Tài liệu Khảo sát mối liên quan độ giãn động mạch chủ ngực với mức độ tổn thương động mạch vành trên cắt lớp vi tính 256 dãy

pdf 7 trang Miên Thùy 01/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Khảo sát mối liên quan độ giãn động mạch chủ ngực với mức độ tổn thương động mạch vành trên cắt lớp vi tính 256 dãy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_khao_sat_moi_lien_quan_do_gian_dong_mach_chu_nguc_v.pdf

Nội dung text: Tài liệu Khảo sát mối liên quan độ giãn động mạch chủ ngực với mức độ tổn thương động mạch vành trên cắt lớp vi tính 256 dãy

  1. KHẢO SÁT MỐI LIấN QUAN ĐỘ GIÃN NGHIấN CỨU KHOA HỌC ĐỘNG MẠCH CHỦ NGỰC VỚI MỨC ĐỘ SCIENTIFIC RESEARCH TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRấN CẮT LỚP VI TÍNH 256 DÃY The relationship between the thoracic aortic dilatation and the degree of coronary artery injury by 256-slice CT scanning Trần Bựi Khoa*, Nguyễn Ngọc Trỏng**, Nguyễn Khụi Việt **, Phạm Minh Thụng* SUMMARY Objective: The relationship between the thoracic aortic dilatation and the degree of coronary artery injury by 256-slice CT scanning. Subjects and methods: Descriptive cross-sectionalnstudy was performed on 207 patients who was performed coronary angiography by 256-slice CT scanning at Bach Mai hospital from January 2019 to August 2019. Results: 207 patients in study, 107 males (52,7%), 98 females (47,3%). Average age is 62,2±10,3. There was 34 patients with thoracic aortic dilatation (16,4%). There was the significant difference of the Dmax, Dmin diameter at levels (sinuses of Valsalva, sinotubular junction, ascending aorta, descending aorta) and Dmin diameter at level of annulus between the systolic phase and diastolic phase (p<0,001. There was relationship between dilatation of thoracic aorta with valve calcium score (p<0,001). There was not relationship between dilatation of thoracic aorta with coronary artery calcium score and degree of coronary artery stenosis due to atheroma. Conclusion: This study showed significant differences of the thoracic aortic dimensions, between systolic phase and diastolic phase. Dilatation of thoracic aorta was associated with aortic valve calcium score but not with degree of coronary artery injury. Key words: thoracic aortic dilatation, coronary artery, 256-slice CT. . * Trường đại học Y Hà Nội ** Trung tõm điện quang, Bệnh viện Bạch mai 4 ẹIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 38 - 06/2020
