Tài liệu Kỹ thuật thăm dò chức năng cơ học hô hấp

pdf 26 trang Miên Thùy 01/04/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Kỹ thuật thăm dò chức năng cơ học hô hấp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_ky_thuat_tham_do_chuc_nang_co_hoc_ho_hap.pdf

Nội dung text: Tài liệu Kỹ thuật thăm dò chức năng cơ học hô hấp

  1. KỸ THUẬT THĂM DÒ CHỨC NĂNG CƠ HỌC HÔ HẤP TS BS Nguyễn Hữu Lân B Ng Mụ tiêu tập: 1) Nắ vững á kỹ t uật đo ứ năng ơ ô ấp 2) Hiểu rõ á k ái niệ về t ể tí , dung tí p ổi, và lưu lượng đường dẫn khí. 3) N ận biết á ội ứng rối lo n t ông k í tắ ng ẽn, ội ứng rối lo n t ông k í n ế. 4) Nắ rõ á ỉ địn , ống ỉ địn là ng iệ p áp gây o t ắt p ế quản và biết p ân tí kết quả ng iệ p áp gây o t ắt p ế quản. 5) Nắ rõ ỉ địn là ng iệ p áp ồi p ụ p ế quản và biết p ân tí kết quả ng iệ p áp ồi p ụ p ế quản. 6) ín đượ t ể tí p ổi sau t ủ t uật Về lý thuyết, t ă d ứ năng ô ấp là giao điểm của bộ môn sinh lý và vật lý, à đối tượng là chứ năng ô ấp. Để giới thiệu ột khái niệm tổng quát về ngành này không phải là điều dễ dàng. Chúng ta sẽ bắt đầu từ chứ năng sống của on người. Hằng ngày ơ t ể úng ta ăn, uống, đi l i, suy ng ĩ và nói uyện, tất cả những ho t động đó đều cần năng lượng, và chu trình chuyển óa sin ra năng lượng này diễn ra trong ty thể mỗi tế bào sơ đồ . Nó luôn cần tiêu thụ khí O2 và thải ra CO2. Khí O2 được cung cấp liên tụ đến tế bào do hémoglobin trong máu chuyên chở. Máu được vận chuyển khắp ơ t ể theo vòng tuần hoàn nhờ ho t động của tim và hệ m ch. Khí O2 và CO2 đượ trao đổi t i nơi tiếp giáp giữa tim và phổi, theo 2 chiều trái ngược nhau nhờ sự khuyếch tán qua màng phế nang mao m ch. Bên trong phổi, k í lưu t ông giữa phế nang và đường dẫn khí là các phế quản và thông với ôi trường bên ngoài. Phổi đã lấy O2 từ khí trời, và thở ra khí CO2 nhờ động tác hô hấp hít và thở. Chứ năng ô ấp vì vậy gồm 2 phần, chứ năng t ông k í và trao đổi khí.
  2. Những xét nghiệm t ă d ứ năng ô hấp vì vậy có ph m vi rất rộng, tập hợp tất cả những kỹ thuật đo lường ho t động của từng bộ phận ơ quan trong bộ máy Hô hấp - Tim m ch - Vận động Sơ đồ . Chúng ta có thể đo p ế dung ký để đán giá dung tí ủa Sơ đồ : C u tr n uyển hóa sin ra năng lượng phổi còn hay giảm, khả năng ít và t ở đượ đo bằng lưu lượng. Người ta n dùng k í CO để đo ỉ số LCO, để đán giá khả năng trao đổi khí qua màng phế nang mao m ch của khí monoxit carbon, vì nó ũng tỉ lệ với khả năng Sơ đồ : Cá p vi t ă d ứ năng ô ấp trao đổi của khí O2. Ở hệ tim m ch, ta có thể p ân tí k í áu động m để biết phân áp khí O2 và CO2, độ bão hoà, pH... a ũng ó t ể đán giá k ả năng gắng sức của một người bằng á đặt h vào một ho t động ao ơn b n t ường đi bộ, ch y xe đ p... và đo mứ độ thích nghi của ơ t ể. Giảm khả năng gắng sức (hậu quả tương ứng với những bất t ường về trao đổi khí (nguyên nhân).
