Giáo trình Thiết kế đồ họa quảng cáo và in ấn - Trình độ: Cao đẳng - Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ

pdf 82 trang Gia Huy 17/05/2022 4112
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thiết kế đồ họa quảng cáo và in ấn - Trình độ: Cao đẳng - Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thiet_ke_do_hoa_quang_cao_va_in_an_trinh_do_cao_d.pdf

Nội dung text: Giáo trình Thiết kế đồ họa quảng cáo và in ấn - Trình độ: Cao đẳng - Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ

  1. BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ š›&š› GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN :THIẾT KẾ ĐỒ HỌA QUẢNG VÀ IN ẤN NGHỀ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 245/QĐ-CĐNKTCN ngày 23 tháng 10 năm 2020 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ Hà Nội, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU : MĐCNTT 21 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Hiệnnayđồhoạứng dụng làmộttrongnhữngchươngtrìnhthông dụngnhất,nóđãgópphầnquantrọnglàm chogiaotiếpgiữaconngườivàmáytínhtrởnênthân thiệnhơn.Thậtvậy,giao diệnkiểuvănbản(text)đãđượcthaythếhoàntoànbằnggiaodiệnđồ hoạ,cùngvớicôngnghệ đaphươngtiện(multimedia)đãđưa ngànhCông NghệThông Tinsang một phiên bản mới. Cuốn tài liệugiảng dạynày, tôi muốn mang lại cho bạn đọc các cơsởlý thuyết , kỹ năng thực hành về đồ hoạ ứng dụngtừđơngiảnnhấtnhưcácthuật toánvẽđườngthẳng,đườngtròn,đagiác,kýtự Tiếp đến các kỹthuật xén tỉa,các phép biếnđổi đồ hoạ Chúng ta lần lượt làm quenvớithếgiớimàusắcthông quacáchệmàu:RGB,CMYK, HSV Phứctạp hơnnữa là các phép chiếu, các phương pháp xây dựng đườngcong và mặtcong cho đốitượng. Tàiliệugồmsáu bài, trongđó bàimộtgiúpbạncócáinhìntổng quanvề đồ họa ứng dụng, định hướng tương lai cho lĩnh vực này. Các bài tiếp theo, mỗi bàisẽlàmộtvấnđềtừđơngiảnđếnphứctạp.Cuốimỗibàiđềucóphầnbàitậpcho chúngtakiểm tralạikiếnthứcvừađọcđược. Bốcụcrõràng,hìnhảnhphongphú,đadạng.Dùchobạnchưatừngbiếtvềđồhoạ ứng dụnghaybạnđãnhiềunămlàm việctronglĩnhvựcnày,bạnđềucóthểnhậnthấyrằngcuốnsách nàylà một bộ thamkhảo đầy đủ các thông tin hữu ích và có tính chất thực tiễn cao. Trongquátrìnhbiênsoạnmặcdùđãcốgắnghếtsức nhưngvẫn khôngtránhkhỏinhững sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp chân thành từquý bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên Trần Thị Vinh 2. Tập thể Giảng viên Khoa CNT Mọi thông tin đóng góp chia sẻ xin gửi về hòm thư tranthivinhvnn@gmail.com, hoặc liên hệ số điện thoại 0978113529 3
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU 2 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 5 BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM CORELDRAW 6 1. Giới thiệu chung về CorelDraw 6 2. Các thao cơ bản với phần mềm CorelDraw 6 3. Nhóm công cụ tạo hình cơ bản 15 4. Nhóm công cụ hỗ trợ vẽ chính xác 17 BÀI 2: CÔNG CỤ HIỆU CHỈNH VÀ LỆNH BIẾN ĐỔI 21 1. Công cụ Pick Tool 21 2. Công cụ Outline Tool 21 3. Công cụ Shape Tool 23 BÀI 3: MÀU