Tài liệu Khái niệm và thuật ngữ cơ bản sử dụng trong các nghiên cứu khoa học sức khỏe định lượng

pdf 134 trang Miên Thùy 02/04/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Khái niệm và thuật ngữ cơ bản sử dụng trong các nghiên cứu khoa học sức khỏe định lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_khai_niem_va_thuat_ngu_co_ban_su_dung_trong_cac_ngh.pdf

Nội dung text: Tài liệu Khái niệm và thuật ngữ cơ bản sử dụng trong các nghiên cứu khoa học sức khỏe định lượng

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG CÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SỨC KHỎE ĐỊNH LƯỢNG HÀ NỘI - 2017
  2. CHỦ BIÊN: PGS.TS. Hoàng Văn Minh, Trường Đại học Y tế Công cộng PGS.TS. Lưu Ngọc Hoạt, Trường Đại học Y Hà Nội PGS.TS. Đỗ Văn Dũng, Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh PGS.TS. Võ Văn Thắng, Trường Đại học Y dược Huế CÁC TÁC GIẢ (THEO TRÌNH TỰ ABC): PGS.TS. Đào Thị Minh An, Trường Đại học Y Hà Nội PGS.TS. Đỗ Văn Dũng, Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh PGS.TS. Kim Bảo Giang, Trường Đại học Y Hà Nội PGS.TS. Lưu Ngọc Hoạt, Trường Đại học Y Hà Nội TS. Phạm Ngọc Hùng, Học viện Quân Y PGS.TS. Lưu Nguyên Hưng, Đại học Souhth Florida/Đại học Y Vanderbilt, Hoa Kỳ PGS.TS. Nguyễn Thanh Hương, Trường Đại học Y tế công cộng PGS.TS. Nguyễn Văn Huy, Trường Đại học Y Hà Nội PGS.TS. Phạm Minh Khuê, Trường Đại học Y dược Hải Phòng TS. Vũ Duy Kiên, Trường Đại học Y tế Công cộng PGS.TS. Vũ Thị Hoàng Lan, Trường Đại học Y tế Công cộng ThS. Trần Hùng Minh, Trung tâm sáng kiến sức khỏe và dân số ThS. Bùi Phương Linh, Trường Đại học Y tế Công cộng ThS. Trần Hùng Minh, Trung tâm sáng kiến sức khỏe và dân số PGS.TS. Hoàng Văn Minh, Trường Đại học Y tế Công cộng TS. Phạm Ngọc Minh, Trường Đại học Curtin ThS. Trần Thu Ngân, Trường Đại học Y tế Công cộng PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang, Trường Đại học Y Hà Nội TS. Bùi Thị Tú Quyên, Trường Đại học Y tế Công cộng PGS.TS. Nguyễn Thúy Quỳnh, Trường Đại học Y tế Công cộng PGS.TS. Võ Văn Thắng, Trường Đại học Y dược Huế TS. Nguyễn Thanh Tuấn, Alive & Thrive PGS.TS. Vũ Phong Túc, Trường Đại học Y dược Thái Bình THƯ KÝ BIÊN TẬP: ThS. Trần Tuấn Anh, Trường Đại học Y tế Công cộng CN. Nguyễn Bảo Ngọc, Trường Đại học Y tế Công cộng CN. Trần Bích Phương, Trường Đại học Y tế Công cộng ii
  3. LỜI GIỚI THIỆU Phương pháp nghiên cứu định lượng hiện đang được áp dụng rộng rãi trong các công trình nghiên cứu khoa học sức khỏe tại Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu định lượng cũng là nội dung chủ đạo của các chương trình đào tạo về phương pháp nghiên cứu khoa học trong hầu hết các trường đại học, viện nghiên cứu thuộc khối khoa học sức khỏe tại Việt nam. Tuy nhiên, hiện còn có nhiều khái niệm và thuật ngữ nghiên cứu khoa học định lượng chưa được hiểu một cách chính xác, gây ra tình trạng thiếu nhất quán khi sử dụng khái niệm và thuật ngữ này. Việc sử dụng thuật ngữ một cách không thống nhất có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng của các công trình nghiên cứu cũng như gây ra khó khăn khi bình duyệt và và đánh giá các báo cáo, bài báo khoa học. Cuốn tài liệu “KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG CÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SỨC KHỎE ĐỊNH LƯỢNG”, được biên soạn và thống nhất bởi nhóm giảng viên và nghiên cứu viên của một số cơ sở đào tạo y dược và một số cơ quan nghiên cứu tại Việt Nam cũng