AutoCad 2D (Dùng cho phiên bản AutoCad 2018)

pdf 26 trang Gia Huy 16/05/2022 3781
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "AutoCad 2D (Dùng cho phiên bản AutoCad 2018)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfautocad_2d_dung_cho_phien_ban_autocad_2018.pdf

Nội dung text: AutoCad 2D (Dùng cho phiên bản AutoCad 2018)

  1. KS. DÙNG CHO PHIÊN BẢN AUTOCAD 2018 Nhà xuất bản BREESA - 2018
  2. Mục lục CHƯƠNG I: làm quen với giao diện mới của autocad 1 CHƯƠNG II: CÁC THIẾT LẬP BAN ĐẦU TRONG AUTOCAD 4 CII/1: Thiết lập cơ bản trong Option. 4 1/ Tạo đường dẫn lưu template 4 2/ Tạo đường dẫn vị trí lưu File tự động. 6 1/ Tạo đường dẫn link đến các thư viện trong cad 7 2/ Tùy chỉnh hiển thị cho Autocad. 8 3/ Lưu File Autocad và thiết lập thời gian tự động lưu. 9 4/ Các thiết lập cơ bản trong tabs User Preferences 10 5/ Các thiết lập trong Profiles 11 CII/2: Thiết lập về giao diện trong AutoAutocad 14 1/ Thiết lập khi khởi động Autocad 14 2/ Tắt chế độ mở nhiều file trên 1 cửa sổ 14 3/ Tắt các hiển thị thừa như trục tọa độ, view cube, navigation bar. 15 4/ Bật hiển thị tiêu đề bản vẽ, tiêu đề Model, Layout 15 5/ Bật tắt các chế độ hiển thị & làm việc trên thanh trạng thái. 16 CHƯƠNG III: BƯỚC ĐẦU ĐỂ TẠO 1 BẢN VẼ TRONG AUTOCAD 23 CIII/1: Các lệnh dựng hình thường xuyên sử dụng trong Autocad. 23 1/ Các lệnh vẽ đường cơ bản 23 2/ Hướng dẫn thay đổi phím tắt gọi lệnh trong Autocad 32 3/ Cách sử dụng bắt điểm trong hỗ trợ dựng hình 35 4/ Một số lệnh vẽ đường nâng cao. 39 5/ Các lệnh biến hình đối tượng 45 6/ Các lệnh quản lý đối tượng theo đường nét 62 CIII/2: Thiết lập và quản lý LAYER 66 1/ Thiết lập layer 66 2/ Quản lý layer 68 3/ Gộp Layer 69 4/ Cách copy đối tượng từ bản vẽ khác vào mà không bị thêm Layer. 71 5/ Các lệnh sử dụng để quản lý Layer 76 6/ Tùy chỉnh Linetype 77 7/ Giới thiệu add-in hỗ trợ quản lý Layer 78 8/ Tạo kiểu đường linetype 79 CIII/3: Quản lý các đối tượng Text, Dim, Leader, Hatch trong Autocad 84
  3. 1/ Thiết lập kiểu Text 85 2/ Các lệnh làm việc với Text 89 3/ Tùy chỉnh tính năng Annotative 102 4/ Thiết lập Dim kích thước đối tượng 106 5/ Thiết lập MLeader để ghi chú đối tượng 118 6/ Tô miền mặt cắt bằng công cụ Hatch 122 CIII/4: Quản lý đối tượng Block 128 1/ Các kiểu Block khác nhau 128 2/ Tạo và quản lý Block tĩnh 128 3/ Tạo và quản lý Block thuộc tính 133 4/ Tạo và quản lý Block động 143 CIII/5: Quản lý bảng thống kê trong Autocad 157 1/ Thiết lập Table 157 2/ Làm việc với Table 163 3/ Định dạng bảng tính 165 4/ Link dữ liệu từ Excel 171 5/ Chèn công thức – hàm, Block vào bảng tính. 175 CIII/6: Các lệnh chọn đối tượng theo thuộc tính. 179 1/ Lệnh Qselect 179 2/ Lệnh Selectsimilar 184 3/ Lệnh Filter 186 CIII/7: quản lý các biến hệ thống trong Autocad 188 1/ PICKFIRST 189 2/ PICKADD 189 3/ PICKAUTO 190 4/ PICKDRAG 191 5/ QTEXT 192 6/ MIRRTEXT 192 7/ ZOOMFACTOR 192 CHƯƠNG IV: CÁC CÁCH TRÌNH BÀY 1 BẢN VẼ 194 CIV/1: Trình bày bản vẽ trong layout 194 1/ Thiết lập hiển thị trong Layout 194 2/ Thiết lập về khổ giấy in và khung tên trong layout 194 3/ Sử dụng Mview để bố cục các đối tượng trong layout 203 4/ Các lệnh làm việc với Mview 208 5/ 2 cách để ghi chú Dim, Text, Mleader cho các đối tượng trong Layout 211 6/ Cách in thủ công và in ấn hàng loạt bản vẽ tự động 212