  3. Kỹ thuật t ă d ứ năng ô ấp có vai trò quan tr ng trong việc chẩn đoán sớ , đán giá độ nặng, tiên lượng và t eo dõi điều trị của nhiều bệnh lý của phổi n ư hen, bện p ổi tắ ng ẽn n tín , ung t ư, bệnh phổi do nghề nghiệp... Ngoài ra nó còn giúp phát hiện nguy ơ trong p ẫu thuật (xét nghiệm tiền phẫu , đán giá mứ độ t ương tật trong á trường hợp cần chứng cứ pháp lý ở lĩn vực xã hội, lao động, tư p áp. Giới h n duy nhất của t ă d ứ năng ô ấp là nó chỉ phát hiện được bất t ường trong chứ năng ô ấp (khi tổn t ương đã đủ nặng để có thể phát hiện), n ưng k ông t ể chẩn đoán ín xá vị trí và bản chất của tổn t ương là g . t ế t ă d ứ năng ô ấp không thay thế được khám lâm sàng, hỏi bệnh và các xét nghiệ k á n ư n ảnh h c. Tuy nhiên t ă d ứ năng ô ấp ó đóng góp rất quan tr ng trong thực hành lâm sàng, hỗ trợ cho công việc khám chữa bệnh. Nhiều chỉ số chứ năng ô ấp n được sử dụng trong các nghiên cứu thực nghiệm lâm sàng. Về p ương diện kỹ thuật, có thể nói ngành t ă d ứ năng ô ấp gồm 3 kỹ thuật chính là: 1. Đo t ể tí k í lưu t ông và k ông lưu t ông , . Đo lưu lượng của ột luồng k í, và 3. Đo nồng độ của ột chất khí chuyên biệt. M i xét nghiệm t ă d ứ năng ô ấp đều dựa trên ột trong ba kỹ thuật này, hoặc kết hợp chúng với nhau. Ví dụ trong p ép đo k ả năng trao đổi k í, ta đã kết hợp cả ba kỹ thuật để tín ra được TLCO. Hiểu được các nguyên lý kỹ thuật, ta sẽ hiểu ơ ế vận hành của các máy móc, từ đó lựa ch n, sử dụng và bảo quản chúng tốt ơn, t ậm chí ta có thể hy v ng một ngày nào đó nước ta sẽ tự chế t o được những áy đo với giá thành rẻ ơn áy ngo i nhập. Bài viết này ỉ đề ập đến á ứng dụng ủa t ă d ứ năng ơ ô ấp. 1. Chỉ định của phế dung ký: Đán giá bện n ân ó triệu ứng về ô ấp oặ bất t ường trên p i X quang. Sàng l n ững bện n ân ó nguy ơ bện p ổi: * Hiện đang út t uố lá trên 45 nă .
  4. * Bện n ân t ường tiếp xú với dị nguyên đã đượ biết ở nơi là việ oặ trong không khí. + Kiể soát n ững t ay đổi về ứ năng p ổi do: * Diễn tiến ủa bện n ư bện p ổi tắ ng ẽn n tín . * Đáp ứng với điều trị n ư Corti oid trong điều trị en . * N ững p ản ứng gây i ủa t uố ay n ững dị nguyên gây ra bện ô ấp. + Đán giá nguy ơ tiền p ẫu t uật. + Đán giá á tật và sự suy yếu về ô ấp. 2. Chống chỉ định: + N iễ trùng đường ô ấp: lao, viê p ổi, viê p ế quản, n iễ trùng đường ô ấp trên... Cá bện nặng: n ồi áu ơ ti , n ồi áu p ổi, p n động , tràn k í àng p ổi... Cá bện ấp tín : tiêu ảy, nôn ói Bện n ân k ông ợp tá 3. Những điều bệnh nhân cần chuẩn bị: K ông út t uố lá trong v ng giờ trướ k i là t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp K ông uống rượu 4 giờ trướ k i đo K ông dùng t uố dãn p ế quản trướ k i đo: * 4 giờ đối với  đồng vận, tá dụng ngắn Salbuta ol, terbutaline, albuterol * giờ đối với  đồng vận lo i tá dụng dài Sal eterol, for oterol * giờ đối với éop ylline K ông vận động nặng 30 p út trướ t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp Mặ quần áo rộng rãi K ông ăn n iều giờ trướ t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp 4. Các bước thực hiện 1) Kiể tra á t ông tin ủa bện n ân tên, tuổi, giới tín , ủng tộ ) 2) C uẩn bị bện n ân:
