Thực trạng và biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm nin trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị

pdf 10 trang Hùng Dũng 04/01/2024 1530
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng và biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm nin trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthuc_trang_va_bien_phap_quan_ly_hoat_dong_boi_duong_thuong_x.pdf

Nội dung text: Thực trạng và biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm nin trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị

  1. THƯC̣ TRANG̣ VÀ BIÊṆ PHÁ P QUẢ N LÝ HOAṬ ĐÔNG̣ BỒ I DƯỠ NG THƯỜ NG XUYÊN CHO GIÁ O VIÊN MẦ M NON TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ NGUYỄN THỊ THU HIỀN Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế TRẦN VĂN HIẾU Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế Tóm tắt: Bài báo phản ánh kết quả nghiên cứ u thực trạng và biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị. Dữ liêụ nghiên cứ u đươc̣ thu thâp̣ qua phương pháp điều tra, phỏng vấn vớ i mẫu nghiên cứ u là 87 cán bô ̣ quản lý và giáo viên của 06 trườ ng mầm non trên điạ bàn thi ̣xã Quảng Tri. ̣ Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng đội ngũ giáo viên chưa đồng đều, công tác bồi dưỡng thườ ng xuyên vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế. Từ sự phân tích, đánh giá thực trạng công tác bồi dưỡng thường xuyên và quản lý công tác bồi dưỡng thường xuyên, nghiên cứ u đã đề xuất 8 biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng thường xuyên nhằm góp phần nâng cao năng lực nghề nghiệp cho giáo viên mầm non ở thi ̣xã Quảng Tri ̣đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non trong giai đoạn hiện nay. Từ khóa: quản lý, bồi dưỡng thườ ng xuyên, giáo viên mầm non 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong quyết định phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non (GDMN) cho trẻ 5 tuổi giai đoạn 2010-2015 (Quyết định số 239/QĐ-TTg) của Thủ tướng Chính phủ, trong phần IV- Nhiệm vụ và giải pháp xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên (GV) và cán bộ quản lý GDMN có đề cập: “Đổi mới nội dung và phương thức bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, cập nhật kiến thức và kỹ năng cho giáo viên để thực hiện chương trình giáo dục mầm non mới ” [3]. Trong những năm qua, đôị ngũ giáo viên đươc̣ dư ̣ tuyển vào các cơ sở giáo duc̣ đều đaṭ trình đô ̣đạt chuẩn trở lên, nhiều giáo viên đaṭ trình đô ̣ trên chuẩn và nắ m đươc̣ nhiều phương pháp daỵ hoc̣ mới, tiên tiến, phát huy đươc̣ sư ̣ tich́ cưc̣ của trẻ. Tuy nhiên, ở môṭ số trường vâñ còn nhiều giáo viên vâñ mang năng̣ ảnh hưở ng của phương pháp daỵ hoc̣ truyền thống, thiên về giảng giải mà it́ sáng tao,̣ thiếu ứ ng dung̣ công nghê ̣ trong dạy hoc,̣ ít taọ cơ hôị cho trẻ đươc̣ trải nghiêṃ những điều trẻ biết, trẻ nghe. Giáo viên thiế u khả năng quan sát, đánh giá trẻ theo yêu cầ u củ a chương trình mới. Viêc̣ tâp̣ huấ n và bồ i dưỡng giáo viên hàng năm để thưc̣ hiêṇ chương trình mớ i vâñ còn nhiều bấ t câp̣ và chưa đaṭ hiêụ quả, ngoài ra không như các cấ p hoc̣ khác, mầ m non không có sách giáo khoa để giáo viên có thể dựa vào sách để hướ ng dâñ trẻ mà mỗi hoạt động của trẻ lại là những trải nghiệm khác nhau xoay quanh những gì gần gũi với trẻ. Chính vì vây,̣ cầ n phải bồ i dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầ m non “cầ n câp̣ nhâṭ kiế n thứ c kỹ năng Tạp chí Khoa học và Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Huế ISSN 1859-1612, Số 02(38)/2016: tr. 100-109