  2. NGHIấN CỨU KHOA HỌC I. ĐẶT VẤN ĐỀ Xử lý hỡnh ảnh, tiến hành đỏnh giỏ, đo đạc cỏc chỉ số theo mẫu hồ sơ bệnh ỏn: Gión động mạch chủ là đường kớnh động mạch tăng lờn dưới 50% so với đường kớnh lũng mạch bỡnh - Đo đạc gốc động mạch chủ (ĐMC): đường kớnh thường. Phỡnh động mạch chủ là sự gión vĩnh viễn, (ĐK) Dmax, Dmin của vũng van ĐMC, xoang Valsalva, khu trỳ, một phần động mạch chủ, với đường kớnh tăng khớp nối xoang ống; khoảng cỏch (KC) giữa vũng van lờn tối thiểu 50% so với đường kớnh lũng mạch thụng ĐMC và khớp nối xoang ống, KC giữa vũng van ĐMC và thường. Phỡnh động mạch chủ ngực cú tỉ lệ 4,5 trường lỗ ĐMV phải, lỗ ĐMV trỏi ở hai thỡ tõm thu và tõm trương hợp trờn 100000 dõn [1]. (đo đạc theo hướng dẫn của SCCT năm 2019 [3]). Thụng thường phỡnh động mạch chủ ngực ớt cú - Đo đạc đường kớnh Dmax, Dmin động mạch chủ triệu chứng, thường chỉ được phỏt hiện tỡnh cờ khi đi lờn, động mạch chủ xuống đoạn ngang mức thõn động khỏm sức khỏe định kỳ hay khi chụp xquang. Tuy nhiờn mạch phổi ở thỡ tõm thu và tõm trương (đo đạc theo cũng cú những trường hợp biến chứng nặng như lúc hướng dẫn của ACCF, AHA năm 2010 và ESC năm tỏch hay vỡ phỡnh động mạch chủ ngực, đe dọa tớnh 2014 [4], [5]). mạng, cần phải xử trớ cấp cứu. Nguy cơ lúc tỏch hay - Đỏnh giỏ động mạch vành: điểm vụi húa, mức vỡ tăng lờn liờn quan tới kớch thước tỳi phỡnh. Tỉ lệ lúc độ hẹp động mạch vành. tỏch và vỡ tăng lờn 3% với đường kớnh phỡnh mạch từ 5 - 5,9 cm, 7% với đường kớnh phỡnh mạch từ 6 cm trở Pha tõm thu: 30-40% khoảng RR lờn [2]. Vỡ vậy việc phỏt hiện sớm phỡnh hay gión động Pha tõm trương: 65-75% khoảng RR mạch chủ là rất quan trọng. Tham khảo cỏc cụng bố trờn thế giới, để thuận Những bệnh nhõn bị phỡnh hay gión động mạch tiện cho nghiờn cứu, chỳng tụi lấy mốc gión gốc động chủ ngực cú thể mắc kốm thờm cỏc bệnh lý tim mạch mạch chủ và động mạch chủ lờn là 40mm, gión động khỏc, trong đú cú bệnh mạch vành và ngược lại. Nú mạch chủ xuống là 30mm ở cả hai giới [6], [7]. làm tăng nguy cơ tử vong và khú khăn cho việc theo 3. Xử lý số liợ̀u dừi và điều trị bệnh nhõn. Vỡ vậy tỡm hiểu tổn thương mạch vành ở cỏc bệnh nhõn phỡnh, gión động mạch Số liệu được nhập và xử lý bằng phần mềm thống chủ ngực hay tỡm hiểu phỡnh, gión động mạch chủ ngực kờ SPSS 20.0. ở cỏc bệnh nhõn cú bệnh mạch vành là cần thiết. Hiện 4. Đạo đức nghiờn cứu nay, ở Việt Nam chưa cú một nghiờn cứu nào về mối liờn quan giữa gión động mạch chủ ngực và tổn thương Đề tài được thụng qua bởi hội đồng khoa học mạch vành. Vỡ vậy chỳng tụi thực hiện đề tài với mục bệnh viện Bạch Mai. tiờu đỏnh giỏ mối liờn quan giữa độ gión động mạch chủ III. KẾT QUẢ NGHIấN CỨU ngực với mức độ tổn thương mạch vành trờn cắt lớp vi tớnh 256 dóy. 1. Đặc điểm đối tượng nghiờn cứu Trong 207 bệnh nhõn tham gia nghiờn cứu, cú II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 109 nam (chiếm tỉ lệ 52,7%), 98 nữ (chiếm tỉ lệ 47,3%). 1. Đối tượng và phương phỏp nghiờn cứu Tuổi trung bỡnh 62,2 ± 10,3, bệnh nhõn ớt tuổi nhất 34, Nghiờn cứu của chỳng tụi là nghiờn cứu mụ tả cắt nhiều tuổi nhất 86. Nhúm tuổi từ 60 trở lờn gặp nhiều ngang trờn 207 bệnh nhõn, được chụp mạch vành trờn nhất, chiếm tỉ lệ 63,3%. cắt lớp vi tớnh 256 dóy tại Trung tõm Điện quang Bệnh viện 2. Đặc điểm gốc động mạch chủ Bạch Mai từ thỏng 01 năm 2019 đến thỏng 8 năm 2019. 