như ở nước ngoài, nhằm mục tiêu hỗ trợ các nhà nghiên cứu, giảng viên, học viên và sinh viên trong việc tra cứu ý nghĩa của các khái niệm và thuật ngữ thường dùng trong nghiên cứu khoa học sức khỏe định lượng. Bên cạnh đó, cuốn tài liệu này cũng là cơ sở để các nhà nghiên cứu, giảng viên, học viên và sinh viên thống nhất về cách hiểu và cách sử dụng các khái niệm và thuật ngữ này và hướng tới việc chuẩn hóa về phương nghiên cứu khoa học sức khỏe tại Việt Nam. Trong quá trình xây dựng cuốn tài liệu này, nhóm tác giả đã tham khảo và sử dụng nhiều nguồn tài liệu trong nước và quốc tế có uy tín. Ngoài ra, nhóm tác giả cũng nhận được các ý kiến góp ý của một số chuyên gia và nhà khoa học trong lĩnh vực có liên quan. Mặc dù đã được rà soát, thảo luận nhiều lần nhưng chắc chắn cuốn tài liệu này sẽ vẫn còn những thiếu sót. Nhóm tác giả rất mong các đồng nghiệp và Quý độc giả đóng góp ý kiến để cuốn tài liệu có chất lượng ngày càng tốt hơn. Xin cảm ơn và chúc các bạn đọc thành công! T/M các tác giả iii
  4. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. v KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ CƠ CƠ BẢN THEO ĐỀ MỤC BÁO CÁO .................. 7 ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 7 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................................... 9 MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................ 12 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 14 QUẦN THỂ, CHỌN MẪU, CỠ MẪU ..................................................................... 35 BIẾN SỐ, CHỈ SỐ ................................................................................................. 50 THU THẬP SỐ LIỆU............................................................................................. 53 ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG SỐ LIỆU ..................................................................... 57 QUẢN LÝ, XỬ LÝ SỐ LIỆU .................................................................................. 60 PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ........................................................................................... 64 SAI SỐ VÀ NHIỄU ................................................................................................ 92 ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU .................................................................................... 97 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................................................. 98 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ KHÁC ................................................... 105 THUẬT NGỮ THEO TRÌNH TỰ ABC .................................................................... 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 131 iv
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Tổng quan mô tả và tổng quan hệ thống .................................................... 11 Bảng 2: Thông tin sơ lược về quá trình thử nghiệm lâm sàng giai đoạn II và III của 2 vắc xin Cervaris và Gadasil ...................................................................................... 27 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1: Các thiết kế nghiên cứu dịch tễ học phổ biến .............................................. 14 Hình 2: Sơ đồ nghiên cứu bệnh chứng .................................................................... 