  2. BIÊṆ PHÁ P QUẢ N LÝ HOAṬ ĐÔNG̣ BỒ I DƯỠ NG THƯỜ NG XUYÊN 101 cò n thiế u hoăc̣ đã lac̣ hâụ trong môṭ cấ p hoc̣ " [2] và viêc̣ quản lý tố t hoaṭ đông̣ bồ i dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầ m non là nhiêṃ vu ̣ cấ p thiết và se ̃ góp phầ n nâng cao chấ t lương̣ giáo duc,̣ chấ t lương̣ giáo viên taị các cơ sở giáo duc̣ mầ m non. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu đã được thực hiện để khảo sát thực trạng là phương pháp điều tra bằng bảng hỏi. Việc điều tra thực trạng được thực hiện trên mẫu gồm 88 cán bộ quản lý và giáo viên của 06 trường mầm non trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị. Bảng hỏi gồm có 11 câu hỏi chính chứa 89 ý hỏi chi tiết có hệ số độ tin cậy Cronbach Alpha bằng 0,976, chứng tỏ bảng hỏi là thang đo lường tốt. Dữ liệu thực trạng thu được đã được phân tích theo phương pháp thống kê toán học mô tả với các tham số là giá trị trung bình ( X ) và độ lệch chuẩn (SD). Kết quả được mô tả thuộc 01 trong 05 nửa khoảng [1-1,5); [1,5-2,5), [2,5-3,5), [3,5-4,5), và [4,5-5] tương ứng với giá trị 5 mức thang đo trong bảng hỏi. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non 3.1.1. Về mặt nhận thức Bảng 1. Thực trạng của việc xác định vai trò BDTX giá o viên mầm non Stt Nôị dung SD XH 1 Là cơ sở để câp̣ nhâṭ những kiến thứ c về chính tri ̣- kinh tế xa ̃ hôị 3,29 0,78 5 Giúp giáo viên mầm non bồi dưỡng phẩm chất chính tri, ̣ đaọ đứ c nghề 2 nghiêp̣ 3,45 0,59 4 Phát triển năng lưc̣ quản lý, daỵ hoc̣ và những năng lưc̣ khác theo yêu 3 cầu chuẩn CBQL, GV 3,52 0,55 3 4 Phát triển năng lưc̣ tư ̣ hoc,̣ tư ̣ bồi dưỡng, tư ̣ đánh giá 3,62 0,51 1 5 Nâng cao chất lương̣ năng lưc̣ đôị ngũ nhà giáo và cán bô ̣quản lý 3,56 0,52 2 Vai trò của công tác BDTX 3,49 0,13 Kết quả ở Bảng 1 cho thấ y: 100% (87/87) cán bô ̣ quản lý (CBQL), giáo viên xác đinḥ được vai trò của viêc̣ tham gia bồ i dưỡng thườ ng xuyên. Với nội dung: “Phá t triển năng lưc̣ tư ̣ hoc,̣ tư ̣ bồ i dưỡng, tư ̣ đá nh giá ” có giá tri ̣trung binh̀ = 3,62, độ lệch chuẩn là SD = 0,51, chứng tỏ toàn bộ CBQL, giáo viên đều đánh giá cao vai trò của viêc̣ phát triển năng lưc̣ tư ̣ hoc,̣ tư ̣ bồ i dưỡng, tư ̣ đánh giá. Vớ i nội dung: “Nâng cao chấ t lương̣ năng lưc̣ đôị ngũ nhà giá o và cá n bô ̣ quản lý ” ( X = 3,56) phản ánh nhâṇ thứ c đúng đắ n đôị ngũ CBQL, giáo viên cầ n nâng cao chấ t lương,̣ năng lưc̣ cầ n thiết để đáp ứ ng ngày càng cao nhu cầ u của ngành mầm non và của xa ̃ hôi.̣ Vớ i nôị dung “Phá t triển năng lưc̣ quản lý , daỵ hoc̣ và những năng lưc̣ khá c theo yêu cầ u chuẩn CBQL, giáo viên”. ( X = 3,52) chứ ng tỏ CBQL cũng như giáo viên đa ̃ xác đinḥ vai trò quan trong̣ của viêc̣ tham gia hoc̣ BDTX là nâng cao các năng lưc̣ cầ n thiết.