SẮC VÀ VĂN BẢN TRONG CORELDRAW 31 1. Sơ lược về mô hình màu 31 2. Các phương pháp tô màu 32 3. Tạo văn bản trong CorelDraw 35 BÀI 4: HIỆU ỨNG 43 1. Các phương thức tạo hiệu ứng 43 3. Các Hiệu ứng Distortion, Contour, Lens, Transparancy, Power Clip 47 1. Thao tác Import 59 2. Thao tác Export 59 3. Chuyển đổi ảnh Vector sang Bitmap 60 5. Xuất file sang dạng tách màu 62 BÀI 6: THỰC HÀNH NÂNG CAO 63 1. Thiết kế danh thiếp, thiếp mời 63 2. Thiết kế biển quảng cáo 66 3. Thiết kế logo, catalog 72 4. Thiết kế con dấu 72 5. Thiết kế menu thực phẩm, đồ uống 73 PHỤ LỤC CÁC PHÍM TẮT SỬ DỤNG TRONG THIẾT KẾ ĐỒ HỌA 75 4
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun:Thiết kế đồ họa quảng cáo và in ấn Mã mô đun: MĐCNTT 21 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun - Vị trí: Mô đun này thuộc các môn học cơ sở, được bố trí học trước các mô đun chuyên ngành. - Tính chất: là mô đun cơ sở chuyên môn nghề Công nghệ thông tin; - Ý nghĩa và vai trò mô đun này đảm bảo các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của nghề. Mục tiêu của mô đun - Về kiến thức + Mô tả được điểm ảnh, độ phân giải, ảnh vector, ảnh bitmap, hệ màu trong đồ họa; + Lựa chọn được các thao tác, kỹ thuật trên đối tượng đồ hoạ vector bằng CorelDraw; + Sử dụng được các công cụ, phương pháp thiết kế trong Corel Draw để tạo các sản phẩm đồ họa đơn giản và thông dụng. - Về kỹ năng: + Thực hiện được các công cụ trong phần mềm CorelDraw để xử lý các đối tượng đồ họa cơ bản; + Sử dụng được các hiệu ứng, màu sắc, lệnh biến đổi trong tạo các đối tượng đồ họa; + Lựa chọn được các kỹ thuật, phương pháp trong phần mềm Corel Draw để tạo ra các sản phẩm: Logo, tờ rơi, card Visit, biển quảng cáo, các thông báo ; - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Chấp hành tốt quy chế đào tạo, các quy định của nhà trường; + Có ý thức tự giác học tập, nghiên cứu tài liệu để tích lũy kiến thức môn học giúp cho việc hình thành kỹ năng nghề nghiệp của bản thân; + Có khả năng kết hợp trong học tập, nghiên cứu, thảo luận nhóm; + Chuẩn bị trước nội dung học tập, tích cực tham gia bài giảng; + Người học phải có tư thế, tác phong công nghiệp; + Đảm bảo các điều kiện về vệ sinh, an toàn lao động. Nội dung của mô đun Thời gian (giờ) TT Tên các bài trong mô đun LT TH KT Tổng 1 Giới thiệu về phần mềm CorelDraw 5 3 2 2 Công cụ hiệu chỉnh và lệnh biến đổi 10 3 6 1 3 Công cụ tô màu và tạo văn bản 10 3 6 1 4 Hiệu ứng 10 2 8 5 Kết xuất hình ảnh 3 1 2 6 Thực hành nâng cao 22 3 18 1 Cộng 60 15 42 3 5
  6. BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM CORELDRAW Mã bài: MĐCNTT 21.01 Giới thiệu Corel hay còn gọi là CorelDraw là một phần mềm đồ họa vector, có chức năng gần giống với illustrator. Hiểu một cách đơn giản Corel là phần mềm cho phép người dùng sử dụng các công cụ có sẵn để có thể tạo ra những đối tượng vector khác nhau. Nếu chưa hiểu về đồ họa vector thì có thể hình dung như sau. Trong đồ họa thì người ta chia làm hai loại bao