Tỷ lệ hiện mắc bệnh bụi phổi than ở người lao động tại một công ty khai thác than hầm lò, năm 2020
Bạn đang xem tài liệu "Tỷ lệ hiện mắc bệnh bụi phổi than ở người lao động tại một công ty khai thác than hầm lò, năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ty_le_hien_mac_benh_bui_phoi_than_o_nguoi_lao_dong_tai_mot_c.pdf
Nội dung text: Tỷ lệ hiện mắc bệnh bụi phổi than ở người lao động tại một công ty khai thác than hầm lò, năm 2020
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC TỶ LỆ HIỆN MẮC BỆNH BỤI PHỔI THAN Ở NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI MỘT CƠNG TY KHAI THÁC THAN HẦM LỊ, NĂM 2020 Khương Văn Duy1,*, Lê Quang Chung2, Khương Thị Bích Phượng3 1Trường Đại học Y Hà Nội 2Bệnh viện Than - Khống sản 3Bệnh viện K Ở nước ta, bệnh bụi phổi than là vấn đề sức khỏe sức khỏe nghề nghiệp, vì đây là một bệnh khơng cĩ khả năng điều trị khỏi, giá thành chẩn đốn cao, hiện nay thiếu số liệu liên quan đến tỷ lệ hiện mắc. Vì vậy, chúng tơi thực hiện nghiên cứu cắt ngang để xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh bụi phổi than ở người lao động khai thác hầm lị ở Cơng ty cổ phần Than Vàng Danh. Kết quả cho thấy tỷ lệ hiện mắc thơ bệnh bụi phổi than tại Cơng ty này là 21,3%, mắc chuẩn theo tuổi là 10,3%. Tuổi nghề trung bình mắc bệnh bụi phổi than là 18,8 ± 6,93 năm; 75,5% người lao động mắc bệnh bụi phổi than đang hút thuốc lá. Tỷ lệ mắc bệnh bụi phổi than tăng dần theo nồng độ bụi cộng dồn. 70,8% đối tượng mắc bệnh bụi phổi than cĩ mật độ đám mờ nhĩm 1, đại đa số tổn thương là đám mờ nhỏ kích thước p/p (87,5%) và 2,1% bị bệnh phổi than thể biến chứng. Với kết quả nghiên cứu này, những đối tượng mắc bệnh bụi phổi than cĩ thể điều trị và dự phịng làm chậm sự tiến triển của bệnh. Từ khĩa: bệnh bụi phổi than, liều cộng dồn, mật độ đám mờ, kích thước đám mờ, người lao động. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh bụi phổi than là một bệnh nghề nghiệp lớn người lao động tiếp xúc với bụi than, gây khơng cĩ khả năng điều trị khỏi gây ra do hít tác hại đến sức khỏe của họ.5 Ở nước ta, than thở phải bụi than hơ hấp và đặc biệt ở những là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu (chiếm người lao động khai thác than hầm lị cĩ thâm khoảng 42,7% cơng suất tồn hệ thống nguồn niên làm việc lâu năm trong ngành, cĩ nguy cơ điện) và ước lượng số người lao động khai mắc bệnh bụi phổi than, ngay cả khi tiếp xúc thác than hầm lị khoảng 21.700 người.6 Hiện với bụi cĩ nồng độ thấp.1,2 Ở những năm trước nay nước ta tỷ lệ hiện mắc bệnh bụi phổi than năm 1950 cĩ một số nước đã xây dựng luật, khoảng 19,9%.7 các điều lệ và các kỹ thuật cĩ khả năng khống Hiện nay, chụp Xquang lồng ngực theo tiêu chế tiếp xúc với bụi than cho người lao động chuẩn của ILO 2000 và 2011 là chuẩn vàng để 3 ở mức tối thiểu. Những nghiên cứu gần đây theo dõi và chẩn đốn mắc bệnh bụi phổi than.8 đã cho thấy số lao động khai thác than bị mắc Ở Mỹ, tất cả những người lao động khai thác bệnh bụi phổi than ở các nước giảm theo hàng than hầm lị cứ 5 năm đều phải được chụp phim 4 năm. Tuy nhiên, ở các nước đang phát triển, X-quang lồng ngực một lần.8 Quy định hiện nay khĩ khăn về mặt kinh tế, việc tăng cường sản ở nước ta là tất cả những người lao động khai xuất than và sử dụng than dẫn đến một lượng thác than hằng năm khi khám sức khỏe định kỳ, khám bệnh nghề nghiệp đều được chụp phim Tác giả liên hệ: Khương Văn Duy phổi một lần (TT số 14/2013/TT-BYT).9 Người Trường Đại học Y Hà Nội lao động khai thác than làm việc ở các Cơng ty Email: khuongduy572@gmail.com khai thác than khác nhau và thâm niên tiếp xúc Ngày nhận: 01/04/2021 với bụi than khác nhau cĩ tỷ lệ mắc bệnh bụi Ngày được chấp nhận: 19/07/2021 phổi than khác nhau.10 350 TCNCYH 144 (8) - 2021