  4. CIV/2: Trình bày bản vẽ trong model 217 1/ Thiết lập khung tên và thiết lập in trong model 217 2/ Cách bố cục các đối tượng trong Model 218 3/ Ghi chú Dim, Text, Mleader đối tượng trong Model 219 4/ Chuyển đổi bản vẽ từ Layout sang Model 222
  5. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp CHƯƠNG I: làm quen với giao diện mới của autocad Dưới đây là giao diện hiển thị của Autocad: Các thành phần chính của giao diện Autocad:  Thanh công cụ nhanh Quick access toolbar: chứa các công cụ được người dùng thêm vào từ dải Ribbon giúp nhanh chóng gọi công cụ đó khi cần.  Dải Ribbon: chứa tất cả các công cụ để hoàn thành bản vẽ thay vì gõ lệnh. Có thể ẩn dải Ribbon bằng cách gõ lệnh RIBBONCLOSE. Để hiện lại thì gõ lệnh RIBBON. Để thay đổi chế độ hiển thị của dải trên, ta Click chuột vào kí hiệu ở ngay trên dải Ribbon và chọn chế độ phù hợp.  Để thêm 1 công cụ trong dải Ribbon tới thanh Quick Access Toolbar, ta đưa chuột đến gần công cụ cần thêm vào. Nhấn chuột phải chọn Add to Quick Access Toolbar: KS: Nguyễn Văn Huy Trang 1 0966397824
  6. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp  Thanh File tabs: giúp chuyển đổi giữa các file CAD đang mở dễ dàng hơn bằng cách Pick trực tiếp vào File tabs của file mình muốn chuyển đến. Thanh này bắt đầu xuất hiện từ version 2015. Có thể tạo file dwg mới, hoặc tắt 1 file đang làm việc bằng File tabs.  Các thanh Toolbar: các thanh này xuất hiện mặc định trong các phiên bản có giao diện classic. Đối với Autocad 2018 đã bỏ giao diện classic nên để gọi lại các thanh này thì phải dùng lệnh –TOOLBAR và gọi tên toolbar muốn hiện ra (chẳng hạn gọi toolbar Layers để quản lý layer cho bản vẽ) Nhấn phím Enter hoặc phím Cách 2 lần để kết thúc lệnh. Thông thường chỉ cần hiện 2 toolbar hay sử dụng nhất là toolbar Layers và Styles (cách bật toolbar Styles hoàn toàn tương tự). Có thể tắt toolbar bằng cách pick vào dấu x ở góc bên phải của toolbar. KS: Nguyễn Văn Huy Trang 2 0966397824
  7. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp  Dòng Command line: chứa câu lệnh bạn gọi và các yêu cầu của câu lệnh sẽ hiện ra ở đây. Có thể bật tắt dòng lệnh bằng tổ hợp phím Ctrl + 9.  Cục View Cube: để xoay trục tọa độ đến phương bất kì hoặc các phương đặc biệt trong Autocad.  Các tabs giúp chuyển đổi không gian làm việc: giúp chuyển đổi từ không gian Model sang layout và ngược lại. Ngoài ra tabs này giúp thiết lập các tùy chọn cơ bản (thêm, xóa, đặt tên, tùy chỉnh khổ giấy, ) cho layout và Model  Vùng không gian vẽ: trong Autocad có nhiều vùng không gian vẽ khác nhau. Trong đó có 2 vùng cơ bản là Model để vẽ các đối tượng ở tỉ lệ 1:1 và Layout để trình bày các đối tượng vào trang giấy và thực hiện in ấn.  Bảng Properties: để tùy chỉnh tất cả các thuộc tính cho 1 số đối tượng cá biệt được chọn. Để bật bảng Properties, nhấn tổ hợp phím Ctrl+1.  Thanh Statusbar: là thanh trạng thái với nhiều thiết lập trạng thái làm việc sẽ được giới thiệu chi tiết trong phần sau. KS: Nguyễn Văn Huy Trang 3 0966397824