gồm bitmap và vector. Trong đó bitmap là cách quản lí ảnh hay đối tượng bằng các điểm ảnh(pixel).Ví dụ các bức ảnh chụp bằng điện thoại, máy ảnh.Hay các đối tượng khác được xuất ra dưới dạng bitmap như jpg, png, jpeg. Còn với vector thì hình ảnh được tạo ra bởi các thuật toán tô màu dựa trên giới hạn của các đường line khi người dùng tạo ra trong quá trình sử dụng các phần mềm đồ họa vector. Và một điều đặc biệt của đồ họa vector đó là có thể thu phóng đối tượng của mình ở bất kì một kích thước nào mà không lo bị vỡ hình. Mục tiêu Học sinh làm quen với phần mềm Corel Draw Học sinh sử dụng được các công cụtạo hình cơ bản, công cụ hỗ trợ vẽ Nội dung 1. Giới thiệu chungvề CorelDraw * Các phiên bản của CorelDraw hiện nay CorelDRAW 12 CorelDRAW x3 CorelDRAW x4 CorelDRAW x5 CorelDRAW x6 CorelDRAW x7 CorelDRAW x8 CorelDRAW 2017 CorelDRAW 2019 CorelDRAW 2020 Trong tài liệu nay sử dụng CorelDRAW x8 Phiên bản hiện thời của CorelDraw Graphics Suite X8 chứa các gói sau: CorelDraw® X8: Phần mềm biên tập đồ họa vectơ và chỉnh sửa trang. Corel® PHOTO-PAINT™ X8: Phần mềm chỉnh sửa ảnh. Corel® CAPTURE™ X8: Cho phép nhiều chế độ thu nhận hình ảnh. Corel® CONNECT™: Công cụ tìm kiếm nội dung. Corel® PowerTRACE™ X8: Chuyển đổi ảnh raster sang đồ họa vectơ. Corel® Website Creator™*: Công cụ thiết kế Website. PhotoZoom Pro 4†: Công cụ cho việc mở rộng hình ảnh kỹ thuật số. ConceptShare™: Công cụ tương tác trực tuyến. 2. Các thao cơ bản với phần mềm CorelDraw Giao diện khởi động của CorelDRAW với các vùng làm việc chính: 6
  7. Một số các chi tiết trên giao diện khởi động: Tạo file mới: Ctrl + N hoặcFile - New 7
  8. Giao diện làm việc CorelDRAWX8 Thay đổi màu sắc giao diện làmviệc: Đểthayđổigiaodiệnlàmviệc,CorelDRAWX8chophépthayđổimàusắcvới4 màuchính.CácbạnvàoTool/Option(Ctrl+J) - Workspace -Appearance(Mặcđịnh themesửdụnglàLight,nêndùngmàublacksẽdễsửdụnghơn). 8
  9. Thanh Menu Trong mỗi thanh menu: 〈 Lệnhbịmờlàlệnhkhôngthểthựchiệndochưa thỏa mãn điềukiện 〈 Chứcnăngmàuđensángrõlàchứcnăngcóthể thựchiện. 〈 Chứcnăngcódấu cuốilàchứcnăngsaukhi nhấp vào thì cần thực hiện các điều kiện ràng buộc. Tóm tắt các lệnh trong công cụ Toolbox, đây là thanh công cụ quan trọng nhất trong Corel với 16 nhóm công cụ mặc định: 9
  10. Phân loại đối tượng trong CorelDraw Phân loại: Có 4 loại đối tượng cơ bản - Đối tượng là chữ viết – Text - Đối tượng là các hình Corel cho sẵn - Đối tượng là các hình được xây dựng bởi các công cụ vẽ hình – người dùng tự vẽ - Đối tượng bảng (Table). Chuyển đổi qua lại giữa các đối tượng: Tất cả các dạng đối tượng đều có thể đưa về dạng đối tượng tự vẽ bằng các nhấp Ctrl + Q (Convert to Curves) Các thao tác cơ bản với CorelDraw Lưu file File - Save -Save As (Ctrl +S) Nhấp chọn biểu tượng trên thanh công cụ Standard Hộp thoại lưu file xuất hiện 10
  11. CorelDRAW chỉ đọc được những file có phiên bản ngang hoặc thấp hơn phiên bản đang được sử dụng, vì vậy lúc lưu file cho sang máy có phiên bản CorelDRAW thấp hơn cần hạ phiên bản bằng hoặc thấp hơn máy đọc file. Mở các công cụ hỗ trợ - Thước: Vào View - Ruler - cho phép bạn xem và đo kích thước các đối tượng đang hiển thị trên màn hình làm việc. - Đường lưới: Vào View - Grid -Document Grid - khi bạn nhấp chọn công cụ hỗ trợ này thì vùng làm việc sẽ được chia nhỏ bới một hệ thống đường lưới, điều này giúp cho bạn có thể làm việc một cách chính xác hơn với các đối tượng. - Đường hướng dẫn vị trí: vào View\ Guidelines - đường dẫn, nằm ở vị trí thanh thước, để có guidelines, nhấp chuột và thanh thước rồi rê vào vùng làm việc.Để xóa, nhấp chọn và nhấn Delete. Tất cả công cụ hỗ trợ này chỉ có tác dụng trên màn hình, chúng sẽ không hiển thị khi chúng ta in ấn. Tạo chế độ bắt dính View - Snap to - Snap to Objects: Bắt dính View - Snap to - Guide lines: Đường lưới 11
  12. Chế độ này cho phép các chúng ta đưa một đối tượng đến gần đường lưới, Guidelines hay một đối tượng nào đó thì đối tượng tự động bắt dính lấy, chúng ta sử dụng chế độ này khi cần tạo một vị trí chính xác để đặt đối tượng. Để huỷ bỏ các chế độ, vào lại đường dẫn cũ và huỷ bỏ tùy chọn. Định dạng trang thiết kế Cách 1: Chọn công cụ Pick tool, không chọn đối tượng nào, trên thanh Property chúng ta có: Cách 2: Vào menu Layout - chọn Page setup Tô màu nền cho trang thiết kế + Nhấp menu Layout - Page Background + No back ground: không có màu nền + Solid: tô một màu + Bitmap: tô nền trang thiết kế bằng hình ảnh Nhãn trang Khi kích chuột phải vào nhãn trang hoặc nhấp vào menu Layout, chúng ta có một số chức năng như sau: + Rename page: Đặt tên trang + Insert page after: Chèn thêm 1 trang vào sau trang hiện tại + Insert page before: Chèn thêm một trang vào trước trang hiện tại + Delete page: Xóa trang + Switch page Orientation: Đổi hướng trang dọc, ngang Thao tác căn chỉnh vị trí các đối tượng Để căn chỉnh các đối tượng, dùng công cụ Picktool bao chọn các đối tượng (Hoặc nhấp phím Shift lần lượt chọn các đối tượng). Đối tượng chọn cuối cùng sẽ được dùng làm tiêu chuẩn để các đối tượng khác căn chỉnh theo. Các phím sử dụng cho căn chỉnh: L: Căn trái R: Căn phải 12
  13. C: Căn giữa theo chiều thẳng đứng oy B: căn bằng bên dưới đối tượng T: Căn bằng vị trí trên đối tượng E: Căn giữa theo chiều ngang ox P: căn đồng tâm các đối tượng với nhau và với trang in Có thể kết hợp nhiều lệnh theo chiều ox và oy đồng thời Quản lý đối tượng - Quản lý nhóm trong CorelDRAW: Đối với các đối tượng bất kz: Sau khi tạo lập đối tượng, muốn gộp lại thành nhóm để quản lý: Dùng Pick tool đánh dấu các đối tượng cần gộp nhóm. Nhấp Ctrl + G (Hoặc nhấp chọn biểu tượng Group trên thanh công cụ): Trong trường hợp nếu các đối tượng chọn tất cả là Text thì bắt buộc phải nhấp Ctrl + G Để rã cách đối tượng (Bỏ Group) chúng ta nhấn tổ hợp phím Ctrl + U hoặc nút công cụ: Đối với riêng Text: Corel quản lý theo các đoạn văn bản hoặc textbox. Để tách đạn văn bản ra thành nhiều đoạn: Nhấp chọn đoạn văn bản và nhấp Ctrl + K, Nhấp liên tục