Tần số dao động riêng mờ của kết cấu khung thép phẳng với độ cứng liên kết và khối lượng có dạng số mờ tam giác

pdf 10 trang hoanguyen 2570
Bạn đang xem tài liệu "Tần số dao động riêng mờ của kết cấu khung thép phẳng với độ cứng liên kết và khối lượng có dạng số mờ tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftan_so_dao_dong_rieng_mo_cua_ket_cau_khung_thep_phang_voi_do.pdf

Nội dung text: Tần số dao động riêng mờ của kết cấu khung thép phẳng với độ cứng liên kết và khối lượng có dạng số mờ tam giác

  1. KẾT C ẤU – CÔNG NGH Ệ XÂY D ỰNG TẦN S Ố DAO ĐỘNG RIÊNG M Ờ CỦA K ẾT C ẤU KHUNG THÉP PH ẲNG V ỚI ĐỘ CỨNG LIÊN K ẾT VÀ KH ỐI L ƯỢNG CÓ D ẠNG S Ố MỜ TAM GIÁC ThS. TR ẦN THANH VI ỆT Tr ường Đại h ọc Duy tân PGS. TS. VŨ QU ỐC ANH Tr ường Đại h ọc Ki ến trúc Hà N ội GS. TS. LÊ XUÂN HU ỲNH Tr ường Đại h ọc Xây d ựng Tóm t ắt: Bài báo gi ới thi ệu các thu ật toán xác vậy có th ể xem độ cứng c ủa các liên k ết này là định t ần s ố dao động riêng m ờ khung thép ph ẳng, nh ững đại l ượng không ch ắc ch ắn và vi ệc bi ểu độ cứng liên k ết d ầm - cột, c ột - móng và kh ối di ễn m ức c ứng c ủa các liên k ết b ằng s ố mờ là lượng được cho d ưới d ạng s ố mờ tam giác. hợp lý [1,3]. Ngoài ra, các y ếu t ố đầu vào, đặc Ph ươ ng pháp ph ần t ử hữu h ạn – liên k ết đàn h ồi bi ệt là kh ối l ượng k ết c ấu c ũng ảnh h ưởng nhi ều ti ền định, k ết h ợp ph ươ ng pháp m ặt ph ản ứng đến t ần s ố dao động riêng và th ể hi ện s ự không (RSM) trong lý thuy ết th ống kê toán h ọc được áp ch ắc ch ắn nên có th ể mô t ả bởi các s ố mờ. dụng cho bài toán v ới s ố mờ tam giác cân. Trong nh ững n ăm g ần đây, m ột s ố tác gi ả Ph ươ ng pháp t ối ưu m ức α v ới thu ật toán ti ến hóa khác đã th ực hi ện phân tích t ĩnh k ết c ấu v ới liên vi phân (DE) trên mô hình ph ần t ử hữu h ạn được kết m ờ [1,3]. Tuy nhiên, vi ệc xác định t ần s ố dao áp d ụng cho bài toán v ới s ố mờ tam giác b ất k ỳ. động riêng m ờ của khung thép liên k ết n ửa c ứng Các ví d ụ số th ể hi ện được ưu điểm c ủa các thu ật ch ưa th ấy công b ố. Đối v ới khung liên k ết c ứng, bài báo [4] đã phân tích ph ần t ử hữu h ạn m ờ dao toán ứng d ụng cho khung thép ph ẳng m ười ba động t ự do d ựa trên ph ươ ng pháp m ặt ph ản ứng tầng, ba nh ịp. (RSM) c ải ti ến v ới hàm thay th ế là đa th ức b ậc Từ khóa: khung thép, t ần s ố dao động riêng, hai đầy đủ, kh ối l ượng k ết c ấu, các đặc tr ưng liên k ết m ờ, ph ươ ng pháp m ặt ph ản ứng, ph ươ ng hình h ọc, đặc tr ưng c ơ h ọc có d ạng s ố mờ tam pháp ph ần t ử hữu h ạn m ờ, thu ật toán ti ến hóa vi giác cân. Vi ệc s ử dụng RSM cho th ấy tính hi ệu phân. qu ả đối v ới các bài toán k ết c ấu ph ức t ạp có bi ến 1. Đặt v ấn đề mờ lớn, tuy nhiên cho đến hi ện nay RSM ch ỉ th ực hi ện được v ới bài toán có s ố mờ tam giác cân. Khi phân tích dao động k ết c ấu, vi ệc xác định Đối v ới bài toán có s ố mờ tam giác b ất k ỳ, vi ệc tần s ố dao động riêng là m ột b ước quan tr ọng. phân tích m ờ kết c ấu s ẽ ti ến hành theo m ột Đối v ới k ết c ấu khung thép liên k ết n ửa c ứng, độ hướng ti ếp c ận khác. Trong [5,6,7], tác gi ả đã đề cứng c ủa các liên k ết ảnh h ưởng nhi ều đến t ần xu ất thu ật toán ti ến hóa vi phân (DE) – một thu ật số dao động riêng. Tuy nhiên, vi ệc xác định độ toán tìm ki ếm hi ệu qu ả và đơ n gi ản cho vi ệc t ối cứng c ủa liên k ết, trong th ực t ế, d ựa vào c ấu t ạo ưu toàn c ục trên không gian liên t ục, t ừ đó v ận cụ th ể, chi ti ết, đặc tr ưng vật li ệu c ủa m ỗi liên k ết, dụng vào vi ệc phân tích k ết c ấu m ờ bằng rất khó xác định m ột cách tuy ệt đối chính xác. Vì ph ươ ng pháp t ối ưu m ức α. Trong [2], tác gi ả đã xác định t ần s ố dao động riêng khung thép ph ẳng Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016 33