  8. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp CHƯƠNG II: CÁC THIẾT LẬP BAN ĐẦU TRONG AUTOCAD CII/1: THIẾT LẬP CƠ BẢN TRONG OPTION. Nhấn phím tắt op để mở hộp thoại Options Trong nội dung chương này, tôi chỉ giới thiệu thiết lập cơ bản cho người mới học Autocad. Các thiết lập khác được giới thiệu trong các chương sau để người đọc dễ hiểu các khái niệm. 1/ Tạo đường dẫn lưu template File Template là file chứa các thiết lập tiêu chuẩn theo quy định của từng công ty, tổ chức. File Template giúp người dùng có thể bắt tay vào vẽ luôn mà không phải thiết lập lại các đối tượng vẽ. Khi triển khai 1 công trình, mỗi người có thể làm 1 phần bản vẽ mà vẫn có sự thống nhất về tiêu chuẩn thiết kế. Để tạo 1 đường dẫn lưu Template, ta làm như sau:  Mở File Template mẫu muốn lưu làm mặc định lên.  Nhấn Ctrl + Shift + S để Save As dưới đuôi Template (*.dwt)  Đặt tên File (như trên hình đặt tên File là TEMPLATE- BREESA) rồi Save lại. KS: Nguyễn Văn Huy Trang 4 0966397824
  9. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp  Gõ lệnh tắt op để mở hộp thoại Option lên:  Chọn Files → Template Settings → Default Template File Name for QNEW  Sau đó Click vào đường dẫn bên dưới để chọn lại File Template mặc định khi tạo mới bản vẽ (như ở đây chọn TEMPLATE- BREESA.dwt).  Nhấn OK để lưu lại đường dẫn. Từ lần sau. Mỗi lần tạo mới File bằng lệnh Ctrl + N thì mặc định Autocad sẽ chọn File trên là File mặc định để tiến hành vẽ trên đó. KS: Nguyễn Văn Huy Trang 5 0966397824
  10. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp 2/ Tạo đường dẫn vị trí lưu File tự động. Autocad có tính năng lưu lại File tự động mặc định là 10 phút lưu 1 lần để khi xảy ra sự cố người dùng chưa kịp lưu File thì vẫn có thể phục hồi File trước đó dưới 10 phút. Đường dẫn mặc định của Autocad là lưu tại thư mục Temp trong hệ thống. Có thể thay đổi đường dẫn bằng cách vào Options → Files → Automatic Save File Location. Sau đó Click vào đường dẫn bên dưới để chọn lại đường dẫn lưu mặc định: KS: Nguyễn Văn Huy Trang 6 0966397824
  11. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp 1/ Tạo đường dẫn link đến các thư viện trong cad Có thể chèn thêm vào Autocad các đường dẫn để link đến các thư viện bổ sung cho Autocad như thư viện mẫu tô mặt cắt vật liệu, font chữ, màu, Để chèn đường dẫn vào Options → Files → Support File Search Path Chọn add để tạo thêm 1 đường dẫn. sau đó chọn Browser để tìm đến thư mụ chứa file thư viện cần thêm vào hệ thống. Nhấn OK để thêm đường dẫn vào hệ thống. KS: Nguyễn Văn Huy Trang 7 0966397824
  12. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp 2/ Tùy chỉnh hiển thị cho Autocad.  Hiển thị nền cho dải Ribbons Vào Option → Display → Window Elements → Color Scheme: và chọn chế độ hiển thị nền Light (nền sáng) hoặc Dark (nền tối).  Hiển thị màu các đối tượng trong vùng làm việc của Model và Layout. Vào Option → Display → Window Elements → Colors. Bảng Drawing Window Color hiện ra để tùy chỉnh màu các thành phần trong không gian trong Autocad như 2D Model Cách hoặc Sheet / Layout. Các đối tượng chính thường quan tâm trong từng không gian như:  Uniform Background: chọn màu nền. Có thể chọn màu trắng hoặc đen.  Cross Hairs: chọn màu cho 2 sợi tóc của con trỏ chuột  2D Autosnap Maker: chọn màu cho kí hiệu bắt điểm Autosnap trong 2D Lời khuyên: nên để chế độ hiển thị màu các đối tượng ở mặc định. Khi muốn đưa về mặc định thì chỉ cần nhấn chọn vào Restore All ConTexts hoặc chọn Restore Classic Colors để đưa về mặc định nền cổ điển. KS: Nguyễn Văn Huy Trang 8 0966397824