  5. Hỏi về t uố lá Cá ống ỉ địn ủa t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp: * Lần uối ùng sử dụng t uố dãn p ế quản là k i nào? * rong v ng tuần qua, bện n ân ó đang bị n iễ virus ay bện ấp? * Bện n ân ó bện nặng n ư n ồi áu ơ ti , n ồi áu p ổi * Hút t uố lá trong v ng giờ trướ k i t ự iện t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp. + Đo iều ao và ân nặng ủa bện n ân 3) Rửa tay 4) Giải t í o bện n ân + Mụ đí ủa t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp: xá địn kí t ướ p ổi và tố độ k í t ở ra. + N ấn n : t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp k ông gây đau n ưng đ i ỏi sự ợp tá và gắng sứ ủa bện n ân 5) Giải t í o bện n ân á t ự iện t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp 6) Hướng dẫn á bướ t ự iện: C o bện n ân ngồi oặ đứng t ẳng Bịt ũi, ngậ ống vào iệng Ống nằ giữa à răng; lưỡi đặt p ía dưới ống, k ông bít lỗ ủa ống . rong lú t ự iện, nên ngậ ặt ống trán để k í thoát ra ngoài. rong k i t ở ra bện n ân k ông nên gập ổ. Nếu bện n ân ó răng giả nên t áo ra để trán răng di động trong quá trình làm t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp. Đối với Capacity vital: Yêu ầu bện n ân ban đầu ít t ở b n t ường qua ống. Hít t ật sâu đến k i đ t đượ dung tí p ổi toàn p ần, giữ giây. ở ra ết sứ o đến t ể tí ặn. Đối với Forced Vital Capacity: Hít vào n an và tối đa đến dung tí p ổi toàn p ần với t ời gian < giây.
  6. ở ra tối đa, n an , n và kéo dài ời gian t ở ra ≥ 6 giây đối với bện nhân > 0 tuổi và ≥ 3 giây đối với bện n ân ≤ 0 tuổi . Lập l i t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp k i bện n ân k ông t ự iện đúng; ít n ất 3 lần và k ông quá 8 lần. Kiể tra tín reprodu tibilité ủa t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp: giá trị ao n ất F C FE ủa t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp ên lệ ≤ 3 %. Chú ý: Bện n ân k ông t ể tiếp tụ t ự iện t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp k ó t ở, oáng váng ó t ể ngừng t ử ng iệ này. iêu uẩn để ấp n ận t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp: Ban đầu t ở ra n an , n . Đường ong t ể tí /t ời gian p ải đ t đỉn ngang k ông ó sự t ay đổi về lưu lượng . Bện n ân k ông o ay đóng t an quản trong k i t ự iện t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp. ời gian t ở ra đủ dài ≥ 6 giây đối với bện n ân > 0 tuổi và ≥ 3 giây đối với bện n ân ≤ 0 tuổi . Đối với khả năng khuếch tán khí CO (DLCO) Chuẩn bị bệnh nhân : T ử ng iệ đo ứ năng ô ấp đượ t ự iện ít n ất giờ sau ăn. Ngưng O2 ít n ất 5 p út trướ t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp trong trường ợp ó t ể. Bện n ân ó sử dụng Oxy ần đượ g i ú l i. Ngưng t uố lá trướ t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp 4 giờ. Bện n ân k ông đượ vận động nặng trướ t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp. K ông uống rượu 4 giờ trướ k i đo. Các bước thực hiện: Giải t í o bện n ân. Hướng dẫn bện n ân á ngậ ống và bịt ũi.
