĩm tái tạo ĐMC cĩ bất thường hai lá van trong nghiên cứu lại ba lá van. của Ozaki và cộng sự, là 63 tuổi,11 nghiên cứu của Song MG và cs là 49 tuổi.⁹ Ngồi ra, phình IV. BÀN LUẬN ĐMC đoạn lên cũng thường gặp trong khoảng Bất thường bẩm sinh van ĐMC hai lá van là 60% các trường hợp van ĐMC hai lá.⁸ Trong bất thường hay gặp nhất trong các bệnh lý tim nghiên cứu của chúng tơi cĩ 2 (9,5%) bệnh nhân mạch bẩm sinh. Theo De Mozzi và cộng sự, tỷ cĩ giãn ĐMC lên trên 45 mm địi hỏi phẫu thuật lệ bất thường này chiếm 1-2 % dân số, thường thay đoạn ĐMC lên kết hợp với tái tạo van ĐMC 1 gặp ở nam giới. Theo phân loại của Sievers (Bảng 2). Tỷ lệ này trong nghiên cứu của Ozaki H và cs, van ĐMC hai lá van type I (Hình 2A) và cs là 33,3%.11 là kiểu hình thường gặp nhất chiếm tỷ lệ 88% Trong nhĩm bệnh nhân nghiên cứu của các trường hợp. Với kiểu hình này tồn tại ba lá chúng tơi, triệu chứng lâm sàng thường gặp van về mặt giải phẫu do cĩ một đường đan ở nhất là khĩ thở mức độ II theo phân loại hiệp giữa, việc dính lại của hai lá van tạo thành một hội tim mạch học New York (Bảng 1). Đau ngực mép van tương ứng với chiều cao của hai mép nhẹ- vừa gặp trong 62% số bệnh nhân. Ngất là van cịn lại. Kiểu hình van ĐMC hai lá van thực triệu chứng hiếm gặp nhưng nếu cĩ tiên lượng thụ (type 0 - Hình1A) cĩ hai mép van chia ĐMC nặng (Bảng 1). thường thành hai phần cân đối nhau chỉ chiếm Phương pháp điều trị các biến chứng do van 13 tỷ lệ 7% các trường hợp. Trong nghiên cứu của ĐMC hai lá van gây ra chủ yếu vẫn là phẫu thuật, chúng tơi, tỷ lệ van ĐMC hai lá van thực thụ (type phương pháp phẫu thuật tuỳ thuộc vào tuổi, giới, 0) chiếm tỷ lệ 33,3% (Bảng 3) thương tổn của ĐMC kèm theo.14 Phẫu thuật Van ĐMC hai lá van thường gây ra hẹp van thay van ĐMC đã và đang được sử dụng rộng ĐMC và/hoặc hở van ĐMC sớm ở độ tuổi 50, rãi và cĩ hiệu quả đối với cả những trường hợp 2,3 cĩ thể sớm hơn từ những năm 20 tuổi. Trong hẹp van ĐMC và hở van ĐMC. Tuy nhiên, cả 130 TCNCYH 137 (1) - 2021
  7. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC van nhân tạo cơ học hay van nhân tạo sinh học quả huyết động tốt hơn.⁹ Tuy nhiên, nhiều báo đều cịn cĩ những hạn chế liên quan đến thuốc cáo khác cũng cho thấy việc bảo tồn hoặc tái chống đơng, thối hố van sinh học, pannus tạo lại hai lá van ĐMC cũng cho kết quả trung dưới van nhân tạo.5,6 Do đĩ, phẫu thuật bảo tồn và dài hạn tốt. Diana A và cs, báo cáo kết quả hoặc tái tạo van ĐMC ngày càng được lựa chọn sửa chữa, bảo tồn van ĐMC hai lá van trên 316 và áp dụng nhiều hơn với kết quả lâu dài tốt.15 bệnh nhân cho thấy tỷ lệ sống sau 10 năm 92%, Các phương pháp sửa van ĐMC đã được báo tỷ lệ khơng phải mổ lại chiếm 81%.8 Gébrine EK cáo từ những năm 1963 với nhiều kỹ thuật khác và cs, báo cáo 68 trường hợp van ĐMC hai lá nhau như tách mép van, cắt tam giác lá van, van cĩ hở van ĐMC nặng được phẫu thuật sửa khâu thu hẹp vịng van, mở rộng lá van bằng vật chữa van ĐMC đơn thuần hay kết hợp thay đoạn liệu sinh học 16,17 Tuy nhiên các phương pháp ĐMC chủ hoặc khơng, cĩ kết quả trung- dài hạn này phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm của phẫu sau mổ tốt.15 thuật viên và thường bị giới hạn trong những Chúng tơi lựa chọn tiến hành phẫu thuật tái trường hợp hẹp van ĐMC. tạo van ĐMC bằng màng ngồi tim tự thân đã Phương pháp tái tạo van ĐMC bằng màng qua xử lý bằng dung dịch Glutaraldehyde 0,6% ngồi tim tự thân đã qua xử lý bằng dung dịch theo phương pháp Ozaki sau khi