2.1. Van động mạch chủ 2. Quy trỡnh thực hiợ̀n Cú 2 trường hợp van động mạch chủ hai lỏ, chiếm Bệnh nhõn được chụp cắt lớp vi tớnh 256 dóy theo tỉ lệ 1%, cả 2 trường hợp này đều cú gión động mạch protocol chụp mạch vành. chủ ngực. ẹIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 38 - 06/2020 5
  3. NGHIấN CỨU KHOA HỌC Cú 24 trường hợp cú vụi húa van động mạch chủ, chiếm tỉ lệ 11,6%. 2.2. Kớch thước gốc động mạch chủ ở thỡ tõm thu và tõm trương Bảng 1. Kớch thước gốc động mạch chủ ở thỡ tõm thu và tõm trương Tõm thu Tõm trương p ĐK vũng van ĐMC (mm) Dmax 25.6±2.8 25.5±2.9 0,281 Dmin 19.9±2.6 19.5±2.7 0,006 ĐK xoang Valsalva (mm) Dmax 32.6±4.4 31.9±4.1 0,000 Dmin 30.1±4.0 29.5±3.6 0,000 ĐK khớp nối xoang ống (mm) Dmax 29.4±4.7 29.2±4.7 0,000 Dmin 28.2±4.4 27.9±4.4 0,000 KC giữa vũng van ĐMC và khớp nối xoang ống (mm) 19.2±2.7 19.2±2.9 0,391 KC giữa vũng van ĐMC tới lỗ nguyờn ủy ĐMV phải (mm) 13.9±2.7 13.8±2.5 0,077 KC giữa vũng van ĐMC tới lỗ nguyờn ủy ĐMV trỏi (mm) 13.3±2.3 13.4±2.3 0,141 Nhận xột: - Khụng cú sự khỏc biệt về đường kớnh tối đa vũng van ĐMC, khoảng cỏch giữa vũng van ĐMC và khớp nối xoang ống, khoảng cỏch giữa vũng van ĐMC tới lỗ nguyờn ủy ĐMV phải, ĐMV trỏi giữa thỡ tõm thu và tõm trương. - Cú sự khỏc biệt cú ý nghĩa thống kờ về đường kớnh tối thiểu vũng van ĐM chủ, đường kớnh tối đa và đường kớnh tối thiểu xoang Valsava, khớp nối xoang ống giữa thỡ tõm thu và tõm trương với độ tin cậy 99%. Bảng 2. Kớch thước gốc ĐMC theo giới tớnh Nam N=109 Nữ N=98 P ĐK vũng van ĐMC Dmax tõm thu 26,9±2,7 24,2±2,2 0,000 (mm) Dmin tõm thu 20,9±2,5 18,7±2,1 0,000 Dmax tõm trương 26,8±2,7 24,0±2,4 0,000 Dmin tõm trương 20,6±2,8 18,3±2,0 0,000 ĐK xoang Valsalva Dmax tõm thu 34,5±4,4 30,5±3,2 0,000 (mm) Dmin tõm thu 31,7±4,1 28,3±3,0 0,000 Dmax tõm trương 33,7±4,1 29,9±3,0 0,000 Dmin tõm trương 31,0±3,6 27,8±2,9 0,000 ĐK khớp nối xoang ống Dmax tõm thu 30,8±5,2 27,9±3,4 0,000 (mm) Dmin tõm trương 29,6±5,0 26,7±3,1 0,000 Dmax tõm trương 30,5±5,2 27,8±3,4 0,000 Dmin tõm trương 29,2±4,9 26,4±3,1 0,000 Nhận xột: Đường kớnh Dmax, Dmin vũng van ĐMC, xoang Valsalva, khớp nối xoang ống trong thỡ tõm thu và tõm trương ở giới nam lớn hơn ở giới nữ, sự khỏc biệt cú ý nghĩa thống kờ với độ tin cậy 99%. 6 ẹIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 38 - 06/2020