- lượng số người lao động khai thác than hầm lị khoảng 21.700 người6. Hiện nay nước ta tỷ lệ hiện mắc bệnh bụi phổi than khoảng 19,9%7. Hiện nay, chụp Xquang lồng ngực theo tiêu chuẩn của ILO 2000 và 2011 là chuẩn vàng để theo dõi và chẩn đốn mắc bệnh bụi phổi than8. Ở Mỹ, tất cả những người lao động khai thác than hầm lị cứ 5 năm đều phải được chụp phim Xquang lồng ngực một lần8. Quy định hiện nay ở nước ta là tất cả những người lao động khai thác than hằng năm khi khám sức khỏe định kỳ, khám bệnh nghề nghiệp đều được chụp phim phổi một lần (TT số 14/2013/TT-BYT)9. Người lao động khai thác than làm việc ở các Cơng ty khai thác than khác nhau và thâm niên tiếp xúc với bụi than khác nhau cĩ tỷ lệ mắc bệnh bụi phổi than khác nhau10. Cơng ty cổ phần Than Vàng Danh - Vinacomin với 28 phân xưởng khai thác than và đào hầm lị và các đơn vị phục vụ khai thác than. Cơng việc chính của Cơng ty là khai thác than hầm lị. Vì vậy chúng tơi tiến hành nghiên cứu: “Tỷ lệ hiện mắc bệnh bụi phổi than tại một Cơng ty khai thác than hầm lị: nghiên cứu cắt ngang” với mục tiêu: “xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh bụi phổi than tại Cơng ty cổ phần Than Vàng Danh, năm 2020” từ đĩ xây dựng kế hoạch điều trị và dự phịng cho người lao động mắc bệnh bụi phổi than. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: người lao động trực tiếp tiếp xúc với bụi than. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng tham gia nghiên cứu: người lao động tiếp xúc trực tiếp với yếu tố tác hại nghề nghiệp (khai thác than, đào hầm lị ), với tiêu chuẩn chọn: cĩ thời gian trực tiếp khai thác than, đào hầm lị từ 12 tháng trở lên; cĩ tham gia khám sức khỏe định kỳ hằng năm do Cơng ty tổ chức; đồng ý tham gia nghiên cứu; phim chụp Xquang lồng ngực đảm bảo chất lượng loại 1, loại 2 và loại 3 theo bảng phân loại quốc tế ILO-2000 và 2011. Tiêu chuẩn loại trừ: thâm niên nghề nghiệp dưới 12 tháng, khơng tiếp xúc trực tiếp với bụi than và những đối tượng làm hợp đồng và khơng đồng ý tham gia nghiên cứu. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 1 năm 2020 đến 30 tháng 6 năm 2020. 2. Phương pháp Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu cắt ngang. - Cỡ mẫu nghiênTẠP CHÍ cứu: NGHIÊN cơng th CỨUức tính Y HỌC cỡ mẫu: ước lượng một tỷ lệ trong quần thể với Cơng ty Cổ phần Than Vàng Danh đ -ộ chínhtrong xác quần tuy ệthểt đ ốvớii: độ chính xác tuyệt đối: Vinacomin với 28 phân xưởng khai thác than và đào hầm lị và các đơn vị phục vụ khai thác n = & '×) than. Cơng việc chính của Cơng ty là khai thác ∝ % n:n: là là c ỡcỡ m mẫuẫu t ốtốii thithiểuể𝑍𝑍u" #cầnc%ần* nghiên cứu; cứu. than hầm lị. Vì vậy chúng tơi tiến hành nghiên cứu: “Tỷ lệ hiện mắc bệnh bụi phổi than tại một Z1Z-α1-α/2/2: :đ độộ tintin cậycậy ởở 95%95% là là 1,96; 1,96. Cơng ty khai thác than hầm lị: nghiên cứu cắt p: theo kết quả nghiên cứu dịch tễ học bệnh ngang” với mục tiêu: “xác định tỷ lệ hiện mắc nghề nghiệp ở Tập đồn cơng nghiệp Than bệnh bụi phổi than tại Cơng ty cổ phần Than Khống sản Việt Nam, năm 2020 là 19,9%;7 Vàng Danh, năm 2020” từ đĩ xây dựng kế d: độ chính xác tuyệt đối của p = 0,02. hoạch điều trị và dự phịng cho người lao động Tra số liệu vào cơng thức, tính được cỡ mẫu mắc bệnh bụi phổi than. tối thiểu là 1722 đối với người lao động trực tiếp II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP tiếp xúc với bụi than, nhưng thực tế chúng tơi đã tiến hành nghiên cứu 1992 đối tượng. 1. Đối tượng Kỹ thuật chọn mẫu Đối tượng nghiên cứu Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống bằng cách Người lao động trực tiếp tiếp xúc với bụi than. lập danh sách các đối tượng trực tiếp tiếp xúc Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng tham gia với bụi than, lấy tổng số chia cho cỡ mấu nghiên nghiên cứu cứu (1722), khoảng cách mẫu là 3. Chọn số Người lao động tiếp xúc trực tiếp với yếu tố ngẫu nhiên cĩ số ký tự bằng khoảng cách mẫu, tác hại nghề nghiệp (khai thác than, đào hầm nhỏ hơn hoặc bằng khoảng cách mẫu. Ở đây lị ), với tiêu chuẩn chọn: cĩ thời gian trực tiếp chúng tơi chọn số ngẫu nhiên bằng 2. Sau đĩ khai thác than, đào hầm lị từ 12 tháng trở lên; cộng số ngẫu nhiên với khoảng cách mẫu để cĩ tham gia khám sức khỏe định kỳ hằng năm tìm đối tượng thứ hai và sau đĩ cộng với n do Cơng ty tổ chức; đồng ý tham gia nghiên khoảng cách mẫu để chọn các đối tượng tiếp cứu; phim chụp Xquang lồng ngực đảm bảo theo cho đủ mẫu nghiên cứu. chất lượng loại 1, loại 2 và loại 3 theo bảng Thu thập số liệu phân loại quốc tế ILO-2000 và 2011. Các thơng tin cơ bản của đối tượng nghiên Tiêu chuẩn loại trừ cứu được thu thập dựa trên bộ câu hỏi và bệnh Thâm niên nghề nghiệp dưới 12 tháng, án nghiên cứu bao gồm các đặc điểm dân số khơng tiếp xúc trực tiếp với bụi than và những học (tuổi, giới, phân xưởng làm việc, hút thuốc đối tượng làm hợp đồng và khơng đồng ý tham lá ), tiền sử tiếp xúc với bụi than Nồng độ gia nghiên cứu. bụi than được thu thập dựa trên kết quả khảo Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1 năm sát của Trung tâm CDC Quảng Ninh. Phim bụi 2020 đến 30 tháng 6 năm 2020. phổi cũng được Trung tâm CDC Quảng Ninh chụp trên máy X-quang kỹ thuật số lưu động. 2. Phương pháp Kết quả đọc phim được chuyên gia đọc phim Thiết kế nghiên cứu bệnh bụi phổi đọc và phân loại tổn tổn thương Nghiên cứu cắt ngang. theo “Hướng dẫn sử dụng bảng phân loại quốc Cỡ mẫu nghiên cứu tế ILO - 2000 và 2011 phim X-quang các bệnh Cơng thức tính cỡ mẫu: ước lượng một tỷ lệ bụi phổi”.11,12 TCNCYH 144 (8) - 2021 351
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Tiêu chuẩn đánh giá tổn thương bụi phổi trăm, so sánh bằng test Chi-bình phương hoặc than trên phim chụp phổi test Fisher’s Exact khi cĩ số trong bảng nhỏ hơn Bất thường về nhu mơ phổi: dựa trên “Hướng 5 và giá trị cĩ ý nghĩa thống kê với p < 0,05. dẫn sử dụng bảng phân loại quốc tế ILO - 2000 4. Đạo đức nghiên cứu và 2011 phim Xquang các bệnh bụi phổi” gồm Đạo đức nghiên cứu được Hội đồng đề tài kích thước nốt mờ nhỏ trịn đều (p, q, r) và nốt cấp Tập đồn Cơng nghiệp Than Khống sản mờ nhỏ khơng trịn đều (s, t, u), mật độ đám mờ, Việt Nam thơng qua (Quyết định số 190/HĐ- đám mờ lớn (A, B, C), dày màng phổi, can xi hĩa KHCN-KC.04.DD-18/16-20) và được phép của 11,12 màng phổi và các bất thường khác. chủ nhiệm đề tài cấp Tập đồn cho phép. Tất Tiêu chuẩn chẩn đốn mắc bệnh bụi phổi cả các đối tượng nghiên cứu được thơng tin dựa vào phụ lục 5, Thơng tư 15/2016/TT-BYT: trước khi nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu tuân tiền sử nghề nghiệp tiếp xúc với bụi than, hình thủ theo nguyên tắc đạo đức về nghiên cứu y ảnh tổn thương trên phim Xquang (theo bộ học của Tuyên ngơn Helsinki.14 phim mẫu của ILO-2000 hoặc phim mẫu kỹ thuật số ILO-2011).13 III. KẾT QUẢ Thâm niên nghề nghiệp: tính từ năm đầu tiên 1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu tiếp xúc với bụi than liên tục đến thời điểm nghiên Nhĩm tuổi của người lao động khai thác cứu. Phân loại thâm niên nghề nghiệp ra nhĩm: < than hầm lị gặp nhiều nhất là nhĩm tuổi 30 - 39 10 năm, 10 - 15 năm, 16 - 20 năm và ≥ 21 năm. (56,6%), trong đĩ đối với lao động nam ở nhĩm Liều tiếp xúc cộng dồn (mg/m3/năm) tính theo tuổi này cũng gặp nhiều nhất (57,1%), lao động cơng thức: Ci x Ti (Ci là nồng độ bụi trung bình đo nữ nhĩm tuổi tham gia nghiên cứu nhiều nhất là trong năm; Ti là số năm tiếp xúc hay thâm niên nhĩm tuổi 40 - 49, cĩ sự khác nhau cĩ ý nghĩa nghề nghiệp đã tiếp xúc). Sau đĩ, liều tiếp xúc thống kê giữa các nhĩm tuổi giữa hai nhĩm đối cộng dồn được phân theo tứ vị phân ở mức: ≤ tượng (Fisher’s Exct Test: 12,321, p = 0,005). 25%, 26 - ≤ 50%, 51 - ≤ 75% và trên 75%. Tuổi trung bình tham gia nghiên cứu của các đối tượng 37,3 ± 6,86 tuổi, trong đĩ nhĩm nam Hút thuốc: trong nghiên cứu của chúng tơi, là 37,2 ± 6,87 tuổi, nhĩm nữ là 39,2 ± 6,26 tuổi do điều kiện chỉ thu thập số liệu cĩ hút thuốc, (F = 4,147, p = 0,042). thời gian hút thuốc và thời gian đã bỏ thuốc, khơng thu thập được số liệu số điếu thuốc đã Tuổi nghề gặp nhiều ở nhĩm 10 - 19 năm hút trong ngày. Đây là hạn chế trong nghiên (45,3%), trong đĩ nhĩm nam tuổi nghề cũng cứu của chúng tơi. gặp nhiều ở nhĩm 10 - 19 năm (45,5%), nhĩm nữ gặp nhiều ở nhĩm 20 - 29 năm (40,4%), sự 3. Xử lý số