Tối ưu hóa điều kiện chống thấm để thiết kế cấp phối bê tông đầm lăn cho đập - Nguyễn Sỹ Tuân

pdf 7 trang cucquyet12 3360
Bạn đang xem tài liệu "Tối ưu hóa điều kiện chống thấm để thiết kế cấp phối bê tông đầm lăn cho đập - Nguyễn Sỹ Tuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftoi_uu_hoa_dieu_kien_chong_tham_de_thiet_ke_cap_phoi_be_tong.pdf

Nội dung text: Tối ưu hóa điều kiện chống thấm để thiết kế cấp phối bê tông đầm lăn cho đập - Nguyễn Sỹ Tuân

  1. TỐI ƯU HÓA ĐIỀU KIỆN CHỐNG THẤM ĐỂ THIẾT KẾ CẤP PHỐI BÊ TÔNG ĐẦM LĂN CHO ĐẬP KS. Nguyễn Sỹ Tuân - Tập đoàn Sông Đà TS. Nguyễn Quang Phú - Đại học Thủy lợi ThS. Nguyễn Thành Lệ - Bộ Nông nghiệp và PTNT Tóm tắt: Thiết kế cấp phối bê tông đầm lăn (BTĐL) cho 2 loại bê tông M20B6R90 và M15B2R90 sử dụng hai loại xi măng PC40 Hoàng Mai và PC40 Kim Đỉnh; phụ gia khoáng Puzơlan Núi Voi - Huyện Sơn Tịnh - Idico; Puzơlan Phong Mỹ; tro bay Phả lại; phụ gia kéo dài thời gian đông kết: TM25 của hãng Sika, LK-SR của Viện Công nghệ Xây dựng; phụ gia giảm nước: Sikament R2000AT(N) của hãng Sika. Lựa chọn cấp phối bằng việc tối ưu hoá theo điều kiện chống thấm. Kết quả thí nghiệm bê tông đạt mác chống thấm và cường độ thiết kế yêu cầu. Khi sử dụng xi măng Kim Đỉnh, cường độ R90 đạt 31.0÷33.8 MPa cho loại BTĐL M20B6R90 và đạt 17.9÷19.4 MPa cho loại BTĐL M15B2R90. Việc thay thế bằng xi măng PC40 Hoàng Mai, kết quả thay đổi không đáng kể: cường độ của BTĐL M20B6R90 R90 đạt 30.5÷32.9 MPa và BTĐL M15B2R90 đạt 17.7÷18.7 MPa. 1. Đặt vấn đề thiết kế thành phần cấp phối của BTĐL một Bê tông đầm lăn (BTĐL) mới được nghiên cách hợp lý; kết hợp với biện pháp thi công để cứu và áp dụng trong những năm 60 của thế kỷ đạt được một sản phầm bê tông có tính đặc chắc trước. Nhưng với những ưu điểm vượt trội so cao nhất, nhằm nâng cao khả năng chống thấm với bê tông truyền thống trong thi công đập, đặc nước cho BTĐL. Đây là một bài toán mà các biệt là với những đập có khối lượng lớn, nó đã nhà khoa học về vật liệu, thiết kế, thi công của được công nhận và được nhiều nước trên thế Việt Nam đang phải tìm lời giải để áp dụng giới áp dụng vào thực tế như Mỹ, Nhật Bản, ngay vào việc thi công đập BTĐL với điều kiện Trung Quốc và trình độ thi công, trình độ kỹ thuật của các Công nghệ thi công BTĐL mới được áp dụng cán bộ kỹ thuật ngành xây dựng Thủy điện, tại Việt Nam trong thời gian gần đây trong các Thủy lợi hiện có của nước ta. công trình Thủy lợi và Thủy điện, song tốc độ Hiện nay, Việt Nam chưa có nhiều công bố phát triển rất nhanh. Hiện nay, hầu hết các đập kết quả nghiên cứu khả năng chống thấm cho bê tông lớn của các công trình