Tiếp cận các mô hình liên kết trong nền kinh tế toàn cầu the intergration forms in economic global

pdf 10 trang Gia Huy 18/05/2022 1940
Bạn đang xem tài liệu "Tiếp cận các mô hình liên kết trong nền kinh tế toàn cầu the intergration forms in economic global", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftiep_can_cac_mo_hinh_lien_ket_trong_nen_kinh_te_toan_cau_the.pdf

Nội dung text: Tiếp cận các mô hình liên kết trong nền kinh tế toàn cầu the intergration forms in economic global

  1. TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC KINH T Ế - ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG TI ẾP C ẬN CÁC MÔ HÌNH LIÊN K ẾT TRONG N ỀN KINH T Ế TOÀN C ẦU THE INTERGRATION FORMS IN ECONOMIC GLOBAL TS. Nguy ễn Thanh Liêm 1, ThS. Hồ Tấn Tuy ến2 1Tr ường Đại h ọc Kinh t ế - Đại h ọc Đà N ẵng, 2Tr ường Đại học Duy Tân TÓM T ẮT Toàn c ầu hóa kinh t ế ngày càng phát tri ển sâu r ộng, cùng v ới quá trình phân công lao động theo h ướng chuyên môn hóa không ng ừng tái c ấu trúc đã đem đến cho các doanh nghi ệp nhiều c ơ h ội và đe d ọa. Để nắm b ắt c ơ h ội và h ạn ch ế th ấp nh ất nh ững đe d ọa, các doanh nghi ệp c ần nghiên c ứu nh ững mô hình liên kết kinh t ế phù h ợp nh ư chu ỗi cung ứng toàn c ầu, chu ỗi giá tr ị toàn c ầu và m ạng giá tr ị. Nh ững mô hình liên kết này c ần được v ận d ụng m ột cách linh ho ạt tùy thu ộc vào ngành ngh ề, v ị trí, ngu ồn l ực c ủa doanh nghi ệp khi tham gia vào th ị tr ường toàn c ầu. Trong bài vi ết này, chúng tôi mu ốn phát h ọa ra nh ững lý lu ận c ơ bản nh ất v ề các mô hình và đư a ra ý t ưởng cho quá trình ứng d ụng các mô hình này, đặc bi ệt là trong ngành may m ặc. Từ khóa : Mô hình liên k ế; nền kinh t ế toàn c ầu; chu ỗi cung ứng toàn c ầu; chu ỗi giá tr ị toàn c ầu; mạng giá tr ị. ABSTRACT Trend of deep economic globalization is creating new opportunities and challenges for businesses, top managers have to develop their appropriated management strategies in order to seize opportunities and overcome challenges. This article mentions activities intergrating enterprises in the global economy which is the effective approach to build business strategies. The intergrated forms given in this article are very popular such as global supply chain, global value chain and value network. Keywords : Linkage models; global economy; global supply chain; global value chain and value network. 1. Đặt v ấn đề Toàn c ầu hóa n ền kinh t ế th ế gi ới tr ải qua Toàn c ầu hóa là m ột hi ện t ượng kinh t ế rất nhi ều giai đoạn và phát tri ển m ạnh m ẽ, rộng ph ổ bi ến ngày nay, nó có ngu ồn g ốc t ừ rất lâu kh ắp theo chi ều sâu trong th ế kỷ 20 và 21. đời – kho ảng 500 n ăm tr ước. Đây là quá trình Chính quá trình này đã làm cho nền kinh t ế th ế mở rộng các ho ạt động giao th ươ ng xuyên l ục gi ới tr ở thành “m ột c ấu trúc h ết s ức ph ức t ạp địa, hình thành nên nh ững h ệ th ống th ươ ng m ại và linh ho ạt do s ự tan v ỡ của các quá trình s ản quy mô toàn c ầu, th ể hi ện s ự liên k ết gi ữa các xu ất, s ự bố trí l ại v ề mặt địa lý trên ph ạm vi công ty có v ị trí địa lý khác nhau. toàn c ầu, xuyên th ủng biên gi ới các qu ốc gia”[6]. Các thành ph ần và các quá trình trong Sự vận động c ủa n ền kinh t ế toàn c ầu được cấu trúc đó ngày nay được g ắn k ết v ới nhau xem xét nh ư là m ột h ệ th ống các quá trình lao bằng h ệ th ống th ươ ng m ại t ự do, s ự lưu chuy ển động và s ản xu ất để hình thành nên m ột s ản tài chính và t ư b ản trên ph ạm vi toàn c ầu[10]. ph ẩm cu ối cùng [7]. Và toàn c ầu hóa được th ể hi ện ở cả 2 góc độ là toàn c ầu hóa s ản xu ất và Trong quá trình v ận động và phát tri ển toàn c ầu hóa th ị tr ường [11]. Quá trình này không ng ừng c ủa toàn c ầu hóa thì các lý thuy ết được th ực hi ện d ựa vào chuyên môn hóa s ản về liên k ết gi ữa các doanh nghi ệp c ũng ra đời xu ất trên c ơ s ở phân công lao động xã h ội, và phát tri ển không ng ừng. Đây là xu th ế tất được phát tri ển đầu tiên b ởi Adam Smith trong yếu vì các doanh nghi ệp không th ể từ mình ph ạm vi m ột xí nghi ệp, sau đó được David th ực hi ện t ất c ả các công đoạn s ản xu ất và phân Recardo phát tri ển ra ph ạm vi toàn c ầu, d ựa ph ối đến ng ười tiêu dùng cu ối cùng trên toàn vào “l ợi th ế so sánh t ươ ng đối” gi ữa các qu ốc cầu, mà c ần thi ết ph ải có s ự liên k ết v ới nhau. gia, khu v ực. Quá trình liên k ết này cần được đặt trên n ền 74
  2. HỘI TH ẢO V Ề KHOA H ỌC QU ẢN TR Ị (CMS-2013) tảng là giá tr ị, m ỗi doanh nghi ệp c ần n ỗ lực gia 2. Chu ỗi cung ứng toàn c ầu (global supply tăng giá tr ị cho mình trên c ơ s ở hi ểu v ề sự vận chain) động c ủa các th ực th ể tham gia vào quá trình Chu ỗi cung ứng được b ắt đầu t ừ các y ếu t ố kinh doanh trên th ị tr ường toàn c ầu. Các lý đầu vào sau đó t ạo ra s ản ph ẩm cu ối cùng và thuy ết về mô hình liên k ết được trao đổi trao cung ứng cho khách hàng. Nh ững doanh bài vi ết này: chu ỗi cung ứng toàn c ầu (global nghi ệp qu ản lý y ếu t ố đầu vào không hi ệu qu ả supply chain), chu ỗi giá tr ị toàn c ầu (global sẽ làm gia t ăng chi phí, gi ảm ch ất l ượng s ản value chain) và mạng giá tr ị (network value). ph ẩm, d ẫn đến gi ảm l ợi th ế cạnh tranh trên th ị Bài vi ết không ch ỉ nghiên c ứu nh ững mô hình tr ường. Chúng ta có th ể hình dung v ề chu ỗi này m ột cách độc l ập mà s ẽ làm rõ m ối quan cung ứng nh ư sau: hệ gi ữa các mô hình này. Hình 1. Ti ến trình c ủa chu ỗi cung ứng (Modified from Kalakota & Robinson 2001)[5] Qua chu ỗi cung ứng trên, chúng ta d ễ dàng tham gia vào chu ỗi cung ứng, hai n ội dung nh ận th ấy r ằng m ỗi doanh nghi ệp th ường ch ỉ quan trọng c ần ph ải quan tâm đầu t ư là ho ạch tham gia vào m ột ho ặc m ột s ố công đoạn trong định chu ỗi cung ứng và th ực thi chu ỗi cung quá trình s ản xu ất ra m ột s ản ph ẩm cu ối cùng ứng, đây là nh ững ch ức n ăng quan tr ọng c ủa đáp ứng nhu c ầu c ủa khách hàng (chuyên môn công tác qu ản tr ị. hóa s ản xu ất), do đó m ỗi doanh nghi ệp đều Thu ật ng ữ Qu ản tr ị chu ỗi cung ứng ra đời tham gia vào m ột ho ặc m ột s ố chu ỗi cung ứng và t ạo s ự chú ý vào nh ững n ăm 1980 và phát nh ất định. Và khi n ền s ản xu ất m ở rộng ra tri ển m ạnh vào nh ững n ăm 90. Keith Oliver – ph ạm vi toàn c ầu thì khái ni ệm chu ỗi cung ứng phó ch ủ tịch chi nhánh London c ủa Booz Allen toàn c ầu xu ất hi ện, đây là m ạng l ưới các l ựa ch ọn s ản xu ất và phân ph ối nh ằm cung c ấp s ản Hamilton – đã sử dụng thu ật ng ữ qu ản tr ị chu ỗi ph ẩm cu ối cùng trên th ị tr ường toàn c ầu. Khi cung ứng vào n ăm 1982, v ới n ội dung chính là phát tri ển m ột ti ến trình qu ản tr ị tồn kho tích 75
  3. TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC KINH T Ế - ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG hợp nh ằm cân b ằng l ựa ch ọn gi ữa t ồn kho c ần Mục tiêu c ủa qu ản tr ị chu ỗi cung ứng là thi ết và m ục tiêu đáp ứng khách hàng. Ban đầu gia t ăng đầu ra mà v ẫn gi ảm được chi phí đầu qu ản tr ị chu ỗi cung ứng được xem nh ư là m ột tư và chi phí ho ạt động cho t ổ ch ức (t ối thi ểu th ực th ể ch ứ không ph ải là m ột nhóm ch ức hóa chi phí); đồng th ời đảm b ảo tính hi ệu qu ả năng riêng l ẻ[2]. Qua quá trình