Xây dựng học liệu điện tử hỗ trợ việc dạy và học một số nội dung hóa học ở trường trung học phổ thông
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng học liệu điện tử hỗ trợ việc dạy và học một số nội dung hóa học ở trường trung học phổ thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- xay_dung_hoc_lieu_dien_tu_ho_tro_viec_day_va_hoc_mot_so_noi.pdf
Nội dung text: Xây dựng học liệu điện tử hỗ trợ việc dạy và học một số nội dung hóa học ở trường trung học phổ thông
- Ý kiến trao đổi Số 37 năm 2012 ___ XÂY DỰNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ VIỆC DẠY VÀ HỌC MỘT SỐ NỘI DUNG HÓA HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRỊNH LÊ HỒNG PHƯƠNG* TÓM TẮT Học liệu điện tử (HLĐT) là các tài liệu học tập được số hóa theo một cấu trúc, định dạng và kịch bản nhất định được lưu trữ trên máy tính nhằm phục vụ cho việc dạy và học. HLĐT sử dụng những thành tựu trong công nghệ nhằm tạo ra những tương tác ảo để hỗ trợ người học trong quá trình tự học, nó giúp học viên khắc phục được các khoảng cách về thời gian và không gian, ngoài ra HLĐT có thể sử dụng mọi lúc, mọi nơi tùy theo nhu cầu và điều kiện cụ thể của mỗi người. Việc xây dựng HLĐT dựa trên 7 nguyên tắc, 4 quy trình, chủ yếu được thiết kế bằng phần mềm Adobe Flash CS3 Professional, Adobe Dreamweaver CS3. Từ khóa: học liệu điện tử. ABSTRACT Building digitized learning resources to enhance the teaching and learning of some contents of chemistry in high school Digitized Learning Resources (DLR) is a collection of learning resources (notes, exercises, interactive documents, etc.) which are digitized in pre-defined structures, formats and scenarios; and can be stored in personal computers to serve educational purposes. DLR leverages latest IT technologies to create virtual and real-time interactions for learners during their self study process. DLR can be used anytime and anywhere at learners’ convinience, thereby overcoming the constraint of time and place compared to traditional learning. DLR is designed by Adobe Flash CS3 Professional and Adobe Dreamweaver CS3; based on 7 principles and 4 processes. Keywords: digitized learning resources. 1. Học liệu điện tử (HLĐT) và hỗn hợp của các dạng thức nói trên. 1.1. Khái niệm HLĐT bao gồm học liệu tĩnh và học liệu HLĐT là các tài liệu học tập được đa phương tiện. [2] số hóa theo một cấu trúc, định dạng và 1.2. Đặc điểm kịch bản nhất định được lưu trữ trên máy HLĐT sử dụng những thành tựu tính nhằm phục vụ việc dạy và học qua trong công nghệ nhằm tạo ra những máy tính. Dạng thức số hóa có thể là văn tương tác ảo để hỗ trợ người học trong bản, slide, bảng dữ liệu, âm thanh, hình quá trình tự học. Đó là những tương tác: ảnh, video clip, các ứng dụng tương tác thầy – trò, trò – bạn đồng học, trò – môi trường học tập. HLĐT có khả năng rèn luyện tư * ThS, Trường Đại học Sư phạm TPHCM duy và kĩ năng cho người học, có thể tạo 156
- Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Trịnh Lê Hồng Phương ___ được những tương tác hai chiều giữa tạo trực tuyến (online training) có thể đặt người và máy. những học liệu điện tử lên website để cho 1.3. Những ưu điểm và hạn chế của học viên và những người có nhu cầu, sử HLĐT dụng trực tuyến hoặc tải về máy tính cá 1.3.1. Ưu điểm nhân sử dụng. Do hạn chế về dung lượng - Với việc xây dựng HLĐT để sử của các website đào tạo và tốc độ đường dụng trên máy tính cá nhân sẽ giúp học truyền nên các