  2. KẾT C ẤU – CÔNG NGH Ệ XÂY D ỰNG có liên k ết đàn h ồi ở hai đầu d ầm b ằng ph ươ ng 2. Mô hình ph ần t ử hữu h ạn v ới liên k ết đàn h ồi pháp ph ần t ử hữu h ạn và kh ảo sát s ự thay đổi Kh ảo sát k ết c ấu khung thép ph ẳng, có liên k ết tần s ố dao động riêng theo s ự thay đổi c ủa độ dầm – cột và chân c ột – móng là liên k ết n ửa c ứng cứng liên k ết. với quan h ệ mô men và góc xoay đàn h ồi tuy ến Trong bài báo này, tác gi ả ti ến hành tính toán tính (còn g ọi là liên k ết đàn h ồi), độ cứng c ủa các tần s ố dao động riêng m ờ khung thép ph ẳng có liên k ết là ki, các t ần s ố dao động riêng ωi được độ cứng liên k ết m ờ và kh ối l ượng m ờ bằng hai xác định t ừ hệ ph ươ ng trình t ần s ố nh ư sau: cách ti ếp c ận. Cách th ứ nh ất d ựa trên ph ươ ng det([K] −ω 2 [ M ]) = 0 (1) pháp ph ần t ử hữu h ạn ti ền định, k ết h ợp ph ươ ng trong đó [ K], [ M] - ma tr ận độ cứng và ma tr ận pháp m ặt ph ản ứng để xử lý đầu vào độ cứng ố ượ ủ liên k ết m ờ và kh ối l ượng m ờ để thu được k ết kh i l ng c a khung. qu ả tần s ố dao động riêng m ờ. Cách gi ải này Xét ph ần t ử khung hai đầu liên k ết đàn h ồi, có được th ực hi ện t ươ ng t ự nh ư cách trong [4], độ cứng liên k ết ở hai đầu là k1 và k2, mô đun đàn nh ưng ph ần tử hữu h ạn được m ở rộng v ới liên hồi v ật li ệu E, di ện tích ti ết di ện A, mô men quán kết n ửa c ứng tuy ến tính trong [2]. Cách th ứ hai tính I, m ật độ kh ối l ượng m phân b ố trên ph ần t ử dựa trên mô hình ph ần t ử hữu h ạn, k ết h ợp t ối nh ư hình 1. ưu m ức α v ới thu ật toán ti ến hóa vi phân là thu ật E, A, I, m toán t ối ưu theo qu ần th ể tươ ng t ự thu ật toán di 1 2 truy ền (GA) nh ưng đơ n gi ản và hi ệu qu ả hơn. Hai k1 k2 cách ti ếp c ận nêu trên có cách gi ải khác nhau. L Trong cách gi ải th ứ nh ất liên k ết m ờ dạng tam Hình 1. Ph ần t ử khung hai đầu liên k ết đàn h ồi giác không cân ch ưa được xét đến, đây là l ợi th ế của thu ật toán ti ến hóa vi phân DE k ết h ợp t ối ưu Theo [2], ma trận độ cứng và ma tr ận kh ối mức α ở ph ươ ng pháp th ứ hai. Vi ệc so sánh hai lượng c ủa ph ần t ử thanh hai đầu liên k ết đàn h ồi ế ậ đượ ự ệ ụ cách ti p c n c th c hi n thông qua ví d trong mô hình này được xác định nh ư sau: bằng s ố, xác định t ần s ố dao động riêng m ờ kết (1a) cấu khung thép ph ẳng m ười ba t ầng – ba nh ịp [Kel] = [ K e ][ T ] với đầu vào có d ạng s ố mờ tam giác cân. K ết qu ả T (1b) [Mel] = [ T] [ MT e ][ ] nh ận được có m ức độ sai l ệch không đáng k ể. Qua đó, ph ươ ng pháp t ối ưu m ức α v ới thu ật với [ Ke], [ Me] - ma tr ận độ cứng và ma tr ận toán ti ến hóa vi phân DE được s ử dụng v ới đầu kh ối l ượng c ủa ph ần t ử thanh hai đầu liên k ết vào m ờ, trong đó xét liên k ết m ờ ở hai m ức đầu cứng, [ T] - ma tr ận chuy ển được l ấy ở [2]. và cu ối có d ạng s ố mờ tam giác không cân. K ết Ti ến hành tri ển khai (1a) và (1b) ta được ma qu ả theo cách gi ải này c ũng được so sánh v ới l ời tr ận độ cứng và ma tr ận kh ối l ượng ph ần t ử nh ư gi ải ti ền định ở SAP 2000 khi xét khung có liên sau: kết khớp và ngàm lý t ưởng.  EA    L   (2)  0 k22 symmetric   0 k k  K =  32 33  el  EA EA  − 0 0  L L     0k52 k 53 0 k 55     0kk62 63 0 k 65 k 66  s+ s + ss trong đó: 12 EI ( 1 2 12 ) (2a) k22= k 55 = 3 L()4 − s1 s 2 6EI s1( s 2 + 2) (2b) k32 = 2 L()4 − s1 s 2 34 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016
  3. KẾT C ẤU – CÔNG NGH Ệ XÂY D ỰNG 12 EI s1 (2c) k33=2 k 63 = L()4 − s1 s 2 12 EI (s1+ s 2 + ss 12 ) (2d) k52 = − 3 L()4 − s1 s 2 6EI s1( s 2 + 2) (2e) k53 = − 2 L()4 − s1 s 2 6EI s2( s 1 + 2) (2f) k62= − k 65 = 2 L()4 − s1 s 2 12 EI s2 (2g) k66 = L()4 − s1 s 2 140 d 2    0 m symmetric  22  (3)   mAL 0 m32 m 33 Mel =   420 d 2  70d2 0 0 140 d 2   0m m 0 m   52 53 55   0mm62 63 0 mm 65 66  Trong đó: (3a) d=4 − s1 s 2 2 2 2 2 22 (3b) m22=++−−460224( ss 1 32 1 196 s 2 328 ss 12 − 55 ss 12 ++ 32 s 2 50 ss 12 + 32 ss 12 ) 2 2 222 (3c) m32=2224 L( s 1 +− 64 s 1 160 ss 12 −++ 86 ss 12 32 ss 12 25 ss 12 ) 2 2 2 2 22 (3d) m53=256028( −−−− s 1 64 s 1 28 s 2 184 ssss 1212 +−++ 5 64 sss 212 5 41 ss 12 ) 2 2 2 22 (3e) m63=− L(392 s 2 − 100 ss 12 − 64 ss 12 − 128 s 2 − 38 ss 12 + 55 ss 12 ) 2 2 2 22 (3f) m33=4 L( 32 s 1 − 31 ss 12 + 8 ss 12 ) 2 2 2 22 (3g) mL53=(392 s 1 − 100 ss 12 −−− 64 ss 21 128 s 1 38 ss 21 + 55 