Thủy lợi, Thủy công trình BTĐL, vì vậy việc nghiên cứu để điện đang và sẽ thi công có sử dụng công nghệ thiết kế thành phần BTĐL đảm bảo khả năng thi công BTĐL như đập Sơn La, Bản Chát, A chống thấm có tính cần thiết, sẽ làm cơ sở để Vương, Sông Tranh, Plejkrông, Đập Định Bình, thiết kế đập nhằm giảm giá thành công trình Đập Nước Trong , qua đó cho thấy tốc độ ứng mà vẫn đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật. Việc dụng công nghệ BTĐL trong thi công đập ở thành công về nâng cao khả năng chống thấm nước ta là rất nhanh và có tính phổ biến rộng rãi cho đập sẽ là kinh nghiệm và tài liệu tham cho các vùng trong cả nước. khảo hữu ích cho các đập BTĐL thi công sau Đặc điểm của BTĐL là loại bê tông nghèo xi này. măng, lượng dùng xi măng chỉ bằng khoảng 25- 2. Vật liệu nghiên cứu 30% so với bê tông thường. Vì thế, nhược điểm 2.1. Xi măng của BTĐL dùng cho đập là khả năng chống Xi măng gồm hai loại: Xi măng PC40 Hoàng thấm nước rất kém. Để khắc phục nhược điểm Mai và PC40 Kim Đỉnh. Kết quả thí nghiệm xi này của BTĐL thì cần phải lựa chọn vật liệu và măng được thể hiện như trong bảng 1 71
  2. Bảng 1. Kết quả thí nghiệm xi măng Phương pháp Xi măng PC40 Xi măng PC40 Chỉ tiêu thí nghiệm Đơn vị thử Kim Đỉnh Hoàng Mai TCVN: Khối lượng riêng g/cm3 3.10 2.99 4030-2003 TCVN: Độ mịn (lượng sót trên sàng 0,08) % 1.03 1.75 4030-2003 TCVN: Thời gian bắt đầu đông kết phút 128 145 6017-1995 TCVN: Thời gian kết thúc đông kết phút 215 245 6017-1995 TCVN: Độ ổn định thể tích mm 1.67 1.97 6017-1995 TCVN: Giới hạn bền nén, tuổi 3 ngày N/mm2 32.50 29.1 6016-1995 TCVN Giới hạn bền nén, tuổi 28 ngày N/mm2 49.27 46.0 : 6016-1995 2.2. Cốt liệu mịn (cát) Cát vàng có cấp phối tốt, độ sạch đạt yêu cầu. Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của cát được thể hiện trong bảng 2. Bảng 2. Các tính chất cơ lý của cát Chỉ tiêu thí nghiệm Kết quả thí nghiệm M1 M2 M3 Khối lượng riêng, g/cm3 2.64 2.64 2.65 Khối lượng thể tích xốp, g/cm3 1.41 1.43 1.44 Độ hổng , % 46.52 46.03 45.58 Lượng bùn, bụi, sét, % 0.95 0.87 0.83 Hàm lượng mica, % 0.1 0.1 0.11 Mô đun độ lớn 2.61 2.65 2.66 Tạp chất hữu cơ Đạt Đạt Đạt SiO hoà tan: mMol/lít 7.52 7.46 7.59 Kiềm cốt liệu 2 Độ giảm kiềm: mMol/lít 71.59 71.47 71.66 2.3. Cốt liệu thô (đá) Đá dăm được phân ra 3 cỡ hạt: 5-20mm, 20-40mm, 40-60mm; kết quả thí nghiệm các tính chất cơ lý của đá dăm như trong bảng 3. Bảng 3. Các tính chất cơ lý của đá dăm Kết quả thí nghiệm Chỉ tiêu thí nghiệm 5-20mm 20-40mm 40-60mm Khối lượng riêng, g/cm3 2.73 2.73 2.72 Khối lượng thể tích xốp, g/cm3 1.29 1.37 1.39 Khối lượng thể tích lèn chặt, g/cm3 1.56 1.59 1.50 Hàm lượng bùn bụi bẩn, % 0.67 0.43 0.33 Hàm lượng thoi dẹt, % 17.67 15.40 14.17 Hàm lượng hạt mềm yếu, % 1.10 1.20 1.51 72