  7. Ban đầu, o bện n ân ít t ở b n t ường. ở ra từ từ, sâu tối đa đến ứ R . K i t ấy iệu lện ủa áy t o bện n ân ít n an p ần ỗn ợp k í ủa t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp đến k i đ t LC t ời gian ít vào ít n ất 4 p út . Bện n ân nín t ở trong 0 giây. Sau đó, t ở ra với tố độ trung b n , đều đặn. iếp tụ o bện n ân t ở ra trong k i áy sẽ p ân tí t àn p ần ủa ẫu k í t ở ra. Chú ý: ỉ nên lập l i tiến tr n ít n ất 0 p út sau nếu ần. Tiêu chuẩn chấp nhận thử nghiệm đo chức năng hô hấp: Hít vào và t ở ra p ải n an , n ời gian ngưng t ở p ải ≥ 0 giây Nên t ự iện ít n ất t ử ng iệ đo ứ năng ô ấp á n au 0 p út. Kết quả giữa lần đo ≤ 5% Kết quả nên đượ tín l i t eo Hb và lượng HbCO đối với người ut t uố lá. 5. Định nghĩa về thể tích và dung tích phổi ể tí p ổi toàn p ần ó t ể đượ ia t àn n iều p ần n ỏ và, n ững t ể tí n ỏ này ó t ể đượ n ó l i t àn n ững t ể tí và dung tí p ổi. Có bốn lo i t ể tí : t ể tí k í dự trử ít vào IR , t ể tí k í lương t ông , t ể tí k í dự trữ t ở ra ER và t ể tí ặn R . Hai oặ n iều t ể tí này t o nên “dung tí ”. Có bốn lo i dung tí : dung tí sống C , dung tí ít vào CI , dung tí ặn ứ năng FRC và dung tí p ổi toàn p ần (TLC). 5.1. Thể tích khí lưu thông (TV): ể tí k í lưu t ông idal olu e là t ể tí k í ít vào ay t ở ra trong ột u kỳ ô ấp. ay đổi tùy t eo điều kiện lú đo ng ỉ ngơi, gắng sứ , tư t ế . ường người ta tín trung b n ủa ít n ất 6 u kỳ ô ấp. 5.2. Thể tích dự trữ thở ra (ERV: Expiratory Reserve Volume):
  8. Là t ể tí tối đa ó t ể t ở ra đượ từ dung tí ặn ứ năng. ER ở tư t ế nằ > ER ở tư t ế ngồi và giả ở người béo p . ER iế k i đượ sử dụng đơn độ . 5.3. Thể tích khí dự trữ hít vào (IRV: Inspiratory Reserve Volume): Là t ể tí tối đa ó t ể ít vào đượ từ uối t ít vào. Nó k ông ó lợi í lý t uyết. 5.4. Dung tích hít vào (CI): Là t ể tí tối đa ó t ể ít vào từ dung tí ặn ứ năng. Đó là tổng ủa và IR . Nó k ông t ay đổi k i uyển từ tư t ế nằ sang tư t ế ngồi. 5.5. Dung tích sống (VC: Vital Capacity): Là sự ên lệ t ể tí g i đượ ở iệng giữa lú ít vào an toàn và t ở ra oàn toàn. Có t ể đo t eo n ững á sau: a- Dung tí sống ít vào I C: Inspiratory ital Capa ity : bện n ân t ự iện ột t ở ra ết ứ sau đó ít vào ết ứ , sự ít vào từ từ, liên tụ , k ông vội vàng. b- Dung tí sống t ở ra E C: Expiratory ital Capa ity : bện n ân t ự iện ột ít vào ết ứ sau đó t ở ra ết ứ từ từ, liên tụ , k ông vội vàng. c- Dung tí sống ở t : C đo đượ ở t , n ư là tổng ủa CI và ER . 5.6. Dung tích cặn chức năng (FRC: Functional Residual Capacity): Là t ể tí k í ó trong p ổi và đường dẫn k í ở uối t t ở ra b n t ường k ông gắng sứ . Đó là tổng ủa ER và t ể tí ặn R . 5.6. Thể tích cặn (RV: Residual Volume): Là lượng k í n l i trong p ổi sau k i đã gắng t ở ra tối đa. RV = VRF - ERV = TLC - IVC FRC ỉ đo đượ n ờ vào kỹ t uật " a tan k í", vào p ét ys ograp ie corporelle hay vào radiograp ie. Ở người k ỏe n , 3 kỹ t uật này o n ững kết quả tương tự n au. Ở ùng ột người, ệ số t ay đổi ủa n ững lần đo lập đi lập l i t ường dưới 0%. rong trường ợp ội ứng tắ ng ẽn nặng oặ e p ysè e, kỹ t uật a tan đán giá FRC t ấp ơn t ể tí p ổi t ật sự trừ trường ợp người ta