liệu khác nhau giữa các nhĩm tuổi nghề giữa hai Số liệu sau khi được thu thập nhập vào nhĩm đối tượng cĩ ý nghĩa thống kê (Fisher’s phần mềm Microft Excel 2016 sau đĩ chuyển Exact Test: 8,771, p = 0,028). Tuổi nghề trung sang phần mềm SPSS 22.0 để phân tích. Việc bình của các đối tượng tham gia nghiên cứu mã hĩa về mắc bệnh bụi phổi than: 0 là khơng 15,6 ± 7,56 năm, trong đĩ ở nhĩm nam là 15,6 mắc bệnh bụi phổi than, 1 là mắc bệnh bụi phổi ± 7,59 năm và nhĩm nữ là 17,4 ± 6,52 năm. Sự than, cịn các thơng tin khác mã số theo biến thứ khác nhau về tuổi nghề giữa hai nhĩm tham hạng. Biến định lượng được trình bày dưới dạng gia nghiên cứu khơng cĩ ý nghĩa thống kê (F = giá trị trung bình và độ lệch chuẩn; biến định tính 2,862, p = 0,091). được trình bày dưới dạng tần số và tỷ lệ phần 352 TCNCYH 144 (8) - 2021
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 2. Tỷ lệ hiện mắc bệnh bụi phổi than Tỷ lệ hiện mắc thơ và tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi Bảng 1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới và tuổi đời, tuổi nghề Giới tính Cộng (n = 1992) Đặc điểm chung Nam (n = 1940) Nữ (n = 21) p n % n % n % Nhĩm tuổi < 30 tuổi 222 11,4 4 7,7 226 11,3 30 - 39 tuổi 1108 57,1 20 38,5 1128 56,6 0,005* 40 - 49 tuổi 489 25,2 25 48,1 514 25,8 ≥ 50 tuổi 121 6,2 3 5,8 124 6,2 Nhĩm tuổi nghề < 10 năm 500 25,8 9 17,3 509 25,6 10 - 19 năm 883 45,5 19 36,5 902 45,3 0,028* 20 - 29 năm 426 22,0 21 40,4 447 22,4 ≥ 30 năm 131 6,8 3 5,8 134 6,7 *Fisher Exact Test Tỷ lệ mắc thơ tăng dần từ nhĩm tuổi dưới 30 đến nhĩm tuổi 40 - 49 nhưng đến nhĩm tuổi từ 50 trở lên giảm xuống và tỷ lệ mắc bệnh bụi phổi than của cả Cơng ty cổ phần Than Vàng Danh là 21,3% (bảng 1). Bảng 2. Tỷ lệ mắc bệnh bụi phổi than thơ và chuẩn theo tuổi Số đối tượng Tỷ lệ mắc thơ Tỷ lệ mắc chuẩn Nhĩm tuổi Số mắc nghiên cứu (%) (%) Chung < 30 tuổi 226 10 4,4 0,7 30 - 39 tuổi 1128 195 17,3 2,6 40 - 49 tuổi 514 190 37,0 4,7 ≥ 50 tuổi 124 29 23,4 2,3 Chung 1992 424 21,3 10,3 TCNCYH 144 (8) - 2021 353
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Số đối tượng Tỷ lệ mắc thơ Tỷ lệ mắc chuẩn Nhĩm tuổi Số mắc nghiên cứu (%) (%) Nam < 30 tuổi 122 10 4,5 0,7 30 - 39 tuổi 1108 195 17,6 2,6 40 - 49 tuổi 489 190 38,9 4,9 ≥ 50 tuổi 121 29 24,0 2,4 Chung 1516 424 21,9 10,6 Khi chuẩn hĩa tỷ lệ mắc theo dân số chuẩn Tỷ lệ hiện mắc theo tuổi nghề, nhiệm vụ của Tổ chức Y tế thế giới (2001), cũng tương tự khai thác than và hút thuốc lá như tỷ lệ mắc thơ, tỷ lệ mắc tăng dần từ nhĩm tuổi - Tỷ lệ mắc bệnh bụi phổi than gặp nhiều dưới 30 đến nhĩm tuổi 40 - 49 sau đĩ giảm nhưng nhất ở nhĩm tuổi nghề 10 - 19 năm (44,6%), tỷ lệ mắc giảm rõ rệt. Tỷ lệ mắc chuẩn cộng dồn tiếp theo là nhĩm tuổi nghề 20 - 29 năm của các nhĩm tuổi là 10,3%. Đối với nhĩm nam (39,2%), hai nhĩm tuổi nghề dưới 10 năm và người lao động tỷ lệ mắc thơ và mắc chuẩn theo từ 30 năm trở lên tỷ lệ mắc thấp nhất (8,7% tuổi cũng tăng dần sau đĩ tỷ lệ mắc giảm ở nhĩm và 7,5% tương ứng từng nhĩm tuổi nghề). Tuổi tuổi từ 50 trở lên. Tỷ lệ mắc thơ ở nam là 21,9%; nghề trung bình mắc bệnh bụi phổi than là 18,8 tỷ lệ mắc chuẩn là 10,6% (bảng 2). ± 6,93 năm (bảng 3). Bảng 3. Tỷ lệ mắc bệnh bụi phổi than theo tuổi nghề, nhiệm vụ khai thác than và hút thuốc Mắc bệnh bụi phổi Cộng (n = 1992) Đặc tính đối tượng Cĩ (n = 424) Khơng (n = 1568) p n % n % n % Nhĩm tuổi nghề < 10 năm 37 8,7 472 30,1 509 25,6 10 - 19 năm 189 44,6 713 45,5 902 45,3 0,0001 20 - 29 năm 166 39,2 281 17,9 447 22,4 ≥ 30 năm 102 7,5 32 6,5 134 6,7 Nhiệm vụ khai thác than Khai thác, đào hầm 424 100,0 1516 96,7 1940 97,4 0,0001* Tuyển than 0 0,0 52 3,3 52 2,6 354 TCNCYH 144 (8) - 2021
