Thực trạng môi trường lao động trong các cơ sở sản xuất nguyên liệu nhựa từ nhựa tái chế

pdf 11 trang Gia Huy 21/05/2022 4290
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng môi trường lao động trong các cơ sở sản xuất nguyên liệu nhựa từ nhựa tái chế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthuc_trang_moi_truong_lao_dong_trong_cac_co_so_san_xuat_nguy.pdf

Nội dung text: Thực trạng môi trường lao động trong các cơ sở sản xuất nguyên liệu nhựa từ nhựa tái chế

  1. Kết quả nghiên cứu KHCN THỰC TRẠNG MƠI TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT NGUYÊN LIỆU NHỰA TỪ NHỰA TÁI CHẾ TS. Nguyễn Thị Thu Thủy (1) , ThS. Phạm Thị Kim Nhung (2) (1) Viện Khoa học An tồn và Vệ sinh lao động (2) Phân Viện Khoa học An tồn Vệ sinh lao động và Bảo vệ Mơi trường miền Nam Tĩm tắt: Thực trạng mơi trường trong các cơ sở tái chế nhựa được đánh giá qua quy mơ, quy trình cơng nghệ sản xuất, cách bố trí mặt bằng sản xuất và qua các thơng số quan trắc mơi trường như vi khí hậu, bụi, tiếng ồn, hơi hĩa chất độc hại Bài báo này, trình bày kết quả phân tích về thực trạng mơi trường trong 15 cơ sở sản xuất nguyên liệu từ nhựa tái chế trên phạm vi cả ba miền là miền Bắc, miền Trung và miền Nam. 1. MỞ ĐẦU 2. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ấn đề phế thải nhựa, tận dụng, tái sử NGHIÊN CỨU dụng, tái chế chúng làm nguyên liệu Phạm vi nghiên cứu: Các cơ sở sản xuất cho quá trình sản xuất khác khơng chỉ nguyên liệu nhựa từ nhựa tái chế Việt Nam mà trên tồn thế giới đã và đang là mối V Đối tượng nghiên cứu: Mơi trường lao động quan tâm hàng đầu [1],[2],[5]. Tái chế nhựa trong các cơ sở sản xuất nguyên liệu từ nhựa tái khơng những tiết kiệm chi phí mua nguyên vật chế tại 3 miền, miền Bắc, miền Trung và miền liệu mới mà cịn tiết kiệm năng lượng để chế tạo Nam Việt Nam. các hạt nhựa nguyên sinh [3],[4]. Tại Việt Nam, tái chế nhựa đi vào cuộc sống từ các hộ gia đình Phương pháp nghiên cứu: từ các làng nghề, đến các cơ sở vừa và nhỏ, và - Thơng tin hiện trường được thu thập bằng các doanh nghiệp nhựa lớn. Với quy mơ đa dạng kỹ thuật phỏng vấn người lao động (NLĐ) và và phong phú như vậy, việc quản lý và thực hiện người sử dụng lao động (NSDLĐ) trong các cơ cơng tác an tồn vệ sinh lao động (ATVSLĐ) sở tái chế nhựa được khảo sát, trong đĩ cĩ 5 cơ trong các cơ sở này vẫn là câu hỏi cần các nhà sở tại miền Bắc, 2 cơ sở tại miền Trung và 8 cơ quản lý, các chuyên gia quan tâm. Bài báo này, sở tại miền Nam. (Việc liên hệ cơng tác và phỏng đưa ra những phân tích và đánh giá thực trạng vấn thơng tin tại doanh nghiệp khơng dễ dàng mơi trường lao động (MTLĐ) tại các cơ sở sản nên quá trình phỏng vấn được thực hiện theo xuất nguyên liệu nhựa từ nhựa tái chế mà nhĩm phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện). thực hiện đã khảo sát, thu thập được, từ đĩ tìm hiểu rõ những nét đặc thù về điều kiện lao động - Thu thập dữ liệu quan trắc về các thơng số của ngành sản xuất này. mơi trường trong MTLĐ của 15 cơ sở sản xuất 70 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021