ss 12 ) 2 2 222 (3h) m63= L(124 s 1 − 64 ss 12 − 64 ss 12 + 31 ss 12 ) 2 2 2 2 22 (3i) m55=++−−460224( s 2 32 s 2 196 s 1 328 ss 12 − 55 sss 21 ++ 32 1 50 ss 21 + 32 ss 21 ) 2 2 222 (3j) m65=−2224 L( s 2 +− 64 s 2 160 ss 12 − 86 ss 21 + 32 ss 21 + 25 ss 12 ) 2 2 2 22 (3k) m66=4 L( 32 s 2 − 31 ss 21 + 8 ss 12 ) Với si = Lk i /( 3EI +Lk i) - được g ọi là h ệ số độ động riêng c ũng là các s ố mờ. Các liên k ết m ờ đã cứng c ủa liên k ết t ại đầu i (i = 1,2). H ệ số si này được th ể hi ện trong m ột số nghiên c ứu tr ước đây thay đổi t ừ 0 (kh ớp lý t ưởng) đến 1 (ngàm lý [1,3]. Hình 2 minh h ọa hàm thu ộc h ệ số độ cứng tưởng) t ươ ng ứng v ới độ cứng c ủa liên k ết ki thay mờ của liên k ết v ới m ười m ột m ức c ứng được đổi t ừ 0 đến vô cùng. đánh s ố từ 0 đến 10, trong đó m ức c ứng 0 t ươ ng Trong h ệ ph ươ ng trình (1), khi các đại l ượng ứng v ới liên k ết kh ớp ( si = 0), m ức c ứng 10 kh ối l ượng đặt vào k ết c ấu và độ cứng c ủa liên tươ ng ứng v ới liên k ết ngàm ( si = 1), các m ức kết là các s ố mờ, do đó k ết qu ả đầu ra t ần s ố dao cứng từ 1 đến 9 t ươ ng ứng v ới liên k ết đàn h ồi. µ(si ) 1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 si 0.15 0.25 0.35 0.65 0.75 0.85 0 0.1 0.20.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1 Hình 2 . Hàm thu ộc t ập m ờ hệ số độ cứng c ủa liên k ết v ới m ười m ột m ức c ứng Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016 35
  4. KẾT C ẤU – CÔNG NGH Ệ XÂY D ỰNG Theo [3], các m ức c ứng th ể hi ện s ự mô t ả về bi ến m ờ chu ẩn không t ươ ng quan được s ử dụng mặt ngôn ng ữ tươ ng ứng v ới các ki ểu liên k ết làm hàm mô hình thay th ế nh ư sau: n n nửa c ứng theo tiêu chu ẩn AISC (M ỹ). Trong đó 0- 2 (4) yX() = a0 +∑ aXi i + ∑ aX ii i kh ớp lý t ưởng (kh ớp tuy ệt đối), 1- rất kh ớp (ki ểu i=1 i = 1 liên k ết: single web angle), 2- hầu h ết kh ớp (ki ểu với Xi là các bi ến m ờ chu ẩn, a0 = y(X = 0), ai liên k ết: single web plate), 3- khá kh ớp (ki ểu liên là các h ệ số được xác định b ởi ph ươ ng pháp kết: double web angle), 4- ít nhi ều kh ớp (ki ểu liên bình ph ươ ng t ối thi ểu, y(X) th ể hi ện hàm thay th ế kết: header plate), 5- nửa c ứng n ửa kh ớp (ki ểu cho chuy ển v ị nút và n ội l ực ph ần t ử của khung. liên k ết: top and seat angle), 6- ít nhi ều c ứng Trong bài toán kh ảo sát, ta gi ả thi ết các đại (ki ểu liên k ết: top plate & seat angle), 7- khá c ứng lượng không ch ắc ch ắn c ủa khung là các s ố mờ (ki ểu liên k ết: top & seat plate), 8 -hầu h ết c ứng tam giác cân, x = ( a,l,l ) . Theo lý thuy ết th ống kê (ki ểu liên k ết: end plate), 9- rất c ứng (ki ểu liên i LR kết: t-stub & web angle), 10- cứng lý t ưởng (c ứng và quy t ắc chuy ển đổi t ừ đại l ượng m ờ sang đại tuy ệt đối). Các m ức c ứng này được xem nh ư s ố lượng ng ẫu nhiên [10], các bi ến mờ chu ẩn được mờ tam giác v ới s ự lan t ỏa 20% ở chân c ủa h ệ xác định theo công th ức số độ cứng (t ươ ng ứng v ới 0.2). Vi ệc chuy ển t ừ x− a X = i (5) độ cứng c ủa các liên k ết ki (thay đổi t ừ 0 đến vô i l / 3 () cùng) v ề hệ số độ cứng si (thay đổi t ừ 0 đến 1) ớ ế đổ ừ ế ờ ố giúp vi ệc tính toán được th ực hi ện m ột cách d ễ V i phép bi n i trên, t bi n m g c ban dàng (tr ường h ợp xu ất hi ện k ti ến đến vô cùng ở đầu xi = ( a,l,l )LR ta chuy ển sang bi ến m ờ chu ẩn mức c ứng 9 ho ặc 10 d ẫn đến vi ệc tính toán b ằng X% i = (0,3,3) LR . Ở đây, có th ể xem bi ến m ờ chu ẩn số rất khó kh ăn trong mô hình ph ần t ử hữu h ạn) . là k ết qu ả một phép bi ến đổi hình học t ừ bi ến m ờ 3. Ph ươ ng pháp m ặt ph ản ứng (RSM) gốc ban đầu, được v ận d ụng t ươ ng t ự nh ư bi ến chu ẩn trong lý thuy ết th ống kê toán h ọc. Bài toán Ph ươ ng pháp m ặt ph ản ứng là ph ươ ng pháp đượ ự ệ ế ờ sử dụng hi ệu qu ả trong lý thuy ết th ống kê được c th c hi n trong không gian các bi n m dùng để xây d ựng hàm ph ản ứng đầu ra c ủa chu ẩn, do đó không gây ra sai l ệch chuy ển đổi ph ươ ng pháp ph ần t ử hữu h ạn (PTHH), thông trong quá trình thay th ế. qua vi ệc gi ải bài toán h ồi