được sự giúp Glutaraldehyde 0,6% của Ozaki thực hiện lần đỡ vào đào tạo của Gs Ozaki vì: (1) màng ngồi đầu tiên từ năm 2007 tại Nhật Bản. Theo phương tim tự thân là vật liệu sẵn cĩ, độ bền và khả năng pháp này ba lá van ĐMC được tái tạo độc lập chống vơi hố của màng tim được xử lý bằng bằng màng ngồi tim tự thân.18 Kết quả trung dung dịch Glutaraldehyde đã được chứng minh; hạn của phương pháp này đã được các tác giả (2) Với bộ dụng cụ đo kích thước và tạo hình các báo cáo trên một số lượng lớn các bệnh nhân là lá van được chế tạo sẵn, phương pháp này cĩ tỷ rất tuyệt vời.19 Ưu điểm của phương pháp này lệ thành cơng cao và dễ dàng thực hiện. là các tác giả đã đưa ra được cách đo và dựng Đối với những trường hợp van ĐMC hai lá hình các lá van với bộ dụng cụ sản xuất sẵn, do van, chúng tơi tiến hành tái tạo lại hai lá hay ba đĩ các phẫu thuật viên sau khi được đào tạo đều lá van tuỳ thuộc vào kiểu hình giải phẫu tự nhiên cĩ thể áp dụng với tỷ lệ thành cơng cao. của van ĐMC. Với kiểu hình cĩ một đường đan Đối với trường hợp van ĐMC bất thường hai ở giữa (Type I theo Sievers) chúng tơi tiến hành lá van phương pháp bảo tồn hoặc tái tạo bằng tái tạo lại ba lá van dựa trên việc đo khoảng cách vật liệu sinh học cũng đã cĩ nhiều báo cáo kết giữa ba mép van (Hình 1C, 1D), chiều cao của quả khả quan. Tuy nhiên, phẫu thuật tái tạo lại ba lá van được đưa đến mức chỗ nối xoang-ống hai lá van hay ba lá van tuỳ thuộc vào các tác giả giúp cho van ĐMC vẫn hoạt động tốt ngay cả khi khác nhau. Theo Ozaki và cộng sự, kiểu hình gốc ĐMC giãn trong tương lai. Với kiểu hình van ba lá van cho phép các lá van ĐMC mở hết ra ĐMC hai lá van thực thụ mà chỉ cĩ hai mép van, trong thời kỳ tâm thu do đĩ làm tăng diện tích việc chia lại vịng van ĐMC và tạo một mép van hiệu dụng của van, chính vì vậy các tác giả đã mới là phức tạp, đặc biệt khi ĐMC lên và gốc tiến hành tái tạo lại thành ba lá van đối với tất cả ĐMC giãn (thường gặp trong những trường hợp các trường hợp van ĐMC hai lá van.11 Song MG van ĐMC hai lá van) việc khâu lá van vào thành và cs, tiến hành so sánh hai nhĩm tái tạo ba lá ĐMC cĩ thể dẫn tới các biến chứng xé thành van ĐMC và nhĩm tái tạo hai lá van ĐMC cũng ĐMC hoặc lĩc tách ĐMC. Do đĩ, với kiểu hình thấy rằng việc tái tạo lại thành ba lá van cho hiệu này chúng tơi tiến hành tái tạo lại hai lá theo đúng TCNCYH 137 (1) - 2021 131
  8. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC kiểu hình giải phẫu tự nhiên của bệnh nhân. Với liên quan đến thay van nhân tạo. Cĩ thể thực việc đưa diện áp của hai lá van và chiều cao hiện tái tạo lại theo kỹ thuật hai lá van hoặc ba của các lá van lên trên vị trí nối xoang ống cho lá van, tuỳ thuộc vào giải phẫu cũng như kinh phép hai lá van áp tốt vào nhau trong thời kỳ tâm nghiệm và thĩi quen của phẫu thuật viên. trương. Cùng với đĩ, kích thước của các lá van TÀI LIỆU THAM KHẢO tương ứng với khoảng cách giữa hai mép van theo chu vi giúp cho lá van mở ra tối đa và giữ 1. De Mozzi P, Longo UG, Galanti G et al. hình dạng trịn của lỗ van ĐMC trong thời ký tâm Bicuspid aortic valve: A literature review and its thu (hình 2F). Ngồi ra, việc khâu lại lá van bằng impact on sport activity. British Medical Bulletin. màng tim vào vịng van ĐMC giúp tránh được 2008; 85(1): 63-85. doi:10.1093/bmb/ldn002 các biến chứng liên quan đến thành ĐMC. 2. Roberts WC. The congenitally bicuspid Tỷ lệ tử vong trong 30 ngày đầu sau mổ trong aortic valve. A study of 85 autopsy cases. The nghiên cứu của chúng tơi là 0% (Bảng 4). Tỷ lệ American Journal of Cardiology. 