  13. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp  Tùy chỉnh hiển thị khác. Thiết lập độ mịn của đường Circle (đường tròn) ở mục (1). Giá trị nhập càng lớn thì đường tròn càng mịn và sẽ chương trình sẽ càng nặng. Thiết lập chiều dài Crosshair Size (sợi tóc con trỏ chuột) tại mục 2 (ta nên để 2 mục như hình dưới đây) 3/ Lưu File Autocad và thiết lập thời gian tự động lưu. KS: Nguyễn Văn Huy Trang 9 0966397824
  14. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp Phiên bản đời thấp thì không thể mở đươc các File lưu ở đời cao hơn. Do vậy nên lưu bản vẽ ở phiên bản đời thấp nhất là Autocad 2007 để tiện cho việc chia sẻ File cho người khác hoặc tiện in ấn. Ta thiết lập như sau: chọn Options → Open and Save → File Save. Tại mục Save As chọn lưu File Autocad ở phiên bản Autocad 2007 Thiết lập thời gian tự động lưu bản vẽ ở mục File Safety Precaution bằng cách tick vào ô Automatic Save và chọn thời gian lưu ở ô ngay bên dưới (thường chọn lưu sau 5 phút): 4/ Các thiết lập cơ bản trong tabs User Preferences Trong tabs này chú ý 1 số tùy chỉnh như hình sau gồm có: Double Click Editing: cho phép Click đúp vào đổi tượng để chỉnh sửa. Shortcut Menus in Drawing Area: khi chọn lựa chọn này thì khi nhấn chuột phải sẽ hiển ra bảng Menu chứa các thuộc tính để tùy chọn. nếu bỏ lựa chọn này thì khi nhấn chuột phải sẽ tác dụng như phím enter hay phím Cách để kết thúc lệnh hoặc gọi lệnh vừa thực hiện. Có thể tùy chọn tính năng này cho phù hợp với thói quen sử dụng của mỗi người. KS: Nguyễn Văn Huy Trang 10 0966397824
  15. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp Insertion Scale: chuyển đổi tỉ lệ khi chèn bản vẽ đích (Target Drawing Units) vào bản vẽ nguồn (Source Content Units). Do vậy nên để đơn vị chuyển đổi giống nhau và có thể chọn cùng là Milimeters. 5/ Các thiết lập trong Profiles Nếu muốn đưa toàn bộ thiết lập về mặc định ban đầu thì chọn: Option → Profiles → Reset KS: Nguyễn Văn Huy Trang 11 0966397824
  16. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp Nếu muốn lưu thiết lập để sử dụng lại sau này (trường hợp cài lại máy, hay cài lại Autocad) thì nên đặt tên cho profile bằng cách nhấn chọn Rename: KS: Nguyễn Văn Huy Trang 12 0966397824
  17. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp Sau đó nên xuất ra file đuôi .Arg để sử dụng sau này. Nhấn chọn Export và chọn thư mục để lưu File. Sau này nếu cài lại Autocad có thể lấy lại thiết lập nhanh chóng bằng cách chọn profile và chọn Import và tìm đến thư mục chứ file .Arg đã lưu. KS: Nguyễn Văn Huy Trang 13 0966397824
  18. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp CII/2: THIẾT LẬP VỀ GIAO DIỆN TRONG AUTOAUTOCAD 1/ Thiết lập khi khởi động Autocad Khi khởi động Autocad, mặc định Autocad sẽ tạo 1 File Autocad mới tên là Drawing1.dwg. Nhưng thường ta hay mở 1 File Autocad có sẵn để chỉnh sửa. Do vậy có thể thiết lập lại bằng lệnh startup. Sau đó nhập biến số là 2. Khi đó mỗi khi khởi động, Autocad sẽ có giao diện như bên dưới: Giao diện này giúp mở ngay được các bản vẽ vừa mới làm việc trước