Vận dụng lí thuyết dạy học tương tác trong dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông
Bạn đang xem tài liệu "Vận dụng lí thuyết dạy học tương tác trong dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- van_dung_li_thuyet_day_hoc_tuong_tac_trong_day_hoc_hoa_hoc_o.pdf
Nội dung text: Vận dụng lí thuyết dạy học tương tác trong dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông
- Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM Trịnh Lê Hồng Phương ___ VẬN DỤNG LÍ THUYẾT DẠY HỌC TƯƠNG TÁC TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRỊNH LÊ HỒNG PHƯƠNG* TÓM TẮT Dạy học tương tác là sự tác động qua lại trực tiếp giữa các cá nhân học sinh và giữa học sinh với giáo viên trong không gian lớp học nhằm thực hiện các mục tiêu dạy học đã xác định. Khi tiến hành dạy học tương tác cần tiến hành theo các bước: chuẩn bị, tìm hiểu thăm dò, đặt câu hỏi, lựa chọn câu hỏi để khám phá, báo cáo kết quả khám phá, đánh giá. Vận dụng lí thuyết tương tác trong dạy học cần đảm bảo các nguyên tắc: mục tiêu bài học, tính khoa học, tính sư phạm và tính khả thi. Khi thiết kế bài học theo phương pháp tương tác cần chú ý đến các hoạt động của học sinh và giáo viên trong đó là người hướng dẫn chỉ đạo học sinh tiến hành các hoạt động tìm tòi, khám phá để tự chiếm lĩnh kiến thức. ABSTRACT Application of interactive teaching theory to teaching chemistry at secondary high schools Interactive teaching is the direct interactions between individual students together and students and teacher within the classroom environment in order to implement the planned teaching objectives. When conducting this teaching method, the following steps are recommended: preparation, exploration, setting up questions, choosing questions for discussion, presentation, and evaluation. It is also important to observe the following: setting clear lesson objectives, ensuring scientific, pedagogical characteristics and feasibility in teaching. When designing lessons, teachers are advised to pay close attention to variety of teacher’s and students’ activities. The teacher plays the role of the guide so that students can explore, and acquire new knowledge on their own. 1. Tổng quan và môi trường. Những kết quả nghiên Lí thuyết tương tác ra đời vào cứuđã phân tích sâu sắc yếu tố người dạy, những năm 70 của thế kỉ XX với kết quả người học trong môi trường để hướng tới nghiên cứu của Guy Brouseau, Claude mục tiêu môn học đồng thời còn chỉ ra cơ Comiti, thuộc Viện Đại học đào tạo chế của sự tác động qua lại giữa các yếu Giáo viên ở Gremnoble. Các tác giả đã tố thuộc cấu trúc hoạt động dạy học. đưa thêm yếu tố môi trường vào trong Trong tác phẩm “Tiến tới một phương hoạt động dạy học và từ đó cấu trúc hoạt pháp sư phạm tương tác”, hai tác giả động dạy học gồm bốn nhân tố ra đời: người Canada là Jean Marc Denommé và người dạy, người học, nội dung kiến thức Madeleine Roy đã mô tả logic của hoạt * CN, Khoa Hóa học Trường Đại học Sư phạm động dạy học và mở ra một quan điểm sư TP HCM phạm tương tác với cấu trúc dạy học là 121
- Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) Ý kiến trao đổi Số 25 năm 2011 ___ một “bộ ba” gồm: người học, người dạy Những yếu tố cơ bản của mô hình và môi trường, còn nội dung kiến thức dạy học tương tác nhằm cụ thể hóa các được coi như là một yếu tố khách quan mối quan hệ tương hỗ trong hệ tương tác mà người dạy muốn hướng người học dạy học. Dạy học tương tác thường được chiếm lĩnh. tiến hành theo các bước sau: 2. Khái niệm Bước 1. Chuẩn bị: Trước khi dạy Dạy học tương tác là quá trình dạy giáo viên cần tìm hiểu kiến thức đã có học trong đó diễn ra sự tương tác không của học sinh về nội dung bài sắp học, chỉ giữa người dạy (giáo viên) và người giáo viên phải nắm vững kiến thức về bài học (học sinh) mà còn bao gồm cả sự sắp dạy, xác định rõ kiến thức nào là kiến tương tác giữa học sinh với nhau và với thức mà học sinh phải khám phá, đồng các yếu tố khác trong hoạt động dạy học. thời phải chuẩn bị kĩ các phương tiện dạy Trong kiểu dạy học này, giáo viên có học có liên quan đến bài dạy. chức năng thiết kế, tổ chức, chỉ đạo và Bước 2. Tìm hiểu thăm dò: Để làm kiểm tra quá trình học nhưng không “làm rõ nội dung học tập, giáo viên phải dựa thay” học sinh. Còn học sinh tự điều vào kiến thức vốn có của học sinh, chính khiển quá trình chiếm lĩnh khái niệm xác hóa một số kiến thức liên quan đến khoa học của bản thân dưới sự điều khiển nội dung học tập để tạo cơ sở cho học sư phạm của giáo viên. Hoạt động dạy và sinh lĩnh hội các nội dung kiến thức mới. học thống nhất với nhau nhờ sự cộng tác Bước 3. Đặt câu hỏi: Giáo viên tạo [2]. điều kiện cho học sinh đặt câu hỏi về tình Dạy học là quá trình hai chiều trong huống cần tìm hiểu. Câu hỏi của học sinh đó giáo viên và học sinh cùng tham gia thường dựa trên vốn kiến thức có sẵn và để làm tăng giá trị và lợi ích của nhau. Vì hướng tới nhận thức những vấn đề có ý thế, tương tác của giáo viên và học sinh nghĩa đối với họ.Việc đặt câu hỏi như là tồn tại tất yếu trong quá trình dạy học. vậy thực chất là việc đề ra một loạt giả Song sự tương tác trong dạy học là quá thuyết nhằm giải quyết vấn đề. trình tương tác nhiều mặt, do đó không Bước 4. Lựa chọn câu hỏi để khám chỉ có sự tương tác giữa giáo viên và học phá: Các câu hỏi học sinh đặt ra càng sinh mà còn bao gồm có cả sự tương tác nhiều chứng tỏ học sinh tích cực tham gia giữa học sinh với nhau trong hình thức vào quá trình suy nghĩ giải quyết vấn đề. học nhóm, nghiên cứu theo nhóm, thảo Song để đạt được kiến thức đã định, bằng luận lớp, tổ hay giữa học sinh với tài cách tiếp cận kiến tạo giáo viên thảo luận liệu học tập, phương tiện dạy học Dạy và phân tích cùng học sinh để lựa chọn học tương tác nhất thiết phải bao gồm sự những câu hỏi có liên quan đến bài học hợp tác, sự trao đổi và biến đổi. mà có thể khám phá trong điều kiện cho 3. Các bước của quá trình dạy học phép. Công việc này đòi hỏi giáo viên tương tác trong học tập [3] phải xử lí nhanh, tế nhị. 122
- Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM Trịnh Lê Hồng Phương ___ Bước 5. Khám phá: Giáo viên cung công việc đó. Thông qua việc làm báo cấp phương tiện khám phá đã chuẩn bị cáo, học sinh sẽ thấy được tầm quan trước cho cá nhân hoặc nhóm và các trọng của các hiện tượng thí nghiệm, rèn phương tiện để học sinh xây dựng và tiến luyện kĩ năng, kỹ thuật làm báo cáo như hành khám phá vấn đề . Trong quá trình lập bảng, trình bày bài viết, cách trình này giáo viên quan sát học sinh làm việc, bày, định hướng họ vào những vấn đề cần tiến Giáo viên cùng học sinh trao đổi, hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, cần thảo luận, so sánh kết quả khám phá của đọc, hỏi hoặc báo cáo, để trả lời được các nhóm, sau đó giáo viên trình bày nội các câu hỏi đã lựa chọn ở bước trước. Ở dung chính xác của bài học. Thông qua bước này, khi trao đổi với học sinh, giáo hình thức này học sinh sẽ tự điều chỉnh, viên đóng vai trò chủ đạo nhằm động bổ sung nhận thức của bản thân và nắm viên học sinh phản ánh những điều mà họ bắt kiến thức cần đạt. đang làm, đang nghĩ, đang tìm cách giải Bước 7. Đánh giá: Giáo viên giúp thích. học sinh đánh giá sự tiến bộ của chính họ Bước 6. Báo cáo kết quả: Đây cũng nhằm thúc đẩy các em có trách nhiệm là một bước rất quan trọng của dạy học hơn đối với việc học tập của bản thân. tương tác. Trong bước này, giáo viên yêu Việc đánh giá dựa theo một số tiêu chí cầu đại diện các nhóm báo cáo công việc như: kiến thức, kĩ năng học tập và khám đã làm và các kết luận rút ra được từ những phá, kĩ năng thực hành, năng lực giao tiếp. Giáo viên tạo môi trường và nội dung hoạt động học tập phức hợp HỌC SINH NỘI DUNG TƯƠNG TÁC (Cá nhân, nhóm) HỌC TẬP Môi trường học tập (tài liệu, phương tiện dạy học, yêu cầu) 3. Thiết kế bài giảng Hóa học theo a) Đảm bảo mục tiêu, chương trình quan điểm dạy học tương tác môn học 3.1. Nguyên tắc chung Mục tiêu bài học là cái đích đặt ra Thiết kế bài Học hóa học theo quan mô tả điều mà học sinh sẽ nhận thức điểm kiến tạo – tương tác cần đảm bảo được hay hành động được sau khi học. các nguyên tắc sau: Đó là sự diễn đạt cụ thể của mục đích. 123
- Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) Ý kiến trao đổi Số 25 năm 2011 ___ Để tránh tình trạng quá tải cho học một cách tường minh cái đích cần đạt sinh, cần phải phân tích rõ thứ bậc hay được sau mỗi bài, mỗi chương trong mức độ của các loại mục tiêu môn học chương trình môn học. Mức độ từng mục (về kiến thức, kĩ năng, thái độ) để giáo tiêu dạy học được B.S. Bloom trình bày viên và học sinh có thể hình dung được theo bảng sau: Mức độ Nhận thức/Kiến thức Hành động/Kĩ năng Tình cảm/Thái độ Biết/Nhận biết/Nhớ: Kể Bắt chước/Làm theo: Lặp lại Định hướng/Tiếp nhận: 1 tên, liệt kê, mô tả, tái hiện được hành động qua quan sát, Chú ý, quan tâm có chủ lại được đối tượng. hướng dẫn trực tiếp. định đến đối tượng. Hiểu/Thông hiểu: Hiểu, Hình dung/Thao tác được: Đáp ứng/Phản ứng: Ý giải thích, minh họa, nhận Thực hiện đúng theo trình tự thức được, biểu lộ 2 biết, phán đ oán, về đối hành động đã được quan sát, cảm xúc về đối tượng. tượng bằng ngôn ngữ của hướng dẫn. mình. Áp d ụng/Vận dụng: Phân Chính xác: Hành động hợp lí, Chấp nhận/Đánh giá: biệt, chỉ rõ, xử lí, phát loại bỏ động tác thừa, tự điều Nhận xét, bình luận, 3 triển về đối tượng trong chỉnh hành động. thể hiện quan điểm tình