phát tri ển thu ật của dòng l ưu chuy ển s ản ph ẩm và thông tin ng ữ Qu ản tr ị chu ỗi cung ứng có nhi ều thay đổi, trong chu ỗi cung ứng. Để đạt được m ục tiêu theo Kalakota & Robinson , “Qu ản tr ị chu ỗi này các doanh nghi ệp c ần quan tâm đến các cung ứng là s ự ph ối h ợp các dòng ch ảy nguyên nội dung c ơ b ản: s ản xu ất, t ồn kho, địa điểm, vật li ệu, thông tin, tài chính và qu ản tr ị quá vận chuy ển và thông tin. Nh ững n ội dung này trình ph ối h ợp gi ữa các doanh nghi ệp thành cần được qu ản tr ị trong quan h ệ liên k ết gi ữa ph ần trong giao d ịch kinh doanh”. Qu ản tr ị các doanh nghi ệp tham gia trong chu ỗi. chu ỗi cung ứng ph ải đảm b ảo s ự tối ưu hóa quá Lý lu ận v ề qu ản tr ị chu ỗi cung ứng cho trình chuy ển giao hàng hóa, d ịch v ụ và t ối ưu ngày càng được các doanh nghi ệp quan tâm hóa thông tin t ừ nhà cung c ấp đến khách hàng. ứng d ụng, đặc bi ệt là các doanh nghi ệp trong Để đảm b ảo điều này doanh nghi ệp cần nỗ lực ngành ô tô, d ệt may, bán l ẻ th ực hi ện ho ạt động liên k ết trong chu ỗi, đặc Khi nghiên c ứu v ề chu ỗi cung ứng may bi ệt trong giai đoạn hi ện nay khi xu h ướng toàn mặc toàn c ầu trong giai đoạn 1995 đến nay, cầu hóa ngày càng m ạnh m ẽ, th ị tr ường c ủa các chúng ta nh ận th ấy chu ỗi cung ứng toàn c ầu có sản ph ẩm không còn bó h ẹp trong ph ạm vi m ột các công đoạn sau: qu ốc gia thì quá trình liên k ết càng tr ở nên ph ức t ạp. Hình 2. Các công đoạn trong chu ỗi cung ứng ngành may m ặc Ngu ồn: Tác gi ả t ổng h ợp và c ơ c ấu l ại t ừ nh ững nghiên c ứu có liên quan Trong chu ỗi cung ứng toàn c ầu hi ện nay 3. Chu ỗi giá tr ị toàn c ầu (global value chain) thì các công đoạn đòi h ỏi trí tu ệ cao, v ốn l ớn, Chu ỗi giá tr ị được phát hi ện và tr ở nên ph ổ kh ả năng ti ếp c ận khách hàng cu ối cùng nh ư bi ến vào n ăm 1985 và tác ph ẩm đánh d ấu s ự ra thi ết k ế th ời trang, ti ếp th ị . th ường do các đời c ủa khái ni ệm này là “L ợi th ế cạnh tranh” doanh nghi ệp t ại các n ước tiên ti ến đảm nh ận của Michael E.Porter. Chu ỗi giá tr ị là công c ụ nh ư M ỹ, EU, Nh ật. Còn các công đoạn thâm cơ b ản để phân tích l ợi th ế cạnh tranh và tìm ra dụng lao động nh ư s ản xu ất, nguyên ph ụ li ệu ph ươ ng pháp nh ằm xây d ựng và duy trì l ợi th ế th ường do các n ước Châu Á, Đông Âu, cạnh tranh đó. Khái ni ệm này ban đầu được Mexico, vùng v ịnh Caribe đảm nh ận. Hi ện nghiên c ứu và ứng d ụng trong ph ạm vi m ột nay các n ước Châu Á đang là nh ững nhà cung doanh nghi ệp, v ới 5 ho ạt động chính và 4 ho ạt ứng hàng may m ặc đứng đầu trên th ế gi ới do động h ỗ tr ợ. Sau đó, M.E.Porter đã ti ếp t ục chi phí s ản xu ất th ấp, đặc bi ệt là Trung Qu ốc. 76
  4. HỘI TH ẢO V Ề KHOA H ỌC QU ẢN TR Ị (CMS-2013) phát tri ển ra khái ni ệm h ệ th ống giá tr ị, liên k ết ph ải c ần hi ểu rõ v ề hình th ức chu ỗi giá tr ị toàn chu ỗi giá tr ị của các doanh nghi ệp. cầu c ủa ngành công nghi ệp đó để có chi ến l ược Từ nh ững nghiên c ứu ban đầu đó, các tác nâng c ấp phù h ợp v ới ki ểu th ống tr ị của chu ỗi. gi ả sau này ti ếp t ục nghiên c ứu và phát tri ển ra Hình th ức chu ỗi giá tr ị toàn c ầu: thu ật ng ữ chu ỗi giá tr ị toàn c ầu và ngày nay Chu ỗi giá tr ị toàn c ầu có 2 hình th ức c ơ thu ật ng ữ này đã tr ở nên r ất ph ổ bi ến trong quá bản là chu ỗi giá tr ị định h ướng theo nhà s ản trình nghiên c ứu m ột cách t ổng th ể về quá trình xu ất và chu ỗi giá tr ị định h ướng theo ng ười tạo giá tr ị và n ắm b ắt giá tr ị trong m ột dãy các mua[3]. Chu ỗi giá tr ị định h ướng theo nhà s ản ho ạt động có th ể th ực hi ện trong chu ỗi để tạo