  3. 102 NGUYỄN THỊ THU HIỀN – TRẦN VĂN HIẾU 3.1.2. Về nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên Bảng 2. Nhu cầu BDTX đối vớ i 12 nhó m nôị dung phá t triển năng lưc̣ nghề nghiêp̣ Stt Nội dung X SD XH 1 Năng lưc̣ hiểu biết về đối tương̣ giáo duc̣ của giáo viên 3,41 0,56 7 2 Năng lưc̣ hiểu biết và xây dưng̣ môi trườ ng giáo duc̣ của giáo viên 3,46 0,52 6 3 Năng lưc̣ hướ ng dẫn và tư vấn giáo duc̣ của giáo viên 3,37 0,59 8 Năng lưc̣ phat triển va ca biêṭ hoa vơi tre đăc̣ biêt,̣ chăm soc, hỗ trơ ̣ tâm 4 ́ ̀ ́ ́ ́ ̉ ́ 3,34 0,68 9 lý của giáo viên 5 Năng lưc̣ lâp̣ kế hoacḥ giáo duc̣ của giáo viên 3,60 0,49 2 6 Năng lưc̣ tổ chứ c các hoaṭ đông̣ giáo duc̣ của giáo viên. 3,62 0,49 1 Năng lưc̣ sư dung̣ thiết bi ̣daỵ hoc̣ va ưng dung̣ CNTT trong daỵ hoc̣ cua 7 ̉ ̀ ́ ̉ 3,60 0,52 2 giáo viên. 8 Năng lưc̣ kiểm tra và đánh giá của giáo viên. 3,48 0,55 5 9 Năng lưc̣ nghiên cứ u khoa hoc̣ của giáo viên 3,17 0,72 12 10 Năng lưc̣ quản lý lớp/trườ ng của giáo viên 3,57 0,58 4 11 Năng lưc̣ hoaṭ đông̣ chính tri ̣– xã hôị của giáo viên. 3,32 0,62 10 Năng lưc̣ tổ chưc cac hoaṭ đông̣ giao duc̣ vi sư ̣ phat triển bền vưng va 12 ́ ́ ́ ̀ ́ ̃ ̀ 3,23 0,67 11 giáo duc̣ hòa nhâp̣ trong giáo duc̣ mầm non. Nhu cầu 3,44 0,14 Nội dung chương trình BDTX giáo viên mầ m non do Bô ̣ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) ban hành trong quy chế kèm theo thông tư số 26 /2012/TT-BGDĐT [1]. Theo tinh thần quy chế, triển khai công tác BDTX được thực hiện kết hợp theo cả hai hướng là từ trên xuống và từ dưới lên. Bộ GD&ĐT, sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT chỉ đạo các nội dung bắt buộc nhằm phát triển giáo dục của ngành, địa phương nhưng trong đó giáo viên vẫn được đề xuất và lựa chọn nội dung BDTX theo nhu cầu phát triển chuyên môn liên tục của cá nhân mỗi giáo viên, hỗ trợ họ nâng cao mức độ đáp ứng so với Chuẩn nghề nghiệp và phát triển chuyên môn liên tục (phần chung bắt buộc và phần riêng theo nhu cầu của mỗi giáo viên). Kết quả ở Bảng 2 cho thấy, các CBQL, giáo viên đều xác đinḥ nhu cầ u BDTX nói chung và nhu cầ u BDTX đố i vớ i 12 nhóm nôị dung phát triển năng lưc̣ nghề nghiêp̣ củ a giáo viên mầ m non nói riêng. Tuy nhiên, nhu cầ u về các nôị dung không đồ ng đều, môṭ số nôị dung đaṭ giá tri ̣trung binh̀ không cao. Để đảm bảo công tác BDTX đươc̣ tốt thì các vấn đề liên quan đều cần có biện pháp khắc phục nhằm đem lại hiêụ quả cao hơn trong công tác bồi dưỡng nói chung và BDTX cho giáo viên nói riêng. 3.1.3. Về việc thực hiện mục tiêu bồi dưỡng Kết quả ở Bảng 3 cho thấy, hầu hết CBQL và giáo viên đều nhận thức đúng mục tiêu “Nâng cao ý thức, khả năng tự học, tự bồi dưỡng của đội ngũ giáo viên” trong hoạt động bồi dưỡng giáo viên ( X = 3,56). Còn mục tiêu “Củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên” vớ i ( X = 3,52). Các muc̣ tiêu còn laị đaṭ ( = 3,36-3,47) ở mứ c đô ̣ thườ ng xuyên. Như vậy, khi CBQL nhận thức chưa đúng về