huống cụ thể. (thừa nhận, hứng thú, hưởng ứng, ) Phân tích: Xác định, phân Biến hóa/Phân chia hành động: Tổ chức/Chuyển hóa: biệt, so sánh, phân loại Tự phân chia hoạt động thành Chấp nhận giá trị, đưa 4 các yếu tố bộ phận của các yếu tố hợp lí, đúng trình tự. nó vào hệ thống giá trị đối tượng. của bản thân. Tổng hợp/Khái quát: Tóm Thành thạo/Kĩ xảo: Chuyển Chuẩn định/Đánh giá: tắt, kết luận, giải quyết, tiếp linh hoạt các hành động, Ham mê, niềm tin, ý 5 hình thành nên đối tượng giảm thiểu sự tham gia của ý chí, hành động, . hoàn chỉnh. thức, tự động hóa. Đánh giá: Phân xử, quyết 6 định lựa chọn về đối tượng. b) Đảm bảo tính khoa học với trình độ nhận thức của học sinh. Nguyên tắc này đ òi hỏi nội dung Đồng thời phát huy được tính tích cực, thiết kế phải đảm bảo tính chính xác và chủ động sáng tạo trong hoạt động nhận tính hiện đại của kiến thức bài học. thức, gây hứng thú học tập cho học sinh c) Đảm bảo tính sư phạm (dạy học thông qua tổ chức các hoạt Nguyên tắc này đ òi hỏi nội dung động học tập của học sinh; chú trọng thiết kế phải hợp lí, rõ ràng, phù hợp rèn luyện phương pháp tự học; tăng 124
- Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM Trịnh Lê Hồng Phương ___ cường học tập cá thể với học tập hợp - Tiến hành phân tích những kiến tác). thức vốn có của học sinh qua phiếu d) Đảm bảo tính khả thi điều tra: Giáo viên xác định được Phần thiết kế bài giảng phải đáp những kiến thức học sinh đã có, những ứng được tính hiện thực và khả thi trong khái niệm chưa chắc chắn hoặc chưa đa số trường phổ thông. Trong đó , chú biết. trọng đến sự phù hợp với: trình độ, năng Bước 3. Xây dựng phương án triển lực và trách nhiệm của giáo viên; đặc khai bài dạy điểm tâm lý lứa tuổi, nhận thức của học Dựa vào những kiến thức vốn có sinh; điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật của học sinh mà giáo viên xây dựng phục vụ dạy học bộ môn. phương án triển khai bài dạy. Giáo viên 4.2. Quy trình thiết kế giờ dạy theo tiến hành các việc như: quan điểm dạy học tương tác - Xác định những kiến thức nào cần Bài soạn cho một tiết học dạy theo thông báo, những kiến thức nào sẽ tổ phương pháp tương tác được chuẩn bị chức cho học sinh tự xây dựng. theo các bước sau: - Xây dựng tình huống học tập Bước 1. Xác định mục tiêu của bài thường là bằng thí nghiệm, bài toán nhận học thức xoáy vào những kiến thức và kĩ Giáo viên phải xác định rõ mục năng trọng tâm của bài học. đích yêu cầu của bài học. Đó là những - Dự kiến câu hỏi và phân tích câu trả kiến thức, kĩ năng mà học sinh chiếm lời của học sinh có thể xảy ra trong giờ lĩnh được sau khi học. học. Bước 2. Điều tra sự hiểu biết về - Chuẩn bị thiết bị dạy học: dụng cụ, những vấn đề có liên quan đến bài học hóa chất, tranh vẽ, bản trong, đèn chiếu Đây là khâu rất quan trọng khi sử - Dự kiến trình tự và nội dung kiến dụng phương pháp dạy học tương tác. thức cần ghi/chiếu trên bảng. Giáo viên cần phải tiến hành những công - Xây dựng nội dung đá nh giá trên việc sau: phiếu học tập gồm các câu hỏi, bài tập - Chuẩn bị phiếu điều tra: Giáo viên Bước 4. Thiết kế các hoạt động của đưa ra các câu hỏi về những kiến