  3. Kết quả thí nghiệm Chỉ tiêu thí nghiệm 5-20mm 20-40mm 40-60mm Độ hút nước, % 0.75 0.51 0.40 Độ nén dập trong xi lanh trạng thái khô, % 11.00 10.20 10.80 Cường độ nén đá nguyên khai, N/mm2 94.80 93.20 94.13 Độ ẩm, % 0.28 0.19 0.12 Kiềm cốt liệu SiO2 hoà tan, mMol/lít 8.59 8.47 8.02 Độ giảm kiềm, mMol/lít 42.96 40.55 39.25 2.4. Phụ gia khoáng hoạt tính Phụ gia khoáng hoạt tính gồm 3 loại: Puzơlan Núi Voi - Huyện Sơn Tịnh-Idico; Puzơlan Phong Mỹ; tro bay Phả lại. Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý các loại phụ gia khoáng hoạt tính puzơlan như trong bảng 4 và của tro bay như trong bảng 5. Bảng 4. Kết quả thí nghiệm puzơlan Chỉ tiêu thí nghiệm Phương pháp thử Đơn vị Idico-Núi Voi Phong Mỹ Hàm lượng SiO2 % 47.82 45.93 Hàm lượng Al O % 15.97 15.24 2 3 TCVN 141 :1998 Hàm lượng Fe2O3 % 12.56 11.26 Lượng mất khi nung % 4.15 5.11 Độ ẩm 14 TCN 108 :1999 % 1.31 1.39 Lượng nước yêu cầu 14 TCN 108 :1999 % 27.43 27.60 Thời gian bắt đầu đông kết 14 TCN 108 :1999 phút 116.67 143.33 Thời gian kết thúc đông kết 14 TCN 108 :1999 phút 171.67 186.67 Chỉ số hoạt tính tuổi 7 ngày so 14 TCN 108 :1999 % với mẫu đối chứng 85.90 79.47 Chỉ số hoạt tính tuổi 28 ngày so 14 TCN 108 :1999 % với mẫu đối chứng 84.80 77.13 Khối lượng thể tích xốp kg/m3 955 1042 Tỷ trọng TCVN 4030 : 2003 g/cm3 2.64 2.73 Độ mịn TCVN 4030 : 2003 % 3.20 4.30 Bảng 5. Kết quả thí nghiệm tro bay Phả Lại TT Chỉ tiêu thí nghiệm Phương pháp thử Đơn vị Kết quả 1 Hàm lượng SiO2 % 49.78 2 Hàm lượng Al O % 28.10 2 3 TCVN 141 :1998 3 Hàm lượng Fe2O3 % 9.53 4 Lượng mất khi nung % 0.88 5 Độ ẩm 14 TCN 108 :1999 % 0.44 6 Lượng nước yêu cầu 14 TCN 108 :1999 % 26.25 Thời gian bắt đầu đông kết 14 TCN 108 :1999 phút 170.00 7 Thời gian kết thúc đông kết 14 TCN 108 :1999 phút 251.67 Chỉ số hoạt tính, 7 ngày so với mẫu đối chứng 14 TCN 108 :1999 % 77.60 8 Chỉ số hoạt tính, 28 ngày so với mẫu đối 14 TCN 108 :1999 % chứng 80.50 9 Khối lượng thể tích xốp kg/m3 905.00 10 Tỷ trọng TCVN 4030 :2003 g/cm3 2.40 11 Độ mịn TCVN 4030 : 2003 % 8.43 73
  4. 2.5. Phụ gia hoá học 5-20mm và 50% đá 20-40mm) và M15B2R90 Phụ gia hóa học sử dụng gồm các loại như sau: (cấp phối đá 5-60mm: 13% đá 5-20mm + 43% - Phụ gia kéo dài thời gian đông kết: TM25 của đá 20-40mm + 44% đá 40-60mm) với hai loại xi hãng Sika, LK-SR của Viện Công nghệ Xây dựng. măng: PC40 Hoàng Mai (X-HM) và PC40 Kim - Phụ gia giảm nước: Sikament R2000AT(N) Đỉnh (X-KĐ); puzơlan Idico - Núi Voi (P-NV) của hãng Sika. và Phong Mỹ (P-PM); phụ gia hoá TM25, 2.6. Nước trộn bê tông 2000AT(N) của hãng Sika và LK-SR của Viện Nước sử dụng trong trộn bê tông là nước sinh Công nghệ xây dựng (IBST). Tiến hành đúc hoạt đã được kiểm tra đạt có các chỉ tiêu đạt tiêu mẫu thí nghiệm cường độ nén, cường độ kéo, độ chuẩn dùng cho bê tông. chống thấm nước và một số chỉ tiêu cơ lý khác Tất cả các loại vật liệu dùng trong thí nghiệm cho các mẫu thí nghiệm. Bằng phương pháp tối có tại phòng thí nghiệm Vật liệu - Viện Thủy ưu hoá theo điều kiện chống thấm tìm cấp phối công - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam. tối ưu. 3. Phương pháp và kết quả nghiên cứu Kết quả cấp phối bê tông M20B6R90 sử Thiết kế thành phần BTĐL cho 2 loại bê dụng xi măng Kim Đỉnh cho ở bảng 6, kết quả tông: M20B6R90 (cấp phối đá 5-40mm: 50% đá thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý như trong bảng 7. Bảng 6. Thành phần cấp phối BTĐL M20B6R90 sử dụng loại xi măng Kim Đỉnh XM PGK PGM Cát Đá dăm Nước PGH, lít TT Ghi chú kg kg kg kg kg kg CĐK GN X-KĐ; P-NV; CĐK-TM25, 1 125 100 125 710 1340 115 3.10 1.00 GN-2000AT(N) X-KĐ; P-PM; CĐK-TM25, 2 125 104 130 710 1340 117 3.10 1.00 GN-2000AT(N) X-KĐ; P-NV; CĐK+ GN- 3 125 100 125 710 1340 115 4.00 LKSR X-KĐ; P-PM; CĐK+ GN- 4 125 104 130 710 1340 117 4.00 LKSR Bảng 7. Tính chất cơ lý của các cấp phối BTĐL tại bảng 6 Thời gian đông kết, 2 Mác thấm, VC N/ Cường độ nén, daN/cm tuổi 90 ngày, TT giờ.phút CKD atm giây Bắt đầu Kết thúc R3 R7 R28 R90 1 10 14.50 44.40 0.51 71 159 267 338 6 2 9 15.50 44.10 0.51 63 153 253 315 6 3 9 16.20 44.20 0.51 58 152 248 312 6 4 8 15.25 45.35 0.51 55 153 245 310 6 Sử dụng xi măng Hoàng Mai (thay cho xi đích của thiết kế này để có căn cứ thiết kế thành măng Kim Đỉnh), chủng loại phụ gia vẫn là phần BTĐL M20B6R90 sử dụng xi măng puzơlan Idico-Núi Voi và Phong Mỹ; phụ gia Hoàng Mai. Kết quả cấp phối như trong bảng 8, hoá TM25, 2000AT(N) của hãng Sika và LK- kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý như trong SR của Viện Công nghệ xây dựng (IBST). Mục bảng 9. 74
  5. Bảng 8. Thành phần cấp phối BTĐL M20B6R90 sử dụng loại xi măng Hoàng Mai Đá PGH, XM PGK PGM Cát Nước TT dăm lít Ghi chú kg kg kg kg kg kg CĐK GN X-HM; P-NV; CĐK-TM25, GN- 1 125 100 125 710 1340 115 3.10 1.00 2000AT(N) X-HM; P-PM; CĐK-TM25, GN- 2 125 104 130 710 1340 117 3.10 1.00 2000AT(N) 3 125 100 125 710 1340 115 4.00 X-HM; P-NV; CĐK+ GN-LKSR 4 125 104 130 710 1340 117 4.00 X-HM; P-PM; CĐK+ GN-LKSR Bảng 9. Tính chất cơ lý của các cấp phối BTĐL tại bảng 8 Mác thấm Thời gian đông 2 VC Cường độ nén, daN/cm tuổi 90 ngày, TT kết, giờ.phút N/CKD atm giây BĐ KT R3 R7 R28 R90 