  4. NGHIấN CỨU KHOA HỌC 3. Kớch thước động mạch chủ lờn và động mạch chủ xuống ở thỡ tõm thu và tõm trương Bảng 3. Kớch thước động mạch chủ lờn và động mạch chủ xuống ở thỡ tõm thu và tõm trương Tõm thu Tõm trương p ĐMC lờn (mm) Dmax 34,0±5,5 33,4±5,4 0,000 Dmin 32,7±5,2 32,2±5,1 0,000 ĐMC xuống Dmax 23,9±2,7 23,4±2,7 0,000 (đoạn ngang mức thõn ĐM phổi) (mm) Dmin 23,3±2,6 22,9±2,6 0,000 Nhận xột: Cú sự khỏc biệt cú ý nghĩa thống kờ về đường kớnh Dmax, Dmin động mạch chủ lờn, động mạch chủ xuống đoạn ngang mức thõn động mạch phổi giữa thỡ tõm thu và tõm trương với độ tin cậy 99%. Đường kớnh đo ở thỡ tõm thu lớn hơn đo ở thỡ tõm trương ở cỏc mốc đo. Bảng 4. Kớch thước ĐMC lờn, ĐMC xuống theo giới tớnh Nam N=109 Nữ N=98 P ĐMC lờn (mm) Dmax tõm thu 34,6±5,9 33,3±4,9 0,112 Dmin tõm thu 33,3±5,6 32,1±4,6 0,112 Dmax tõm trương 34,0±5,8 32,8±4,8 0,099 Dmin tõm trương 32,8±5,4 31,6±4,7 0,097 ĐMC xuống Dmax tõm thu 24,9±2,6 22,7±2,2 0,000 (ngang mức thõn ĐMP) (mm) Dmin tõm thu 24,3±2,5 22,2±2,2 0,000 Dmax tõm trương 24,3±2,7 22,4±2,2 0,000 Dmin tõm trương 23,8±2,6 21,9±2,2 0,000 Nhận xột: Đường kớnh ĐMC lờn giữa giới nam và giới nữ khỏc biệt khụng cú ý nghĩa thống kờ với độ tin cậy 95%. Đường kớnh ĐMC xuống (đoạn ngang mức thõn động mạch phổi) giữa giới nam và giới nữ khỏc biệt cú ý nghĩa thống kờ với độ tin cậy 95%. 4. Mối liờn quan giữa gión động mạch ngực với vụi húa van động mạch chủ Bảng 5. Mối liờn quan giữa gión ĐMC ngực với vụi húa van ĐMC Vụi húa van ĐMC Cú Tổng p Khụng Cú 12 22 34 Gión ĐMC ngực Khụng 12 161 173 0,000 Tổng 24 183 207 Nhận xột: Cú mối liờn quan giữa gión ĐMC ngực với vụi húa van động mạch chủ (p<0,001). ẹIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 38 - 06/2020 7
  5. NGHIấN CỨU KHOA HỌC 5. Mối liờn quan giữa độ gión ĐMC ngực với mức độ tổn thương mạch vành 5.1. Mối liờn quan giữa độ gión ĐMC ngực với điểm vụi húa mạch vành Bảng 6. Mối liờn quan giữa độ gión ĐMC ngực với điểm vụi húa động mạch vành ≤100 Điểm vụi húa ĐMV Tổng P >100 Dmax gốc ĐMC <40mm 174 23 197 40-<50mm 7 2 9 0,384 ≥50mm 1 0 1 Tổng 182 25 207 <40mm 157 20 177 Dmax ĐMC lờn 40-<50mm 22 4 26 0,372 ≥50mm 3 1 4 Tổng 182 25 207 Dmax ĐMC <30mm 179 24 203 xuống ≥30mm 3 1 4 0,405 Tổng 182 25 207 Nhận xột: Sử dụng kiểm định Fisher’s Exact. Khụng cú mối liờn quan giữa điểm vụi húa ĐMV với mức độ gión ĐMC ngực. 5.2. Mối liờn quan giữa độ gión ĐMC ngực với mức độ hẹp mạch vành do xơ vữa Bảng 7. Mối liờn quan giữa độ gión ĐMC với mức độ hẹp động mạch vành <50% Mức độ hẹp ĐMV Tổng P ≥50% Dmax gốc ĐMC <40mm 150 47 197 40-<50mm 7 2 9 1,000 ≥50mm 1 0 1 Tổng 158 49 207 <40mm 133 44 177 Dmax ĐMC lờn 40-<50mm 22 4 26 0,536 ≥50mm 3 1 4 Tổng 158 49 207 <30mm 155 48 203 Dmax ĐMC xuống ≥30mm 3 1 4 1,000 Tổng 158 49 207 Nhận xột: Sử dụng kiểm định Fisher’s Exact. Khụng cú mối liờn quan giữa mức độ hẹp động mạch vành với mức độ gión ĐMC ngực. 8 ẹIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 38 - 06/2020