1970; 26(1): tử vong sau mổ thay van ĐMC bằng van tim 72-83. doi:10.1016/0002-9149(70)90761-7 nhân tạo 2 - 3%.20 Tỷ lệ tử vong sớm sau mổ tái 3. Olson LJ, Subramanian R, Edwards WD. tạo van ĐMC với nhĩm bệnh nhân van ĐMC hai Surgical Pathology of Pure Aortic Insufficiency: lá van của Ozaki và cs cũng là 0%.11 Điều này cĩ A Study of 225 Gases. Mayo Clinic Proceedings. thể giải thích do số lượng bệnh nhân của chúng 1984; 59(11-12): 835-841. doi:10.1016/S0025- tơi nhỏ. 6196(12)65618-3 Trong nghiên cứu của chúng tơi, thời gian 4. Nishimura RA, Otto CM, Bonow RO, et theo dõi trung bình 18 tháng kết quả huyết động al. 2017 AHA / ACC Focused Update of the học qua van ĐMC khơng thấy sự khác biệt giữa 2014 AHA / ACC Guideline for the Management nhĩm được tái tạo ba lá van (chênh áp tối đa of Patients With Valvular Heart Disease A là 11,2 mmHg và trung bình là 6,3 mmHg) so Report of the American College of Cardiology/ với nhĩm tái tạo hai lá van (chênh áp tối đa là American Heart Association Task Force on 13,5 mmHg và trung bình là 8,5 mmHg) (Bảng Clinical Practice Guidelines; 2017. doi:10.1161/ 4). Trong nghiên cứu của Song MG và cs, chênh CIR.0000000000000503 áp tối đa và trung bình qua van ĐMC ở nhĩm 5. Bourguignon T, Bergưend É, Mirza tái tạo hai lá van lần lượt là 25,5 ± 6,4 mmHg và A. Remplacement valvulaire par une 14,1 ± 4,1 mmHg trong khi kết quả này ở nhĩm prothèse mécanique : facteurs de risque des tái tạo ba lá van là 18,2 ± 7,1 mmHg và 9,6 ± 4,3 complications liées à la prothèse chez 505 mmHg. patients suivis au long cours. 2011;15(1):23-30. 6. Jamieson WRE, Burr LH, Miyagishima V. KẾT LUẬN RT, et al. Carpentier-Edwards supra- Kết quả sớm của phẫu thuật tái tạo van ĐMC annular aortic porcine bioprosthesis: Clinical bằng màng ngồi tim tự thân theo phương pháp performance over 20 years. Journal of Thoracic Ozaki trên những bệnh nhân cĩ bất thường giải and Cardiovascular Surgery. 2005;130(4):994- phẫu van ĐMC hai lá van là rất tốt. Phương 1000. doi:10.1016/j.jtcvs.2005.03.040 pháp cĩ tỷ lệ thành cơng cao, an tồn, huyết 7. Duran CMG, Gometza B, Kumar N, et động học qua van ĐMC giống như van tự al. Aortic valve replacement with freehand nhiên của bệnh nhân, tránh được các vấn đề autologous pericardium. The Journal of Thoracic 132 TCNCYH 137 (1) - 2021
  9. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC and Cardiovascular Surgery. 1995; 110(2): 511- doi:10.1016/j.athoracsur.2013.01.083 516. doi:10.1016/S0022-5223(95)70248-2 15. Minakata K, Schaff H V., Zehr KJ, et 8. Aicher D, Kunihara T, Abou Issa O, et al. Is repair of aortic valve regurgitation a safe al. Valve configuration determines long-term alternative to valve replacement? Journal of results after repair of the bicuspid aortic valve. Thoracic and Cardiovascular Surgery. 2004; Circulation. 2011; 123(2): 178-185. doi:10.1161/ 127(3): 645-653. doi:10.1016/j.jtcvs.2003.09.018 CIRCULATIONAHA.109.934679 16. Kawazoe K, Izumoto H, Tsuboi J, et al. 9. Meong GS, Hyun SY, Jong BC, et al. Aortic Tricuspidization of incompetent bicuspid aortic Valve Reconstruction with Use of Pericardial valve. Journal of Thoracic and Cardiovascular Leaflets. Texas Heart Institute journal. 2013; Surgery. 