Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý thông tin an toàn sức khỏe của người lao động ngành xây dựng

pdf 7 trang Gia Huy 21/05/2022 1760
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý thông tin an toàn sức khỏe của người lao động ngành xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfxay_dung_co_so_du_lieu_quan_ly_thong_tin_an_toan_suc_khoe_cu.pdf

Nội dung text: Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý thông tin an toàn sức khỏe của người lao động ngành xây dựng

  1. Kết quả nghiên cứu KHCN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ THƠNG TIN AN TỒN SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG NGÀNH XÂY DỰNG TS. Mai Thị Thu Thảo (1) , Trần Thủy Tiên (2) (1) Khoa Mơi trường và Bảo hộ Lao động, Trường ĐH Tơn Đức Thắng (2) Cơng ty TNHH Xây Dựng Dân Dụng và Cơng Nghiệp Nam Việt Tĩm tắt: Xây dựng cơ sở dữ liệu là một xu hướng được các doanh nghiệp khai thác rất nhiều và cũng cĩ nhiều đề tài nghiên cứu liên quan. Tuy nhiên chưa cĩ nghiên cứu nào đề cập, phát triển xây dựng cơ sở dữ liệu về an tồn sức khỏe nghề nghiệp (ATSKNN) dành riêng cho người lao động ngành xây dựng. Cơ sở dữ liệu sẽ mở ra một bước tiến mới cho việc xây dựng phần mềm quản lý tổng thể đặc biệt về hoạt động ATSKNN. Dữ liệu ATSKNN bao gồm các dữ liệu liên quan về sơ yếu lý lịch, khám sức khỏe, bệnh nghề nghiệp, đào tạo, chứng chỉ liên quan, tai nạn lao động, nhận diện lỗi hành vi mất an tồn của người lao động và xử lý vi phạm của doanh nghiệp. Nghiên cứu đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu đầu vào một cách tinh gọn, dễ hiểu, dễ tra cứu, đảm bảo đầy đủ thơng tin và thuận tiện trong phân tích xử lý thống kê. Sử dụng phương pháp chuyển đổi dữ liệu thành dạng bảng, phân loại dữ liệu, mã hĩa dữ liệu tạo các mối liên kết giữa các nhĩm dữ liệu từ các trường thơng tin cơ bản và chuyên biệt về an tồn sức khỏe nghề nghiệp của người lao động. Kết quả nghiên cứu là bảng thiết kế các trường dữ liệu và các mối tương quan cho giai đoạn tiếp theo của quá trình xây dựng phần mềm. Từ khĩa: Cơ sở dữ liệu ATSKNN; OHS Database; Thơng tin ATSKNN; Quản lý thơng tin NLĐ 1. GIỚI THIỆU ây dựng cơ sở dữ liệu là một trong với hàng loạt các dữ liệu cần lưu trữ, số lượng những phương thức lưu trữ tổng hợp người lao động làm việc tương đối lớn. Đặc dữ liệu cần cĩ phục vụ cho việc quản lý điểm của người lao động ngành xây dựng là thơXng tin, dữ liệu quản lý đảm bảo đầy đủ thơng khơng làm việc cố định một vị trí, một nơi mà tin cho việc truy xuất dữ liệu báo cáo tổng hợp trong khoảng thời gian cĩ thể làm ở nhiều nơi nhưng dữ liệu cần phải tinh gọn nhằm hạn chế khác nhau. Do đĩ việc xây dựng cơ sở dữ liệu những thơng tin thừa gây nhiễu loạn thơng tin. giúp nhà quản lý kiểm sốt được thơng tin của Xây dựng cơ sở dữ liệu là một bước quan trọng người lao động, giảm thiểu thời gian tìm kiếm cho quá trình xây dựng phần mềm quản lý trong thơng tin, đặc biệt trong quá trình chuẩn bị các tương lai. hồ sơ an tồn của dự án, giảm thiểu chi phí thực Thơng tin ATSKNN của người lao động hiện hồ sơ an tồn, cũng như tiết kiệm thời gian ngành xây dựng là một lĩnh vực tương đối lớn để chuẩn bị. Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021 31