quy theo m ột mô hình 3.2 Thi ết k ế mẫu th ử, ước l ượng sai l ệch và thay th ế định tr ước. M ặt ph ản ứng chính là bi ểu lựa ch ọn ph ươ ng án di ễn hình h ọc nh ận được khi bi ến ph ản ứng được Để hoàn thành hàm đa th ức b ậc hai thay th ế quan ni ệm là hàm c ủa các h ệ số hồi quy. Đặc của ph ươ ng trình (4), t ất các h ệ số ai, aii sẽ được điểm c ủa RSM là d ựa trên c ơ s ở một số kết qu ả xác định b ởi vi ệc c ực ti ểu hóa s ự sai l ệch gi ữa của ph ươ ng pháp PTHH t ất định để xây d ựng các d ữ li ệu đầu ra c ủa hàm thay th ế với các d ữ hàm x ấp x ỉ thay th ế đáp ứng th ực c ủa k ết c ấu, li ệu đầu ra mô hình ph ần t ử hữu hạn ti ền định. sau đó đáp ứng th ực c ủa k ết c ấu được xác định Thông th ường, m ột s ố mẫu th ử với d ữ li ệu đầu thông qua hàm x ấp x ỉ thay th ế này [8], ho ặc xác vào xác định được th ực hi ện và hàm thay th ế tốt định trên c ơ s ở kết qu ả của ph ươ ng pháp PTHH nh ất nh ận được t ừ vi ệc c ực ti ểu hóa t ổng bình tất định đối v ới các điểm đạt c ực tr ị của các hàm ph ươ ng sai l ệch t ừ các d ữ li ệu đầu ra. xấp x ỉ thay th ế tại các lát c ắt α. Trong RSM, có ba thi ết k ế mẫu th ử th ường 3.1 Hàm thay th ế với các bi ến m ờ chu ẩn được s ử dụng [8]: m ẫu siêu l ập ph ươ ng latinh, Một s ố mô hình thay th ế th ường được s ử mẫu m ặt trung tâm l ập ph ươ ng và m ẫu Box- dụng trong lý thuy ết th ống kê là: mô hình h ồi quy Behnken. Trong ba m ẫu trên, m ẫu Box-Behnken đa th ức, mô hình Kringing, hàm c ơ s ở hướng tâm được đề xu ất s ử dụng [8] do s ố lượng m ẫu th ử [9]. Trong các mô hình này, mô hình h ồi quy đa không quá nhi ều, s ố lượng điểm ph ản ứng ít h ơn th ức th ường được s ử dụng để xây d ựng hàm và trong th ực t ế các ph ản ứng max, min th ường mặt ph ản ứng do s ự tính toán đơ n gi ản c ủa nó. xảy ra trên b ề mặt kh ối l ập ph ươ ng. Trong thi ết Trong bài báo này, đối v ới vi ệc xác định t ần s ố kế mẫu Box-Behnken, các điểm thi ết k ế nằm t ại dao động riêng t ừ hệ ph ươ ng trình (1) là đơ n tâm l ập ph ươ ng ho ặc t ại trung điểm c ủa các c ạnh gi ản, mô hình h ồi quy đa th ức b ậc hai v ới các 36 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016
  5. KẾT C ẤU – CÔNG NGH Ệ XÂY D ỰNG lập ph ươ ng. Hình 3 th ể hi ện thi ết k ế mẫu Box- 4. Tối ưu m ức α v ới thu ật toán ti ến hóa vi phân (DE) Behnken v ới ba bi ến s ố đầu vào. Ph ươ ng pháp t ối ứu m ức α được xem nh ư là một cách ti ếp c ận t ổng quát cho vi ệc phân tích 1 kết c ấu m ờ. Trong đó, t ất c ả các bi ến đầu vào 0 mờ được r ời r ạc hóa thành các kho ảng theo các 1 0 mức α t ươ ng ứng. Ứng v ới m ỗi lát c ắt α, ta có -1 -1 kho ảng c ủa các bi ến đầu vào và tìm kho ảng các -1 0 1 giá tr ị đầu ra b ằng các thu ật toán t ối ưu (tìm max, Hình 3. Thi ết k ế mẫu Box-Behnken v ới ba bi ến số min) khác nhau. Quá trình t ối ưu v ới m ỗi m ức α Để đánh giá ch ất l ượng c ủa mô hình thay th ế được ch ạy tr ực ti ếp trên mô hình ph ần t ử hữu và l ựa ch ọn ph ươ ng án phù h ợp gi ữa các hạn và đánh giá giá tr ị hàm m ục tiêu đầu ra nhi ều ph ươ ng án tính toán ta s ử dụng ước l ượng sai lần để đạt đến m ột l ời gi ải ch ấp nh ận được, làm lệch. Có ba ph ươ ng pháp ước l ượng sai l ệch tăng th ời gian tính toán. Thu ật toán t ối ưu ti ến th ường được s ử dụng đó là: ph ươ ng pháp m ẫu hóa vi phân (DE), được đề xu ất đầu tiên b ởi đơ n (split sample – SS), ph ươ ng pháp ki ểm tra Storn và Price (1995), là thu ật toán t ối ưu d ựa chéo (cross – validation – CV) và ph ươ ng pháp mồi (bootstramping). Trong bài báo này, ph ươ ng trên qu ần th ể. DE là m ột thu ật toán đơ n gi ản, d ễ pháp ki ểm tra chéo r ời b ỏ một t ập được s ử dụng sử dụng, h ội t ụ toàn c ục t ốt h ơn và m ạnh h ơn [11], trong đó m ỗi điểm ph ản ứng được ki ểm tra thu ật toán di truy ền (GA), do đó thích h ợp cho một l ần và th ử k – 2 l ần (do m ẫu trung tâm đã s ử các bài toán t ối ưu khác nhau [6,7]. Các b ước dụng để xác định a0). Ước l ượng sai l ệch c ủa th ực hi ện c ơ b ản c ủa DE nh ư sau: ph ươ ng án th ứ j được xác định theo công th ức: Với hàm m ục tiêu f(x), ta c ần tìm ki ếm t ối ưu 2 ˆ (− j ) (6) toàn c ục trên không gian liên t ục các bi ến: x GSEj=( y j − y j ) → min = {xi}, xi ∈ [xi,min , xi,max ], i = 1,2, n. trong đó GSE j – ước l ượng sai c ủa ph ươ ng (j) Với m ỗi th ế hệ G, qu ần th ể ban đầu được xây án th ứ j; yj – giá tr ị đầu ra t ại X (được xác định (− j ) dựng ng ẫu nhiên trong mi ền cho phép c ủa các theo ph ươ ng pháp PTHH); yˆ j – giá tr ị ước (j) bi ến độc l ập theo công th ức: lượng t ại X theo ph ươ ng án th ứ j. xk,i (0) = xi,min + rand [0,1].