1 11 15.25 44.25 0.51 67 155 260 329 6 2 10 16.10 44.50 0.51 60 149 250 312 6 3 9 16.40 45.15 0.51 58 150 248 308 6 4 9 16.40 46.10 0.51 55 148 245 305 6 Kết quả cấp phối bê tông BTĐL M15B2R90 sử dụng xi măng Kim Đỉnh, hai loại Puzolan Idico Núi Voi và Phong Mỹ, hai loại phụ gia hoá của Sika và Viện Khoa học công nghệ Xây dựng (IBST) như trong bảng 10, thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý như trong bảng 11 Bảng 10. Thành phần cấp phối BTĐL M15B2R90 sử dụng loại xi măng Kim Đỉnh XM PGK PGM Cát Đá dăm Nước PG-hoá TT Ghi chú kg kg kg kg kg kg lít 1 85 110 120 695 1400 115 2.5 X-KĐ; P-NV; CĐK-TM25 2 85 114 125 695 1400 117 2.5 X-KĐ; P-PM; CĐK-TM25 3 85 110 120 695 1400 115 2.12 X-KĐ; P-NV; CĐK-LKSR 4 85 114 125 695 1400 117 2.12 X-KĐ; P-PM; CĐK-LKSR Bảng 11. Tính chất cơ lý của các cấp phối BTĐL tại bảng 10 Thời gian đông kết, Mác thấm TT V N/CK Cường độ nén, daN/cm2 C giờ phút tuổi 90 D giây BĐ KT R3 R7 R28 R90 ngày, atm 1 10 15.15 42.40 0.59 46 92 159 194 2 2 9 16.45 45.20 0.59 42 89 151 187 2 3 9 15.40 43.50 0.59 41 87 150 182 2 4 11 16.15 44.10 0.59 37 86 149 179 2 Thiết kế thành phần cấp phối BTĐL M15B2R90 sử dụng xi măng Hoàng Mai, hai loại Puzolan Idico Núi Voi và Phong Mỹ, hai loại phụ gia hoá của Sika và Viện IBST. Kết quả thành phần cấp phối như trong bảng 12; tính chất cơ lý như trong bảng 13. 75
  6. Bảng 12. Thành phần cấp phối BTĐL M15B2R90 sử dụng loại xi măng Hoàng Mai XM PGK PGM Cát Đá dăm Nước CĐK TT Ghi chú kg kg kg kg kg kg lít 1 85 110 120 695 1400 115 2.5 X-HM; P-NV; CĐK-TM25 2 85 114 125 695 1400 117 2.5 X-HM; P-PM; CĐK-TM25 3 85 110 120 695 1400 115 2.12 X-HM; P-NV; CĐK-LKSR 4 85 114 125 695 1400 117 2.12 X-HM; P-PM; CĐK-LKSR Bảng 13. Tính chất cơ lý của các cấp phối BTĐL tại bảng 12 Thời gian đông 2 VC Cường độ nén, daN/cm Mác thấm tuổi TT kết, giờ. phút N/CKD 90 ngày, atm giây BĐ KT R3 R7 R28 R90 1 11 15.45 44.05 0.59 38 92 162 187 2 2 10 16.35 45.30 0.59 34 86 158 184 2 3 9 16.15 43.10 0.59 33 84 148 178 2 4 9 16.50 45.10 0.59 31 81 143 177 2 4. Kết luận lượng vẫn đảm bảo. Vì vậy tốt nhất các đập Tối ưu hóa được thành phần cấp phối BTĐL BTĐL nên sử dụng tro bay, đạt và vượt tiêu M20B6R90 và M15B2R90 để đạt độ chống chuẩn ASTM C618. thấm yêu cầu. Khi đó bê tông thiết kế với tổng Cát nói chung có các chỉ tiêu cơ lý đạt yêu lượng chất kết dính tương ứng là 225 và 195 kg. cầu theo 14TCN 68-2002, TCVN 7570-2006 và Trong khi đó lượng chất kết dính ứng với M15 không gây phản ứng kiềm cốt liệu đều có thể của công trình Pleikrông là 290 kg, SêSan 4 là dùng làm cốt liệu cho BTĐL cho đập. Tuy nhiên, 240 kg [8, 10]. Đối