xu ất, nh ững nhà s ản xu ất l ớn có vai trò trung ra s ản ph ẩm cu ối cùng (hàng hóa và d ịch v ụ) tâm trong quá trình hợp tác để tạo ra m ạng l ưới và đư a đến tay ng ười tiêu dùng. Phân tích sản xu ất (bao g ồm nh ững liên k ết thu ận chi ều chu ỗi giá tr ị toàn c ầu c ần nêu b ật quá trình m ở và ng ược chi ều). Đây th ường là nh ững ngành rộng và phân m ảnh địa lý ở ph ạm vi qu ốc t ế công nghi ệp định h ướng vào v ốn và công ngh ệ, trong m ạng s ản xu ất hi ện đại và t ập trung ch ủ nh ư điện tho ại di động, máy bay, máy tính . yếu vào các v ấn đề của ngành nh ư t ổ ch ức (tái Chu ỗi giá tr ị định h ướng vào ng ười mua, tổ ch ức), ph ối h ợp, th ống tr ị và quy ền l ực trong nh ững nhà bán l ẻ lớn, nhà marketing, nhà s ản chu ỗi. xu ất có th ươ ng hi ệu m ạnh có vai trò then ch ốt Theo Gary Gereffi (2011), Chu ỗi giá tr ị trong vi ệc thi ết l ập m ạng s ản xu ất t ập trung ở toàn c ầu n ổi b ật lên nh ư một mô hình m ới v ề nh ững qu ốc gia xu ất kh ẩu khác nhau, th ường th ươ ng m ại qu ốc t ế, s ản xu ất và lao động định đặt t ại các n ước đang phát tri ển. Đây th ường là hình trong tri ển v ọng v ề phát tri ển và kh ả năng nh ững ngành hàng tiêu dùng, c ần nhi ều lao cạnh tranh. Nh ững thu ật ng ữ cốt lõi được s ử động nh ư d ệt may, đồ ch ơi, hàng điện t ử tiêu dụng trong chu ỗi giá tr ị toàn c ầu là “s ự th ống dùng . Th ị tr ường: quy ền th ống tr ị thu ộc v ề tr ị - governance” và “nâng c ấp – giá c ả trên th ị tr ường ch ứ không thu ộc v ề các upgrading”[4]. Hai thu ật ng ữ cốt lõi này th ể công ty d ẫn đầu, quy ền l ực c ủa nhà cung c ấp hi ện cách ti ếp c ận để phân tích kinh t ế toàn c ầu và khách hàng không có s ự cách bi ệt nhi ều, từ 2 điểm có l ợi th ế tươ ng ph ản: t ừ trên xu ống ng ười mua và ng ười bán d ễ dàng xây d ựng (top-down) và t ừ dưới lên (bottom-up). Cách cũng nh ư h ủy b ỏ sự ph ối h ợp. ti ếp c ận t ừ trên xu ống nghiên c ứu v ề sự th ống Năm lo ại c ấu trúc v ề sự th ống tr ị tr ị, mà ch ủ yếu là nghiên c ứu v ề nh ững t ổ ch ức trong chu ỗi giá tr ị toàn c ầu: dẫn đầu và các t ổ ch ức công nghi ệp qu ốc t ế tại Bộ ph ận tiêu chu ẩn (Moddule): s ự th ống các n ước n ước phát tri ển, vì để ti ếp c ận v ới th ị tr ị theo mô đun t ập trung vào 2 y ếu t ố then tr ường các n ước phát tri ển c ần ph ải quan tâm ch ốt là công ngh ệ thông tin và tiêu chu ẩn để đến m ạng l ưới s ản xu ất toàn c ầu c ủa nh ững t ổ trao đổi thông tin. Nhà cung c ấp trong chu ỗi ch ức này. Cách ti ếp c ận t ừ dưới lên nghiên c ứu mô đun ch ịu trách nhi ệm hoàn toàn v ề đầu t ư về quá trình nâng c ấp c ủa các qu ốc gia, khu để sản xu ất s ản ph ẩm theo nh ững tiêu chu ẩn k ỹ vực và các t ổ ch ức liên quan trong quá trình thu ật c ụ th ể của m ột khách hàng. Các quan h ệ duy trì, c ải thi ện v ị trí trong n ền kinh t ế toàn liên k ết gi ữ các doanh nghi ệp ph ức t ạp nh ưng cầu. Quá trình ti ếp c ận này c ần t ập trung đánh có th ể hệ th ống hóa và chi phí chuy ển đổi th ấp giá v ề sự phát tri ển trong n ội t ại ngành, qu ốc nên quy ền ki ểm soát l ẫn nhau th ấp. Ki ểu th ống gia và khu v ực để có chi ến l ược nâng c ấp h ợp tr ị này có nhu c ầu trao đổi thông cao h ơn ki ểu lý. Trên th ực t ế, để phát tri ển các ngành công th ị tr ường. nghi ệp t ại các qu ốc gia đang phát tri ển c ần 77