  2. Kết quả nghiên cứu KHCN 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong đĩ A và B là thực thể và mối quan hệ giữa chúng là A thuộc B 2.1. Đối tượng nghiên cứu Để thể hiện các mối liên kết giữa các bảng sẽ Nghiên cứu đã lựa chọn đối tượng và tiến sử dụng các mối liên kết như sau: 1-1; 1-n; n-n: hành phân tích, tổng hợp các dữ liệu ATSKNN của người lao động được lưu trữ tại cơng ty - Liên kết (1-1): Mỗi thể hiện của thực thể A trong ngành xây dựng với 5 dự án đang hoạt quan hệ với một thể hiện của thực thể B và động tại Hồ Chính Minh, Tiền Giang và Bình ngược lại. Dương. - Liên kết (1-N): Mỗi thể hiện của thực thể A 2.2. Phương pháp nghiên cứu quan hệ với nhiều thể hiện của thực thể B. Ngược lại mỗi thể hiện của thực thể B quan hệ - Phương pháp thống kê: Thống kê tài liệu, với chỉ một thể hiện của thực thể A. văn bản pháp luật, thơng tin, các hồ sơ cĩ liên quan đến cơng tác quản lý an tồn sức khỏe - Liên kết (N-N): Mỗi thể hiện của thực thể A nghề nghiệp tại cơng ty nhằm tổng hợp những quan hệ với nhiều thể hiện của thực thể B. nội dung cần thiết cĩ liên quan đến nội dung Ngược lại mỗi thể hiện của thực thể B quan hệ với nhiều thể hiện của thực thể A. nghiên cứu - Phương pháp phân tích: Phân tích số liệu 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN thu thập và lựa chọn ra những nội dung chính 3.1. Kết quả nghiên cứu đưa vào xây dựng cơ sở dữ liệu Quy trình thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu - Phương pháp thiết kế cơ sở dữ liệu: Mơ được thực hiện qua 4 giai đoạn chính: hình hĩa nhằm chuyển đổi các đối tượng từ thế giới thực sang bảng trong hệ thống cơ sở dữ liệu. Các bước thực hiện: *LDL ÿRҥn 1 Chuҭn bӏ + Bước 1. Xác định các thành phần dữ liệu cần cĩ trong nội quản lý + Bước 2. Chia nhỏ các thành phần dữ liệu ra *LDL ÿRҥn 2 Xây dӵQJ Fѫ ӣ ӳ Ӌ thành các phần nhỏ nhất mà hệ thống sử dụng s d li u + Bước 3. Xác định các bảng và các cột + Bước 4. Xác định khĩa chính, khĩa ngoại Xây dӵng các biӇu mүu thӇ Ӌ ӫ ӳ Ӌ và mối quan hệ *LDL ÿRҥn 3 hi n thơng tin c a các d li u ÿҫu ra và mơ hình thӵc thӇ - - Phương pháp xây dựng mơ hình thực thể các mӕi quan hӋ - các mối quan hệ: Mơ hình thực thể được xây dựng như sau: Ӎ Ӄ *LDL ÿRҥ Tinh ch nh thi t n 4 kӃ và chuҭn hĩa dӳ liӋu Hình 2. Quy trình thực hiện xây dựng Hình 1. Mơ hình thực thể cơ sở dữ liệu 32 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021
  3. Kết quả nghiên cứu KHCN Giai đoạn 1: Chuẩn bị + Huấn luyện sẽ được lấy từ các mục cĩ Thu thập các thơng tin liên quan về thơng tin trong các thẻ chứng nhận tham gia tập huấn cá nhân, bảo hiểm tai nạn, khám sức khỏe, bệnh + Hợp đồng sẽ được lấy từ các mục cĩ trong nghề nghiệp, huấn luyện, hợp đồng, tai nạn . từ hợp đồng lao động của doanh nghiệp các yêu cầu của luật định, các biểu mẫu báo cáo liên quan đến sở ban ngành, từ các biểu mẫu + Tai nạn sẽ được lấy từ các mục cĩ trong quản lý tại doanh nghiệp để lựa chọn các thơng báo cáo tai nạn lao động và sổ theo dõi tai nạn tin cơ bản phù hợp cho quá trình xây dựng từ đĩ nạn lao động cĩ thể thêm một vài thơng tin khác. Nhưng đảm Giai đoạn 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu bảo các thơng tin cơ bản phải cĩ đầy đủ. Gồm 3 bước thực hiện + Thơng tin cá nhân sẽ được lấy từ các mục của chứng minh nhân dân Bước 1: Chuyển dữ liệu thơ thành dạng bảng + Bảo hiểm tai nạn sẽ được lấy từ các mục cĩ Đặc điểm của bảng dữ liệu thơ (Hình 3) chứa trong hợp đồng bảo hiểm đầy đủ tất cả các thơng tin của các trường dữ liệu lớn. Nhưng điều bất cập đĩ là do chứa quá + Khám sức khỏe sẽ được lấy từ các mục cĩ nhiều thơng tin các thực thể chi tiết và thực thể trong giấy khám sức khỏe trùng lặp nhiều dẫn đến tình trạng làm nhiễu + Bệnh nghề nghiệp sẽ được lấy từ các mục loạn thơng tin và sẽ gây khĩ khăn nếu dựa trên cĩ trong sổ theo dõi bệnh nghề nghiệp bảng liệu này để làm việc. Hình 3. Bảng dữ liệu thể hiện các thực thể của trường dữ liệu Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021 33