  2. Kết quả nghiên cứu KHCN nguyên liệu nhựa từ nhựa tái chế. phân loại, làm sạch, băm/nghiền/xay, gia nhiệt - Xử lý số liệu phân tích số liệu thống kê bằng kéo sợi, giải nhiệt làm lạnh, tạo hạt, đĩng gĩi sản cơng cụ hỗ trợ như Microsofl Excel và SPSS 16.0. phẩm. Một số cơ sở xay nhựa, một số khác tạo hạt đĩng gĩi và đem bán, cịn đa số các đơn vị 3. QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TRONG TÁI CHẾ cĩ thể tạo hạt tái sinh làm nguyên liệu đầu vào NHỰA cho quá trình tạo thành phẩm của cơng ty (Hình Trong 15 cơ sở này, hoạt động tái chế nhựa 2). Do vậy, quy trình cơng nghệ sản xuất hạt được thực hiện bởi hai nhĩm đơn vị: các cơ sở tái nhựa tái sinh cĩ thể là 1 trong 2 quy trình sau: chế nhựa từ các hộ gia đình tại các làng nghề và /LrQ GRDQKĈҫX Wѭ Khác các cơ sở vừa và nhỏ và các doanh nghiệp nhựa QѭӟF QJRjL 7% lớn (tái chế là một phần của sản xuất nhựa). 6% Qua khảo sát thấy rằng mơ hình hoạt động của các cơ sở tái chế nhựa 100% là những doanh nghiệp tư nhân, trong đĩ bao gồm các cơng ty TNHH, cơng ty cổ phần và các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ (Hình 1). Tùy theo nội lực của mình, &ә SKҫQ các cơ sở tái chế này sẽ đầu tư máy mĩc sản TNHH 20% xuất nhiều hay ít, hiện đại hay lạc hậu. 67% Quá trình tạo ra hạt nhựa tái sinh từ nhựa thải Hình 1. Mơ hình hoạt động qua một số cơng đoạn cơ bản như: Thu gom, của các cơ sở tái chế Hình 2. Quy trình sản xuất hạt nhựa từ nhựa phế thải Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021 71
  3. Kết quả nghiên cứu KHCN Quy trình 1: Cơng nghệ tái chế trong các * Quy trình 2: cơng nghệ sản xuất hạt doanh nghiệp nhựa lớn nhựa tái chế trong các cơ sở sản xuất tái chế hồn tồn Nguyên liệu để sản xuất hạt nhựa tái chế là các bavia, các sản phẩm lỗi trong sản xuất của Hầu hết các cơ sở tái chế nhựa sử dụng cơng cơng ty, nhựa phế liệu đã làm sạch sơ bộ từ bên nghệ này cĩ qui mơ vừa và nhỏ, nguồn nguyên ngồi được thu mua để tái chế (Hình 3). liệu được cung cấp từ việc thu mua phế liệu. Đây là một ưu điểm của các cơ sở tái chế nhựa hiện Cơng nghệ pha trộn giữa hạt nhựa tái sinh nay, vì mạng lưới thu mua nguyên liệu nhựa phế kết hợp với các nguyên liệu chính là phương thải rộng khắp, sản phẩm đa dạng, cĩ khả năng pháp hữu hiệu và tốt nhất được hầu hết các thích ứng nhanh và thể hiện tính linh hoạt cao với doanh nghiệp nhựa sử dụng để hạ thấp giá sự thay đổi của thị trường. Tuy nhiên, cơng nghệ thành sản phẩm, nâng cao tính cạnh tranh sản xuất hạt nhựa tái sinh, nhìn chung cịn lạc hậu nhưng vẫn đáp ứng được chất lượng sản phẩm. và tiềm ẩn nhiều nguy cơ mất ATVSLĐ (Hình 4). Hình 3. Sản xuất hạt nhựa từ bavia, sản phẩm lỗi cùng dịng thải Hình 4. Quy trình sản xuất hạt nhựa cùng năng lượng và dịng thải 72 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021
  4. Kết quả nghiên cứu KHCN Ở quy trình dạng này, hạt nhựa tái sinh được NaOH (đây là cơng đoạn mà các cơ sở tái chế tạo ra bằng cơng nghệ hồn tồn tự động (cơng thủ cơng thường hay sử dụng). nghệ tự động) hoặc qua từng cơng đoạn gián (3) Phơi hoặc sấy khơ đoạn (cơng nghệ gián đoạn). Hầu hết các cơ sở tái chế đều cĩ qui mơ vừa Với cơng nghệ tự động, quá trình tạo hạt bắt và nhỏ, do đĩ diện tích sân phơi thường khơng đầu từ cơng đoạn nạp liệu, đưa nguyên liệu lên lớn. Phế liệu nhựa cĩ thể được phơi khơ bằng tự băng chuyền, sau đĩ nhựa được chuyển vào nhiên hoặc sấy khơ bằng máy. Nếu phơi bằng mơi thiết bị băm sơ bộ. Nhựa sau băm được qua bể trường tự nhiên thì nhựa được trải ra sân phơi nước cĩ gắn cánh khuấy để làm sạch, tiếp đĩ là dưới nắng và được trở mặt đều đặn. Loại nhựa nghiền nhỏ và được chuyển vào thiết bị gia nhiệt tấm cĩ thể treo thành từng hàng. Như