  5. TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC KINH T Ế - ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG Hình 3. Cấu trúc v ề s ự th ống tr ị trong chu ỗi giá tr ị toàn c ầu- Ngu ồn: Gary Gereffi [4] Mối quan h ệ: s ự th ống tr ị này hình thành Trói bu ộc (Captive): s ự th ống tr ị trong khi thông tin gi ữa ng ười bán và mua là ph ức chu ỗi thu ộc v ề các công ty d ẫn đầu, do các nhà tạp và khó truy ển t ải, h ọc t ập. Do đó, c ần ph ải cung c ấp có quy mô nh ỏ, n ăng l ực s ản xu ất có s ự tin t ưởng, t ươ ng tác th ường xuyên và th ấp và th ực hi ện theo h ợp đồng thuê ngoài chia s ẽ ki ến th ức gi ữa các bên; t ừ đó hình nh ững ph ần không thu ộc n ăng l ực lõi c ủa công thành m ối liên k ết có tính ph ụ thu ộc l ẫn nhau ty d ẫn đầu. Nh ững công ty d ẫn đầu có đạo đức cao. Nh ững công ty hàng đầu có quy ền ki ểm cần t ạo ra s ự công b ằng trong chia s ẽ lợi ích soát khá cao đối v ới nhà cung c ấp vì h ọ là với nhà cung c ấp và h ỗ tr ợ nhà cung c ấp nâng ng ười định h ướng v ề mối quan h ệ. Chi phí cấp vì l ợi ích c ủa các công ty hàng đầu t ăng lên cũng nh ư s ự khó kh ăn v ề chuy ển đổi qua đối khi chu ỗi cung ứng c ủa h ọ hi ệu qu ả hơn. tác m ới là cao nên các bên c ần có th ời gian để Hệ th ống phân c ấp (Hierarchy): quy ền xây d ựng và phát tri ển m ối quan h ệ, c ũng nh ư th ống tr ị theo ki ểu này được đặc tr ưng b ởi liên nỗ lực duy trì m ối quan h ệ. kết d ọc và quy ền ki ểm soát bên trong công ty, do s ự ph ức t ạp c ủa s ản ph ẩm và khó tìm ki ếm 78
  6. HỘI TH ẢO V Ề KHOA H ỌC QU ẢN TR Ị (CMS-2013) các nhà cung đáp ứng được yêu c ầu. Các công hi ệu (Levi’s, Polo, Gucci ), Nhà s ản xu ất ty d ẫn đầu th ường không thuê ngoài mà t ự th ươ ng hi ệu (VF, Hansbrand ), vì đặc điểm mình th ực hi ện các công đoạn trong quá trình cấu trúc quy ền th ống tr ị của chu ỗi giá tr ị may sản su ất s ản ph ẩm theo chi ến l ược liên k ết d ọc. mặc toàn c ầu hi ện nay là M ối quan h ệ Nâng c ấp ngành: (relational) và Trói bu ộc (Captive). Trên c ơ s ở hi ểu bi ết v ề cấu trúc s ự th ống Chính vì đặc tr ưng c ủa ngành và chu ỗi giá tr ị và hình th ức c ủa chu ỗi giá tr ị toàn c ầu, các tr ị toàn c ầu mà giá tr ị gia t ăng qua các công nước nói chung và các n ước đang phát tri ển nói đoạn trong ngành may m ặc có mô hình nh ư riêng s ẽ xây d ựng chi ến l ược nâng c ấp ngành sau: phù h ợp. B ốn qu ỹ đạo c ơ b ản mà các ngành có th ể áp d ụng để nâng c ấp: nâng c ấp quy trình, nâng c ấp s ản ph ẩm, nâng c ấp ch ức n ăng và nâng c ấp chu ỗi giá tr ị.[13] - Nâng c ấp quy trình: Nâng cao hi ệu qu ả của các quy trình n ội b ộ sao cho các quy trình tr ở nên t ốt h ơn so v ới đối th ủ cạnh tranh và trong quá trình liên kết gi ữa các doanh nghi ệp trong chu ỗi. Quá trình c ần đảm b ảo tính đúng lúc và đúng th ời điểm trong quá trình v ận hành của chu ỗi và gia t ăng hi ệu qu ả, hi ệu su ất cho các ho ạt động c ủa doanh nghi ệp. - Nâng c ấp s ản ph ẩm: T ập trung vào quá trình c ải ti ến, phát tri ển s ản ph ẩm m ới trong từng m ắc xích c ủa chu ỗi, ph ải đảm b ảo th ường Hình 4. Đường cong giá tr ị gia t ăng trong ngành xuyên đư a ra th ị tr ường nh ững s ản ph ẩm m ới may m ặc có giá tr ị cao h ơn. (Ngu ồn: Tác gi ả t ổng h ợp và c ơ c ấu l ại t ừ nh ững - Nâng c ấp ch ức n ăng: Thay đổi t ổ hợp nghiên c ứu có liên quan) ho ạt động trong ph ạm vi doanh nghi ệp và d ịch Qua mô hình ta nh ận th ấy công đoạn may chuy ển qu ỹ tích ho ạt động sang các m ắc xích là có giá tr ị gia t ăng th ấp nh ất, còn các công khác nhau trong chu ỗi giá tr ị. Quá trình nâng đoạn ở 2 đầu th ường có giá tr ị gia t ăng r ất cao cấp này đòi h ỏi ngu ồn l ực l ớn t ừ các ngành và so v ới công đoạn may. Chính vì v ậy, các n ước tổ ch ức, các doanh nghi ệp ph ải không ng ừng Châu Á trong đó có Vi ệt Nam n ếu ch ỉ th ực tích l ũy kinh nghi ệm, h ọc t ập và phát tri ển hi ện ở công đoạn này