học liệu điện tử đặt trên viên khắc phục được các khoảng cách về mạng chỉ sử dụng chủ yếu là text (văn thời gian và không gian trong việc học bản) và picture (hình ảnh tĩnh), ít dùng tập từ đó dẫn đến giảm giá thành và nâng các media khác như: voice (tiếng nói), cao hiệu quả của khóa học. sound (âm thanh) và video. Chính vì thế, - HLĐT thường được ghi lên đĩa CD việc học qua các học liệu điện tử trên phân phối cho từng học viên mang về sử mạng, người học khó tiếp thu hơn khi dụng trên máy tính cá nhân mọi nơi, mọi nghe giảng trực tiếp, đặc biệt là đối với lúc tùy theo nhu cầu và điều kiện cụ thể những phần thao tác thực hành cần được của mỗi người. GV của các tổ chức đào nhìn kĩ cách làm mẫu của GV. tạo cũng có thể sử dụng học liệu đó trong Mặt khác những người tự học trong các buổi phụ đạo, hướng dẫn cho điều kiện đơn độc không phải bao giờ học viên. cũng có thể truy cập vào Internet bất cứ - Chuyển tải được thông tin kiến thức lúc nào và bất kì ở đâu. bằng đầy đủ các media: văn bản, hình 1.4. Sử dụng một số phần mềm để thiết ảnh, âm thanh và tiếng nói, hình ảnh kế HLĐT động (video). 1.4.1. Adobe Flash CS3 Professional - Có thể sử dụng mọi nơi, mọi lúc, sử Adobe Flash (Macromedia Flash), dụng nhiều lần, lặp lại từng phần tùy nhu hay còn gọi một cách đơn giản là flash, cầu cụ thể của từng người học. được dùng để chỉ chương trình sáng tạo - Kích thước rất gọn nhẹ, dễ dàng đa phương tiện (multimedia) lẫn phần mang theo người, sử dụng dễ dàng, chỉ mềm dùng để hiển thị chúng Macromedia cần có một PC với cấu hình vừa phải. Flash Player. - Giá thành rất rẻ, chỉ bằng 25 - 30% Flash là công cụ để phát triển các so với giáo trình in cùng khối lượng nội ứng dụng như thiết kế các phần mềm mô dung. phỏng. Sử dụng ngôn ngữ lập trình - Dễ vận chuyển đến mọi nơi thông ActionScript để tạo các tương tác, các qua email hoặc truyền tệp trên mạng. hoạt cảnh trong phim. Điểm mạnh của - Dễ dàng đưa vào các thư viện điện flash là có thể nhúng các file âm thanh, tử hiện đang rất phát triển. hình ảnh động. Người lập trình có thể chủ 1.3.2. Hạn chế động lập các điều hướng cho chương Trên môi trường học tập của nhà trình. Flash cũng có thể xuất bản đa dạng trường ảo (virtual instituton) trong đào các kiểu html, exe, jpg, để phù hợp với 157
- Ý kiến trao đổi Số 37 năm 2012 ___ các ứng dụng của người sử dụng trên Để định hướng cho việc xây dựng web, CD, HLĐT chúng tôi đã nghiên cứu và đề 1.4.2. Adobe Dream Weaver CS3 xuất các nguyên tắc sau: Dreamweaver là công cụ để thiết kế Nguyên tắc 1. Đảm bảo tính định và phát triển web rất hiệu quả của hướng vào mục tiêu bài giảng Macromedia, cho phép xây dựng những Mỗi bài giảng cần định hướng vào trang web có giao diện tuyệt vời. Vì các mục tiêu về chuẩn kiến thức, kĩ năng Dreamweaver rất dễ sử dụng nên nó tạo và thái độ. Cần chú ý xác định trọng tâm ra môi trường rất linh hoạt trong thiết kế và kiến thức cơ bản của bài. web. Sẽ rất hữu ích nếu sử dụng thành Nguyên tắc 2. Nội dung phải đảm thạo các ngôn ngữ lập trình web, nhưng bảo tính chính xác, khoa học, đầy đủ và với Dreamweaver, vẫn có thể tạo được súc tích các website hấp dẫn mà không cần biết Bài giảng cần có cấu trúc rõ ràng, nhiều về HTML, JavaScript Với giữa các phần cần có sự liên kết với nhau. Dreamweaver ta có thể: Với nguồn kiến thức và số lượng bài tập - Xây dựng trang chủ của HLĐT và rất lớn từ các tài liệu tham khảo, GV dễ các trang liên kết khác. dàng làm cho bài giảng