đoạn chữ sẽ tách nhỏ ra thành các kỹ tự riêng biệt. Để nối các đoạn văn bản: Nhấp Ctrl + L. Các lớp hiển thị Một đối tượng chúng ta nhìn thấy trên màn hình là tổng hợp của các lớp. Ví dụ như hình ảnh hình bình hành có 2 màu xanh - đỏ bên dưới. Nó có thể là tổ hợp của hai hình bình hành màu đỏ và màu xanh, trong đó hình màu xanh gần với mắt hơn và che đi phần của hình màu đỏ Mặc định trong Corel, đối tượng nào được tạo ra sau cùng sẽ nằm bên trên đối tượng được tạo ra trước đó.Ví dụ như màu xanh nằm trên và che đi 1 phần màu đỏ. Để thay đổi các trật tự trên chúng ta dùng các tổ hợp phím: Ctrl - Shift + PgUp: Đưa đối tượng lên trên trên cùng. Ctrl - Shift + PgDn: Đưa đối tượng xuống dưới dưới cùng. 13
  14. Sao chép đối tượng Có 3 phương pháp sao chép đối tượng trong 1 hay nhiều tập tin: Sử dụng sao chép truyền thống: Chọn biểu tượng cần sao chép, nhấp Copy (Ctrl +C), sau đó nhấp Paste (Ctrl + V) để nhân đôi đối tượng, dán vào vị trí mới. Dùng công cụ Pick Tool, nhấp chọn đối tượng, sau đó rê chuột tới vị trí mới, nhấp chuột phải trước khi thả chuột trái (hoặc nhấp phím Space rồi thả chuột trái). Dùng phím +: chọn đối tượng, sau đó trên bàn phím số, nhấp phím +, đối tượng sẽ được nhân đôi và chồng khít lên đối tượng ban đầu. Object Manager Tool - Object Manager hoặc Windows/Dockers/Objectmange dùng để quản lý đối tượng theo Layer – Lớp 14
  15. Với Object Manager chúng ta có thể quản lý toàn bộ các đối tượng trong vùng làm việc, như thêm, bớt, xóa, tổ chức các Object, tổ chức Layer, cài đặt trang, cài đặt hiển thị cho CorelDRAW X8. 3. Nhóm công cụ tạo hình cơ bản Nút: (Node) - Là những điểm hình vuông (nhỏ) nằm cuối của một phân đoạn (thẳng hay cong). - Đưa chuột vào nút, chuột sẽ biến đổi thành hình mũi tên đen và dấu cộng. Đây chính là cách đơn giản để nhận biết nút. Điểm uốn Có 3 loại điểm uốn, chúng ta có thể thấy ở trên thanh Property: - Make Node a Cusp: tạo một điểm uốn nhọn. - Make Node smooth: tạo một điểm uốn trơn. - Make Node Symmetrical: tạo một điểm uốn đối xứng. Điểm khiển Mỗi nút trên đường cong (khi chọn nút đó bằng shape tool), sẽ xuất hiện điểm khiển. Sử dụng điểm khiển kết hợp với điểm uốn để tạo ra những đường cong khác nhau Biến đường thẳng thành đường cong - Vẽ một đoạn thẳng. 15
  16. - Đưa chuột đến một trong hai điểm đầu mút, chuột sẽ biến thành một mũi tên đen với dấu cộng, đây chính là điểm nút của đoạn thẳng. - Nhấp vào công cụ Shape tool trên thanh công cụ (đoạn thẳng biến đổi thành mộtđường màu nhạt, điều này cho biết nó đã sẵn sàng để biến đổi). - Chọn nút được vẽ cuối cùng (bên phải) của đoạn thẳng, sau đó nhấp vào biểu tượng Convertline to curve , hai điểm khiển sẽ xuất hiện, rê điểm khiển để biến đổi đoạn thẳng thành đường cong theo ý của bạn. * Chọn nút - Dùng công cụ Shape tool nhấp vào nút - Để chọn nhiều nút, rê Shape tool bao quanh các nút cần chọn hoặc nhấn giữ phím Shift, nhấp chọn lần lượt các nút. Để biến đổi các hình khác như hình chữ nhật, hình tròn