17 Hình 3: Sơ đồ nghiên cứu thuần tập ........................................................................ 19 Hình 4: Nghiên cứu thuần tập lịch sử (thuần tập hồi cứu)........................................ 20 Hình 5: Nghiên cứu thuần tập tương lai ................................................................... 20 Hình 6: Sơ đồ lựa chọn ca bệnh/chứng trong quần thể nghiên cứu của nghiên cứu thuần tập .................................................................................................................. 21 Hình 7: Các giai đoạn tiến hành thử nghiệm lâm sàng một loại thuốc mới .............. 26 Hình 8: Tính giá trị khoa học của các thiết kế nghiên cứu........................................ 28 Hình 9: Sơ đồ thiết kế bắt chéo ................................................................................ 29 Hình 10: Sơ đồ thiết kế song song ........................................................................... 30 Hình 11: Sơ đồ thiết kế theo hình nêm ..................................................................... 31 Hình 12: 6 cấu phần cốt lõi của hệ thống y tế (theo Tổ chức Y tế thế giới) .............. 34 Hình 13: Quan hệ giữa quần thể và mẫu ................................................................. 36 Hình 14: Các loại phương pháp chọn mẫu thường dùng ......................................... 39 Hình 15: Sơ đồ chọn mẫu thuận tiện........................................................................ 40 Hình 16: Sơ đồ chọn mẫu ngẫu nhiên đơn .............................................................. 42 Hình 17: Sơ đồ chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống ....................................................... 43 Hình 18: Sơ đồ chọn mẫu cụm ................................................................................ 44 Hình 19: Sơ đồ chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng ..................................................... 45 Hình 20: Sơ đồ chọn mẫu nhiều giai đoạn ............................................................... 46 Hình 21: Ảnh chụp một phần mẫu bệnh án nội khoa sử dụng tại bệnh viện ............ 56 Hình 22: Nối dài/ Nối dọc ......................................................................................... 61 Hình 23: Nối rộng/Nối ngang .................................................................................... 61 Hình 24: Giá trị ngoại lai ........................................................................................... 63 Hình 25: Các loại thống kê phổ biến ........................................................................ 65 v
  6. Hình 26: Hình dạng của phân phối có độ lệch dương và độ lệch âm ...................... 68 Hình 27: Hình dạng phân phối với độ gù = 4.0, 3.0 và 2.7 ....................................... 69 Hình 28: Phân bố chuẩn ........................................................................................... 69 Hình 29: Công thức tính giá trị dự đoán âm tính và dương tính ............................... 83 Hình 30: Các dạng đường cong ROC ...................................................................... 84 Hình 31: Các dạng sai số thường gặp ..................................................................... 93 Hình 32: Biểu đồ Gantt ........................................................................................... 105 vi