đó để tiếp tục làm viêc, lại vừa có thể tạo 1 bản vẽ mới theo Template mặc định, vừa có thể mở 1 bản vẽ bất kì trong máy tính. 2/ Tắt chế độ mở nhiều file trên 1 cửa sổ Đối với các phiên bản từ 2014 trở về trước thì chưa hỗ trợ file tabs, nên có tính năng mở nhiều File trên 1 cửa sổ Autocad. Các phiên bản sau mặc định chỉ mở 1 file trên 1 cửa sổ. Nếu Autocad của bạn đang mở nhiều file trên 1 cửa số thì nên chỉnh lại để đỡ rối mắt. Tùy chỉnh bằng cách gõ lệnh TASKBAR+phím Eter (hoặc dấu cách). Sau đó nhập số 0 nếu muốn hiện lên 1 file hoặc nhập số 1 nếu muốn hiện lên nhiều file trong 1 cửa số Autocad. Nhấn Enter hoặc phím cách để kết thúc lệnh. KS: Nguyễn Văn Huy Trang 14 0966397824
  19. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp 3/ Tắt các hiển thị thừa như trục tọa độ, view cube, navigation bar. Trong vẽ Autocad 2D, các hiển thị như trục tọa độ, cục View Cube, hay thanh Navigation Bar là không cần thiết. do vậy nên tắt đi cho đỡ rối mắt bằng cách: Vào Tab View → Viewport Tools và bỏ 3 lựa chọn trên đi: 4/ Bật hiển thị tiêu đề bản vẽ, tiêu đề Model, Layout Trên giao diện Autocad, cần phải bật các tiêu đề này để dễ kiểm soát các bản vẽ đang mở và để biết được đang làm việc ở Layout nào trong bản vẽ KS: Nguyễn Văn Huy Trang 15 0966397824
  20. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp Để bật các hiển thị tiêu đề, chọn tab View → Interface → bật 2 lựa chọn là File Tabs và Layout Tabs như trên hình. 2 tổ hợp phím tắt quan trọng hay sử dụng là: Ctrl + Tab: di chuyển giữa các File Autocad đang mở cùng lúc. Ctrl + Page Up / Page Down: di chuyển giữa Model và các Layout nằm trong 1 File Autocad. 5/ Bật tắt các chế độ hiển thị & làm việc trên thanh trạng thái. Dưới đây chỉ giới thiệu 1 số chế độ hiển thị trạng thái làm việc cơ bản. Các chệ độ nâng cao sẽ được giới thiệu trong nội dung từng chương. Các chế độ này được hiện trên thanh nằm trên thanh trạng thái là thanh ngang nằm tại góc phải bên dưới của Autocad. Có thể cho hiện thêm 1 số chế độ khác bằng cách Click vào nút ở ngoài cùng của thanh hiển thị chế độ. KS: Nguyễn Văn Huy Trang 16 0966397824
  21. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp Thông thường chỉ hiển thị 1 số chế độ sau để tiện quan sát:  Grid : hiện lưới trong không gian vẽ (phím tắt F7). Thường tắt bỏ lưới cho đỡ rối mắt.  Snapmode : (phím tắt F9) Nếu bật chế độ này, chuột sẽ di chuyển theo bước nhảy định sẵn trên lưới ô. Thường thì chế độ này cũng tắt nếu không sử dụng lưới.  Dynamic Input : Bật chế độ này thì khi gõ lệnh, gợi ý về lệnh sẽ hiện ngay tại vị trí con trỏ chuột và cả tại hộp gõ lệnh Command Line. Ngoài ra, khi thực hiện edit đối tượng thì sẽ xuất hiện các thông số kích thước cho phép nhập số từ bàn phím rất tiện lợi. KS: Nguyễn Văn Huy Trang 17 0966397824
  22. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp  Orthomode : (phím tắt F8) bật chế độ này thì khi vẽ đối tượng, chỉ có thể thao tác theo 2 phương trục tọa độ (ngang, dọc). Chế độ này được sử dụng rất linh hoạt trong quá trình vẽ. Chú ý: nếu trong quá trình vẽ, ta nhấn F8 để chuyển đổi qua lại giữa 2 chế độ mà máy bị đơ thì khắc phục bằng cách gõ lệnh TEMPOVERRIDES và gán giá trị cho nó là 0.  Isometric Drafting : chế độ cho phép vẽ đường thẳng với các góc gia đặc biệt nghiêng 45o. Khi bật chế độ này, con chuột sẽ hiện 2 sợi tóc chính là phương vẽ đường thẳng khi bật chế độ Orthomode lên. Khi Click vào mũi tên bên cạnh sẽ có 3 lựa chọn phương vẽ như hình bên dưới. Để chuyển qua lại giữa các lựa chọn phương vẽ, ta nhấn phím tắt F5. Chế độ này phù hợp để vẽ các đối tượng dạng 3D trong môi trường 2D. KS: Nguyễn Văn Huy Trang 18 0966397824