thành các đường cong tự do, nhấp vào menu Arrange - Convert to curve (Ctrl + Q) sau đó thực hiện như đối với đoạn thẳng. Thêm nút, bớt nút - Dùng công cụ Shape tool nhấp vào điểm cần thêm nút hoặc nhấp vào nút muốn xóa - Nhấp đôi hoặc nhấp vào các biểu tượng thêm nút, bớt nút trên thanh Property Nối hai nút thành một nút - Chọn 2 nút cần nối, (hai nút này phải nằm ở hai đầu mút của đối tượng hoặc thuộc hai đốitượng khác nhau). - Nhấp vào biểu tượng Join two Nodes Nối hai nút bằng một đoạn thẳng - Chọn 2 nút cần nối - Nhấp vào biểu tượng Extend curve to close - Rê chuột để kéo Nếu hai nút nằm trên hai đối tượng riêng biệt, phải kết hợp chúng lại bằng cách nhấp Arrange - Combine trước khi nối 16
  17. 4. Nhóm công cụ hỗ trợ vẽ chính xác - Công cụ Freehand (F5): Chọn công cụ Freehand trên hộp công cụ. - Vẽ đoạn thẳng: Nhấp vào một điểm nào đó trên trang Drawing để bắt đầu và nhấp vào một điểm khác để kết thúc (xác định điểm đầu - điểm cuối). Giữ phím Ctrl khi vẽ, bạn sẽ có các đường thẳng theo chiều ngang, chiều thẳng đứng hoặc đoạn thẳng có góc tạo với phương nằm ngang 15 độ, 30- 45- 60 độ - Vẽ đường gấp khúc: Nhấp đôi tại điểm cuối của đoạn thẳng, bạn sẽ có một đoạn thẳng mới nối vào đoạn cũ. Nếu điểm nhấp cuối cùng trùng với một điểm khác (chuột biến thành mũi tên đen chỉ xuống), bạn sẽ có một đối tượng khép kín. - Vẽ đường bất ký: Rê công cụ - Công cụ 2 - Point Line: Vẽ đường thẳng bằng cách xác định điểm đầu điểm cuối. Có thể kết hợp với phím Ctrl. - Công cụ Bezier: + Vẽ đoạn thẳng: Nhấp vào một điểm nào đó để bắt đầu và nhấp vào một điểm khác để kết thúc. + Vẽ đường cong: Nhấp và giữ chuột sau khi xác định điểm đặt. Khi vẽ có thể kết hợp với phím C và click đúp chuột khi vẽ. Nhấp Enter hoặc Space để kết thúc. - Công cụ Artistic Media (I): Chọn trên thanh Property các kiểu hình sau: Preset: Giúp vẽ các kiểu đường cong bằng các loại hình nét cọ Brush: Vẽ nét theo các loại hình đặc biệt như kiểu mũi tên Sprayer: Vẽ với các hình đặc biệt như cá vàng, lá cây, bong bóng, kẹo Calligraphic: Vẽ bằng đầu bút dẹt. Pressure: Vẽ bằng đầu bút tròn 17
  18. Độ mềm của nét Độ lớn của nét Các kiểu nét Công cụ Pen Cách vẽ tương tự như công cụ Bezier nhưng khi di chuyển công cụ, có một đoạn nét kéo theo như công cụ Freehand tool, Lúc vẽ có thể kết hợp với phím Ctrl và Alt để tăng thêm sự hiệu quả. Nhấp đôi hoặc nhấp phím Space để kết thúc. Công cụ Polyline, Point Curve, Smart Drawing, Smart fill Công cụ Polyline: Cách vẽ tương tự như công cụ Freehand tool nhưng cho phép vẽ các đoạn thẳng liên tiếp. Công cụ Point Curve: Nhấp tại một điểm để bắt đầu, rê chuột đến địa điểm mới – thả chuột Tiếp tục kéo chuột, một cung tròn kéo theo, nhấp để kết thúc Công cụ Smart Drawing: Vẽ thông minh Vẽ hình dạng bất kỳ, phần mềm sẽ đoán ý đồ của người dùng để dựng nên hình đó. Công cụ Smart fill: Lấp đầy thông minh Lấy đường biên xung quanh vùng được chọn để xây dựng nên 1 hình mới. Nhóm hình khối cho sẵn Vuông, tròn, đa giác, sao Kết hợp với thanh công cụ để vẽ các hình mà phần mềm đã xây dựng. Lúc vẽ nhấn phím Ctrl kết hợp với chuột sẽ được các hình cân đối. 18