trở nên quá tải - Tạo các liên kết từ trang này đến đối với HS. Để tránh tình huống này, cần các trang khác. bám sát SGK. - Dễ dàng nhúng các sản phẩm của Từ ngữ được dùng trong bài giảng các chương trình thiết kế web khác như cần dễ hiểu và chính xác về mặt khoa Flash, Fireworks, Shockwave, Generator, học. Thuật ngữ hóa học cũng cần phải Authorwave cập nhật theo SGK mới nhất để bảo đảm - Tạo kiểu, bố trí nội dung trang. tính nhất quán, chẳng hạn không dùng - Cho phép người sử dụng chỉnh sửa khái niệm “phân tử gam” mà thay vào đó trực tiếp HTML. Với Quick Tag Editor là khái niệm “khối lượng mol phân tử”. bạn có thể nhanh chóng bổ sung hoặc xóa Nguyên tắc 3. Đảm bảo tính sư bỏ một HTML mà không phải thoát khỏi phạm cửa sổ tài liệu. Chế độ soạn thảo trang - Tập trung được sự chú ý của học web bằng HTML giúp chúng ta có thể sinh vào bài giảng; thiết kế trang trực tiếp bằng ngôn ngữ - Màu sắc sử dụng cần hài hòa, phù HTML. hợp với tâm lí lứa tuổi học sinh; - Dreamweaver còn hỗ trợ các - Chữ viết đảm bảo mật độ, kích cỡ HTML Styles và Cascading Style Sheet và kiểu dáng phù hợp; giúp chúng ta định dạng trang web nhằm - Nội dung bài giảng kích thích niềm tăng tính hấp dẫn khi duyệt các trang web đam mê, hứng thú cho HS; này. - Các trang trình chiếu, các phương 2. Nguyên tắc xây dựng HLĐT tiện phải phù hợp với mục đích dạy và học. 158
- Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Trịnh Lê Hồng Phương ___ Nguyên tắc 4. Đảm bảo tính khoa hỗ trợ để đọc các file: hình ảnh, âm học và thẩm mĩ về hình thức trình bày thanh, hoạt hình. a. Màu sắc của hình nền Nguyên tắc 6. Dễ dàng sử dụng ở Cần tuân thủ nguyên tắc tương các máy tính thông thường phản, sử dụng chữ sậm (đen, xanh đậm, Cần bảo đảm học liệu có dung đỏ đậm ) trên nền trắng hay sáng. lượng không quá lớn để máy tính có cấu Ngược lại, sử dụng chữ trắng hay sáng hình thấp vẫn hoạt động bình thường. Sử trên nền sậm. dụng đồ họa để trang trí là rất tốt nhưng b. Font chữ không lạm dụng, bởi việc này vừa làm Dùng các font chữ đậm, rõ và gọn giảm tính thẩm mĩ vừa làm tăng dung (Arial, Tahoma, VNI-Helve ) hạn chế lượng HLĐT lên nhiều lần. dùng các font chữ có đuôi (VNI-Times, Phần mềm điều khiển hoạt động VNI-Brush, ) vì dễ mất nét khi trình HLĐT phải tương thích với đa số trình chiếu. duyệt web hiện có. Nếu không thì cần để c. Cỡ chữ sẵn tập tin cài đặt phần mềm bổ sung Trong kĩ thuật video, khi chiếu trên trong CD hoặc thiết kế sẵn tập tin tự kích màn hình TV (25 inches) hay dùng máy hoạt khi người dùng nạp CD vào máy Projector chiếu lên màn cho khoảng 50 tính. người xem thì cỡ chữ 20 trở lên là phù Hãy xem xét cẩn thận việc nội dung hợp. của HLĐT sẽ hiển thị như thế nào ở các d. Nội dung trên trang web trình duyệt khác nhau (Internet Explorer, Để đảm bảo tính mĩ thuật, sự sắc Netscape, Firefox, ), ở tất cả các cấp nét và không mất chi tiết khi chiếu lên độ phân giải (800 x 600, 1024 x 768, màn hình không nên để nội dung tràn đầy 1280 x 1024, 1400 x 1050) và ở các màn trên một trang từ trên xuống dưới, từ trái hình tỉ lệ khác nhau (4:3 hay 16:9). qua phải, mà cần chừa ra khoảng trống Nguyên tắc 7. Đảm bảo tính tương đều hai bên và trên dưới theo tỉ lệ thích tác cao khi sử dụng HLĐT hợp (thường là 1/5). Ngoài ra, những Bài giảng phải thiết kế sao cho khi tranh ảnh, hình vẽ, đoạn phim minh họa GV trình chiếu, học sinh có thể tương tác mờ nhạt, không rõ ràng thì không nên sử trực tiếp với máy và nhận được