thức có giáo viên và học sinh trên lớp liên quan đến vấn đề nghiên cứu mà học Giáo viên cần tiến hành các hoạt sinh có thể biết được từ thực tế, từ các động: nguồn thông tin khác. - Tổng kết ý kiến của học sinh qua - Phát phiếu điều tra cho học sinh trả phiếu điều tra, nhận xét, chỉnh lí, bổ lời và thu phiếu điều tra sau 15 – 30 phút sung. để học sinh trả lời vào thời gian thích hợp - Thông báo những kiến thức cần biết trước khi lên lớp. và nêu vấn đề cần giải quyết. 125
- Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) Ý kiến trao đổi Số 25 năm 2011 ___ - Giáo viên hướng dẫn, động viên Nhận xét: Việc thiết kế bài học theo khuyến khích học sinh, nêu ra các câu hỏi phương pháp tương tác cũng chú ý đến và các vấn đề cần nghiên cứu. thiết kế các hoạt động của học sinh và - Cùng học sinh xác định các câu hỏi giáo viên là người hướng dẫn chỉ đạo để khám phá để tìm ra câu trả lời về các nội học sinh tiến hành các hoạt động tìm tòi, dung cơ bản của bài học và phương nghiên cứu để tự chiếm lĩnh kiến thức. hướng giải quyết các vấn đề. Song phương pháp đã chú trọng đến các - Giáo viên cung cấp thiết bị, điều hoạt động: kiện học tập, hướng dẫn để học sinh tiến - Tìm hiểu vốn kiến thức đã có của hành theo cá nhân, theo nhóm hoặc thảo học sinh để thiết kế các hoạt động dạy luận giải quyết vấn đề đặt ra. học cho phù hợp. - Tổ chức cho học sinh báo cáo kết - Động viên, khuyến khích học sinh quả tìm kiếm, khám phá. Đại diện các nêu ra các câu hỏi khám phá nội dung nhóm báo cáo công việc đã làm, kết quả học tập. Đây chính là quá trình học thu được. Giáo viên chỉnh lí, bổ sung và sinh tham gia tích cực vào quá trình nêu kết luận. kiến tạo kiến thức, học sinh đã nêu ra - Giáo viên động viên học sinh nêu giả thuyết, phương hướng giải quyết câu hỏi, trao đổi về vấn đề vừa được tìm vấn đề. hiểu để nắm vững kiến thức và kĩ năng - Giáo viên cung cấp các công cụ, vận dụng kiến thức vào thực tiễn học tập động viên và điều khiển học sinh tham hoặc tìm hiểu sự phát triển của vấn đề gia tích cực vào quá trình khám phá kiến nghiên cứu. tạo kiến thức. - Giáo viên có thể đưa ra các câu hỏi 5. Ví dụ gợi ý, một số hiện tượng để học sinh thảo Bài 41: lớp 10 – Nâng cao “OXI” luận phân tích, đặt thêm câu hỏi để hiểu 5.1. Chuẩn bị thấu đáo nội dung học tập. - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi Bước 5. Kiểm tra kết quả học tập nhóm từ 6 -8 thành viên và được đánh số của học sinh 1,2,3,4,5,6 Giáo viên đưa ra các câu hỏi bài tập - GV chuẩn bị các hóa chất dụng cụ vận dụng kiến thức học sinh thu được. cần thiết cho 4 nhóm: lọ chứa khí oxi, lưu Các bài tập này được ghi trong phiếu học huỳnh, photpho, cacbon, dây sắt, bột tập hoặc bản trong dùng đèn chiếu. magiê, muỗng sắt, đèn cồn. Bước 6. Yêu cầu học và chuẩn bị ở - GV chuẩn bị các phương tiện trình nhà. chiếu bằng powerpoint. Giáo viên hướng dẫn các bài tập, các công việc cần chuẩn bị cho bài học sau. 126
- Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM Trịnh Lê Hồng Phương ___ 5.2. Các hoạt động chủ yếu NỘI DUNG BÀI GIẢNG DO HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GIÁO VIÊN TRÌNH CHIẾU TRÊN MÀN HÌNH HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu cấu tạo phân tử oxi 1.Cấu tạo phân tử oxi GV yêu cầu thành viên số 1 của các nhóm - Cấu hình nguyên tử O (Z=8): 1,2,3,4 hoạt động, các học sinh còn lại quan sát. 1s22s22p4 - HS 1 nhóm 1 viết cấu hình electron của O có 6 electron ngoài cùng, nó có nguyên tử oxi. khuynh hướng nhận thêm 2e để - HS 1 nhóm 2 rút ra nhận xét từ cấu hình đạt trạng thái bền của khí hiếm, electron của nguyên tử oxi, và suy ra tính chất do đó nó thể hiện tính oxi hóa là hóa học đặc trưng của nó. chủ yếu. - HS 1 nhóm 3 viết công thức phân tử O . 2- 2 O + 2e ® O - HS 1 nhóm 4 nêu nhận xét từ CTPT O2 và đưa - Cấu tạo phân tử O2: O=O ra dự đoán tính chất hóa học của O2. Phân tử O2 có liên kết đôi bền, do đó khi phản ứng với các đơn chất và hợp chất cần phải cung cấp năng lượng để phá vỡ liên kết đôi này. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính chất vật lí 2. Tính chất vật lí của oxi - Oxi là chất khí không màu, không GV yêu cầu học sinh số 2 của các nhóm hoạt mùi, nặng hơn không khí. động, các học sinh còn lại quan sát. - Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -1830C. - HS 2 nhóm 1 hãy quan sát bình chứa khí oxi, - Oxi tan ít trong nước (nhờ đó cá và rút ra tính chất vật lí của oxi. mới sống được) - HS 2 nhóm 2 nhận xét, bổ sung tính chất vật Khi bơm oxi vào quả bong lí. Dựa vào đâu biết oxi nặng hơn KK. bóng và thả ra thì quả bóng sẽ rơi - HS 2 nhóm 3 cho biết oxi có tan trong nước xuống đất do oxi nặng hơn không không. Vì sao? khí - HS 2 nhóm 4 hãy dự đoán khi bơm khí oxi vào 3. Tính chất hóa học bong bóng và thả tay ra thì quả bóng bay lên Dựa vào cấu tạo oxi thể hiện hay rơi xuống đất. tính oxi hóa. Như vậy oxi sẽ phản HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phản ứng giữa ứng với các chất khử (kim loại, phi kim loại với oxi GV yêu cầu học sinh số 3 của các nhóm hoạt kim và hợp chất) động, các học sinh còn lại quan sát. a.Tác dụng với kim loại (trừ Ag, - HS 3 nhóm 1 cho biết oxi thể hiện tính chất Au, Pt) hóa học chủ yếu và dự đoán khả năng phản ứng Magiê tác dụng với oxi 127
- Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) Ý kiến trao đổi Số 25 năm 2011 ___ 0 0 +2 -2 với những chất nào. t0 2Mg+O2 ¾¾® 2MgO - HS 3 ở 4 nhóm tiến hành thí nghiệm phản ứng giữa bột magie với oxi. Mg: chất khử - HS 3 ở nhóm 2 nêu hiện tượng xảy ra. O2: chất oxi hóa - HS 3 ở nhóm 3 viết phương trình phản ứng, Sắt phản ứng với oxi 0 0 +8/3 -2 xác đ ịnh số oxi hóa của mỗi chất và cho biết t0 3Fe + 2O2¾¾® Fe 3 O 4 chất khử và chất oxi hóa. Fe: chất khử - HS 3 ở nhóm 4 nêu nhận xét, bổ sung.Những kim O : chất oxi hóa loại nào phản ứng được với oxi. 2 GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thí b. Tác dụng với phi kim (trừ nghiệm sắt phản ứng với oxi halogen) HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phản ứng giữa Lưu huỳnh phản ứng với oxi 0 0 +4 -2 phi kim với oxi t0 S+O2 ¾¾® SO2 GV yêu cầu học sinh số 4 của các nhóm hoạt S: chất khử động, các học sinh còn lại quan sát. O : chất oxi hóa - HS 4 ở các nhóm tiến hành phản ứng lưu 2 Cacbon phản ứng với