  6. NGHIấN CỨU KHOA HỌC IV. BÀN LUẬN Đường kớnh ĐMC xuống (đoạn ngang mức thõn động mạch phổi) ở nam giới lớn hơn nữ giới, sự khỏc Nghiờn cứu của chỳng tụi tiến hành trờn 207 bệnh biệt cú ý nghĩa thống kể. Kết quả này tương tự với nhõn được chụp mạch vành trờn cắt lớp vi tớnh 256 nghiờn cứu khỏc của Wolak A [6]. Tuy nhiờn đường dóy, tuổi trung bỡnh 62,2. Kết quả này lớn hơn so với kớnh ĐMC lờn lại khụng thấy cú sự khỏc biệt giữa hai nghiờn cứu của Linda M. de Heer [8], Jian-ping Guo giới. [9] và Patricia Carrascosa [10], sự khỏc biệt cú ý nghĩa thống kờ. Cú mối liờn quan giữa gión ĐMC ngực với vụi húa van động mạch chủ. Cú sự khỏc biệt về đường kớnh Dmin vũng van ĐM chủ, đường kớnh Dmax, Dmin xoang Valsava, khớp Khụng cú mối liờn quan giữa độ gión ĐMC ngực nối xoang ống giữa thỡ tõm thu và tõm trương. Kết quả với điểm vụi húa động mạch vành và mức độ hẹp mạch này tương tự với nghiờn cứu của Linda M. de Heer vành do xơ vữa. Theo nghiờn cứu của In-Jeong Cho và [8]. Tuy nhiờn khụng thấy cú sự khỏc biệt đường kớnh cộng sự trờn 393 bệnh nhõn cú tuổi > 65 thấy rằng, Dmax vũng van ĐM chủ giữa thỡ tõm thu và tõm trương. khụng cú mối liờn quan giữa điểm vụi húa mạch vành và gión động mạch chủ ngực [11]. Như vậy, kết quả của Đường kớnh gốc ĐMC của nam giới lớn hơn đỏng chỳng tụi cũng tương đồng với nghiờn cứu này. kể ở nữ giới. Nghiờn cứu của Linda M. de Heer [8] cũng cho kết quả tương tự. V. KẾT LUẬN Cú sự khỏc biệt về đường kớnh Dmax, đường Nghiờn cứu của chỳng tụi thấy rằng cú sự khỏc kớnh Dmin của động mạch chủ lờn, động mạch chủ biệt cú ý nghĩa thống kờ về kớch thước động mạch chủ xuống giữa thỡ tõm thu và tõm trương. Đường kớnh đo ngực ở thỡ tõm thu và tõm trương. Gión ĐMC ngực cú ở thỡ tõm thu lớn hơn đo ở thỡ tõm trương tại cỏc mốc mối liờn quan với vụi húa van động mạch chủ, tuy nhiờn đo. Kết quả này tương tự với nghiờn cứu của khụng thấy cú mối liờn quan với mức độ tổn thương mạch vành. Jian-ping Guo [9] và Patricia Carrascosa [10]. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bickerstaff L.K., Pairolero P.C., Hollier L.H. và c.s. (1982). Thoracic aortic aneurysms: a population-based study. Surgery, 92(6), 1103–1108. 2. [The Requisites] Jorge Soto, Brian Lucey (2016). Emergency Radiology (Elsevier), 335. . 3. Blanke P., Weir-McCall J.R., Achenbach S. và c.s. (2019). Computed Tomography Imaging in the Context of Transcatheter Aortic Valve Implantation (TAVI)/Transcatheter Aortic Valve Replacement (TAVR): An Expert Consensus Document of the Society of Cardiovascular Computed Tomography. J Am Coll Cardiol Img, 12(1), 1–24. 4. Hiratzka L.F., Bakris G.L., Beckman J.A. và c.s. (2010). 2010 ACCF/AHA/AATS/ACR/ASA/SCA/SCAI/SIR/ STS/SVM Guidelines for the Diagnosis and Management of Patients With Thoracic Aortic Disease. Journal of the American College of Cardiology, 55(14), e27–e129. 