  9. o bện n ân kéo dài t ời gian tiếp xú ủa k í éliu ít n ất 0 p út. Kỹ t uật a tan k í rất đượ ưa dùng v đơn giản và ỉ ần n ững p ương tiện kỹ t uật tương đối rẻ tiền. ét ys ograp ie t ần t iết để đo n ững t ể tí k í tứ t ời là n ững giá trị p ải biết để giải t í k áng lự đường t ở và n ững lưu lượng t ở ra gắng sứ . ét ys ograp ie đo đượ tất ả n ững t àn p ần k í trong p ổi, đượ t ông k í oặ k ông: trong trường ợp ó ột "bẫy" k í, kyste, ay bulle p ổi, nó o FRC > giá trị FRC đo bởi p ương p áp a tan k í; sự k á biệt giữa giá trị FRC đo đượ này là k oảng k í trong lồng ngự k ông đượ t ông k í. K í trong bụng ó t ể góp p ần là tăng n ững giá trị t ể tí đo đượ bằng phéthysmogrsphie. FRC t ay đổi n iều với ứ độ o t động sin lý và tư t ế. B n t ường FRC ở tư t ế nằ < FRC ở tư t ế ngồi oặ đứng. 5.8. Dung tích phổi toàn phần (TLC: Total Lung Capacity): Là t ể tí k í ó trong p ổi ở uối t ít vào ết sứ . TLC =RV + IVC = FRC + CI 5.9. Thể tích khí trong lồng ngực (TGV: Thoracic Gas Volumes): Là t ể tí k í ó trong lồng ngự ở tất ả á t ời điể và ở tất ả á ứ áp suất lồng ngự . ường người ta đo G bằng p ét ys ograp ie, kỹ t uật n lựa trong trường ợp ội ứng tắ ng ẽn, ở đó tồn t i ột bẫy k í ở đằng sau n ững k í đ o bị đóng. uy n iên, k i tắ ng ẽn nặng, kỹ t uật này ó t ể đán giá ao t ể tí k í trong lồng ngự . G ó t ể đo ở tất ả á ứ t ể tí p ổi: ứ này p ải đượ địn rõ ví dụ FRC . Để đo LC, ột giải p áp bao gồ t ê vào G t ể tí ít vào để ó dung tí p ổi toàn p ần. Cũng n ư t ế, người ta ó t ể đo đượ R bằng á trừ G với t ể tí k í t ở ra để óR . rong ả trường ợp, ng iệ p áp ít vào oặ t ở ra p ải đượ t ự iện sau ng iệ p áp G .
  10. Biểu đồ : Cá t ể tí và dung tí p ổi 6. Định nghĩa về lưu lượng 6.1. Dung tích sống gắng sức (FVC: Forced Vital Capacity): Là t ể tí k í t oát ra trong k i t ự iện ột sự t ở ra n , n an và oàn toàn, sau khi hít vào hoàn toàn. Người ta ó t ể đán giá t ấp F C nếu n ư bện n ân t ở ra k ông đủ t ời gian để là trống k í trong p ổi ở t ể tí p ổi n ỏ. rên đường biểu diễn t ở ra gắng sứ , người ta ó t ể xá địn lưu lượng trung bình. 6.2. Thể tích thở ra tối đa trong giây đầu tiên (FEV1: Forced expiratory volume in one second): Là t ể tí t oát ra ở giây đầu tiên tín từ k i bắt đầu t ở ra n ết ứ , FE ũng đượ iểu ngầ là lưu lượng. Đó là ột t ông số đượ sử dụng rộng rãi và ó t ể t o l i đượ . Ở ột người k ỏe n , sự ên lệ ở n ững lần đo FE liên tiếp là 60 l đến 70 l, trung b n là 83 l. Bằng á sử dụng ẫu số I C, C L, F C, người ta n ận đượ ột ỉ số n y ơn để đán giá sự tắ ng ẽn: đó là ỉ số iffeneau = FE / C. Ở ột người b n t ường, sự k á biệt giữa I C và F C rất n ỏ. rong ội ứng tắ ng ẽn, C ở t t ở ra ậ C L và n ất là F C t n ỏ ơn n iều so với I C. rong n ững trường ợp n ư t ế,R + C < LC và ần p ải sử dụng