oxi huỳnh với oxi. 0 0 +4 -2 t0 - HS 4 nhóm 1 quan sát, nêu hiện tượng xảy ra. C+O2 ¾¾® CO2 - HS 4 nhóm 2 lên bảng viết phương trình hóa C: chất khử học, xác định số oxi hóa của mỗi chất từ đó xác O2: chất oxi hóa định chất khử, chất oxi hóa. Photpho phản ứng với oxi - HS 4 nhóm 3 nhận xét, bổ sung, cho biết những 0 0 +5 -2 t0 phi kim nào phản ứng được với oxi. 4P +5O2 ¾¾® 2P2 O 5 - HS 4 nhóm 4 hãy cho biết sản phẩm của phản P: chất khử ứng photpho tác dụng với oxi. O2: chất oxi hóa HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu phản ứng giữa c. Tác dụng với hợp chất hợp chất với oxi 0 C H OH + 3O ¾¾®t C 2CO + GV hướng dẫn học sinh dự đoán sản phẩm 2 5 2 2 3H O của phản ứng giữa hợp chất với oxi. 2 t0 C Phản ứng giữa oxi với hợp chất là phản 4FeS2+ 11O2 ¾¾® 2Fe2O3 + 8SO2 t0 C ứng giữa oxi với từng nguyên tố trong hợp chất. 3CuS+ 3O2 ¾¾® 2CuO + 2SO2 Số nguyên tố trong hợp chất (trừ oxi) bằng số 4. Điều chế sản phẩm tạo thành. a. Trong phòng thí nghiệm GV yêu cầu học sinh số 5 của các nhóm hoạt t0 C 2KClO3 ¾¾® 2KCl + 3O2 động, các học sinh còn lại quan sát. 0 2KMnO ¾¾®t C K MnO + MnO + - HS 5 nhóm 1 viết phản ứng giữa C2H5OH với O2. 4 2 4 2 - HS 5 nhóm 2 nhận xét và bổ sung. O2 MnO2 - HS 5 nhóm 3 viết phản ứng giữa FeS2 với O2. 2H2O2 ¾¾ ¾® 2H2O + O2 - HS 5 nhóm 4 nhận xét và bổ sung. b. Trong công nghiệp (SGK) 128
- Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM Trịnh Lê Hồng Phương ___ HOẠT ĐỘNG 6: Tìm hiểu phương pháp 5. Ứng dụng của oxi điều chế oxi. - Thuốc nổ nhiên liệu tên lửa. GV yêu cầu học sinh số 6 của các nhóm hoạt - Hàn, cắt kim loại. động, các học sinh còn lại quan sát. - Y khoa. - HS 6 nhóm 1 nêu các phương pháp điều chế - Công nghiệp hóa chất. oxi trong phòng thí nghiệm. - Luyện thép. - HS 6 nhóm 2 viết phương trình điều chế oxi từ KClO3 (xúc tác MnO2) - HS 6 nhóm 3 viết phương trình điều chế oxi từ KMnO4 - HS 6 nhóm 4 viết phương trình điều chế oxi từ H2O2. GV: Có 3 cách điều chế oxi trong PTN, nếu lấy 3 chất này cùng số mol thì lượng oxi ở phương pháp nào thu được nhiều nhất? HOẠT ĐỘNG 7: Tìm hiểu ứng dụng của oxi GV yêu cầu các nhóm dựa vào hình vẽ 6.3 SGK 10- Nâng cao trang 160 hãy cho biết ứng dụng của oxi. Các nhóm thảo luận, một số ứng dụng khác của oxi trong đời sống và trong công nghiệp. GV trình chiếu các ứng dụng thực tiễn của oxi và từ đó rút ra vai trò của oxi trong đời sống. HOẠT ĐỘNG 8: Giáo viên củng cố, hệ thống các kiến thức quan trọng, dặn dò học sinh về học và làm bài tập ở nhà. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Võ Văn Duyên Em (2007), Dạy học kiến tạo – tương tác và sự vận dụng trong dạy học phần phi kim hóa học lớp 10 Trung học phổ thông ban nâng cao, Luận văn Thạc sĩ, ĐHSP Hà Nội. 2. Nguyễn Thị Bích Hạnh (2003), “Vận dụng quan điểm sư phạm tương tác vào hoạt động thực hành giáo dục”, Tạp chí Giáo dục, (57), tr. 16-17, 19. 3. Nguyễn Phương Hồng (1997), “Tiếp cận kiến tạo trong dạy học khoa học theo mô hình tương tác”, Nghiên cứu Giáo dục, (10), tr. 13-14. 4. Bruce Joyce, Marsha Weil with Emily Calhoun (2004), Models of Teaching, Seventh edition, Pearson Education, Inc. 129