với M20, tổng lượng chất kết khi hàm lượng hạt dưới sàng 0,14 mm của cát dính của Định Bình là 267 kg [10]. Điều đó cho sông mà ít (< 1%), thì cần bổ sung thành phần thấy, việc thiết kế thành phần cấp phối BTĐL hạt mịn cho cát (hàm lượng hạt dưới sàng 0,14 có khả năng chống thấm bằng cách tối ưu hóa mm trong cát để chế tạo BTĐL hợp lý vào theo điều kiện chống thấm đã giảm lượng chất khoảng 14-18%). Việc bổ sung này có thể dùng kết dính đáng kể, từ đó góp phần giảm giá thành Puzơlan thiên nhiên hoặc tro bay nhiệt điện. khi xây dựng công trình. Đá dăm sử dụng cho BTĐL phải có các chỉ Các loại phụ gia khoáng hoạt tính Puzơlan tiêu kỹ thuật đạt tiêu chuẩn dùng trong bê tông thiên nhiên và tro bay nhiệt điện Phả lại có các thủy công theo 14TCN 70-2002, TCVN 7570- chỉ tiêu kỹ thuật đạt tiêu chuẩn dùng trong bê 2006 và không gây phản ứng kiềm cốt liệu. Với tông Thủy công đều có thể sử dụng cho BTĐL. trình độ và năng lực thi công BTĐL hiện nay Tuy vậy, hiện nay việc tuyển chọn tro bay tại của Việt nam, để nâng cao chất lượng của sản Phả lại do 4 cơ sở (Công ty cổ phần Sông Đà phẩm BTĐL, tránh các hiện tượng phân tầng khi 12, công ty CP Bắc Sơn, công ty CP Hải Sơn và san, đổ, tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm cơ sở của Ban Quản lý dự án Thủy điện Sơn La) soát chất lượng trong khi thi công và kiểm tra, bằng phương pháp tuyển nổi và phương pháp nghiệm thu nên sử dụng cốt liệu lớn có Dmax = đốt đã có được sản phẩm tro bay đạt và vượt 50mm. tiêu chuẩn ASTM C618. Lượng mất khi nung Phụ gia hóa học dùng cho BTĐL chủ yếu với của sản phẩm tro bay Phả lại chỉ còn trên dưới tác dụng giảm nước, kéo dài thời gian đông kết 4%, độ ẩm dao động từ 1 đến 2%, năng lực nhằm giảm thiểu hiện tượng hình thành khe lạnh cung cấp đến 30.000 tấn/tháng. Năng lực sản giữa các lớp đổ nên các loại phụ gia đạt yêu cầu xuất tuyển chọn tro bay tại Phả lại đã vượt nhu mà không gây tổn hại cho các sản phẩm BTĐL cầu của công trình BTĐL đập Sơn La. Mặt sau nay đều có thể dùng. Tuy vậy, với mỗi công khác, các thí nghiệm cho thấy, khi sử dụng tro trình cần có những thí nghiệm cụ thể về hàm bay Phả lại thay cho Puzơlan thiên nhiên sẽ làm lượng và chủng loại cho mỗi loại mác BTĐL giảm lượng phụ gia mà các tiêu chuẩn về chất trước khi đưa vào sử dụng hiện trường. 76