sự phản dụng vì không có tác dụng cung cấp hồi từ máy. Để thực hiện được điều này thông tin chính xác. GV cần phối hợp các media văn bản, Nguyên tắc 5. Phần hướng dẫn sử tiếng nói (giảng bài), trình diễn bằng dụng HLĐT phải dễ hiểu và rõ ràng video những phần cần thiết (đặc biệt Đề phòng trường hợp máy tính cá những phần hướng dẫn thực hành). nhân không cài đặt đủ các phần mềm hỗ Bên cạnh đó, bài giảng cần phải trợ chuyên dụng, học liệu điện tử cần đảm bảo cho HS ghi chép tốt. Để thực phải có phần hướng dẫn sử dụng một hiện được điều này nội dung trong mỗi cách chi tiết kèm theo những phần mềm trang không nên xuất hiện ngay một lúc, 159
- Ý kiến trao đổi Số 37 năm 2012 ___ mà nên phân dòng hay phân đoạn thích Bước 1. Xác định mục tiêu của hợp, xuất hiện theo hiệu ứng thời gian. chương và của bài học Nếu nội dung quá dài thì trích xuất từng Việc đầu tiên khi xây dựng HLĐT phần thích hợp để giảng, sau đó đưa về là phải xác định mục tiêu của chương và lại trang có nội dung tổng thể để học sinh bài học. Người thiết kế cần phải biết dễ hiểu và thuận lợi trong việc ghi chép. được sau khi học xong chương hoặc bài Phần luyện tập nên bố trí theo từng thì học sinh sẽ đạt được những gì về kiến chương, từng chủ đề hoặc bài tổng hợp thức, kĩ năng và thái độ. với độ khó khác nhau. Sử dụng đa dạng Bước 2. Xác định trọng tâm và kiến các hình thức (trắc nghiệm khách quan thức cơ bản nhiều lựa chọn, điền khuyết, tự luận, ) - Cần bám sát vào chương trình dạy để gây hứng thú cho HS, tránh nhàm học và sách giáo khoa bộ môn; chán khi luyện tập, ôn tập. - Cần phải đọc thêm tài liệu, sách báo Bố trí nhiều phần củng cố có chấm tham khảo để mở rộng hiểu biết về vấn điểm tự động và sử dụng kĩ xảo để tạo ra đề cần giảng dạy và tạo khả năng chọn những nhận xét, động viên khích lệ học đúng kiến thức cơ bản; viên khi xuất hiện các kết quả chấm bài. - Việc chọn lọc kiến thức cơ bản có Đây chính là việc thực hiện giao tiếp hai thể đi liền với việc sắp xếp lại cấu trúc chiều người - máy làm cho học viên hứng của bài từ đó làm nổi bật các mối liên hệ thú học tập, xóa bỏ tâm lí cô đơn, buồn giữa các phần kiến thức và làm rõ thêm chán trong điều kiện phải tự học một các trọng tâm của bài. mình. Bước 3. Xây dựng kịch bản dạy học Nguyên tắc 8. Đảm bảo tính hiệu (chương trình hóa tiến trình dạy học) quả - Xác định cấu trúc của kịch bản; Xây dựng HLĐT trong hoàn cảnh - Chi tiết hóa cấu trúc của kịch bản; cụ thể của nền giáo dục nước ta, cần phải - Xác định các bước của quá trình lấy tính hiệu quả làm tiêu chí hàng đầu. dạy học; Việc sử dụng HLĐT phải đáp ứng được - Xác định quá trình tương tác giữa các yêu cầu sau: thầy, trò và các đối tượng khác (phim, - Thực hiện mục tiêu bài học; ảnh, text) – hoạt động của thầy, trò và - HS ghi chép được bài, hiểu bài và công cụ hỗ trợ; hứng thú học tập; - Xác định các câu hỏi, phản hồi - HS tích cực, chủ động tìm ra bài trong các hoạt động; học; - Hình dung (lắp ghép) thành tiến - HS được thực hành, luyện tập; trình dạy học. - Phát huy được tác dụng nổi bật của Bước 4. Lựa chọn tư liệu cần thiết công nghệ thông tin mà bảng đen và các cho từng hoạt động đồ dùng dạy học khác khó đạt được. - Tìm kiếm tư liệu: phim (video), ảnh 3. Quy trình xây dựng HLĐT (image), hoạt cảnh (animation) 160
- Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Trịnh Lê Hồng Phương ___ - Xử lí tư liệu; Bước 7. Chỉnh sửa và hoàn thiện - Phân phối tư liệu cho mỗi hoạt - Chỉnh sửa những chỗ khiếm động. khuyết, chưa hợp lí, bổ sung những chi Bước 5. Lựa chọn phần mềm công tiết còn thiếu; cụ và số hóa kịch bản dạy học - Hoàn thiện; - Lựa chọn phần mềm công cụ thích - Đóng gói. hợp; 4. Xây dựng HLĐT phần “Cấu tạo - Cài đặt (số hóa) nội dung; nguyên tử” và “Hệ thống tuần hoàn - Tạo hiệu ứng cho các tương tác. các nguyên tố hóa học”- chương trình Bước 6. Chạy thử, xin ý kiến THPT chuyên chuyên gia và đồng nghiệp HLĐT bao gồm 6 trang: trang chủ, - Trình diễn thử; bài giảng, phương pháp giải, bài tập, thư - Soát lỗi; viện, từ điển. - Kiểm tra tính logic, hợp lí của các 4.1. Trang chủ thành phần; - Lấy ý kiến nhận xét của chuyên gia và đồng nghiệp. Hình 1. Giao diện trang chủ Trên trang chủ giới thiệu một cách khái quát nhất về những nội dung có trong website để học sinh có thể dễ dàng sử dụng nhanh chóng và đạt được mục đích học tập của mình. Học sinh có thể từ trang chủ click vào các link đến các trang con bằng nhiều cách: click vào các nút mục lục bên trái hay thông qua các lời giới thiệu cụ thể của từng trang. 161
- Ý kiến trao đổi Số 37 năm 2012 ___ 4.2. Trang “Bài giảng” Hình 2. Giao diện trang “Bài giảng” Trang “Bài giảng” được thiết kế - Phần đăng nhập: dùng cho hệ thống nhằm mục đích giới thiệu nội dung của mạng LAN, giúp GV biết số lượng học phần “Cấu tạo nguyên tử và HTTH các sinh đã tham gia vào bài học; nguyên tố hóa học”. - Phần nội dung bài học: khi click Cấu trúc trang “Bài giảng ” bao vào bài nào trang web sẽ liên kết đến bài gồm: học tương ứng. - Tựa đề: Bài giảng hóa học; Ví dụ: Khi click vào “Bài 1. Thành - Các nút liên kết đến các trang khác phần nguyên tử” website sẽ liên kết tới tương ứng; trang sau: Tiêu đề của chương Dàn ý của bài học Nội dung thể hiện của từng mục Hình 3. Giao diện trang “Thành phần nguyên tử” 162
- Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Trịnh Lê Hồng Phương ___ Cấu trúc của từng trang bài học - Trong mỗi bài học luôn có phần gồm: củng cố (nằm cuối trong mục dàn ý của - Tiêu đề: tên của chương; bài) dưới hình thức trắc nghiệm nhiều lựa - Các nút liên kết với các trang khác; chọn, giúp học sinh tự đánh giá khả năng - Dàn ý của bài, nằm bên trái cho biết lĩnh hội kiến thức sau mỗi bài học. dàn ý nội dung bài đó; 4.3. Trang “Phương pháp giải” - Nội dung bài học, nằm bên phải tương ứng với từng mục của dàn ý; Hình 4. Giao diện trang “Phương pháp giải” Trang “Phương pháp giải” được tác nào, website sẽ liên kết với trang tương giả thiết kế nhằm mục đích hệ thống hóa ứng. các phương pháp giải toán phần “Cấu tạo - Nội dung của mỗi phương pháp giải nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa toán gồm có 3 phần: học”. Trang này bao gồm: + Phương pháp giải toán; - Tiêu đề: Phương pháp giải; + Một số ví dụ để minh hoạ cho - Các nút liên kết với các trang tương phương pháp giải; ứng; + Bài tập áp dụng giúp học sinh - Phần nội dung bao gồm 8 phương luyện tập. pháp giải toán chương “Cấu tạo nguyên Ví dụ: khi click vào “Dạng 1. Xác tử” và 2 phương pháp giải toán chương định nguyên tố dựa vào số hiệu nguyên “HTTH các nguyên tố hóa học”, ứng với tử” thì website sẽ liên kết tới trang sau: mỗi dạng là 1 trang. Khi click vào dạng 163