thì s ẽ không mang l ại giá đồng b ộ các ngu ồn l ực m ới có th ể th ực hi ện tr ị lớn. Do đó, các doanh nghi ệp c ần ti ếp c ận thành công vi ệc nâng c ấp này. chu ỗi giá tr ị toàn c ầu để từng b ước nâng c ấp v ề - Nâng c ấp chu ỗi giá tr ị: Chuy ển sang sản ph ẩm, quy trình, ch ức n ăng để gia t ăng giá chu ỗi giá tr ị mới. trị. Khi nghiên c ứu v ề chu ỗi giá tr ị may m ặc Tuy nhiên, v ấn đề đặt ra ở đây là các doanh toàn c ầu chúng ta nh ận th ấy r ằng đây là chu ỗi nghi ệp may m ặc s ẽ nâng c ấp nh ư th ế nào? Phát giá tr ị định h ướng theo ng ười mua và quy ền tri ển các ho ạt động ra công đoạn li ền k ề hay th ống tr ị trong chu ỗi thu ộc v ề nh ững công ty lựa ch ọn linh ho ạt các công đoạn phù h ợp v ới lớn có tr ụ sở chính t ại các n ước ti ến ti ến nh ư: năng l ực c ủa mình để nâng c ấp? các công ty bán l ẻ lớn (Walmart, Sears, Để giúp các doanh nghi ệp xây d ựng chi ến Tesco ); Nhà bán l ẻ, may m ặc chuyên doanh lược nâng c ấp h ợp lý trên c ơ s ở lựa ch ọn linh (Gap, New Look ); Nhà Marketing th ươ ng ho ạt các công đoạn để gia t ăng giá tr ị, chúng ta 79
  7. TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC KINH T Ế - ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG nên ti ếp c ận theo m ạng giá tr ị để hình thành Theo Verna Allee, M ạng giá tr ị là m ạng nên nh ững liên minh m ạnh khi tham gia vào th ị lưới các m ối quan h ệ tạo ra các giá tr ị kinh t ế tr ường toàn c ầu. và các l ợi ích khác thông qua ho ạt động trao 4. Mạng giá tr ị (value network) đổi n ăng động và ph ức t ạp gi ữa hai hay nhi ều cá nhân, nhóm hay t ổ ch ức. Các th ực th ể tham Trong n ền kinh t ế tri thức, v ới s ự phát tri ển gia vào m ạng giá tr ị có th ể bao g ồm b ản thân mạnh m ẽ của công ngh ệ thông tin và internet; doanh nghi ệp, khách hàng, nhà cung c ấp, đối các công ty không ch ỉ hướng đến vi ệc t ạo ra tác chi ến l ược, gi ới truy ền thông các giá tr ị hữu hình mà còn h ướng đến các giá tr ị vô hình và ki ến th ức đạt được thông qua các Mạng giá tr ị nh ư là m ột mô hình các m ối ho ạt động trao đổi. Bên c ạnh đó, khi n ền kinh quan h ệ trao đổi liên t ổ ch ức, là m ột n ỗ lực gi ải tế trở nên k ết n ối h ơn, toàn c ầu hóa m ạnh m ẽ quy ết tính ph ức t ạp ngày càng gia t ăng trong hơn và ph ức t ạp h ơn thì yêu c ầu v ề các ho ạt nh ững m ối quan h ệ liên công ty được thúc đẩy động giao d ịch ph ải n ăng động, linh ho ạt h ơn. bởi m ột n ền kinh t ế cần s ự kết n ối nhiều h ơn. Chính t ừ nh ững s ự thay đổi này đã hình thành Sau đây là m ột minh h ọa v ề mạng giá tr ị: nên khái ni ệm m ạng giá tr ị. Hình 5. Mạng giá tr ị c ủa Illycaffè’s[1] Công ty Illy c ủa Italia là công ty chuyên ph ần c ơ b ản là khách hàng, các ngu ồn l ực và cung c ấp các thi ết k ế về máy s ản xu ất cà phê, đối th ủ cạnh tranh; (3) Mô hình Allee – xem ly u ống cà phê, d ịch v ụ đào t ạo Qua hình 3, xét m ạng giá tr ị nh ư m ột h ệ th ống s ống v ới s ự chung ta th ấy r ằng công ty Illy liên k ết v ới thay đổi liên t ục và t ự tái sinh và không c ần nhi ều đối tác khác nhau trong quá trình kinh qu ản lý, các th ực th ể trong m ạng bao g ồm: các doanh. Nh ững m ối quan h ệ này không được thành c ủa m ạng, các giao d ịch, ho ạt động tích h ợp theo chi ều d ọc mà tích h ợp theo m ạng chuy ển giao và trao đổi[1]. lưới. Chính điều này đã giúp công ty gia t ăng Mạng giá tr ị khi được ứng d ụng vào quá giá tr ị, t ăng l ợi nhu ận, th ị ph ần. trình ho ạt động c ủa các t ổ ch ức s ẽ giúp t ạo ra Hi ện nay các nhà nghiên c ứu đã phát tri ển các giá tr ị cơ b ản[9], nh ư: ra m ột s ố mô hình m ạng giá tr ị cơ b ản nh ư (1) - Các giá tr ị hữu hình t ừ vi ệc trao đổi Mô hình e3 – được phát tri ển ch ủ yếu d ựa trên hàng hóa, d ịch v ụ và thu nh ập mô hình các ho ạt động trong m ạng công - Ki ến th ức nh ận được t ừ ho ạt động nghi ệp, bao g ồm các th ực th ể cơ b ản: ch ủ th ể trao đổi nh ư: thông tin chi ến l ược, k ỹ năng l ập của m ạng giá tr ị, m ục tiêu giá tr ị, điểm chuy ển kế ho ạch, quy trình k ỹ thu ật giao giá tr ị; (2) Mô hình c3 – đây là mô hình ti ếp c ận theo h ướng chi ến l ược, v ới 3 thành 80