5. Erbel R., Aboyans V., Boileau C. và c.s. (2016). ESC guidelines on aortic disease 2014. . 6. Wolak A., Gransar H., Thomson L.E.J. và c.s. (2008). Aortic Size Assessment by Noncontrast Cardiac Computed Tomography: Normal Limits by Age, Gender, and Body Surface Area. JACC: Cardiovascular Imaging, 1(2), 200–209. 7. Johnston K.W., Rutherford R.B., Tilson M.D. và c.s. (1991). Suggested standards for reporting on arterial aneurysms. Journal of Vascular Surgery, 13(3), 452–458. ẹIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 38 - 06/2020 9
  7. NGHIấN CỨU KHOA HỌC 8. De Heer L.M., Budde R.P.J., Mali W.P.Th.M. và c.s. (2011). Aortic root dimension changes during systole and diastole: evaluation with ECG-gated multidetector row computed tomography. Int J Cardiovasc Imaging, 27(8), 1195–1204. 9. Guo J., Jia X., Sai Z. và c.s. (2016). Thoracic Aorta Dimension Changes During Systole and Diastole: Evaluation with ECG-Gated Computed Tomography. Annals of Vascular Surgery, 35, 168–173. 10. Carrascosa P., Capuủay C., Deviggiano A. và c.s. (2013). Thoracic aorta cardiac-cycle related dynamic changes assessed with a 256-slice CT scanner. Cardiovascular Diagnosis and Therapy, 3(3), 125-128–128. 11. In-Jeong Cho, Ran Heo, Hyuk-Jae Chang và c.s. (2015). Correlation between coronary artery calcium score and aortic diameter in a high-risk population of elderly male hypertensive patients. . TểM TẮT Mục tiờu: Đỏnh giỏ mối liờn quan giữa độ gión động mạch chủ ngực với mức độ tổn thương mạch vành trờn cắt lớp vi tớnh 256 dóy. Đối tượng và phương phỏp nghiờn cứu: nghiờn cứu mụ tả cắt ngang trờn 207 bệnh nhõn được chụp cắt lớp vi tớnh mạch vành 256 dóy tại Bệnh viện Bạch Mai từ thỏng 1 năm 2019 đến thỏng 8 năm 2019. Kết quả: Trong 207 bệnh nhõn cú 107 nam (52,7%), 98 nữ (47,3%). Tuổi trung bỡnh 62,2±10,3. Cú 34 bệnh nhõn gión động mạch chủ ngực, chiếm 16,4%. Cú sự khỏc biệt về đường kớnh Dmax, Dmin của xoang Valsalva, khớp nối xoang ống, động mạch chủ lờn, động mạch chủ xuống và đường kớnh Dmin vũng van động mạch chủ giữa hai thỡ tõm thu và tõm trương (p<0,001). Cú mối liờn quan giữa gión động mạch chủ ngực với vụi húa van động mạch chủ (p<0,001). Khụng cú mối liờn quan giữa gión động mạch chủ ngực với điểm vụi húa và mức độ hẹp mạch vành do xơ vữa. Kết luận: Cú sự khỏc biệt cú ý nghĩa thống kờ về kớch thước động mạch chủ ngực ở thỡ tõm thu và tõm trương. Gión động mạch chủ ngực cú mối liờn quan với vụi húa van động mạch chủ, tuy nhiờn khụng thấy cú mối liờn quan với mức độ tổn thương mạch vành. Từ khúa: động mạch chủ ngực, động mạch vành, cắt lớp vi tớnh 256 dóy. Người liờn hệ: Trần Bựi Khoa, Email: bonkhoa56@gmail.com Ngày nhận bài: 03/06/2020. Ngày chấp nhận đăng: 10/6/2020 10 ẹIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 38 - 06/2020