( xi,max - xi,min ), i = 1,2, n (7) trong đó rand [0,1] – số th ực ng ẫu nhiên phân ở đây, r – số nguyên được ch ọn ng ẫu nhiên bố đều trong kho ảng [0,1]. trong kho ảng [1, n], Cr – xác xu ất lai ghép được ch ọn trong kho ảng [0,1]. Quá trình ti ến hóa l ặp s ẽ được th ực hi ện nh ư sau: Bước 3 – Ch ọn l ọc: Trên c ơ s ở so sánh hai qu ần th ể x và z, ti ến hành ch ọn lọc các cá th ể có Bước 1 – Đột bi ến: Vect ơ đột bi ến y được t ạo giá tr ị hàm nh ỏ hơn, ta được qu ần th ể u nh ư sau: ra t ừ qu ần th ể xk(G), k = 1,2, NP nh ư sau:  zjif( fz j ) Crorr ≠ i Kh ảo sát khung thép ph ẳng liên k ết đàn h ồi mười ba t ầng – ba nh ịp nh ư hình 4. Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016 37
  6. KẾT C ẤU – CÔNG NGH Ệ XÂY D ỰNG TÇng 13 - Tr ường h ợp 2a (TH2a): Xét đại l ượng có dạng s ố mờ tam giác không cân là h ệ số độ cứng TÇng 12 s liên k ết ở hai đầu d ầm %2 ứng v ới m ức c ứng 1 (r ất m ềm). Các đại l ượng khác l ấy giá tr ị ti ền định, bao g ồm: h ệ số độ cứng liên k ết chân c ột s1 = 1 (ngàm lý t ưởng), m ật độ kh ối l ượng m1 = 7.85 và m2 = 50. - Tr ường h ợp 2b (TH2b): Các h ệ số độ cứng được l ấy ở tr ường h ợp 2a. Xét thêm hai tham s ố mờ có d ạng tam giác cân là và . m% 1 = (7.85,0.785,0.785 ) m% 2 = (50,5,5 ) 3.6 x 13 x3.6 - Tr ường h ợp 3a (TH3a): Xét các đại l ượng có d ạng s ố mờ tam giác không cân là h ệ số độ s s cứng liên k ết ở chân c ột %1 và hai đầu d ầm %2 có cùng m ức c ứng 9 (r ất c ứng). Các đại l ượng khác lấy giá tr ị ti ền định là m ật độ kh ối l ượng m = 7.85 TÇng 2 1 và m2 = 50. TÇng 1 - Tr ường h ợp 3b (TH3b): Các h ệ số độ cứng được l ấy ở tr ường h ợp 3a. Xét thêm hai 7.0 x 3 tham s ố mờ có d ạng tam giác cân là và . Hình 4. Khung thép m ười ba t ầng – ba nh ịp m% 1 = (7.85,0.785,0.785 ) m% 2 = (50,5,5 ) Các s ố li ệu nh ư sau: mô đun đàn h ồi E = Tr ường h ợp 1 được gi ải theo hai cách: RSM 2 210E+06kN/m ; di ện tích m ặt c ắt ngang và mô (do các bi ến m ờ đầu vào có d ạng tam giác cân) men quán tính c ủa c ột t ừ tầng m ột đến t ầng b ốn: và DE, có s ự so sánh gi ữa hai cách gi ải. Các 2 4 Ac1 = 6.52E-02m , Ic1 = 2.044E-03m , t ừ tầng tr ường h ợp còn l ại được gi ải theo DE (do bi ến 2 năm đến t ầng tám: Ac2 = 5.01E-02m , Ic2 = mờ đầu vào có d ạng tam giác không cân). K ết 1.469E-03m 4, t ừ tầng chín đến t ầng m ười ba: A c3 qu ả gi ới h ạn nh ận được ứng v ới m ức α = 1 có s ự = 4.01E-02m 2, I = 1.111E-03m 4; di ện tích m ặt c3 so sánh v ới l ời gi ải ti ền định theo SAP2000 nh ư cắt ngang và mô men quán tính c ủa d ầm: Ad = 2 4 sau: v ới tr ường h ợp 2a ( s1 = 1, s2 = 0, m1 = 7.85 1,83E-02m , Id = 8.741E-04m ; nh ịp d ầm Ld = và m2 = 50); v ới tr ường h ợp 3a ( s1 = 1, s2 = 1, m1 7.0m; chi ều cao c ột Lc = 3.6m; m ật độ kh ối l ượng 3 3 = 7.85 và m2 = 50). phân b ố trên c ột là m1(T/m ) và d ầm là m2(T/m ) (k ể cả tải tr ọng t ừ sàn truy ền vào); h ệ số độ cứng 5.1 Gi ải theo RSM liên k ết chân c ột là s1 và hai đầu d ầm là s2. V ới Trong tr ường h ợp 1, s ố bi ến m ờ là b ốn (b ốn khung thép ph ẳng nh ư trên, trong bài báo này, ba bi ến thi ết k ế). Theo thi ết k ế mẫu Box – Behnken tần s ố dao động riêng m ờ đầu tiên ω1, ω2, ω3 sẽ có t ổng c ộng 25 ph ươ ng án thi ết k ế. Giá tr ị tần được xác định t ươ ng ứng các tr ường h ợp khác số dao động riêng ω , ω , ω của các ph ươ ng án nhau nh ư sau: 1 2 3 thi ết k ế được xác định b ằng ph ươ ng pháp PTHH - Tr ường h ợp 1 (TH1): Xét các đại l ượng có tất định được l ập trình trên Matlab phiên b ản dạng s ố mờ tam giác cân, bao 2015b. K ết qu ả tần s ố dao động riêng ω1, ω2, ω3 gồm: m% 1 = (7.85,0.785,0.785 ) , m% 2 = (50,5,5 ) ; được xác định ở bảng 1. K ết qu ả các h ệ số của hệ số độ cứng liên k ết chân c ột được l ấy ở hình hàm thay th ế cho t ần s ố dao động riêng ω1, ω2, 2: s%1 = (0.8,0.1,0.1 ) ứng v ới m ức c ứng 8, ở hai ω3 được th ể hi ện ở bảng 2 và k ết qu ả kho ảng t ần đầ ầ ứ ớ ứ ứ u d m: s%2 = (0.75,0.1,0.1 ) ng v i m c c ng 7. số dao động riêng ω1, ω2, ω3 theo RSM ở bảng 3. 38 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016