vậy sẽ cĩ đùn sợi. Sau thiết bị gia nhiệt đùn sợi, các sợi thể giảm được diện tích sân phơi so với việc phải nhựa mịn được đưa qua làm mát định hình và trải ra. Nếu sử dụng hệ thống sấy thì trong hệ chuyển đến máy tạo hạt. Hạt nhựa tái sinh thành thống sản xuất hạt nhựa tái sinh sẽ tích hợp lị phẩm sẽ được hút vào các xylo chứa hạt nhựa sấy và phải đặt các thơng số độ ẩm nhất định. và đĩng bao, rồi vận chuyển vào kho. (4) Xay/Băm/Nghiền nhựa Ở cơng nghệ gián đoạn, các hạt nhựa được tạo thành qua các cơng đoạn sản xuất như sau: Kỹ thuật xay/băm/nghiền nhựa nhỏ là kỹ thuật chia nhỏ vật liệu bằng nhiều cách nhằm (1) Phân loại nhựa/ kiểm đếm làm tăng thêm số lượng nguyên liệu tái chế và Phân loại các loại như bao bì, túi nilon, chai lọ thuận lợi cho việc vận chuyển và dễ dàng đưa bằng nhựa được thực hiện để đảm bảo chất vào các thiết bị máy mĩc. lượng của sản phẩm cuối cùng cĩ nguồn gốc từ Nhựa thơ sau khi phân loại sẽ được cho vào nhựa thải sẽ được cải thiện đáng kể, khi các chất máy xay/băm/nghiền để bằm nhỏ ra. Nguyên ơ nhiễm được loại bỏ và độ ẩm được giảm đến liệu được đổ vào một cái phễu ở phía trên máy mức tối đa trước khi đem đi tái chế. Tuy nhiên, ở xay/băm/nghiền nhựa, lưỡi cắt xoay đều và cắt cơ sở nhập về những bao bì nhựa tải dứa đã làm ra thành nhiều mảnh nhỏ. Sau đĩ, chúng sẽ sạch, thì khâu phân loại khơng sử dụng nữa mà được qua một vỉ lọc và rơi xuống thùng chứa đặt thay vào đĩ là khâu kiểm đếm các bao bì này. phía dưới. (2) Làm sạch/rửa (5) Kết tụ, hĩa rắn (cĩ hoặc khơng cĩ tùy Cơng đoạn này rất quan trọng, bởi vì phế liệu thuộc vào từng loại nhựa phế thải) nhựa sạch sẽ cĩ giá cao hơn và chất lượng sản Các loại nhựa mềm (túi xách, drap trải phẩm tạo ra sẽ tốt và đẹp hơn. Nhựa cĩ thể giường ) khơng thích hợp để đưa vào các thiết được làm sạch ở nhiều giai đoạn khác nhau bị máy mĩc như máy bằm, máy đùn. Vì vậy, các trong quá trình tái chế như: trước, sau hoặc dạng nguyên liệu này phải kết tụ chúng trước khi ngay khi phân loại. Nhựa cứng thường được rửa cắt, bằng cách làm cho nĩ nĩng lên bằng nhiệt sạch lần nữa sau khi chúng được cắt nhỏ. Phế sau đĩ cho nĩ đơng lại. Quá trình này giúp cải liệu nhựa cĩ thể được rửa bằng tay hoặc bằng thiện chất lượng của sản phẩm cuối cùng, làm máy. Máy rửa gồm một bể nước cĩ gắn bộ cánh tăng tỷ trọng của nguyên liệu, cĩ thể tạo thêm khuấy chạy với tốc độ chậm. Nhựa được ngâm nhiều nguyên liệu để cho vào máy đùn, và cĩ thể trong bể nước nhiều giờ, trong khi các cánh giúp tăng năng suất sản xuất. Nguyên liệu kết tụ khuấy hoạt động liên tục. Chất bẩn (chủ yếu là phải sạch, vì các tạp chất sẽ ảnh hưởng đến tính đất cát) sẽ lắng xuống và nhựa sạch được vớt chất của nhựa và hiển nhiên độ dẻo của nhựa sẽ lên. Nếu phế liệu bị dính dầu mỡ thì cĩ thể rửa khơng đạt yêu cầu. Chất bẩn cần được lấy ra bằng nước nĩng với xà bơng, thuốc tẩy hoặc với trong suốt quá trình này. Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021 73