  23. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp  Polar Tracking : (Phím tắt F10) chế độ này cho phép bắt điểm đặc biệt theo tọa độ cực (bắt các góc đặc biệt). Ta nên bật chế độ này và click vào mũi tên bên phải chế độ để thiết lập góc đặc biệt muốn bắt. Chẳng hạn ta hay vẽ các đường thẳng hợp phương trục x góc 45o, vậy ta chọn góc 45, 90, 135, 180  Object Snap Tracking : KS: Nguyễn Văn Huy Trang 19 0966397824
  24. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp (Phím tắt F11) chế độ này làm xuất hiện đường dóng màu xanh nét đứt hợp với trục x các góc như đã chọn ở chế độ Polar Tracking. Các đường dóng xuất hiện khi vẽ phục vụ cho việc dóng và bắt điểm thuận lợi hơn. Nên bật chế độ này thường xuyên.  2D Object Snap : (phím tắt F3) chế độ cho phép bắt điểm đối tượng. Để cài đặt các tùy chọn bắt điểm, Click chuột vào mũi tên bên cạnh và tick vào các lựa chọn cần bật để bắt đối tượng. Chi tiết về bắt điểm sẽ nói ở phần sau!  Lineweight : chế độ hiển thị đậm, nhạt của nét vẽ như đã thiết lập trong layer. KS: Nguyễn Văn Huy Trang 20 0966397824
  25. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp  Selection Cycling : chế độ cho phép chọn riêng từng đối tượng khi các đối tượng bị vẽ đè lên nhau. Khi Click và đối tượng bị vẽ đè, sẽ xuất hiện 1 hộp thoại cho phép lựa chọn từng đối tượng riêng rẽ. Chế độ chỉ nên bật trong 1 vài trường hợp khi không thể chọn đúng đối tượng mong muốn. Với phiên bản Autocad 2018 thì khi đưa chuột lại gần 2 đối tượng bị đè nhau thì sẽ sáng 1 trong 2 đối tượng để người dùng xác định sẽ chọn đối tượng nào. Nên tính năng này có thể tắt. Ví dụ có 2 đường Line vẽ trùng nhau. Khi Click vào đường Line, hộp thoại Selection xuất hiện và hiện ra thông tin về 2 đường để ta lựa chọn.  Annotation Visibility : chế độ này luôn được bật để cho phép hiển thị tất cả các đối tượng kiểu Annotative trong không gian Model với tỉ lệ scale bất kì. Trong không gian layout thì thường tắt chế độ này để tránh sai tỉ lệ các ghi chú. Chi tiết về Annotative sẽ được đề cập trong mục quản lý kiểu Text và Dim.  Annotation Scale : cho phép chọn lựa tỉ lệ scale cho các đối tượng kiểu Annotative.  Workspace Switching : cho phép chọn các không gian làm việc khác nhau trong Autocad. KS: Nguyễn Văn Huy Trang 21 0966397824
  26. P2302- CT36A Metropolitant Định Công- Hoàng Mai- HN Đào tạo AUTOCAD – EXCEL – WORD - REVIT chuyên nghiệp Thông thường ta để không gian Drafting & Annotation cho vẽ 2D.  Quick Properties : bật tùy chọn này thì mỗi khi Click vào 1 đối tượng để Edit thì sẽ hiện ra bảng Quick Properties cho phép tùy chỉnh nhanh các thuộc tính quan trọng của đối tượng. Ta sẽ sử dụng bảng Properties dạng đầy đủ để tùy chỉnh thuộc tính của đối tượng nên sẽ không dùng đến tùy chọn này. KS: Nguyễn Văn Huy Trang 22 0966397824