  4. BIÊṆ PHÁ P QUẢ N LÝ HOAṬ ĐÔNG̣ BỒ I DƯỠ NG THƯỜ NG XUYÊN 103 mục tiêu bồi dưỡng giáo viên sẽ ảnh hưởng đến việc thiết lập mục tiêu, xây dựng nội dung chương trình, hình thức, phương pháp bồi dưỡng và không đề ra được các giải pháp phù hợp để quản lý hoạt động BDTX cho giáo viên. Cũng như giáo viên, một khi đã nhận thức chưa đúng về mục tiêu bồi dưỡng sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động bồi dưỡng. Từ đó, ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ của giáo viên. Bảng 3. Kết quả khảo sát viêc̣ thưc̣ hiêṇ mục tiêu của công tác BDTX cho giáo viên mầm non Stt Mục tiêu của công tác bồi dưỡng X SD XH 1 Củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho GV 3,52 0,63 2 2 Giúp GV đáp ứng chuẩn nghề nghiệp GVMN 3,47 0,54 3 3 Nâng cao trình độ trên chuẩn cho GV 3,36 0,61 5 4 Nâng cao ý thức, khả năng tự học, tự bồi dưỡng của đội ngũ GV 3,56 0,52 1 5 Nâng cao thái độ đúng đắn đối với nghề nghiệp 3,41 0,52 4 Kết quả 3,54 0,032 3.1.4. Về việc thực hiện các nội dung bồi dưỡng Bảng 4. Mứ c đô ̣ hiêụ quả của viêc̣ quản lý nôị dung bồi dưỡng Stt Nội dung điều tra SD XH 1 Nội dung bồi dưỡng 1 3,19 0,63 3 2 Nội dung bồi dưỡng 2 3,29 0,65 2 3 Các mô đun bồi dưỡng 3 3,47 0,55 1 Mức độ hiệu quả 3,32 0,14 Qua khảo sát, CBQL và giáo viên đều đánh giá nôị dung 3 “Các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên mầm non” ( X = 3,47), đươc̣ đánh giá hiêụ quả là thườ ng xuyên, điều này chứ ng tỏ hầ u hết CBQL rấ t coi trong̣ nôị dung này. Tuy nhiên, kết quả vâñ chi ̉ mang tính tương đố i. Đố i chiếu vớ i nhu cầ u bồ i dưỡng thườ ng xuyên đố i với 12 nhóm nôị dung phát triển năng lưc̣ nghề nghiêp̣ của giáo viên mầ m non (GVMN) (Bảng 4), chúng ta thấ y nhiều nôị dung trong khố i kiến thứ c này chưa đươc̣ chú trong̣ ở mứ c cao. Điều này se ̃ ảnh hưởng đến hiêụ quả quản lý các nôị dung của các nhà quản lý, ảnh hưởng đến chấ t lương̣ chung trong công tác BDTX cho giáo viên mầ m non. 3.1.5. Về phương pháp bồi dưỡng Bảng 5. Tính hiêụ quả của việc đổi mới phương phá p BDTX cho GVMN Stt Phương phá p BDTX SD XH 1 Phương pháp thuyết trình 3,15 0,64 4 2 Phương pháp daỵ – hoc̣ tich́ cưc̣ và tương tác (PP daỵ hoc̣ tình huống) 3,45 0,68 1 3 Phương pháp hoc̣ tổ, nhóm 3,43 0,58 2 4 Phương pháp tư ̣ hoc,̣ tư ̣ nghiên cứ u 3,23 0,76 3 5 Phương pháp E- Learning 3,03 0,80 5 Tính hiệu quả 3,26 0,18
  5. 104 NGUYỄN THỊ THU HIỀN – TRẦN VĂN HIẾU Theo kết quả khảo sát ở Bảng 5 cho thấy, các phương pháp số thứ tự từ 1 đến 5 có giá trị trung bình trong khoảng 3,03 - 3,45 điều này cho thấy, những phương pháp này đã được thường xuyên thực hiện, đaṭ mứ c hiêụ quả. Qua phỏng vấ n trưc̣ tiếp, môṭ số giáo viên là cán bô ̣ cố t cán có năng lưc̣ cho biết hiêṇ nay các giáo viên sử dung̣ rấ t nhiều phương pháp để bồ i dưỡng thường xuyên kiến thứ c cho bản thân minh,̀ mỗi phương pháp đều mang laị những kết quả nhấ t đinh,̣ phù hơp̣ với từ ng điều kiêṇ nhấ t đinh.̣ 3.1.6. Về hình thức bồi dưỡng Bảng 6. Tính hiêụ quả của việc đổi mới cá c hình thứ c BDTX cho giáo viên mầm non Stt Nội dung điều tra X SD XH 1 Bồi dưỡng tập trung theo kế hoạch tập huấn của Phòng GD&ĐT 3,46 0,55 2 2 BD chuyên đề tập trung theo kế hoạch tập huấn của Phòng GD&ĐT 3,51 0,53 1 3 Trường tự tổ chức các hoạt động bồi dưỡng thường xuyên 3,46 0,61 2 BDTX bằng tư ̣ hoc̣ (Giáo viên tự bồi dưỡng theo chương trình do Bộ 4 3,31 0,69 5 GD&ĐT quy định) 5 Giáo viên tự bồi dưỡng theo nhu cầu của mình 3,36 0,68 4 BDTX bằng hoc̣ tư xa (Hoc̣ qua mang̣ internet va cac phương tiêṇ 6 ̀ ̀ ́ 3,23 0,76 6 truyền thông khác) Tính hiệu quả của hình thức BDTX 3,39 0,10 Qua Bảng 6 đánh giá mứ c đô ̣hiêụ quả của các hình thứ c BDTX, chúng tôi thấ y hình thứ c đươc̣ đánh giá hiêụ quả nhấ t là hinh̀ thứ c “Bồi dưỡng chuyên đề tâp̣ trung theo kế hoacḥ của Phò ng GD & ĐT” vớ i ( X = 3,51), XH 1 đaṭ mứ c rấ t hiêụ quả, qua đây chúng ta thấ y rằ ng nhiề u CBQL, giáo viên đã hài lòng về hình thứ c bồ i dưỡng chuyên đề tâp̣ trung theo kế hoacḥ này, phải chăng hình thứ c này đa ̃ thu hút người hoc,̣ hiêụ quả cao. Thực tế cho thấy, tuy các hinh̀ thứ c được thực hiện thường xuyên nhưng kết quả chỉ đạt ở mức hiệu quả. Do vậy, cần lựa chọn những hình thức học phù hợp để nâng cao chất lượng trong việc học bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mần non. 3.1.7. Về việc kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng Kết quả khảo sát ở Bảng 7 cho thấy nội dung 2: “Kiểm tra đinḥ kỳ theo kế hoacḥ hoaṭ đông̣ BDTX của giá o viên” đươc̣ xem là nôị dung thưc̣ hiêṇ thườ ng xuyên vớ i mứ c trung bình cao hơn các nôị dung khác ( X = 3,50), chứ ng tỏ công tác kiểm tra đánh giá đinḥ kỳ củ a CBQL đa ̃ đươc̣ thưc̣ hiêṇ thườ ng xuyên theo kế hoacḥ của giáo viên. Điề u này taọ điều kiêṇ thuâṇ lơị cho giáo viên, giáo viên se ̃ chủ đông̣ hơn khi tham gia công tác BDTX. Các tiêu chi ́ còn lại vớ i điểm trung binh̀ X = 3,11 - 3,45 tuy vẫn được đánh giá thực hiện thường xuyên nhưng điểm trung bình thấp hơn các nhóm trên. Qua phỏng vấn, các cán bộ lãnh đạo, các cựu hiệu trưởng có thâm niên hoạt động trong lĩnh vực giáo dục mầm non nhận xét việc thanh tra, kiểm tra hoạt động BDTX chưa thường xuyên, nội dung kiểm tra còn mang hình thức, chưa triệt để. Điều này cho thấy, công tác hoạt động kiểm tra hoaṭ đông̣ BDTX cần được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của các cấp lãnh đạo.
  6. BIÊṆ PHÁ P QUẢ N LÝ HOAṬ ĐÔNG̣ BỒ I DƯỠ NG THƯỜ NG XUYÊN 105 Bảng 7. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động BDTX Stt Nội dung điều tra X SD XH 1 Xây dưng̣ ban chỉ đaọ công tác kiểm tra hoaṭ đông̣ BDTX 3,16 0,41 6 2 Kiểm tra đinḥ kỳ theo kế hoacḥ hoaṭ đông̣ BDTX của giáo viên 3,50 0,52 1 3 Quy đinḥ các tiêu chí kiểm tra, đánh giá hoaṭ đông̣ BDTX 3,11 0,65 7 4 Kiểm tra đanh gia qua cac bai thu hoach,̣ bai kiểm tra qua viêc̣ vâṇ dung̣ ́ ́ ́ ̀ ̀ 3,40 0,56 4 kiến thứ c vào hoaṭ đông̣ daỵ hoc̣ và giáo duc̣ Xây dựng quy trình đánh giá phải được thực hiện đúng từng bước, từng 3,43 0,52 3 5 khâu trong quá trình thực hiện (từ giáo viên đến tổ đến ban giám hiêu).̣ 6 Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên được thực hiện môṭ cach công khai, ́ 3,45 0,50 2 rõ ràng. Có chế độ khen thưởng kịp thời các cá nhân điển hình, đạt thành tích 3,37 0,67 5 7 xuất sắc trong phong trào tư ̣ hoc̣ tư ̣ bồi dưỡng thườ ng xuyên. Kết quả đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá 3,39 0,07 3.1.8. Về quản lý các điều kiện hỗ trợ cho công tác bồi dưỡng Bảng 8. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động BDTX Stt Nội dung điều tra X SD XH Tạo điều kiện cho giáo viên được tham gia hoc̣ bồi thương xuyên theo 1 ̀ 3,52 0,52 1 đinḥ kỳ. Xây dựng chế độ, chính sách và các nguồn quỹ liên quan. Động viên 2 3,25 0,53 9 khuyến khích giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ 3 Trang bị đầy đủ CSVC thiết bị, máy móc, tài liệu. 3,45 0,60 2 4 Khuyến khích giáo viên ứng dụng CNTT trong hoạt động BDTX 3,36 0,59 8 Thực hiện chế độ lương, thưởng theo quy định của Nhà nước và theo 5 3,38 0,70 6 quy chế chi tiêu nội bộ của