  5. Kết quả nghiên cứu KHCN Bên trong máy kết tụ cĩ gắn lưỡi cắt quay (9) Cân, đĩng gĩi và vận chuyển vào kho với tốc độ cao sẽ tạo ra hơi nĩng do ma sát. Hạt nhựa tái sinh thành phẩm được đĩng vào Nguyên liệu thơ sẽ tăng tỷ trọng do chúng bị từng bao cĩ khối lượng từ 25kg và được vận co lại. Khi nguyên liệu vừa nguội, chúng trở chuyển vào kho chứa sản phẩm. nên rắn và được cắt thành những hạt nhỏ, cứng. Hơi nĩng sẽ càng tăng lên nếu má 4. THỰC TRẠNG MƠI TRƯỜNG SẢN XUẤT nhiệt được lắp quanh máy hoặc thổi hơi nước TRONG CÁC CƠ SỞ TÁI CHẾ NHỰA nĩng vào. Quá trình làm nguội sẽ xảy ra 4.1. Thực trạng nhà xưởng sản xuất nhanh hơn nếu cho thêm một ít nước hoặc dùng máy thổi khí lạnh. Đơi khi, những mảnh Thực trạng mơi trường sản xuất trong các cơ vụn này sẽ được qua một cái rây để loại bỏ sở tái chế được thực hiện qua 300 phiếu câu hỏi bụi bẩn. Lưỡi cắt quay nhờ cĩ motor điện cĩ khảo sát và những thơng tin thực tế ghi nhận tại gắn dây curoa. Nguyên liệu sau đĩ sẽ tự động 15 doanh nghiệp trên phạm vi của cả 3 miền: được trút vào bao. miền Bắc, miền Trung và miền Nam. (6) Gia nhiệt kéo sợi Nhìn chung, các cơ sở tái chế được khảo sát cĩ số năm hoạt động khá non trẻ, tỷ lệ năm hoạt động Nạp liệu vào máy gia nhiệt, nhiệt độ trong từ 4-10 năm chiếm 67%, đĩ là những cĩ sở cĩ khả máy đạt đến độ nĩng chảy của nhựa và đùn năng tái chế nhựa hồn tồn. Các cơ sở sản xuất thành sợi cho qua bước giải nhiệt làm lạnh. nhựa lớn cĩ số năm hoạt động 20 năm, 30 năm (7) Giải nhiệt làm lạnh: Ở cơng đoạn này, (2/15 cơ sở đã khảo sát), quy trình tái chế nhựa chỉ nhựa được kéo thành sợi mịn chảy trong bể là cơng đoạn đơn giản trong một chuỗi sản xuất nước đưa đến máy cắt hạt. của họ (Hình 5, Hình 6). Diện tích mặt bằng sản xuất của các cơ sở tái chế nhựa đa số nằm trong (8) Tạo hạt khoảng từ 2.000-10.000m 2 (Hình 7, Hình 8). Ở Nhựa cứng sau khi nghiền nhỏ và nhựa xốp những cơ sở nhỏ lẻ (quy mơ hộ gia đình), bố trí nhà là nguyên liệu của quá trình đùn và tạo hạt để xưởng cịn bừa bộn, kho và dây chuyền sản xuất sản xuất hạt nhựa. Hạt nhựa này sẽ trở thành hạt nhựa cùng bố trí trên mặt bằng nhà xưởng, nguyên liệu đầu vào của các quá trình ép thành đường dây điện và nước ẩm ướt trên mặt sàn cĩ sản phẩm khác. thể tạo ra những mối nguy đến người lao động. Hình 5. Sӕ QăPKRҥWÿӝng Hình 6. Phân bӕ QăPKRҥWÿӝng cӫa (KTV, HB : tên vi͗t t͇t cͿDFiFF˿Vͷ tái ch͗ nhΉa) FiFFѫVӣ tái chӃ nhӵa Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021 74
  6. Kết quả nghiên cứu KHCN Hình 7. DiӋn tích cӫDFiFFѫVӣ tái chӃ Hình 8. Phân bӕ diӋn WtFKQKj[ѭӣng Cĩ 05/15 cơ sở khảo sát bố trí dây chuyền bình theo QCVN 26:2016/BYT khoảng 0,3 đến sản xuất trên mặt bằng nhà xưởng quy mơ cơng 1,9 oC. Nhiệt độ trung bình tại hầu hết các cơng nghiệp, cĩ hệ thống báo động cháy nổ, 02/15 đoạn sản xuất khác đều ở mức xấp xỉ giá trị giới nhà xưởng cĩ hệ thống dập cháy tự động. Đây hạn cho phép. Nhiệt độ trung bình cao nhất ghi là một giải pháp rất cần thiết nhằm phịng cháy nhận tại cơng đoạn gia nhiệt kéo sợi, với giá trị nổ trong các nhà xưởng tái chế nhựa. 34,9 (SD=±2,03) oC và nhiệt độ trung bình thấp nhất ở cơng đoạn kho nguyên liệu 4.2. Kết quả khảo sát các thơng số mơi trường (30,8±1,60 oC). Đối với cường độ bức xạ nhiệt, và hơi khí độc trong các xưởng tái chế chỉ cĩ các vị trí làm việc (VLV) trong kho nguyên Khảo sát, đo đạc các thơng số mơi trường liệu cĩ cường độ bức xạ đạt Tiêu chuẩn trong các cơ sở tái chế nhựa, cho một số các kết 5508:2009 về yêu cầu điều kiện vi khí hậu tại nơi quả như sau: làm việc, tất cả các VLV cịn lại đều vượt Tiêu chuẩn cho phép, mức độ cao hơn so với giới * Thơng số vi khí hậu hạn cường độ bức xạ nhiệt theo diện tích tiếp Nghiên cứu đã tiến hành lấy mẫu vi khí hậu xúc đối với loại lao động trung bình tại nơi lao (bao gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ giĩ động của họ từ 0,3 đến 11,4 W/m 2 (Bảng 1). và bức xạ nhiệt) tại 9 vị trí trong sản xuất: kho nguyên liệu, kiểm đếm nguyên liệu, nạp liệu, làm Khảo sát các yếu tố VKH trong MTLĐ tái chế sạch, nghiền, gia nhiệt kéo sợi, giải nhiệt làm nhựa theo từng vùng miền của nước ta cho thấy, lạnh, tạo hạt và đĩng gĩi hạt nhựa của các cơ sở nhiệt độ trung bình ở miền Bắc và miền Trung tái chế nhựa trên cả 3 miền Bắc, Trung, Nam cao hơn giới hạn tiếp xúc cho phép (QCVN o của nước ta. Giá trị trung bình của các yếu tố độ 26:2016/BYT), tương ứng ở mức 34,4 C và o ẩm và vận tốc giĩ tại tất cả các cơng đoạn đã 34,3 C (Bảng 2). Cụ thể, về phân bố nhiệt độ khảo sát đều nằm trong giới hạn cho phép của theo 3 vùng miền khác nhau của Việt Nam (Bắc, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn tiếp xúc Trung, Nam) cho thấy: các giá trị nhiệt độ ghi với các yếu tố vi khí hậu tại nơi làm việc (QCVN nhận được tại các xưởng tái chế nhựa phân bố o o 26:2016/BYT); nhiệt độ trung bình tại các cơng trong khoảng 30 C đến trên 38 C (Hình 9). đoạn gia nhiệt kéo sợi, giải nhiệt làm lạnh, kiểm - Nhiệt độ tại các xưởng tái chế ở khu vực đến nguyên liệu, nghiền và tạo hạt cao hơn giới miền Nam thường tập trung nhiều trong khoảng hạn tiếp xúc cho phép đối với loại lao động trung 30 oC đến 32 oC; tại các cơ sở tái chế nhựa miền Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021 75
  7. Kết quả nghiên cứu KHCN Bảng 1. Giá trị trung bình của các yếu tố VKH tại 9 cơng đoạn trong tái chế nhựa NhiӋWÿӝ(oC) ĈӝҭP(%) TӕFÿӝJLy(m/s) BӭF[ҥQKLӋW 2 VӏWUtOàm viӋF (W/m ) Mean (SD) Kho nguyên liӋX 30,8 (1,60) 64,7 (3,13) 0,300 (0,057) 65,9 (13,4) KiӇPÿӃPQJX\ên liӋX 33,4 (2,32) 59,6 (3,44) 0,303 (0,051) 75,4 (19,8) Làm sҥFK 31,5 (0,952) 66,1 (3,54) 0,368 (0,144) 73,9 (14,0) NҥSOLӋX 31,9 (1,02) 64,5 (5,88) 0,319 (0,091) 70,3 (14,3) NghiӅQ 32,3 (1,73) 62,7 (4,59) 0,336 (0,092) 81,1 (15,1) Gia nhiӋWNpRVӧL 34,9 (2,03) 63,0 (1,58) 0,343 (0,071) 75,5 (28,7) GiҧLQKLӋWOàm lҥQK 33,6 (1,35) 57,3 (2,69) 0,771 (0,556) 75,9 (21,5) TҥRKҥW 33,2 (0,961) 62,5 (4,61) 0,321 (0,175) 81,4 (12,2) ĈyQJgĩi sҧQSKҭP 31,5 (1,24) 65,7 (4,16) 0,281 (0,087) 74,1 (11,3) Bảng 2. Giá trị trung bình của các yếu tố vi khí hậu theo vùng miền ӅQ ӅQ%ҳF ӅQ1DP ӅQ7UXQJ әQJVӕ Vùng mi Mi Mi Mi T Thơng sӕ Mean (SD) NhiӋWÿӝ oC) 34,4 (1,51) 31,8 (1,14) 34,3 (1,93) 32,4 (1,65) ĈӝҭP  63,9 (3,73) 63,2 (4,78) 67,5 (6,76) 63,5 (4,83) TӕFÿӝJLy PV 0,462 (0,369) 0,307 (0,100) 0,415 (0,276) 0,340 (0,195) BӭF[ҥQKLӋW(W/m2) 32,9 (0,907) 78,3 (10,9) - 76,0 (14,6) Hình 9. Biểu đồ tần suất phân bố nhiệt độ MTLĐ theo vùng miền 76 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021
  8. Kết quả nghiên cứu KHCN Trung phân bố nhiều trong khoảng 32 oC -37 oC; phép theo Quy chuẩn 24:2016/BYT - giới hạn và tại khu vực miền Bắc phân bố nhiều trong tiếp xúc cho phép về cường độ ồn tại nơi làm khoảng 31 oC đến 37 oC (Hình 9). việc (84,4dBA). Quá trình khảo sát đồng thời về mức áp suất âm tại 8 dải ơc-ta cho thấy đặc tính - Cường độ bức xạ nhiệt trung bình tại các cơ ồn của MTLĐ ngành tái chế thường ghi nhận giá sở tái chế nhựa khu vực phía Bắc thấp hơn tiêu trị cao tại các dải tần số lớn, với giá trị trung bình 2 chuẩn cho phép, 32,9 ±0,907 W/m , nhưng ở tương ứng là 80,1dBA và 78,1dBA. Tại cơng các cơ sở tái chế nhựa phía Nam lại cao hơn đoạn