  8. HỘI TH ẢO V Ề KHOA H ỌC QU ẢN TR Ị (CMS-2013) - Lợi ích vô hình c ũng là m ột trong tâm đến nh ững liên k ết m ạng l ưới khi xây nh ững giá tr ị quan tr ọng mà các doanh nghi ệp dựng k ế ho ạch cung ứng, vì ngày nay các nh ận được t ừ ho ạt động trao đổi trong m ạng doanh nghi ệp th ường kinh doanh nhi ều lo ại s ản giá tr ị, nh ư: lòng trung thành c ủa khách hàng, ph ẩm khác nhau và r ất khó phân bi ệt ngành gia t ăng s ự nh ận bi ết th ươ ng hi ệu một cách rõ ràng, có th ể sản ph ẩm này c ủa Chính vì nh ững đặc điểm trên mà m ạng giá doanh nghi ệp là s ản ph ẩm đầu vào c ủa doanh tr ị ngày nay được nghiên c ứu ứng d ụng hi ệu nghi ệp c ạnh tranh, nh ưng s ản ph ẩm khác l ại là qu ả trong l ĩnh v ực th ươ ng m ại, d ịch v ụ. Đây sản ph ẩm c ạnh tranh tr ực ti ếp M ột doanh chính là công c ụ chi ến l ược c ơ bản giúp các nghi ệp d ệt may có th ể vừa bán v ải cho đối th ủ, doanh nghi ệp nâng cao v ị th ế cạnh tranh và h ội vừa tr ực ti ếp s ản xu ất hàng may m ặc để cạnh nh ập sâu vào môi tr ường kinh doanh toàn c ầu. tranh Do đó, s ự tích h ợp d ọc c ần th ực hi ện đồng th ời v ới tích h ợp theo mô hình m ạng để Sự tích h ợp gi ữa m ạng giá tr ị và chu ỗi gia t ăng giá tr ị cho các doanh nghi ệp. Bên c ạnh cung ứng đó, khi liên k ết các nhà cung c ấp theo ki ểu Theo Jukka Hemilä, chu ỗi cung ứng c ần mạng l ưới s ẽ giúp nhà cung c ấp n ắm b ắt nhu được tích h ợp vào m ạng giá tr ị để gia t ăng tính cầu c ủa ng ười tiêu dùng t ốt h ơn, qua đó s ẽ ch ủ linh ho ạt, n ăng động cho các doanh nghi ệp động c ải ti ến, nâng c ấp để tạo ra nh ững y ếu t ố trong quá trình h ội nh ập vào n ền kinh t ế toàn đầu vào phù h ợp v ới yêu c ầu c ủa công ty ch ủ cầu. Doanh nghi ệp không ch ỉ quan tâm đến th ể, t ừ đó giúp các công ty đều gia t ăng giá tr ị. quan h ệ liên k ết theo chi ều d ọc, mà còn quan Hình 6. Mô hình tích h ợp m ạng giá tr ị c ủa Jukka Hemilä[5] Qua mô hình trên chúng ta nh ận th ấy rằng Khi nghiên về chu ỗi cung ứng và chu ỗi giá có 3 nhóm đối t ượng c ần quan tâm khi tích h ợp tr ị toàn c ầu c ủa ngành may m ặc chúng ta nh ận mạng giá tr ị là: công ty ch ủ th ể - core th ấy r ằng m ỗi doanh nghi ệp th ường th ực hi ện company, nhà cung c ấp, khách hàng; 3 đối một ho ặc m ột s ố công đoạn theo liên k ết d ọc tượng này thi ết l ập quan h ệ trên c ở sở mạng và h ọ sẽ nh ận được giá tr ị tươ ng ứng v ới công lưới và quá trình liên k ết gi ữa các thành ph ần đoạn đó. Tuy nhiên, do m ỗi tr ường kinh doanh tham gia vào m ạng giá tr ị rất n ăng động và toàn c ầu bi ến động liên t ục, giá tr ị ở mỗi công công tác qu ản tr ị của các công ty c ần t ập trung đoạn mà doanh nghi ệp tham gia nh ận được vào 3 n ội dung là qu ản tr ị chu ỗi cung ứng, ngày càng cách bi ệt, vì v ậy doanh nghi ệp ph ải qu ản tr ị quan h ệ khách hàng và ho ạch định không ng ừng nâng c ấp để tối đa hóa giá tr ị cho ngu ồn l ực doanh nghi ệp. mình qua t ừng giai đoạn. Các doanh nghi ệp may m ặc Vi ệt Nam hi ện nay ch ủ yếu th ực hi ện 81