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Hút thuốc lá Đang hút 320 75,5 1084 69,1 1404 70,5 Hút đã bỏ 100 23,6 363 23,2 463 23,2 0,0001* Khơng hút 4 0,9 121 7,7 125 6,3 Người lao động làm nhiệm vụ khai thác than Những đối tượng đang hút thuốc lá bị mắc hầm lị và đào hầm 100,0% bị mắc bệnh bụi bệnh bụi phổi than tới 75,5%, tiếp theo là những phổi than, trong khi đĩ những người lao động người hút thuốc nhưng đã bỏ thuốc (23,6%), làm cơng tác tuyển than tại Cơng ty khơng cĩ chỉ cĩ 0,4% số người lao động khơng hút thuốc trường hợp nào bị mắc bệnh bụi phổi than. bị mắc bệnh bụi phổi than. Tỷ lệ hiện mắc bệnh bụi phổi than theo nồng độ bụi tiếp xúc cộng dồn Bảng 4. Tỷ lệ mắc bệnh bụi phổi than theo tiếp xúc với nồng độ bụi cộng dồn Mắc bệnh bụi phổi Bụi cộng dồn theo tứ vị Cộng (n=1992) Cĩ (n=424) Khơng (n=1568) p phân n % n % n % Bụi trọng lượng tồn phần < 17,68mg/m3 11 2,6 165 10,5 176 8,8 17,68 - 34,05mg/m3 37 8,7 317 20,2 354 17,8 0,0001 34,05 - 54,72mg/m3 144 34,0 625 39,9 769 38,6 ≥ 54,72mg/m3 232 54,7 461 29,4 693 34,8 Bụi trọng lượng hơ hấp < 9,5mg/m3 12 2,8 156 10,6 178 8,9 9,5 - 17,88mg/m3 31 7,3 317 20,2 348 17,5 0,0001 17,88 - 28,5mg/m3 126 29,7 537 34,2 663 33,3 ≥ 28,5mg/m3 255 60,1 548 34,9 803 40,3 Bụi hạt tồn phần < 4600 hạt/cm3 11 2,6 183 11,7 194 9,7 4600 - 8689 hạt/cm3 38 9,0 300 19,1 338 17,0 0,0001 8690 - 14435 hạt/cm3 155 36,6 672 42,9 827 41,5 ≥ 14436 hạt/cm3 220 51,9 413 26,3 633 31,8 TCNCYH 144 (8) - 2021 355
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Bụi hạt hơ hấp 75%). Riêng đối với bụi hạt bụi trọng lượng tồn phần, bụi trọng lượng hơ hơ hấp, tỷ lệ mắc bụi phổi than tăng dần ở 3 hấp và bụi hạt tồn phần tăng dần theo nồng độ khoảng tứ phân vị đầu, ở tứ phân vị thứ 4 tỷ lệ bụi cộng dồn, tỷ lệ mắc thấp nhất ở khoảng tứ mắc giảm (bảng 4). phân vị thứ nhất (< 25%) và cao nhất ở khoảng Tổn thương trên phim Xquang lồng ngực Bảng 5. Phân bố tỷ lệ mắc bệnh bụi phổi theo mật độ đám mờ, kích thước đám mờ và thể mắc bệnh ở người lao động mắc bệnh bụi phổi than Phân loại tổn thương trên XQ n (n = 424) % Mật độ đám mờ Nhĩm 1 300 70,8 Nhĩm 2 74 17,5 Nhĩm 3 50 11,8 Kích thước đám mờ p/p 371 87,5 q/q 38 9,0 r/r 1 0,2 Khác (p/q, s/p, s/s, t/p, t/t) 14 3,3 Thể mắc bệnh Thể đơn thuần 415 97,9 Thể biến chứng 9 2,1 Tỷ lệ đối tượng mắc bệnh bụi phổi than bị theo là kích thước đám mờ q/q (9,0%), ngồi ra tổn thương chủ yếu ở mật độ nhĩm 1 (70,8%), cịn gặp kích thước đám mờ khác. 97,9% là thể tiếp theo là tổn thương mật độ nhĩm 2 (17,5%) đơn thuần và 2,1% mắc bệnh bụi phổi thể biến và mật độ nhĩm 3 chiếm 11,8%. Kích thước chứng (bảng 5). đám mờ gặp nhiều nhất là p/p (87,5%), tiếp 356 TCNCYH 144 (8) - 2021
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC IV. BÀN LUẬN Cơng ty cổ phần Than Vàng Danh làm nhiệm nghiên cứu của Ying Xia và cộng sự18 ở Hubei vụ chủ yếu khai thác than hầm lị và tuyển than tỷ lệ mắc bệnh bụi than là 68,32%, Zhejiang là thu hút lực lượng lao động cả nam và nữ. Tỷ 7,6%, Hunan là 40,4% và Jiangsu là 22,99%. Kết lệ nam chiếm tỷ lệ tối đa và nhiệm vụ chủ yếu quả nghiên cứu tỷ lệ mắc thơ của chúng tơi thấp khai thác và đào hầm lị. Ở nhĩm nam độ tuổi hơn kết quả nghiên cứu của Shen F và cộng từ 30 đến 49 tuổi chiếm chủ yếu (82,3%) cũng sự, của Qiu và của Ying Xia ở Hubei và Hunam tương tự ở nhĩm lao động nữ (86,6%) nhưng ở nhưng cao hơn so với kết quả của Yuyuan nhĩm tuổi từ 50 trở lên tỷ lệ giảm. Điều này cĩ Zhang và của Ying Xia ở Zhejiang và Jiangsu. thể giải thích độ tuổi 30 - 49 là độ tuổi cĩ nhiều Đặc biệt khi chuẩn hĩa theo tuổi, tỷ lệ mắc chuẩn kinh nghiệm, cĩ sức khỏe là lực lượng lao động bệnh bụi phổi than của chúng tơi thấp hơn nhiều chính của Cơng ty đảm bảo chức năng nhiệm so với các tác giả trên và so với kết quả nghiên vụ chính của Cơng ty (bảng 1). cứu về dịch tễ học bệnh bụi phổi nghề nghiệp ở Về tuổi nghề: cũng như tuổi đời, lực lượng Tập đồn Cơng nghiệp Than - Khống sản Việt lao động của Cơng ty tập trung ở những người Nam, năm 2019 - 2000 tỷ lệ hiện mắc ở Cơng ty lao động cĩ tuổi nghề 10 - 29 năm, bên cạnh cổ phần Than Vàng Danh lại cao hơn. đĩ là nhĩm tuổi nghề dưới 10 năm. Đây những Về tuổi nghề: nghiên cứu của Jirak Tomaskova nhĩm tuổi nghề cĩ nhiều kinh nghiệm trong (2008) thâm niên nghề nghiệp của những người khai thác than và cũng là nhĩm tuổi nghề cĩ mắc bệnh bụi phổi trung