  7. KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ CƠ CƠ BẢN THEO ĐỀ MỤC BÁO CÁO ĐẶT VẤN ĐỀ Tính cấp thiết (Urgency) Mức độ cần thiết phải triển khai một nghiên cứu hoặc một can thiệp nào đó càng sớm càng tốt. Ví dụ: Năm 2015, virus Zika lây lan trên diện rộng ở Nam Mỹ. Các đánh giá nhanh cho thấy mối liên quan giữa Zika và sự gia tăng số ca dị tật não bẩm sinh và hội chứng Guillain-Barre (GBS). Tháng 2/2016, Tổ chức Y tế thế giới kêu gọi đẩy mạnh các nghiên cứu về mối quan hệ nhân quả giữa virus Zika và các dị tật não bẩm sinh, từ đó làm cơ sở cho các ứng phó y tế trên toàn cầu. Đáp ứng lời kêu gọi này, Fabienne Krauer và CS. đã tiến hành Tổng quan hệ thống “Nhiễm virut Zika như là nguyên nhân gây bất thường ở não bẩm sinh và hội chứng Guillain-Barré”. Tính khả thi (Feasibility) Khả năng có thể thực hiện được một nghiên cứu hoặc một can thiệp với nguồn lực (nhân lực, tài chính, quản lý ) hiện có. Ví dụ: Để tìm hiểu mối liên quan giữa ung thư phổi và hút thuốc lá, với nguồn lực hạn chế của các nước đang phát triển, nhà nghiên cứu quyết định thực hiện nghiên cứu bệnh chứng trên những người mắc/không mắc ung thư phổi thay vì thực hiện nghiên cứu thuần tập theo dõi những người hút thuốc/không hút thuốc (có thể kéo dài >30 năm, tiêu tốn hàng triệu đô la Mỹ). Tính mới (Novelty) Một nghiên cứu đề cập đến những vấn đề chưa được tìm ra hoặc kiểm chứng từ các nghiên cứu trước đây hoặc áp dụng phương pháp mới, hiện đại hơn so với các nghiên cứu trước đây. Để biết được tính mới của nghiên cứu, nghiên cứu viên cần phải tham khảo các tài liệu, báo cáo, bài báo khoa học Ví dụ: Các bằng chứng nghiên cứu dịch tễ học phân tử đã chỉ rõ các loại virus gây u nhú ở người (Human Papilloma virus – HPV) là nguyên nhân chính gây ung thư cổ tử cung loại xâm lấn và tân sinh trong biểu mô cổ tử cung. Các loại HPV ở vùng sinh dục được phân nhóm thành nhóm nguy cơ thấp (chủ yếu ở 7
  8. các mụn cơm vùng sinh dục), nhóm nguy cơ cao (thường liên quan tới ung thư cổ tử cung xâm lấn). Tuy nhiên hiện chưa có một sự đồng thuận nào về việc phân loại một số loại HPV ít gặp vào các nhóm nguy cơ. Do đó, một tiêu chuẩn phân loại rõ ràng các loại HPV vào nhóm nguy cơ cao hoặc thấp là rất cần thiết. Xem thêm: Tính ứng dụng (Applicability) Mức độ các kết quả của một nghiên cứu có thể áp dụng trong bối cảnh thực tế. Ví dụ: Nghiên cứu đưa ra một chuẩn chung để phân loại HPV xét tới mối liên quan dịch tễ của HPV với ung thư cổ tử cung. Kết quả này rất cần thiết cho việc thiết kế các chương trình triển khai vaccine HPV và chương trình sàng lọc dựa trên xét nghiệm HPV. Xem thêm: Tính xác đáng (Relevance) Đề cập đến tính đúng đắn khi chọn chủ đề nghiên cứu hay chứng minh rằng nghiên cứu nào đó đáng để thực hiện. Các nghiên cứu viên thường dựa vào một số tiêu chuẩn để cân nhắc tính xác đáng như 1) Tầm cỡ của vấn đề cần nghiên cứu: Tỷ lệ hiện mắc, tỷ suất mới mắc, phân bố của vấn đề cần nghiên cứu; 2) Tính nghiêm trọng của vấn đề cần nghiên cứu: Tỷ lệ tử vong, di chứng, tàn tật và khả năng lây lan của một vấn đề sức khỏe hay hậu quả của một vấn đề y học nếu không được nghiên cứu, can thiệp; 3) Khả năng khống chế vấn đề cần nghiên cứu: Khả năng chữa khỏi bệnh, giá trị của việc khám phát hiện sớm, khả năng phòng bệnh, chi phí khám, chữa và phòng bệnh, tính sẵn có của các phương tiện khám, chữa và phòng bệnh; 4) Sự quan tâm của cộng đồng: Cộng đồng có quan tâm, sẵn sàng chi trả cho các giải pháp giải quyết vấn đề nghiên cứu hay không. 8