trường mầm non. Xây dựng và phát triển nguồn lực con người, đặc biệt là đội ngũ báo 6 3,47 0,52 5 cáo viên Công tác thi đua khen thưởng được gắn với các chế độ xét tăng lương, 7 đề bạt, bổ nhiệm; xét đi học nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ 3,48 0,60 4 Tổ chức tham quan, học tập, sinh hoạt cac đơn vi ̣baṇ trong va ngoai 8 ́ ̀ ̀ 3,37 0,70 7 Tỉnh Môi trường đảm bảo cho dạy và học: cảnh quan môi trường, phòng 9 3,45 0,57 2 học, khuôn viên, đồ chơi, sân trường. Các điều kiện phục vụ hoạt động BDTX 3,41 0,08 Kết quả khảo sát ở Bảng 8, các nội dung có thứ tự từ 1 đến 9 có giá trị trung bình trong khoảng X = 3,25- 3,52. Điều này cho thấy, những điều kiện hỗ trợ hoạt động BDTX đã được thường xuyên thực hiện và kết quả khá cao. Hiện nay trên địa bàn thị xã, các trường mầm non đã tương đối ổn định, hệ thống cơ sở vật chất, thiết bị đang ngày càng được đầu tư và khang trang hơn, cái khó khăn của một số trường là diện tích xây dưng̣ và sân chơi còn nhỏ hep.̣ Qua khảo sát, đội ngũ CBQL, giáo viên tại các trường cho rằng, để đảm bảo và nâng cao chất lượng công tác BDTX
  7. 106 NGUYỄN THỊ THU HIỀN – TRẦN VĂN HIẾU thì cần có đội ngũ giảng viên có năng lực, tâm huyết để giảng dạy; cần có phòng học, trang thiết bị, tài liệu đáp ứng đủ cho số lượng giáo viên để tạo điều kiện thuận lợi khi giáo viên học tập. 3.2. Nguyên nhân của thực trạng quản lý hoạt động BDTX cho GVMN Từ thực trạng công tác quản lý hoạt động BDTX cho GVMN trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị đã được phân tích, nguyên nhân chính dẫn đến sự tồn tại, yếu kém này tập trung vào một số nội dung sau: Nhiều giáo viên có quan niệm tự mãn đã có trình độ ĐH, đã được Nhà nước tuyển dụng rồi là đủ không cần phải bồi dưỡng thêm, dẫn đến kiến thức, nghiệp vụ không đáp ứng được yêu cầu đổi mới của ngành. Năng lực đội ngũ giáo viên không đồng đều, những giáo viên cao tuổi khó thích ứng với việc đổi mới nội dung, chương trình, nhất là đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng CNTT vào các hoạt động sự phạm; giáo viên trẻ thường thiếu kinh nghiệm trong giảng dạy và giáo dục học sinh. Khi tham gia học vẫn mang nặng hình thức “Học cho có” vì nội dung BDTX vẫn còn mang nặng tính lý thuyết nhiều hơn, chưa bổ sung được những năng lực cụ thể mà GVMN đang còn hạn chế và cần thiết trong quá trình thực hiện các hoạt động giáo dục ở nhà trường. Khi đánh giá giáo viên không có thang điểm, tiêu chí rõ ràng, dẫn đến nhiều giáo viên thấy nặng nề, nhưng lại không tìm ra giải pháp cho vấn đề đó. Vì vậy, chưa đề ra được phương hướng khắc phục nhược điểm và phát huy ưu điểm cho mỗi giáo viên, không kích thích được sự nỗ lực phấn đấu phát triển nghề nghiệp của toàn đội ngũ giáo viên. Báo cáo viên làm công tác BDTX đa số là CBQL, giáo viên ở các trườ ng MN nên chưa thâṭ sư ̣ chuyên nghiêp̣ trong công tác BDTX. Nguồn kinh phí để phục vụ cho công tác BDTX được trích từ ngân sách nhà nước nên không nhiều, đời sống của đa số giáo viên còn khó khăn nên ảnh hưởng đến hiệu quả công tác BDTX và tự bồi dưỡng của đội ngũ giáo viên. 3.3. Cá c biêṇ phá p quản lý hoaṭ đông̣ BDTX cho giá o viên mầm non Từ những đặc điểm thưc̣ trang̣ trên, chúng tôi đề xuất môṭ số biêṇ pháp quản lý nhằ m góp phầ n nâng cao hiêụ quả công tác BDTX cho giáo viên ở các trường mầ m non thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị sau đây: Biện pháp 1: Nâng cao nhâṇ thứ c của cá n bô ̣ quản lý và giá o viên mầm non vê ̀ hoaṭ đông̣ BDTX Tổ chức cho CBQL, giáo viên học tập các Nghị quyết của Đảng, chủ trương của Nhà nước, của ngành GD&ĐT về đổi mới giáo dục nói chung, đổi mới GDMN nói riêng. Tổ chức nghiên cứu, học tập, thảo luận các chuyên đề cho đội ngũ giáo viên để giúp đội ngũ giáo viên nắm rõ các phương pháp đổi mới, căn cứ xây dựng, cấu trúc, nội dung của mầm non, các tiêu chuẩn, tiêu chí của giáo viên mầm non, quy trình và công cụ đánh
  8. BIÊṆ PHÁ P QUẢ N LÝ HOAṬ ĐÔNG̣ BỒ I DƯỠ NG THƯỜ NG XUYÊN 107 giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp (CNN). Phát động phong trào thi đua trong nhà trường, tổ chức các cuộc thi về chuyên môn. Biện pháp 2: Thiết kế nôị dung, chương trình BDTX dưạ trên nhu cầu của người hoc̣ Người quản lý cần nghiên cứu, khảo sát nhu cầu, trình độ của giáo viên trường mình, địa phương mình. Có thể tiến hành khảo sát vào đầ u hoăc̣ cuố i năm hoc̣ bằ ng thông qua các tiết dự giờ, chuyên đề, các hoạt động trên lớp, hay phiếu khảo sát để thấy nhu cầ u nào cấ p thiết, nhu cầ u nào vâñ còn haṇ chế, cái nào tốt, cái nào chưa tốt, hạn chế chỗ nào thì sẽ bồi dưỡng chỗ đó, và ưu tiên cái yếu, cái hạn chế để khắc phục trước. Mỗi nhà trường cần xây dựng nội dung riêng sát với thực tế nhu cầu giáo viên của trường mình. Trên cơ sở tổng hơp̣ ý kiến, nhu cầ u củ a các trườ ng, Phòng GD & ĐT, CBQL phu ̣ trách mầ m non se ̃ cùng hôị đồ ng chuyên môn của Phòng thảo luâṇ và thiết kế laị các nôị dung bồi dưỡng cho phù hơp̣ với nhu cầ u cầ n bồi dưỡng củ a ngườ i hoc̣ nhưng vâñ trên cơ sở bám sát nôị dung của Bô ̣ GD & ĐT quy đinḥ và tiến hành tâp̣ huấ n cho toàn thể CBQL, giáo viên. Biện pháp 3: Đa dang̣ hóa cá c hình thứ c BDTX cho giá o viên mầm non Hình thứ c BDTX đươc̣ hiểu là tiến hành theo cách thứ c, kiểu mâũ nào đó, có rất nhiều hình thứ c BDTX như: bồi dưỡng bằng tự học của giáo viên kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ. BDTX tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung BDTX khó đối với giáo viên. BDTX theo hình thức học tập từ xa (qua mạng Internet). Biện pháp 4: Đổi mớ i phương phá p BDTX cho giá o viên mầm non Đổi mới phương pháp BDTX tập trung vào các nội dung chính sau: Đổi mới hình thức BDTX tập trung hướng vào phương pháp dạy học nêu vấn đề; cải tiến phương pháp tự học, tự nghiên cứu, kết hợp với thảo luận trao đổi với đồng nghiệp và tổ chuyên môn; và tăng cường các hoạt động thực hành. Biện pháp 5: Tăng cường ứ ng dung̣ CNTT và cá c phương tiêṇ hiêṇ đaị vào hoạt động BDTX cho giá o viên mầm non Việc ứng dụng CNTT nhằm đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh, nâng cao chất lượng giáo dục, được nhà trường triển khai một cách đầy đủ và thiết thực nhất. Một số hoạt động điển hình về ứng dụng CNTT trong dạy – học được giáo viên thực hiện thành công và mang lại hiệu quả cao như: Tra cứu thông tin phục vụ công tác nghiên cứu, nâng cao kiến thức chuyên môn và lấy tư liệu hỗ trợ soạn giảng; Sử dụng các phần mềm hỗ trợ soạn giảng để tạo bài giảng điện tử như MS Powerpoint, Violet, iSpring Presenter và các phần mềm dựng phim, nhạc sử dụng diễn đàn, email như một phương tiện để giao lưu, trao đổi kinh nghiệm với giáo viên các trường bạn trong cả nước.