nghiền, mức áp suất âm cao hơn giới hạn 2 tiêu chuẩn cho phép, 78,3 ±10,9 W/m (Bảng 2) tiếp xúc cho phép ghi nhận tại 2 dải tần 1000HZ * Tiếng ồn trong các xưởng tái chế và 2000Hz. Mức áp suất âm tương đương cũng cao hơn Quy chuẩn cho phép ở dải tần 2000Hz Kết quả ở Bảng 3 cho thấy: (i) mức áp suất tại cơng đoạn gia nhiệt - kéo sợi (78,4dBA). âm tương đương tại các VLV trong kho nguyên liệu là thấp nhất và mức dao động về giá trị đo Mức ồn chung tương đương tại các cơ sở tái đạc giữa các phân xưởng khác nhau khá lớn chế nhựa ở miền Bắc cao nhất trong 3 vùng (70,9 ± 8,97); (ii) mức áp suất âm tương đương miền được khảo sát và cường độ trung bình cao trung bình cao nhất được khi nhận tại các VLV hơn giới hạn tiếp xúc cho phép theo QCVN thuộc cơng đoạn nghiền, với cường độ là 86,1 24:2016 (ở mức 88,7dBA±5,43dBA). Kế đến là ±4,76; (iii) tại các VLV cịn lại, cường độ ồn mức ồn chung tương đương trung bình tại các chung trung bình thường dao động trên 80 dBA cơ sở ở miền Trung là 84,7dBA ±12,6dBA, xấp đến khoảng xấp xỉ giá trị giới hạn tiếp xúc cho xỉ giới hạn tiếp xúc cho phép, sự khác biệt về Bảng 3. Giá trị trung bình của độ ồn tại 9 cơng việc của ngành tái chế nhựa ӭFiSVXҩWkPӣGҧLӕFWD ӭFiSVXҩW M (dBA) M Mean (SD) &{QJÿRҥQ kPWѭѫQJ ÿѭѫQJ G%$ 63 Hz 125 250 500 1000 2000 4000 8000 Hz Hz Hz Hz Hz Hz Hz GiӟLKҥQ cho phép 85 99 92 86 83 80 78 76 74 Kho nguyên liӋX 70,9 (8,97) 43,8 51,9 59,0 64,9 66,0 63,9 56,3 47,3 (3,62) (5,11) (5,86) (6,47) (9,04) (8,83) (7,38) (11,1) KiӇPÿӃPQJX\ên 82,8 (6,16) 52,4 63,3 71,1 77,1 77,3 75,9 69,8 64,9 liӋX (5,10) (5,93) (6,31) (5,15) (6,26) (6,31) (5,67) (8,64) Làm sҥFK 84,7 (7,96) 54,7 64,5 71,6 77,1 79,4 78,9 70,8 64,1 (9,01) (6,86) (7,54) (6,07) (5,75) (6,35) (7,96) (10,7) NҥSOLӋX 84,0 (7,60) 54,9 65,1 72,3 78,0 79,6 78,3 71,9 65,7 (7,12) (6,39) (6,69) (6,33) (6,73) (6,55) (7,13) (9,61) NghiӅQ 86,1 (4,76) 57,4 66,9 76,3 80,8 80,1 78,1 73,5 67,7 (3,19) (2,00) (3,91) (5,36) (5,49) (4,75) (4,55) (3,75) Gia nhiӋWNpRVӧL 85,3 (6,92) 55,4 65,3 73,6 78,3 79,5 78,4 72,9 67,6 (5,32) (4,95) (6,95) (7,96) (7,71) (6,45) (10,6) (13,4) GiҧLQKLӋWOàm lҥQK 84,8 (5,33) 54,9 64,2 73,1 79,0 79,8 78,5 70,7 61,1 (6,67) (6,27) (6,66) (6,01) (5,76) (5,83) (5,80) (8,84) TҥRKҥW 82,8 (2,81) 54,1 63,3 70,8 76,0 77,6 77,0 70,6 63,4 (4,51) (4,44) (4,92) (3,86) (3,45) (3,45) (4,52) (6,24) ĈyQJJyLVҧQSKҭP 76,6 (3,74) 47,9 57,7 64,5 70,1 71,6 70,2 64,1 56,4 (5,72) (4,91) (5,13) (4,15) (4,24) (3,69) (5,33) (7,59) Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021 77
  9. Kết quả nghiên cứu KHCN cường độ ồn chung tại các phân xưởng tái chế định tại QCVN 02:2019/BYT, cụ thể: nhựa ở miền Trung cao hơn so với các cơ sở tái Nồng độ bụi tồn phần trung bình lớn nhất chế ở miền Bắc và miền Nam của nước ta. được ghi nhận tại cơng đoạn nghiền: Cường độ ồn chung trung bình tại các cơ sở tái 2,51mg/m 3; nồng độ bụi tồn phần trung bình chế nhựa miền Nam thấp nhất, nhưng vẫn ở nhỏ nhất được ghi nhận tại cơng đoạn kho mức khá cao 80,5 ±54,4dBA (Bảng 4). nguyên liệu 0,459 mg/m 3 (Hình 10). * Nồng độ bụi tại các cơng đoạn trong tái Nồng độ bụi hơ hấp cao nhất ở cơng đoạn chế nhựa nghiền: 0,817mg/m 3 và thấp nhất ở kho nguyên Nồng độ bụi tồn phần trung bình của ngành liệu: 0,208mg/m 3 (Hình 10). tái chế nhựa là 1,04 ± 0,722mg/m 3; và nồng độ Giá trị nồng độ bụi tồn phần và bụi hơ hấp khi bụi hơ hấp trung bình