  4. Kết quả nghiên cứu KHCN Hình 4. Bảng dữ liệu rút gọn Bước 2. Lọc dữ liệu và sắp sếp dữ liệu kết quả mong muốn đạt được sau khi hồn thành (Hình 5). Mục đích của giai đoạn này sẽ giúp giảm thiểu thời gian nhập dữ liệu đầu vào. Từ cột Xác định khĩa chính tìm kiếm: Đối với nội dữ liệu chính chúng ta cĩ thể liên kết sang các dung này khĩa chính tìm kiếm sẽ là chứng minh trường dữ liệu riêng lẻ giúp thao tác quản lý nhân dân của người lao động vì số chứng minh dữ liệu dễ dàng và nhanh chĩng. Đây là một nhân dân sẽ khơng bị trùng với nhau, sử dụng bước quan trọng nhất sẽ giúp cho quá trình họ tên để tìm kiếm dẫn đến tình trạng là cĩ nhiều xây dựng phần mềm trong tương lai một các người lao động cĩ họ tên trùng với nhau sẽ làm nhanh chĩng và rõ ràng hơn hạn chế sự cho quá trình tìm kiếm trích dữ liệu khĩ khăn. chồng chéo và sai xĩt trong quá trình lập trình Đối với thơng tin của người lao động sẽ được của hệ thống đính kèm hình chụp chân dung của họ để giúp Bước 3. Xây dựng mơ hình đầu vào - đầu ra nhà quản lý nhận diện chính xác hơn. các dữ liệu, khĩa chính tìm kiếm, phân định chức Ngồi ra các thơng liên quan cịn lại sẽ được năng quản trị và chức năng quản lý dữ liệu đính kèm hồ sơ minh chứng theo từng mục. Các - Xây dựng mơ hình đầu vào và đầu ra của hồ sơ được quét thành file mềm và đính kèm dữ liệu nhằm thể hiện tổng thể của quá trình và theo từng mục. 34 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021
  5. Kết quả nghiên cứu KHCN Hình 5. Mơ hình đầu vào và đầu ra của dữ liệu Phân định các chức năng: • Nhập mới: nhập mới thơng tin của người lao động dữ liệu đầu vào được nêu trên. - Chức năng quản trị sẽ phân thành 3 cấp nhĩm chính • Cập nhật thơng tin: cập nhật thơng tin lỗi thời, hết thời gian lưu, thơng tin mới bổ sung • Nhĩm khai thác: nhĩm này chỉ cĩ chức năng hoặc thơng tin sai. truy cập được xem và tải thơng tin. • Xem tra cứu thơng tin: thơng tin dạng trực • Nhĩm cập nhật thơng tin người lao động: quan sẽ hiển thị trực tiếp trên màn hình, và theo nhĩm này được phép tạo mới, cập nhật thơng dạng hồ sơ cĩ tải xuống in và lưu, cách thức tra tin, chỉnh sửa thơng tin của người lao động cứu thơng tin người lao động từ khĩa tra cứu sẽ thuộc quyền quản lý. là chứng minh nhân dân nhằm đảm bảo độ • Nhĩm quản trị hệ thống, nhĩm này chịu chính xác cao. trách nhiệm phân quyền và cung cấp mật khẩu • Báo cáo, thống kê: Đặt thơng báo, truy xuất đăng nhập vào phần mềm. dữ liệu phục vụ cho hoạt động báo cáo với nhà - Chức năng quản lý dữ liệu quản lý, các sở ban ngành. Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021 35