  7. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. BỘ NN&PTNT (tài liệu dịch). Nguyên tắc thiết kế BTĐL và tổng quan BTĐL, Hà Nội, 2006. 2. CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG THỦY LỢI I (HECI). Báo các tóm tắt-Công trình đầu mối hồ chứa Nước Trong, Hà Nội, 2006. 3. ĐẠI HỌC THỦY LỢI (tài liệu dịch). Bê tông đầm lăn dùng cho đập, tài liệu dự án cấp quốc gia Bacara của Pháp 1988-1996,.Hà Nội, 2005. 4. ĐẠI HỌC THỦY LỢI (tài liệu dịch). Những đập lớn ở Trung Quốc - điểm lại lịch sử 50 năm phát triển, Hà Nội, 11/2005. 5. LƯƠNG VĂN ĐÀI. Báo cáo tình hình xây dựng đập BTĐL trên thế giới và Việt nam hiện nay (Tuyển tập báo cáo Hội nghị công nghệ BTĐL trong thi công đập Thủy lợi, Thủy điện Việt nam, EVN), Hà Nội, 2007. 6. SL 48-94. Quy trình thí nghiệm BTĐL thủy công. Tổng cục thủy lợi - thủy điện. Bộ thủy lợi thủy điện, Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. 7. LÊ MINH. Nghiên cứu các nguồn phụ gia khoáng Việt Nam để làm chất độn mịn cho BTĐL, Báo cáo Đề tài cấp Bộ, Viên Khoa học Thủy lợi, Hà Nội, 1998. 8. NGUYỄN TRÍ TRINH. Những nghiên cứu về bê tông đầm lăn của HEC 1 - Tuyển tập báo cáo ‘Hội thảo kỹ thuật sử dụng bê tông đầm lăn trong xây dựng’, Hội Đập lớn Việt nam, Hà Nội, 12/2005. 9. Viện Nghiên cứu bê tông Mỹ. Báo cáo Bê tông đầm lăn ACI-207.5R.99. 10. HOÀNG PHÓ UYÊN. Báo cáo kết quả thí nghiệm BTĐL cho đập Định Bình tỉnh Bình Định, Hà Nội, 3/2005 11. ACI 207.5R.99. American Concrete Institute Manual of Concrete Practice, Part 1-2002, Roller Compacted Concrete. 12. ACI 211.3R. Standard practice for selecting proportion for normal, heavyweight and mass concrete. 13. DUNSTAN M.R.H. List of RCC Damp in the world up to 2003; Malcolm Dunstan&Associates; United Kingdom, 2003. 14. ISAO NAGAYAMA, SHIGEHARU JINKAN. 30 years’ history of Roller - Compacted Concrete Dam in Japan. 15. USACE. Roller Compacted Concrete - Technical Engineering and Design Guides, 2004. Abstract: OPTIMIZING CONDITIONS FOR WATERPROOFING TO MIX DESIGN RCC DAMS Mix design RCC of two types concrete M20B6R90 and M15B2R90 use two types of cement PC40 Hoang Mai and PC40 Kim Dinh; mineral additives Puzolan Elephant Mountain - Son Tinh district - IDICO; Puzolan Phong My, Pha Lai fly ash; additives prolong setting-time: TM25 its Sika, LK-SR of Vietnam Institute for Building Science and Technology (IBST); water reducing admixture: Sikament R2000AT (N) from Sika. Gradation selection by optimizing the conditions for waterproofing. Experimental results achieved grade waterproofing and concrete compressive strength design requirements. When using cement Kim Dinh, R90 of concrete compressive strength reached 31.0 ÷ 33.8 MPa for RCC M20B6R90 and reached 17.9 ÷ 19.4 MPa for RCC M15B2R90. The substitution by Hoang Mai cement PC40, the results do not change significantly: the concrete compressive strength of RCC M20B6R90 reached 30.5÷32.9 MPa and RCC M15B2R90 reached 17.7 ÷ 18.7 MPa. 77