  7. KẾT C ẤU – CÔNG NGH Ệ XÂY D ỰNG Bảng 1. Các ph ươ ng án thi ết k ế mẫu theo Box-Behnken và tần s ố dao động riêng ω1, ω2, ω3 tươ ng ứng STT x1=s 1 X1 x2=s 2 X2 x3=m 1 X3 x4=m 2 X4 ω1 (rad/s) ω2 (rad/s) ω3 (rad/s) 0 0.90 0 0.75 0 7.850 0 50.00 0 4.993 15.092 26.742 1 1.00 3 0.85 3 7.850 0 50.00 0 5.417 16.265 28.626 2 0.80 -3 0.85 3 7.850 0 50.00 0 5.409 16.239 28.577 3 1.00 3 0.65 -3 7.850 0 50.00 0 4.580 13.951 24.931 4 0.80 -3 0.65 -3 7.850 0 50.00 0 4.574 13.929 24.888 5 1.00 3 0.75 0 8.635 3 50.00 0 4.950 14.948 26.488 6 0.80 -3 0.75 0 8.635 3 50.00 0 4.943 14.924 26.443 7 1.00 3 0.75 0 7.065 -3 50.00 0 5.045 15.265 27.050 8 0.80 -3 0.75 0 7.065 -3 50.00 0 5.037 15.241 27.005 9 1.00 3 0.75 0 7.850 0 55.00 3 4.806 14.540 25.767 10 0.80 -3 0.75 0 7.850 0 55.00 3 4.799 14.517 25.723 11 1.00 3 0.75 0 7.850 0 45.00 -3 5.213 15.739 27.889 12 0.80 -3 0.75 0 7.850 0 45.00 -3 5.205 15.713 27.842 13 0.90 0 0.85 3 8.635 3 50.00 0 5.363 16.084 28.305 14 0.90 0 0.65 -3 8.635 3 50.00 0 4.534 13.797 24.653 15 0.90 0 0.85 3 7.065 -3 50.00 0 5.465 16.426 28.908 16 0.90 0 0.65 -3 7.065 -3 50.00 0 4.621 14.088 25.174 17 0.90 0 0.85 3 7.850 0 55.00 3 5.206 15.646 27.536 18 0.90 0 0.65 -3 7.850 0 55.00 3 4.402 13.420 23.979 19 0.90 0 0.85 3 7.850 0 45.00 -3 5.647 16.935 29.802 20 0.90 0 0.65 -3 7.850 0 45.00 -3 4.775 14.526 25.957 21 0.90 0 0.75 0 8.635 3 55.00 3 4.761 14.390 25.498 22 0.90 0 0.75 0 7.065 -3 55.00 3 4.845 14.672 25.999 23 0.90 0 0.75 0 8.635 3 45.00 -3 5.156 15.550 27.554 24 0.90 0 0.75 0 7.065 -3 45.00 -3 5.263 15.908 28.189 Bảng 2. Các h ệ số của hàm thay th ế cho t ần s ố dao động riêng ω1, ω2, ω3 Các h ệ số ω1 (rad/s) ω2 (rad/s) ω3 (rad/s) a0 4.993 15.092 26.742 a1 0.00121622 0.00405573 0.00762552 a2 0.13947233 0.38570816 0.61582726 a3 -0.01578056 -0.05298056 -0.09401944 a4 -0.06781167 -0.19963333 -0.35363333 a11 -0.00000608 -0.00002633 -0.00004103 a22 0.00022142 0.00046672 0.00145480 a33 0.00007443 0.00028053 0.00050038 a44 0.00137582 0.00394858 0.00699899 Bảng 3. Kho ảng t ần s ố dao động riêng ω1, ω2, ω3, ứng v ới t ừng lát c ắt α – tr ường h ợp 1 Lát c ắt α ω1 (rad/s) ω2 (rad/s) ω3 (rad/s) α = 1 4.993 15.092 26.742 α = 0.8 [4.859; 5.128] [14.708; 15.479] [26.103; 27.388] α = 0.6 [4.726; 5.265] [14.328; 15.870] [25.470; 28.041] α = 0.4 [4.595; 5.402] [13.951; 16.264] [24.843; 28.699] α = 0.2 [4.464; 5.541] [13.577; 16.661] [24.223; 29.364] α = 0 [4.335; 5.681] [13.207; 17.061] [23.609; 30.040] 5.2 Gi ải theo DE (tr ường h ợp 1 và 3b), 3 bi ến (tr ường h ợp 2b), 2 Ti ến hành ch ạy bài toán xác định kho ảng bi ến (tr ường h ợp 3a) và 1 bi ến (tr ường h ợp giá tr ị đầu ra v ới n ăm m ức α theo thu ật toán t ối 2a), kích th ước qu ần th ể là 50, h ệ số đột bi ến ưu ti ến hóa vi phân (DE), trong đó s ố bi ến là 0.5, xác xu ất lai ghép là 0.9. K ết qu ả giá tr ị tươ ng ứng v ới các tr ường h ợp nh ư sau: 4 bi ến tối ưu đạt được sau 30 l ần l ặp. Bài toán được Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016 39