khoảng 0,466 ± khảo sát ở khu vực phía Bắc Việt Nam (tương ứng 0,334mg/m 3. Việc quản lý, bố trí mặt bằng sản là 1,36 ± 0,937mg/m 3; và 0.621 ± 0,444mg/m 3) xuất và cơng suất hoạt động cĩ sự khác nhau ở cao hơn ở 2 vùng miền cịn lại của nước ta, với các cơ sở tái chế nhựa trên các vùng miền dẫn mức cao hơn khoảng 1,5 lần (Bảng 5) . đến sự khác biệt về nồng độ bụi tồn phần và bụi hơ hấp tại cùng một cơng đoạn sản xuất. * Yếu tố dung mơi dễ bay hơi (VOCs) Trong đĩ, giá trị nồng độ bụi hơ hấp trung bình Nghiên cứu cũng đã tiến hành lấy mẫu hơi và bụi tồn phần trung bình tại tất cả các VLV khí độc hữu cơ, bao gồm các loại benzen, của 9 cơng đoạn tái chế nhựa đều nằm trong toluene và xylene và vinylclorua. Các giá trị nồng giới hạn tiếp xúc về bụi thơng thường theo quy độ trung bình của các yếu tố hơi khí hữu cơ tại Bảng 4. Giá trị trung bình của tiếng ồn trong MTLĐ phân theo vùng miền Vùng miӅQ BҳF Nam Trung TәQJVӕ Thơng sӕ Mean (SD) Mean (SD) Mean (SD) Mean (SD) MӭFӗQFKXQJ G%$ 88,7 (5,43) 80,5 (5,54) 84,7 (12,6) 81,8 (6,69) 63 Hz 57,1 (4,70) 51,8 (6,86) 56,1 (4,59) 52,6 (6,81)  ӣ  125 Hz 67,1 (3,01) 61,3 (6,43) 67,3 (4,69) 62,3 (6,40) P $ k  250 Hz 76,4 (5,04) 68,3 (6,51) 79,6 (4,28) 69,8 (7,09) % W G ҩ X  500 Hz 80,3 (6,95) 74,1 (5,83) 85,1 (2,53) 75,3 (6,54) V Q  ҫ S W  i 1000 Hz 82,1 (7,55) 75,3 (5,62) 76,6 (6,58) L 87,2 (1,43)  ҧ F d ӭ 2000 Hz 80,1 (7,00) 74,3 (6,01) 83,9 (2,25) 75,5 (6,56) M 4000 Hz 75,4 (7,20) 67,4 (6,37) 78,9 (4,24) 68,9 (7,23) 8000 Hz 71,1 (7,91) 59,5 (8,51) 74,4 (6,00) 61,7 (9,55) Bảng 5. Giá trị nồng độ trung bình của bụi trong MTLĐ phân theo vùng miền Vùng miӅQ BҳF Nam Trung TәQJVӕ Thơng sӕ Mean (SD) NӗQJÿӝEөLWRàn phҫQ PJP3) 1,36 (0,937) 0,866 (0,428) 0,887 (0,795) 1,04 (0,722) NӗQJÿӝEөLK{KҩS PJP3) 0,621 (0,444) 0,371 (0,184) 0,428 (0,333) 0,466 (0,334) 78 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021
  10. Kết quả nghiên cứu KHCN các cơng đoạn được lựa chọn lấy mẫu và phân vinylclorua, với nồng độ khoảng 2,63mg/m 3 tích đều nằm trong giới hạn tiếp xúc cho phép (Bảng 6). Đáng chú ý hơn, cả 4 loại VOCs này theo quy định tại QCVN 03:2019/BYT. Kết quả đều được phát hiện ở khu vực tạo hạt, trong đĩ, khảo sát nồng độ các VOCs này ở các cơ sở nồng độ trung bình của benzen, toluene, xylne nhựa thuộc khu vực miền Bắc đều ở mức phát và vinylclorua lần lượt là: 0,972; 0,067; 55,7; hiện thấp. MTLĐ của các cơ sở tái chế nhựa 5,2mg/m 3. Benzen được phát hiện ở cả 5 cơng miền Trung cĩ phát hiện nồng độ benzen và tolu - đoạn đã khảo sát, với nồng độ trung bình nhỏ en trung bình tương ứng là 0,0725 và nhất ghi nhận được tại cơng đoạn làm sạch, 0,169mg/m 3. Trong khi đĩ, ở các cơ sở tái chế 0,057mg/m 3, và nồng độ trung bình lớn nhất nhựa miền Nam, phát hiện thấy benzene với được ghi nhận tại cơng đoạn tạo hạt. Xylen và nồng độ trung bình khoảng 0,903mg/m 3; xylen, vinylclorua được phát hiện trong các cơ sở tái với nồng độ trung bình khoảng 45,7mg/m 3; và chế nhựa ở miền Nam, và chưa ghi nhận thấy 7 6 ) 3 ӅŝƚŽăŶƉŚҥŶ ŵ ͬ Ő 5 ӅŝŚƀŚҤƉ ŵ ;  Ś Ŷ Ş 4 ď  Ő Ŷ Ƶ ƌ ƚ 3  2.51 Ҿ Ĝ  Ő 1.82 Ŷ 2 һ 1.28 E 1.12 0.817 0.887 1 0.606 0.592 0.556 0.542 0.583 0.459 0.492 0.396 0.208 0.219 0.29 0.237 0 Kho nguyên .LʀPÿɼP /jPVɞFK 1ɞSOLʄX 1JKLɾQ *LDQKLʄW- *LɠLQKLʄW- 7ɞRKɞW ĈyQJJyL OLʄX QJX\rQOLʄX NpRVͣL OjPOɞQK WKjQKSKɦP ĄĐĐƀŶŐĜŽҢŶƚĄŝĐŚұŶŚӌĂ Hình 10. Giá trị bụi tồn phần và bụi hơ hấp tại các cơng đoạn tái chế nhựa Bảng 6. Giá trị nồng độ trung bình của các yếu tố hơi khí độc hữu cơ trong MTLĐ ӅQ Vùng mi Nam Trung BҳF 3 Thơng sӕ Median [Min, Max] (mg/m ) Benzen 0,903 [0,068; 1,41] 0,0725 [0,057; 0,122] <0,012 Toluen - 0,169 [0,067; 0,216] <0,015 Xylen 45,7 [12,7; 89,2] - <0,019 Vinylclorua 2,63 [0,02; 34,5] - - n-hexan - - <0,02 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021 79