2003; 126(3): 908-910. doi:10.1016/ 41(6): 585-591. S0022-5223(03)00391-X 10. Rankin JS, Nưbauer C, Crooke PS, et 17. Halees Z Al, Shahid M Al, Sanei A al. Techniques of autologous pericardial leaflet Al, Sallehuddin A, Duran C. Up to 16 years replacement for aortic valve reconstruction. follow-up of aortic valve reconstruction with Annals of Thoracic Surgery. 2014; 98(2): 743- pericardium: A stentless readily available cheap 745. doi:10.1016/j.athoracsur.2013.11.086 valve? European Journal of Cardio-thoracic 11. Ozaki S, Kawase I, Yamashita H, et Surgery. 2005; 28(2): 200-205. doi:10.1016/j. al. Reconstruction of bicuspid aortic valve ejcts.2005.04.041 with autologous pericardium - Usefulness of 18. Ozaki S, Kawase I, Yamashita H, et tricuspidization. Circulation Journal. 2014; al. Aortic valve reconstruction using self- 78(5): 1144-1151. doi:10.1253/circj.CJ-13-1335 developed aortic valve plasty system in aortic 12. Ozaki S, Kawase I, Yamashita H, valve disease. Interactive Cardiovascular et al. Midterm outcomes after aortic valve and Thoracic Surgery. 2011; 12(4): 550-553. neocuspidization with glutaraldehyde-treated doi:10.1510/icvts.2010.253682 autologous pericardium. Journal of Thoracic 19. Ozaki S, Kawase I, Yamashita H, and Cardiovascular Surgery. 2018; 155(6): et al. Midterm outcomes after aortic valve 2379-2387. doi:10.1016/j.jtcvs.2018.01.087 neocuspidization with glutaraldehyde-treated 13. Sievers HH, Schmidtke C. A classification autologous pericardium. Journal of Thoracic system for the bicuspid aortic valve from 304 and Cardiovascular Surgery. 2018; 155(6): surgical specimens. Journal of Thoracic and 2379-2387. doi:10.1016/j.jtcvs.2018.01.087 Cardiovascular Surgery. 2007; 133(5): 1226- 20. Handa N, Miyata H, Motomura N, et al. 1233. doi:10.1016/j.jtcvs.2007.01.039 Procedure-and age-specific risk stratification 14. Svensson LG, Adams DH, Bonow RO, et of single aortic valve replacement in elderly al. Aortic valve and ascending aorta guidelines patients based on Japan adult cardiovascular for management and quality measures. Annals surgery database. Circulation Journal. 2012; of Thoracic Surgery. 2013; 95(6 SUPPL.). 76(2): 356-364. doi:10.1253/circj.CJ-11-0979 TCNCYH 137 (1) - 2021 133
  10. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Summary SHORT-TEARM OUTCOMES OF RECONSTRUCTION OF BICUSPID AORTIC VALVE BY AUTOLOGOUS PERICARDIUM The purpose of this study is to present the techniques of aortic valve reconstruction using autologous pericardium for the treatment of abnormal bicuspid aortic valve and their early outcomes. 21 patients underwent surgery (mean age 53 years old, male/female ratio was 2/1), where seven patients with true bicuspid aortic valve (Type 0) had reconstruction of two leaflets and 14 patients with bicuspid aortic valve with one raphe (Type I) had reconstruction of three leaflets. No patients had prosthetic aortic valve replacement. No death occurred within 30days post - surgery. At the mean follow-up of 18 months, no postoperative bleeding or thromboembolic complications occurred. The maximum pressure gradient between the left ventricle and aorta was 11.9 mmHg. In conclusion, aortic valve reconstruction using autologous pericardium provides good early outcomes. Both Bi-cuspidization and Tri-cuspidization reconstructions show promising results and the choice between two techniques depends on the anatomy of the aortic valve. Keywords: Bicuspid of aortic valve, reconstruction of aortic valve, autologous pericardium, Ozaki’s procedure. 134 TCNCYH 137 (1) - 2021