  6. Kết quả nghiên cứu KHCN Hình 6. Mơ hình liên kết giữa các thực thể Giai đoạn 3. Xây dựng các biểu mẫu thể - Báo cáo danh sách khám sức khỏe theo dự án hiện thơng tin của các dữ liệu đầu ra và mơ - Báo cáo số lượng nhân viên Nam/Nữ hình thực thể - các mối quan hệ - Báo cáo số lượng tham gia huấn luyện Xây dựng các biểu mẫu thể hiện thơng tin của các dữ liệu đầu ra - Báo cáo số lượng bệnh nghề nghiệp Dựa vào mơ hình đầu vào và đầu ra của dữ - Báo cáo số lượng ký hợp đồng lao động liệu (Hình 5) xây dựng các biểu mẫu nhằm mục - Báo cáo tổng số lao động làm việc tại dự án đích xác định những thơng tin nào cần được phân tích và thống kê ở đầu ra của quá trình xây - Báo cáo số lượng tai nạn lao động dựng cơ sở dữ liệu Mơ hình thực thể - các mối quan hệ Biểu mẫu: Nhằm mục đích xác định các mối liên hệ giữa - Biểu mẫu thơng tin cơng nhân các bảng với nhau, xác định các khĩa chính của 36 Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021
  7. Kết quả nghiên cứu KHCN các bảng giúp tạo ra các liên hết của các thuộc 3.2. Bàn luận giữa các bảng giúp cho việc truy vấn dữ liệu sau Việc xây dựng cơ sở dữ liệu gồm nhiều giai này đoạn và các bước thực hiện khác nhau, kết quả Mơ hình về mối liên hệ giữa bảng thơng tin cá cuối cùng của quá trình xây dựng cần cĩ mơ nhân và các bảng về hợp đồng lao động, huấn hình dữ liệu đầu vào và đầu ra của quá trình, các luyện lao động, bảo hiểm tai nạn, vi phạm, bệnh biểu mẫu và mơ hình liên kết. Đây là 3 sản phẩm nghề nghiệp, tai nạn lao động và khám sức khỏe cần thiết nhất của quá trình giúp cho các giai (Hình 6). đoạn tiếp theo trong xây dựng phần mềm dễ Các khĩa chính được thể hiện đĩ là Số dàng thực hiện. CMND và hộ tên ngồi ra ở các thực thể sẽ cĩ 4. KẾT LUẬN những khĩa ngoại liên quan được bơi đỏ. Giúp cho người đọ dễ nhận thất mối liên hệ giữa các Bài viết đã xây dựng được quy trình tạo ra thực thể. một cơ sở dữ liệu từ những thơng tin về ATSKNN của người lao động được lưu trữ tại Giai đoạn 4. Tinh chỉnh thiết kế và chuẩn doanh nghiệp. Tất cả những thơng tin được xây hĩa dữ liệu dựng dựa trên các yêu cầu của pháp luật. Tuy Sau khi thực hiện các giai đoạn: nhiên tùy vào từng doanh nghiệp xây dựng sẽ cĩ thêm một số nội dung hoặc các trường dữ liệu - Chuẩn bị mới vẫn cĩ thể bổ sung vào và áp dụng tại - Xây dựng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp. Việc xây dựng cơ sở dữ liệu giúp cho các doanh nghiệp xây dựng chuyển đổi việc - Xây dựng các biểu mẫu thể hiện thơng tin lưu trữ thơng tin cá nhân thủ cơng trở thành số của các dữ liệu đầu ra và mơ hình thực thể - các hĩa giúp giảm bớt thời gian cũng như duy trì dữ mối quan hệ liệu kế thừa qua từng năm. Thì bước cuối cùng của quá trình sẽ thực hiện quá trình tinh chỉnh thiết kế và chuẩn hĩa dữ liệu là quá trình đưa sản phẩm áp dụng vào TÀI LIỆU THAM KHẢO thực tế nhằm tìm ra những khuyết điểm, sự [1]. Beynon-Davies P. (2004), Database trùng lặp phải mất nhiều thời gian để thao tác Development Process . In: Database Systems. trên các biểu mẫu. Từ đĩ đưa ra các giải pháp Palgrave, London. tinh chỉnh hạn chế sự trùng lặp khi đưa vào sử dụng [2]. Cao Thị Nhạn & Nguyễn Thị Thanh Bình (2010), Giáo trình Cơ sở dữ liệu , từ Chuẩn hĩa dữ liệu là giai đoạn bắt đầu cho quá trình thiết kế phần mềm người thiết kế sẽ h_CSDL. phân tích cấu trúc phức tạp ở Hình 6 và biểu mẫu ở Giai đoạn 3 thành những bảng cĩ cấu [3]. Elmasri & Navathe (2010), Fundamentals of trúc đơn giản nhất mà khơng làm khơng làm Database Systems - 6 edition , Pearson, USA. mất thơng tin dữ liệu. Kết quả là sẽ làm giảm (ISBN-10: 0136086209, ISBN-13: 978- bớt sự dư thừa và loại bỏ những sự cố mâu 0136086208). thuẫn về dữ liệu, tiết kiệm được khơng gian [4]. Thiết kế cơ sở dữ liệu và các bước thực hiện lưu trữ, giúp văn bản hiển thị trên màn hình rõ (2020), từ . Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2021 37