  9. 108 NGUYỄN THỊ THU HIỀN – TRẦN VĂN HIẾU Biện pháp 6: Đảm bảo cá c nguồn lưc̣ phuc̣ vu ̣ hoaṭ đông̣ bồi dưỡng thường xuyên cho giá o viên mầm non CBQL, Hiệu trưởng của mỗi trường phải biết huy động và tăng cường được các nguồn lực cần thiết cho công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp, cụ thể như sau: Đảm bảo đôị ngũ giảng viên, báo cáo viên cho công tác BDTX; Tăng cường hỗ trơ ̣ nguồn tài liệu, cơ sở vật chất, trang thiết bị cho hoaṭ đông̣ BDTX; Đảm bảo nguồn kinh phí cho công tác BDTX. Biện pháp 7: Tăng cường công tá c kiểm tra, đá nh giá , xếp loại thi đua trong hoaṭ đông̣ BDTX Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động học BDTX thực hiện ngay từ đầu năm học. Xác định rõ mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp và thời gian thực hiện.Công tác kiểm tra, đánh giá quản lý hoạt động BDTX của lãnh đạo nhà trường đối với cơ sở của mình.Tăng cường công tác thi đua, khen thưởng khuyến khích động viên đội ngũ giáo viên trong công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng đạt chuẩn, nâng chuẩn. Biện pháp 8: Phá t huy vai trò của giáo viên trong công tá c tư ̣ bồi dưỡng Giáo viên tự đánh giá bản thân còn thiếu những kiến thức, kỹ năng để tự học tập, tự bồi dưỡng như năng lực sử dụng ngoại ngữ, tin học, nghiên cứu khoa học, viết sáng kiến kinh nghiệm, các kỹ năng giao tiếp ứng xử, kỹ năng tổ chức các hoạt động tập thể để nâng cao năng lực của mình và nâng cao chất lượng dạy học. 4. KẾT LUẬN Kết quả nghiên cứu thực trạng và công tác BDTX cho GVMN ở các trường mầm non trên điạ bàn thi ̣ xa ̃ cho thấ y chất lượng đội ngũ giáo viên chưa đồ ng đều, công tác BDTX vẫn còn bất cập, tồn tại hạn chế. Từ đánh giá đặc điểm và chất lượng của đội ngũ giáo viên so với CNN; phân tích những thành công và hạn chế trong việc quản lý BDTX trong những năm gần đây; tìm ra những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân để hạn chế, khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh của quản lý công tác BDTX nhằm nâng cao năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên để nâng cao chất lượng giáo dục của địa phương. Từ sự phân tích, đánh giá thực trạng công tác BDTX và quản lý công tác BDTX cho GVMN thi ̣xa ̃ Quảng tri,̣ bài báo đã đề xuất 8 biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng năng lưc̣ nói chung và BDTX theo yêu cầ u. Hệ thống những biện pháp mà đề tài đã xây dựng nhằm nâng cao hiệu lực quản lý công tác BDTX với mục đích là nâng cao năng lực nghề nghiệp cho GVMN ở thi ̣xa ̃ Quảng Tri ̣đáp ứng CNN, nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo duc̣ trẻ.
  10. BIÊṆ PHÁ P QUẢ N LÝ HOAṬ ĐÔNG̣ BỒ I DƯỠ NG THƯỜ NG XUYÊN 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Bộ GD&ĐT (2012), Quy chế bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non, (ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT). [2] Nguyễn Minh Đường (Chủ biên, 2006), Đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, toàn càu hóa và hội nhập quốc tế, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội. [3] Thủ tướng Chính phủ (2010), Phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015, (Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 9/2/2010 của thủ tướ ng chính phủ). [4] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê, Hà Nội. Title: THE SITUATION AND MANAGEMENT SOLUTIONS OF PERIODICAL TRAINING FOR PRESCHOOL TEACHERS IN QUANG TRI TOWN, QUANG TRI PROVINCE Abstract: The research purposes are to study the current status and the management solutions of the periodical training for preschool teachers in Quang Tri town, Quang Tri province. The research data was collected by using the survey research and qualitative research with the sample including 87 administrative staff and teachers of six preschools in Quang Tri town. The research results proved that the quality of teachers were not the same, the periodical training still contained the limitation. Bythe analysis and evaluation of the current status, the research proposed eight management solutions of the periodical training required. The research implication is to improve the effectiveness of management of periodical training meeting the professional standard, and enhance the quality of child care and education program. Keywords: management, periodical training. Lĩnh vực của bài báo: Khoa hoc̣ Giáo duc̣ NGUYỄN THI ̣THU HIỀ N Đơn vị công tác: Trườ ng Cao đẳng Sư phaṃ Thừ a Thiên Huế Hoc̣ viên Cao hoc̣ , trườ ng Đaị hoc̣ Sư phaṃ – Đaị hoc̣ Huế ĐT: 0989 246 024, Email: nguyenhien210476@gmail.com PGS. TS. TRẦ N VĂN HIẾ U Khoa Tâm lý – Giáo dục, trườ ng Đaị hoc̣ Sư phaṃ – Đaị hoc̣ Huế (Ngày nhận bài: 27/5/2016; Hoàn thành phản biện: 04/6/2016; Ngày nhận đăng: 22/6/2016)