bình là 21,1 ± 7,9 nguy cơ hít thở phải nhiều bụi than trong quá năm.19 Ying Xia và cộng sự (2014),18 tỷ lệ cơng trình khai thác. nhân mắc bệnh bụi phổi than thời gian tiếp xúc Kết quả nghiên cứu của chúng tơi, tỷ lệ hiện với bụi than dưới 10 năm chiếm 33,32%. Han mắc bệnh bụi phổi than là 21,3%; tỷ lệ mắc L và cộng sự20 thâm niên tiếp xúc với bụi than cộng dồn mắc chuẩn theo tuổi 10,3%. Trên thế ở những đối tượng nghiên cứu tăng lên theo giới cĩ nhiều nghiên cứu về tỷ lệ mắc bệnh bụi thời gian cĩ ý nghĩa thống kê năm 1980, 1990 phổi than, tỷ lệ này khác nhau giữa các vùng, và sau năm 2000 thâm niên trung bình tiếp xúc giữa đặc điểm khai thác hầm lị, lộ thiên, khác với bụi than lần lượt là 25,2 năm, 26,6 năm và nhau giữa giới tính, giữa tuổi đời, tuổi nghề, tình 32,0 năm (tương ứng với từng năm); tuổi nghề trạng hút thuốc hay bệnh nền kèm theo. Kết quả trung bình của người lao động khai thác than nghiên cứu của Shen F và cộng sự (2013), tỷ lệ mỏ lộ thiên, hầm lị là 29,0 năm và của những mới mắc cộng dồn bệnh bụi phổi ở cơng nhân người làm cơng tác vận tải, hỗ trợ khai thác than khai thác than hầm lị là 31,8%, khai thác than lộ là 31,7 năm. Esther Ayaaba và cộng sự21 thâm thiên 27,5%, cơng nhân vừa khai thác hầm lị và niên trung bình của người lao động tiếp xúc với lộ thiên tỷ lệ mắc là 24,2% và làm cơng việc hỗ bụi than 13,1 ± 6,8 năm và tiếp xúc ít nhất là trợ người khai thác than là 2,6%.15 Năm 2018, 1 năm và tiếp xúc dài nhất là 47 năm. Kết quả nghiên cứu của Qiu và cộng sự trong kết quả nghiên cứu của chúng tơi tuổi nghề trung bình người mắc bệnh bụi phổi thì người mắc bệnh mắc bệnh bụi phổi than thấp hơn kết quả nghiên bụi phổi than chiếm 89,3%.16 Năm 2019, Yuyuan cứu của Jirak Tomaskova, của Han L và Ying Xia Zhang và cộng sự đã tổng hợp tỷ lệ mắc bệnh nhưng cao hơn so với kết quả nghiên cứu của bụi phổi than của cơng nhân khai thác hầm lị Either Ayaaba. Sự khác nhau cĩ thể do điều kiện giai đoạn 1980 - 2017 lên đến 20,03%.17 Kết quả làm việc của từng nước, nhân trắc của người lao TCNCYH 144 (8) - 2021 357
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC động và điều kiện vệ sinh mơi trường khác nhau Kích thước đám mờ nhỏ: Carlos Humberto nên tỷ lệ mắc khác nhau, so với nghiên cứu dịch Torres Rey và cộng sự23 tỷ lệ đối tượng mắc tễ học bệnh bụi phổi nghề nghiệp ở Tập đồn bệnh bụi phổi với kích thước đám mờ nhỏ Cơng nghiệp Than Khống sản cao hơn. p/p chung cho cả hai vùng (Cundinamarca và Nhiệm vụ khai thác than: Esther Ayaaba và Boyacá) chỉ chiếm 10,0%, trong khi đĩ đám mờ cộng sự,21 người lao động làm nhiệm vụ hỗ trợ cĩ kích thước q/q chiếm 39,4%. Kết quả nghiên khai thác than mắc bệnh bụi phổi than chiếm cứu của chúng tơi đại đa số là tổn thương đám tới 31,3%, những người làm nhiệm vụ khai thác mờ nhỏ kích thước p/p (87,5%), cịn đám mờ than mỏ lộ thiên và hầm lị tỷ lệ mắc bệnh bụi nhỏ kích thước q/q chỉ chiếm 9,0%, nhưng kết phổi than thấp hơn (12,1% và 27,4% tương ứng quả nghiên cứu của chúng tơi khác với tác giả với từng loại khai thác than). Kết quả nghiên cứu mặc dù tiếp xúc với bụi than nhưng tổn thương của chúng tơi gặp chủ yếu là ở những người trên phim của chúng tơi cịn tổn thương đám khai thác than hầm lị (bao gồm cả đào hầm). mờ nhỏ khơng trịn đều. Tiếp xúc bụi cộng dồn: nhiều tác giả trên thế Thể mắc bệnh bụi phổi than: kết quả nghiên giới như của Fuhai Shen và cộng sự,15 Esther cứu của Carlos Humberto Torres Rey và cộng 23 Ayaaba và cộng sự,21 Qing-ZengQian và cộng sự tỷ lệ mắc bệnh bụi phổi thể biến chứng sự,22 Simon HD Mamuya và cộng sự14 đã chiếm 3,1%. Han L và cộng sự tỷ lệ đối tượng 20 chứng minh được mối liên quan giữa liều tiếp mắc bệnh bụi phổi thể biến chứng chiếm 0,2%. xúc bụi cộng dồn với bệnh bụi phổi và các bệnh Kết quả chúng tơi tỷ lệ mắc bệnh bụi phổi thể hơ hấp khác. Kết quả nghiên cứu của chúng tơi, biến chứng cao hơn trong y văn (1 - 1,5%), của 24 tỷ lệ hiện mắc bệnh bụi phổi than tăng dần theo Han L và của Laney AS và cộng sự, nhưng nồng độ bụi cộng dồn (cả bụi trọng lượng tồn thấp hơn so với kết quả nghiên cứu của Carlos phần, bụi hơ hấp và bụi hạt). Như vậy tính liều Humberto Torres Rey. tiếp xúc cộng dồn cĩ giá trị để xác định nguy cơ Nghiên cứu của chúng tơi mới chỉ bước đầu mắc bệnh bụi phổi và đưa ra các biện pháp dự xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh bụi phổi than và phịng thích hợp nhằm giảm tỷ lệ mới mắc bệnh mắc chuẩn theo tuổi, và kích thước cũng như bụi phổi than. mật độ của đám mờ, chưa xác định được tỷ lệ Kết quả nghiên cứu của chúng tơi qua chụp hiện mắc cũng như khuynh hướng mắc bệnh. phim Xquang ngực, ở những đối tượng mắc bụi Do vậy, để đề xuất các giải pháp dự phịng phổi ghi nhận tất cả mật độ đám mờ: từ 1/0 nhằm làm giảm tỷ lệ hiện mắc cũng như tỷ lệ đến 3/+, trong đĩ mật độ đám mờ nhĩm 1 (bao mới mắc bệnh bụi phổi than cho người lao động gồm mật độ từ 1/0 đến 1/2) chiếm tỷ lệ 70,8%, khai thác than chưa thực hiện được, cần cĩ mật độ đám mờ nhĩm 2 (từ 2/1 đến 2/3) chiếm những nghiên cứu can thiệp về các biện pháp 17,5% và nhĩm 3 (từ 3/2 đến 3/+) chiếm tỷ lệ dự phịng thích hợp cho người lao động và điều 11,8%. Kết quả nghiên cứu của Han L và cộng trị nhằm chậm quá trình xơ hĩa phổi cho người sự 85,7% đối tượng mắc bệnh bụi phổi than lao động bị mắc bệnh bụi phổi than. thuộc nhĩm 1, 12,3% thuộc nhĩm 2 và 2,0% IV. KẾT LUẬN thuộc nhĩm 3.20 Như vậy so với kết quả của Han L, tổn thương nhu mơ phổi cĩ mật độ ở Bệnh bụi phổi than ở thể nặng cĩ thể dẫn nhĩm 1 của chúng tơi thấp hơn nhưng ở nhĩm đến suy hơ hấp mạn tính và gây tử vong. Việc 2 và nhĩm 3 lại cao hơn. tiếp xúc với bụi than hơ hấp cộng dồn nồng 358 TCNCYH 144 (8) - 2021
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC độ lớn đặc biệt tiếp xúc với bụi silic dẫn đến the underground mining workers in the mines mắc bệnh bụi phổi than. Với các cơng nghệ of Vietnam National Coal - Mineral Industries cải tiến thiết bị khai thác để tối đa hĩa năng Holding Corporation Limited. Thesis of Sciences, suất trong những năm gần đây, làm cho bệnh Graduate Academy of Social Sciences, Vietnam bụi phổi than phát triển nhanh. Trên thế giới, Academy of Scial Sciences. 2018:p 24-25. cĩ bằng chứng cho sự cần thiết phải chú trọng 7. Trần Quang Lương, Khương Văn Duy và nhiều hơn đến hiệu quả và hiệu suất của việc cộng sự. Nghiên cứu dịch tễ học bệnh nghề kiểm sốt bụi trong các mỏ và chính sách chặt nghiệp ở Tập đồn cơng nghiệp Than Khống chẽ hơn để tạo điều kiện phát hiện sớm và sản Việt Nam. 2020. Đề tài cấp tập tồn. 2020. xử lý kịp thời cho người lao động khai thác 8. Federal Coal Mine Health and Safety Act trong ngành than. Các khuyến nghị bao gồm of. 1969, 10.1186/1471-2458-7-17. Pub L No đo lường và giám sát nghiêm ngặt hơn mức 91-173, S 2917. 1969. đội phơi nhiễm với bụi hơ hấp. Việc thu thập 9. Bộ Y tế. Thơng tư hướng dẫn khám sức dữ liệu dịch tễ học được cải thiện cĩ thể xác khỏe. 2013. định những người khai thác than cĩ nguy cơ và cung cấp các thơng tin cho chiến lược giáo 10. Mamuya SH, Bratveit M, Mashalla Y, et dục sức khỏe để xác định các dấu ấn sinh học al. High prevalence of respiratory symptoms và phát hiện mơ hình thử nghiệm bao gồm cả among workers in the development section of thuốc mới, các chiến lựa ngăn ngừa mắc bệnh a manually operated coal mine in a developing bụi phổi than. country: A cross sectional study. BMC Public Health. 2007;7. TÀI LIỆU THAM KHẢO 11. ILO. Guidelines for the use of the ILO 1. Antao V, Petsonk E, Attfield MD. Advanced international classification of ragiographs of cases of coal workers’ pneumoconiosis - Two pneucomoniosies. Revised edition 2000. 2000. counties, Virginia, 2006. 2006;55:909-913. 12. ILO. Guidelines for the use of the 2. CDC. Advanced cases of coal workers’ international classification of radiographs of pneumoconiosis-Two counties, Virginia, pneucomonisoses. Revised edition 2011. 2011. 