  9. TỔNG QUAN TÀI LIỆU Tài liệu chưa được xuất bản chính thức (Grey literature) Là các tài liệu hoặc báo cáo nghiên cứu chưa được xuất bản thông qua các kênh phát hành chính thức của các nhà xuất bản. Hiểu đơn giản thì đây là những tài liệu hoặc báo cáo nghiên cứu chưa được xuất bản trên các tạp chí khoa học được bình duyệt, phản biện (peer-reviewed literature journals). Ví dụ: Tài liệu chưa được xuất bản chính thức tương đối đa dạng, có thể bao gồm các báo cáo kỹ thuật, bài trình bày hội thảo, các bộ tiêu chuẩn, luận án, luận văn, tiểu luận, bảng thống kê, bài giảng, bài thuyết trình, bản thảo của bài báo v.v. Khoảng trống trong nghiên cứu (Research gap) Những điểm còn chưa rõ, chưa biết và cần được tìm hiểu, những bằng chứng cần được tạo ra để phục vụ khoa học và đời sống. Ví dụ: Mặc dù có rất nhiều bài bình duyệt về phác đồ điều trị và theo dõi bệnh nhân đái tháo đường týp 2 được công bố trong những năm gần đây, các bác sĩ vẫn thường không điều trị theo một đường hướng rõ ràng. Mục tiêu của nhóm nghiên cứu là phát triển một cách tiếp cận chung để điều trị và theo dõi bệnh nhân đường máu cao, trưởng thành, không có thai, nhằm giúp định hướng các nhân viên y tế trong việc lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp nhất cho bệnh nhân đái tháo đường týp 2 của họ. Xem thêm: Tổng quan tài liệu (Literature review) Là sự tổng hợp các tài liệu và báo cáo nghiên cứu về một chủ đề nào đó. Tổng quan tài liệu thường được trình bày ở phần đầu của một đề cương hay báo cáo nghiên cứu và qua đó nghiên cứu viên xác định được khoảng trống trong nghiên cứu để giải thích lý do tiến hành nghiên cứu của mình. Tổng quan tài liệu cũng giúp cho nghiên cứu viên đánh giá được điểm mạnh và điểm yếu trong phương pháp nghiên cứu trước đó để lựa chọn phương pháp nghiên cứu của mình. 9
  10. Tổng quan mô tả (Narrative review) Quá trình thu thập, tóm tắt, tổng hợp các tài liệu và báo cáo nghiên cứu về cùng một chủ đề, từ đó đưa ra các giải thích và kết dựa trên kinh nghiệm của nghiên cứu viên, các lý thuyết và mô hình đã có sẵn. Tổng quan mô tả không dựa trên quá trình tìm kiếm và đánh giá các tài liệu và báo cáo nghiên cứu một cách có hệ thống mà thường dựa trên các tài liệu và báo cáo nghiên cứu sẵn có hoặc do tác giả tự lựa chọn. Ví dụ: Tổng quan mô tả về các đổi mới trong phương pháp nghiên cứu định tính của tác giả Rose Wiles (2011) sử dụng 57 bài báo xuất bản trong giai đoạn 2000-2009 có đề cập đến việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính mới. Xem thêm: Tổng quan hệ thống (Systematic review) Các bằng chứng khoa học về một chủ đề cụ thể được xác định, tìm kiếm, đánh giá và tổng hợp một cách hệ thống. Nghiên cứu viên có chiến lược tìm kiếm tài liệu và báo cáo nghiên cứu rõ ràng. Tổng quan hệ thống có thể giảm thiểu được các sai số lựa chọn tài liệu (xảy ra do nghiên cứu viên lựa chọn tài liệu dựa trên kinh nghiệm bản thân). Ví dụ: Trong tổng quan hệ thống của Tổ chức Y tế thế giới về các nguyên nhân gây tử vong mẹ, 34 bộ số liệu (35.197 ca tử vong mẹ) đã được đưa vào phân tích. Qua đó ghi nhận sự khác biệt về nguyên nhân tử vong mẹ ở các khu vực. Xuất huyết là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong mẹ ở Châu Phi (33-39%, 8 bộ số liệu, 4.508 ca tử vong) và Châu Á (30-38%, 11 bộ số liệu, 16.089 ca tử vong). Ở Mỹ La tinh và vùng biển Caribe, các rối loạn tăng huyết áp là nguyên nhân gây tử vong mẹ nhiều nhất (25-27%, 4 bộ số liệu, 10.777 ca tử vong). Xem thêm: 10