- Ý kiến trao đổi Số 37 năm 2012 ___ Hình 5. Phương pháp giải “Xác định nguyên tố dựa vào số hiệu nguyên tử” 4.4. Trang “Bài tập” Tiêu đề Đăng nhập Số thứ tự trang bài tập Hình 6. Giao diện trang “Bài tập” Trang “Bài tập” được thiết kế với - Tiêu đề: Bài tập hóa học. mục đích giúp học sinh tự luyện tập các - Phần đăng nhập: dùng cho hệ thống bài tập tổng hợp phần “Cấu tạo nguyên tử mạng LAN, giúp GV biết được số lượng và HTTH các nguyên tố hóa học”. Đây là học sinh sử dụng trang này. Trong tương nguồn tư liệu phong phú giúp cho GV lai, học sinh có thể làm bài tập ở nhà và trong công tác bồi dưỡng HSG hóa học gửi qua hệ thống mạng internet cho GV THPT. bất cứ lúc nào, bất kì ở đâu. Trang “Bài tập” là nơi tập hợp các - 10 trang bài tập nhỏ (được đánh số đề thi Olympic, quốc gia, quốc tế và các từ 1 đến 10), mỗi trang gồm 7 bài tập tự bài tập do chính tác giả biên soạn. Cấu luận. Đây là các bài tập tổng hợp của 2 trúc của trang như sau: 164
- Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Trịnh Lê Hồng Phương ___ chương do đó đòi hỏi kiến thức của học tự kiểm tra đáp số, cách làm. Nếu học sinh phải đầy đủ. sinh có cách giải hay có thể chia sẻ qua - Phần đáp án hướng dẫn giải chi tiết hệ thống mạng LAN. tất cả các bài tập. Qua đó giúp học sinh 4.5. Trang “Thư viện” Hình 7. Giao diện trang “Thư viện” Trang “Thư viện” là nơi cung cấp cách sử dụng một số phần mềm hóa học các tư liệu, phương tiện dạy học cho GV một cách hiệu quả. và học sinh. Cấu trúc của trang này gồm: - Phim – Thí nghiệm mô phỏng: tập - Phần “Tư liệu dạy học”: là nơi các hợp các thí nghiệm mô phỏng dưới dạng GV chia sẻ kinh nghiệm và tài liệu bồi flash (.swf) và các film thí nghiệm. dưỡng HSG hóa THPT. - Hướng dẫn sử dụng một số phần - Phần “Đề thi HSG hóa học”: tập mềm hóa học thông dụng: giúp GV có hợp các đề thi HSG các tỉnh, thành phố, thể tự trao dồi thêm về việc sử dụng tin quốc gia, olympic quốc tế (IChO) và đề học trong dạy học hóa học. thi casio hóa học. - Phần “Ứng dụng tin học”: cung cấp cho GV các phương tiện dạy học và 165
- Ý kiến trao đổi Số 37 năm 2012 ___ 4.6. Trang “Từ điển” Hình 8. Giao diện trang “Từ điển” Trang “Từ điển” giúp GV và học - Hóa học lí thú: những câu chuyện sinh mở rộng kiến thức về các nguyên tố vui liên quan đến việc tìm ra các nguyên hóa học. Cấu trúc của trang này gồm: tố hóa học trong bảng HTTH. - Giới thiệu: cho biết mục đích, nội - Đố vui hóa học: giúp người học thư dụng của trang “Từ điển hóa học”. giãn sau mỗi giờ học và đồng thời làm - Lịch sử hóa học: giúp người xem giàu thêm kiến thức hóa học dưới hình biết được nguồn gốc, ứng dụng, các tính thức trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chất hóa học, vật lí, và các hợp chất quan chọn. trọng của 110 nguyên tố trong bảng - Liên kết: người xem có thể trực tiếp HTTH. liên kết đến các trang web hóa học khác. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thị Ngà (2009), Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo mođun phần kiến thức cơ sở hóa học chung - chương trình THPT chuyên hóa học góp phần nâng cao năng lực tự học cho học sinh, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Đại học Sư phạm Hà Nội. 2. Quách Tuấn Ngọc (1999), “Đổi mới phương pháp dạy học bằng công nghệ thông tin - xu thế của thời đại”, Tạp chí Đại học và Giáo dục chuyên ngành, số 8, Hà Nội. 3. Trịnh Lê Hồng Phương (2011), Xây dựng học liệu điện tử hỗ trợ dạy và học phần cấu tạo nguyên tử và hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học-chương trình trung học phổ thông chuyên, Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học Đại học Sư phạm TPHCM. (Ngày Tòa soạn nhận được bài: 06-01-2012; ngày chấp nhận đăng: 19-6-2012) 166