  9. TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC KINH T Ế - ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG ở công đoạn may và đang n ỗ lực phát tri ển vẫn còn th ấp so v ới các công đoạn khác. Chính công đoạn cung c ấp nguyên ph ụ li ệu để xu ất vì v ậy cách ti ếp c ận nâng c ấp c ần n ăng động kh ẩu ra th ị tr ường toàn c ầu d ưới hình th ức hơn, doanh nghi ệp linh ho ạt l ựa ch ọn công OEM (bán giá FOB). Trên th ực t ế nỗ lực này đoạn th ực hi ện và các đối tác liên k ết để hình đã gia t ăng giá tr ị cho doanh nghi ệp, nh ưng thành liên minh theo mô hình m ạng giá tr ị: Hình 7. Minh h ọa v ề đị nh h ướng nâng c ấp ch ức n ăng Các doanh nghi ệp may m ặc có th ể mở rộng trong quá trình kinh doanh, để nắm b ắt các c ơ ho ạt động qua s ản xu ất nguyên ph ụ li ệu, t ự hội và h ạn ch ế các thách th ức thì ho ạt động thi ết k ế mẫu và thuê các nhà th ầu ph ụ để gia liên k ết không th ể thi ếu được. Các doanh công, sau đó phân ph ối đến ng ười tiêu dung nghi ệp c ần ti ếp c ận linh ho ạt các ki ến th ức v ề cu ối cùng qua trung gian bán s ỉ/ l ẻ (theo đường chu ỗi cung ứng toàn c ầu, chu ỗi giá tr ị toàn c ầu nét đứt). Quá trình này giúp doanh nghi ệp t ừng và m ạng giá tr ị để xây d ựng chi ến l ược phù bước tr ở thành nhà s ản xu ất tr ọn gói l ớn v ới hợp cho doanh nghi ệp mình. Đối v ới ngành thi ết k ế riêng. may m ặc c ần k ết h ợp n ăng động 3 mô hình Hay các doanh nghi ệp có th ể xây d ựng trên, chúng ta c ần hi ểu được quá trình v ận th ươ ng hi ệu riêng/ nh ượng quy ền th ươ ng hi ệu, động c ủa chu ỗi giá tr ị và chu ỗi cung ứng toàn phát tri ển ho ạt động thi ết k ế về nh ững ch ủng cầu để nắm b ắt được các công đoạn t ạo ra giá lo ại s ản ph ẩm riêng bi ệt sau đó phát tri ển h ệ tr ị cao, trên c ơ s ở đó s ẽ ti ếp c ận theo m ạng giá th ống c ửa hàng chuyên biệt hay phân ph ối qua tr ị để để hình thành nh ững liên minh chi ến trung gian nhà bán l ẻ lược phù h ợp theo th ị tr ường nh ằm t ối đa hóa giá tr ị cho doanh nghi ệp./. 5. Kết lu ận Quá trình toàn c ầu hóa t ạo ra cho các doanh nghi ệp nh ững c ơ h ội và thách th ức m ới TÀI LI ỆU THAM KH ẢO [1] Alain Biem and Nathan Caswell (2008), “A Value network model for strategic analysis”, 41st Hawaii International Conference on System Scienences. [2] Andrew Feller, Dr. Dan Shunk, and Dr. Tom Callarman (2006), “Value chains versus supply chains”, BPTrends. [3] Gary Gereffi and Olga Memedovic (2003), “The globle apparelvalue chain”,.Vienna. [4] GARY GEREFFI (2011), “Global value chains and international competition”, The Antitrust Bulletin, Vol. 56, No. 1/Spring. 82
  10. HỘI TH ẢO V Ề KHOA H ỌC QU ẢN TR Ị (CMS-2013) [5] Jukka Hemilä (2002), “Information technologies for value network integration”, VTT Industrial Systems. [6] Peter Dicken (2003), Global Shift: Reshaping the Global Economic Map in the 21st century , 4th ed. Sage, London. [7] Terrence K. Hopkins & Immanuel Wallerstein (1997), “Patterns of development of the modern world – system”, Review , Vol.1, No. 2, 11-145 [8] Value Chain Initiative (2004), Value chain guidebook , 2nd ed, page 1. [9] Verna Allee (2000), “Publish in Journal of Business Strategy”, Vol 21, N4, July – Aug. [10] Đỗ Thanh H ải (2008), “Chu ỗi giá tr ị toàn c ầu”, Nghiên c ứu qu ốc t ế, s ố 75, tr 106. [11] Nguy ễn Đông Phong, Nguy ễn V ăn S ơn, Ngô Th ị Ng ọc Huy ền, Quách Th ị B ữu Châu (2007), Kinh doanh toàn c ầu, NXB Lao động, Hà N ội. [12] Michael E. Porter - Nguy ễn Phúc Hoàng d ịch (2012), Lợi th ế c ạnh tranh , NXB Tr ẻ, TPHCM. [13] Fullright (2011), S ổ tay nghiên c ứu chu ỗi giá tr ị, ch ươ ng trình gi ảng d ạy kinh t ế niên khóa 2011 – 2013. 83