  8. KẾT C ẤU – CÔNG NGH Ệ XÂY D ỰNG lập trình trên Matlab phiên b ản 2015b. K ết qu ả ứng v ới t ừng tr ường h ợp. Các tr ường h ợp 2a, kho ảng giá tr ị của t ần s ố dao động riêng ω1, ω2, 2b (r ất m ềm) có t ần s ố dao động riêng nh ỏ hơn ω3 của khung ứng v ới các lát c ắt α được thể các tr ường h ợp 3a, 3b (r ất c ứng) là đúng quy hi ện ở các b ảng t ừ bảng 4 đến b ảng 8 t ươ ng lu ật dao động. Bảng 4. Kho ảng t ần s ố dao động riêng ω1, ω2, ω3 - tr ường hợp 1 Lát c ắt α ω1 (rad/s) ω2 (rad/s) ω3 (rad/s) α = 1 4.993 15.092 26.742 α = 0.8 [4.861; 5.129] [14.713; 15.481] [26.110; 27.391] α = 0.6 [4.731; 5.268] [14.342; 15.880] [25.493; 28.058] α = 0.4 [4.605; 5.411] [13.980; 16.290] [24.892; 28.743] α = 0.2 [4.482; 5.559] [13.627; 16.712] [24.304; 29.448] α = 0 [4.361; 5.710] [13.281; 17.145] [23.730; 30.174] Bảng 5. Kết qu ả kho ảng t ần s ố dao động riêng ω1, ω2, ω3 - tr ường h ợp 2a Lát c ắt α ω1 (rad/s) ω2 (rad/s) ω3 (rad/s) SAP2000 0.74152 4.09152 11.3722 α = 1 0.73347 4.0724 11.0457 α = 0.8 [0.73347; 1.1413] [4.0724; 4.7400] [11.0457; 11.6681] α = 0.6 [0.73347; 1.3980] [4.0724; 5.3026] [11.0457; 12.2612] α = 0.4 [0.73347; 1.5988] [4.0724; 5.7939] [11.0457; 12.8277] α = 0.2 [0.73347; 1.7699] [4.0724; 6.2347] [11.0457; 13.3704] α = 0 [0.73347; 1.9225] [4.0724; 6.6379] [11.0457; 13.8917] Bảng 6. Kết qu ả kho ảng t ần s ố dao động riêng ω1, ω2, ω3 - tr ường h ợp 2b Lát c ắt α ω1 (rad/s) ω2 (rad/s) ω3 (rad/s) α = 1 0.73347 4.0724 11.0457 α = 0.8 [0.72624; 1.1529] [4.0323; 4.7881] [10.9368; 11.7865] α = 0.6 [0.71923; 1.4268] [3.9933; 5.419] [10.8312; 12.5141] α = 0.4 [0.71241; 1.6490] [3.9555; 5.9760] [10.7258; 13.2308] α = 0.2 [0.70578; 1.8453] [3.9187; 6.5001] [10.6287; 13.9396] α = 0 [0.69934; 2.0265] [3.8829; 6.9970] [10.5316; 14.6431] Bảng 7. Kết qu ả kho ảng t ần s ố dao động riêng ω1, ω2, ω3 - tr ường h ợp 3a Lát c ắt α ω1 (rad/s) ω2 (rad/s) ω3 (rad/s) SAP2000 6.4418 18.5142 32.1314 α = 1 6.0658 18.0507 31.5079 α = 0.8 [5.5937; 6.0658] [17.7956; 18.0507] [31.0918; 31.5079] α = 0.6 [5.8822; 6.0658] [17.5420; 18.0507] [30.6787; 31.5079] α = 0.4 [5.7913; 6.0658] [17.2900; 18.0507] [30.2683; 31.5079] α = 0.2 [5.7010; 6.0658] [17.0393; 18.0507] [29.8650; 31.5079] α = 0 [5.6112; 6.0658] [16.7898; 18.0507] [29.4552; 31.5079] Bảng 8. Kết qu ả kho ảng t ần s ố dao động riêng ω1, ω2, ω3, - tr ường h ợp 3b Lát c ắt α ω1 (rad/s) ω2 (rad/s) ω3 (rad/s) α = 1 6.0658 18.0507 31.5079 α = 0.8 [5.9148; 6.1274] [17.6203; 18.2339] [30.7855; 31.8378] α = 0.6 [5.7680; 6.1909] [17.2014; 18.4229] [30.0829; 32.1576] α = 0.4 [5.6251; 6.2560] [16.7953; 18.6179] [29.3982; 32.4979] α = 0.2 [5.4858; 6.3240] [16.3960; 18.8191] [28.7333; 32.8492] α = 0 [5.3500; 6.3939] [16.0084; 19.0271] [28.0844; 33.2122] Hàm thu ộc t ần s ố dao động riêng ω1, ω2, ω3 ti ếp c ận được th ể hi ện trên hình 5 và hình 6. Qua của khung ứng v ới tr ường h ợp 1 b ằng hai cách đó cho th ấy m ức độ sai l ệch gi ữa hai cách ti ếp 40 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016
  9. KẾT C ẤU – CÔNG NGH Ệ XÂY D ỰNG cận là không đáng k ể. Các tr ường h ợp TH2a, hi ện trên các hình 7 đến hình 10, k ết qu ả nh ận TH2b, TH3a, TH3b được th ực hi ện theo DE, hàm được các s ố mờ có d ạng b ất k ỳ tươ ng ứng v ới thu ộc t ần s ố dao động riêng ω1, ω2, ω3 được th ể số mờ đầu vào có d ạng tam giác không cân. Hình 5. Hàm thu ộc t ần s ố dao động riêng ω1, ω2 ở tr ường h ợp 1 theo ph ươ ng pháp mặt ph ản ứng (RSM) và thu ật toán ti ến hóa vi phân (DE) Hình 6 . Hàm thu ộc t ần s ố dao động riêng ω3 ở tr ường h ợp 1 theo ph ươ ng pháp mặt ph ản ứng (RSM) và thu ật toán ti ến hóa vi phân (DE) Hình 7 . Hàm thu ộc t ần s ố dao động riêng ω1, ω2 theo thu ật toán ti ến hóa vi phân (DE) – tr ường h ợp 2a, 2b (TH2a, TH2b) Hình 8 . Hàm thu ộc t ần s ố dao động riêng ω3 theo thu ật toán ti ến hóa vi phân (DE) – tr ường h ợp 2a, 2b (TH2a, TH2b) Hình 9. Hàm thu ộc t ần s ố dao động riêng ω1, ω2 theo thu ật toán ti ến hóa vi phân (DE) - tr ường h ợp 3a,3b (TH3a, TH3b) Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016 41