  11. Kết quả nghiên cứu KHCN Bảng 7. Giá trị nồng độ trung bình của các yếu tố VOCs tại các cơng đoạn tái chế nhựa ӕ 3 3 3 3 Thơng s Benzen (mg/m ) Toluen (mg/m ) Xylen (mg/m ) Vinylclorua (mg/m ) &{QJÿRҥQ Median [Min, Max] 0,867 25,0 0,05 Gia nhiӋW– kéo sӧL - [0,068;0,992] [12,7;27,5] [0,02; 34,5] Làm sҥFK 0,057 0,164 - - 0,484 39,5 NҥSOLӋX 0,216 - [0,087; 0,628] [30,8; 48,7] 0,122 NghiӅQ 0,173 - - [0,122; 0,122] 0,972 55,7 5,2 TҥRKҥW 0,0670 [0,058; 1,41] [31,5; 89,2] [0,06;10,6] trong MTLĐ tái chế nhựa ở miền Trung và miền theo thời gian chúng tích lũy trong cơ thể, đến Bắc. Tại các cơng đoạn gia nhiệt kéo sợi, nạp khi nồng độ chất độc đủ lớn chúng cĩ thể phát liệu và tạo hạt, nồng độ xylen trung bình khoảng thành các bệnh nghề 25 đến 55,7mg/m 3. Vilnylclorua lại được phát hiện thấy ở cơng đoạn tạo hạt và một lượng nhỏ ở cơng đoạn gia nhiệt - kéo sợi, với nồng độ TÀI LIỆU THAM KHẢO trung bình khoảng 0,05mg/m 3 (Bảng 7). [1]. Bộ Cơng thương (2011), Quyết định số KẾT LUẬN 2992/QĐ-BCT Phê duyệt quy hoạch phát triển Thực trạng MTLĐ của các cơ sở sản xuất ngành nhựa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn nguyên liệu từ nhựa tái chế tại 3 miền Bắc, đến năm 2025 , ban hành ngày 17/06/2011. Trung, Nam cho thấy nổi bật nhất là vấn đề bố trí [2]. Christopher Igwe Idumah, heoma C. Nwuzor mặt bằng nhà xưởng chưa được quan tâm đúng (2019), Novel trends in plastic waste manage - mực, sắp xếp khơng gọn gàng tạo ra nhiều nguy ment , SN Applied Sciences volume 1, Article cơ, ảnh hưởng trực tiếp đến người lao động. number: 1402 (2019) Chất lượng mơi trường đánh giá tại 15 cơ sở [3]. Francis (2016), R. Recycling of Polymers: nhựa tái chế cũng cho thấy, yếu tố về nhiệt độ tại Methods, Characterization and Applications , 5/9 và yếu tố độ ồn tại 2/9 cơng đoạn tái chế John Wiley & Sons: Hoboken, NJ, USA. nhựa (gia nhiệt kéo sợi và giải nhiệt làm lạnh) chưa đạt yêu cầu theo các Quy chuẩn vệ sinh [4]. Mădălina Elena Grigore, Michele Rosano tương ứng. Các yếu tố vật lý khác như: độ ẩm, (2017), Methods of Recycling, Properties and vận tốc giĩ tuy nằm xấp xỉ ngưỡng cho phép Applications of Recycled Thermoplastic nhưng cũng cần phải được quan tâm của người Polymers , Published: 28 November 2017, sử dụng lao động. Phát hiện hơi khí độc VOCs www.mdpi.com/journal/recycling. (là những tác nhân cĩ thể gây ra bệnh ung thư) [5]. Okunola A Alabi, Kehinde I Ologbonjaye, trong mơi trường tái chế là rõ rệt, đặc biệt ở Oluwaseun Awosolu and Olufiropo E Alaladem, những cơng đoạn gia nhiệt làm nĩng, chảy nhựa Public and Environmental Health Effects of đùn thành sợi và giải nhiệt làm lạnh tạo hạt. Cần Plastic Wastes Disposal: A Review , từ cĩ các giải pháp kiểm sốt những yếu tố này vì chúng cĩ thể xâm nhập vào cơ thể người lao nal-journal-of-toxicology-and-risk-assessment- động qua đường hơ hấp, qua tiêu hĩa, qua da và ijtra-5-021.php?jid=ijtra. 80 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021