2006. MMWRMorb Mortal Wkly Rep. 13. Bộ Y tế. Thơng tư số 15/2016/TT-BYT 2006;55(26):909–913. Quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng 3. Weeks J. The Mine Safety and Health bảo hiểm xã hội. 2016. Administration’s criterion threshold value policy 14. Association WM. WMA Declaration of increases miners’ risk of pneumoconiosis. Helsinki - Ethical Principles for medical research American journal of industrial medicine. involving human subjects. 64th WMA General 2006;49:492-498. Assembly,. 2013. 4. Scott DF, Grayson RL, Metz EA. Disease 15. Shen F, Yuan J, Sun Z. Risk identification and illness in U.S. mining, 1983-2001. J Occup and prediction of coal workers’ pneumoconiosis Environ Med. 2004;46(12):1272-1277. in Kailuan Colliery Group in China: a historical 5. World Energy Council. cohort study. PloS one. 2013;8(12):e82181. worldenergy.org/publications/energy_policy_ 16. Qiu CJ, Jin N, Wang XM. [Epidemiological scenarios_to_2050/default.asp. analysis of new pneumoconiosis among workers 6. Tran BQ. Some solutions for attraction in coal industry in Chongqing]. Chinese journal TCNCYH 144 (8) - 2021 359
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC of industrial hygiene and occupational diseases. Chunhui Ni. Occupational Respiratory Diseases 2019;37(9):702-704. of Miners from Two Gold Mines in Ghana. Int J 17. Zhang Y, Liu B. Prediction of the Environ Res Public Health. 2017;14(3):337. length of service at the onset of coal workers’ 22. Qian Q-Z, Cao X-K, Qian Q-Q, et al. pneumoconiosis based on neural network. Relationship of cumulative dust exposure dose Archives of environmental & occupational and cumulative abnormal rate of pulmonary health. 2019:1-9. function in coal mixture workers. The Kaohsiung 18. Ying Xia, Jiafa Liu, Tingming Shi, et al. Journal of Medical Sciences. 2016;32(1):44-49. Prevalence of Pneumoconiosis in Hubei, China 23. Carlos Humberto Torres Rey MIP, from 2008 to 2013. Int J Environ Res Public Leonardo Briceđo Ayala, Diana Milena Checa Health. 2014;11(9):8612-8621. Guerrero, et al. Underground Coal Mining: 19. Tomaskova H, Splichalova A, UrbanP, Relationship between Coal Dust Levels and et al. Lung Cancer Risk in Black-coal Miners Pneumoconiosis, in Two Regions of Colombia, with Pneumoconiosis in the Czech Republic. 2014. BioMed Research International. Epidemiology. 2008;19(6):S172-S173. 2015;2015. 20. Han L, Han R, Ji X, et al. Prevalence 24. Laney AS, Petsonk EL, Attfield MD. Characteristics of Coal Workers’ Pneumoconiosis among underground Pneumoconiosis (CWP) in a State-Owned bituminous coal miners in the United States: Mine in Eastern China. Int J Environ Res Public is silicosis becoming more frequent? Health. 2015;12(7):7856-7867. Occupational and environmental medicine. 2010;67(10):652-656. 21. Esther Ayaaba YL, Jiali Yuan and Summary PREVALANCE OF PNEUMOCONIOSIS AMONG COAL MINE WORKERS IN A COAL MINING COMPANY IN 2020 In Vietnam, pneumoconiosis among coal mine workers is a public health problem due to its irreversibility, high cost of diagnosis, and lack of data related to its prevalence. Therefore, this cross- sectional study was conducted to determine the prevalence of pneumoconiosis in underground coal mining workers in Vang Danh stock joint Company. The crude prevalence of pneumoconiosis was 21.3% and the age-standardized prevalence was 10.3%. The mean age at diagnosis was 18.8 ± 6.93 years. Among the coal worker’s pneumoconiosis (CWP) cases, 75.5% were smokers. The proportion of coal mine worker with pneumoconiosis increased gradually with cumulative dust exposure. The majority of CWP cases (70.8%) were diagnosed in stage I. The most frequently observed parenchymal abnormalities were q/q type (87.5%) and 2.1% CWP cases has been determined to have progressive massive fibrosis (complicated cases). The result of this study contributes to the planning of treatment and prevention of pneumoconiosis for coal mine workers, slowing the progression of the disease. Keywords: Coal Worker’s Pneumoconiosis, Cumulative dust exposure, profusion, shape/size, coal worker. 360 TCNCYH 144 (8) - 2021