  10. KẾT C ẤU – CÔNG NGH Ệ XÂY D ỰNG Hình 10. Hàm thu ộc t ần s ố dao động riêng ω3 theo thu ật toán ti ến hóa vi phân (DE) - tr ường h ợp 3a,3b (TH3a, TH3b) 6. Kết lu ận [3]. Ali Keyhani, Seyed Mohammad Reza Shahabi Bài báo đã đề xu ất hai cách gi ải xác định t ần (2012). “Fuzzy connections in structural analy- số dao động riêng m ờ khung thép ph ẳng có liên sis”. ISSN 1392 – 1207 , MECHANIKA , Volume kết m ờ, trong đó độ cứng liên k ết d ầm – cột, chân 18(4): 380-386. cột – móng và kh ối l ượng có d ạng s ố mờ tam [4]. Nguyen Hung Tuan, Le Xuan Huynh, Pham giác cân và không cân. T ừ các k ết qu ả của ví d ụ Hoang Anh (2015). “A fuzzy finite element ai- minh h ọa, ta có m ột s ố nh ận xét nh ư sau: gorithm based on response surface method for a. Vi ệc phân tích ph ần t ử hữu h ạn m ờ dựa free vibration analysis of structure”, Vietnam trên ph ươ ng pháp m ặt ph ản ứng (RSM), k ết qu ả Journal of Mechanics, VAST , Vol. 37, No. 1: th ể hi ện t ần s ố dao động riêng m ờ của k ết c ấu 17 – 27. bằng cách áp d ụng ph ươ ng pháp chuy ển đổi v ới [5]. Storn, R. and Price, K. (1995). “Differential mô hình thay th ế là đa th ức b ậc hai. Cách gi ải Evolution – A Simple and Efficient Adaptive này phù h ợp v ới các bi ến m ờ đầu vào có d ạng Sheme for Global Optimization over Conti- tam giác cân. Qua kh ảo sát m ột khung thép nuous Spaces”, International Computer ph ẳng m ười ba t ầng – ba nh ịp v ới s ố lượng ph ần Science Institute , Berkeley. tử khá l ớn và s ố bi ến m ờ nhi ều cho th ấy hi ệu qu ả [6]. Storn, R. and Price, K. (1997). “Differential của vi ệc áp d ụng ph ươ ng pháp này. Bài toán này Evolution – A Simple and Efficient Heuristic for cũng được th ực hi ện b ởi cách gi ải khác b ằng Global Optimization over Continuous Spaces”, vi ệc s ử dụng ph ươ ng pháp t ối ưu m ức α v ới Journal of Global Optimization 11, Nether- thu ật toán ti ến hóa vi phân (DE), k ết qu ả so sánh lands: 341–359. tần s ố dao động riêng m ờ theo hai cách gi ải [7]. Anh Hoang Pham, Thanh Xuan Nguyen and chênh l ệch nhau không đáng k ể. Hung Van Nguyen (2014). “Fuzzy Structural b. Trên c ơ s ở kết qu ả chính xác khi gi ải theo Analysis Using Improved Differential Evolution DE ở tr ường h ợp 1, bài báo đã m ở rộng cho các Optimization”, International Conference on tr ường h ợp khác v ới các bi ến m ờ đầu vào có Engineering Mechanic and Automation dạng tam giác b ất k ỳ, trong đó có bi ến m ờ được (ICEMA 3) Hanoi , October 15-16: 492 – 498. mô t ả dưới d ạng s ố mờ tam giác không cân. K ết [8]. M. De Munck, D. Moens,W. Desmet, and D. qu ả ví d ụ cho th ấy l ợi th ế của thu ật toán t ối ưu Vandepitte (2008). “A response surface based mức α k ết h ợp DE so v ới RSM k ết h ợp GA khi s ử optimisation algorithm for the calculation of dụng ph ươ ng pháp ph ần tử hữu h ạn liên k ết đàn fuzzy envelope FRFs of models with uncertain hồi v ới h ệ nhi ều b ậc t ự do và bi ến m ờ tam giác properties”, Computers & Structures , 86, (10): không cân. Các tr ường h ợp gi ới h ạn theo DE 1080–1092. cũng đã được so sánh v ới l ời gi ải ti ền định theo [9]. R. L. Mason, R. F. Gunst, and J. L. Hess SAP2000 kh ẳng định h ơn n ữa độ chính xác và (2003). “Statistical design and analysis of ex- lợi th ế của cách gi ải này. periments: With applications to engineering c. Vi ệc s ử dụng mô hình liên k ết đàn h ồi tuy ến and science”, JohnWiley & Sons , Vol. 474. tính đơ n gi ản, phù h ợp v ới gi ả thi ết h ệ có chuy ển [10]. Du Bois D., Foulloy L., Mauris G. and Prade vị nh ỏ. Tr ường h ợp xét chuy ển v ị lớn, quan h ệ H. (2004). “Probability – Possibility Transfor- mô men – góc xoay ( M - θ) d ạng phi tuy ến, c ần mations, Triangular Fuzzy Sets, and Probabil- được ti ếp t ục nghiên c ứu. istic Inequalities”. Reliable Computers 10 , TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Kluwer Academic Publishers, Printer Nether- [1]. Lê Xuân Hu ỳnh, Lê Công Duy (2006). lands: 273 – 297 “Ph ươ ng pháp đánh giá độ tin c ậy m ờ của k ết [11]. Hanss M. (2005). “Applied fuzzy arithmetic - cấu khung”, Tạp chí xây d ựng . An introduction with engineering appplica- [2]. V ũ Qu ốc Anh (2012). “Tính toán và thi ết k ế tions”. Berlin Springer . khung thép liên k ết đàn h ồi”, 52 – 79, Nhà xu ất Ngày nh ận bài:03/6/2016. bản xây d ựng, Hà N ội. Ngày nh ận bài s ửa lần cu ối:30/6/2016. 42 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016