  19. 5. Bài tập thực hành Bài tập số 01: Sử dụng công cụ FreeHand Tool và Bezier Tool kết hợp chức năng bắt điểm lưới vẽ các mẫu hình sau: Bài tập số 02: Sử dụng công cụ tạo hình cơ bản kết hợp chức năng bắt điểm lưới vẽ các mẫu hình sau đó tô màu mẫu hình kín palette màu. Bài tập số 03: Sử dụng các công cụ cơ bản vẽ các mẫu hình, sau đó tô màu mẫu hình kín bằng palette màu Bài tập 04:Thực hành vẽ quả bóng đá. 19
  20. Bài tập 05:Sử dụng công cụ vẽ cơ bản kết hợp với chức năng bắt điểm lưới, công cụ hiệu chỉnh đồng thời sử dụng công cụ Shape vẽ lại các mẫu hình sau: 20
  21. BÀI 2: CÔNG CỤ HIỆU CHỈNH VÀ LỆNH BIẾN ĐỔI Mã bài: MĐCNTT 21.02 Giới thiệu Bài này sẽ giới thiệu với các bạn các công cụ hiệu chỉnh và các lệnh biến đổi như Pick Tool, Online Tool, Shape Tool, Tranformation. Mục tiêu - Trình bày được tác dụng của các lệnh biến đổi và các lệnh hiệu chỉnh - Trình bày được các bước thực hiện các lệnh biến đổi và lệnh hiệu chỉnh - Sử dụng được các công cụ hiệu chỉnh và các lệnh biến đổi Nội dung 1. Công cụ Pick Tool Dùng để chọn, thay đổi kích thước, hình dạng, vị trí và sao chép đối tượng. Nhấp chọn đối tượng, xuất hiện 9 dấu chấm hình vuông màu đen quanh đối tượng, rê chuột để điều chỉnh đối tượng theo ý muốn. Có thể xoay đối tượng bằng cách dùng pick tool nhấp 2 lần vào đối tượng và sau đó xoay lại hình. Công cụ Pick bao chọn đối tượng bằng đường bao hình chữ nhật. Công cụ Freehand Pick bao chọn đối tượng bằng đường bao hình bất kỳ. 2. Công cụ Outline Tool Lệnh Convert Outline to Object Biến đổi đường viền ngoài của đối đối tượng đường thành 1 hình Lệnh Conbine (Ctrl + L) và lệnh Break apart (Ctrl + K) - Lệnh Conbine: Sử dụng gộp nhiều đối tượng lại với nhau thành 1 đối tượng duy nhất. Đối tượng mới nhận được khi nhấp lệnh Conbine sẽ là: + Nếu 2 đối tượng không giao nhau: Đối tượng mới sẽ là gồm phần cả 2 đối tượng 21
  22. + Nếu 2 đối tượng giao nhau: Đối tượng mới sẽ là phần 2 đối tượng trừ đi phần giao nhau. + Nếu đối tượng này chứa đối tượng kia: Đối tượng mới sẽ là phần còn lại không giao nhau của 2 đối tượng. 22
  23. Lệnh Break apart (Ctrl + K): Ngược lại với lệnh Ctrl + L. 3. Công cụ Shape Tool Dùng để chỉnh sửa đối tượng. Công cụ Shape: là công cụ chỉnh sửa đối tượng. Đối với hình phần mềm cho sẵn (Hình vuông, tròn, đa giác, sao ): Nhấp chọn đối tượng bằng Shape tool, sau đó chỉnh sửa đối tượng, Đối tượng sẽ bị biến dạng đều các góc khi sử dụng Shape tool. Đối với hình Cuves (hình vẽ tự): Kết hợp với thanh công cụ Shape (F10) để chỉnh sửa: 23
  24. Đối với chữ (Text): Sử dụng Shape tool để giãn chữ và giãn dòng: Đối với bảng (Table) Shape sử dụng để thay đổi độ rộng của các cột, hàng: Nhóm công cụ Crop Dùng để cắt đối tượng. Công cụ Crop: Chọn đối tượng, sau đó dùng công cụ Crop rê chuột làm thành vùng bao quanh, kết thúc vùng chọn, nhấp đúp chuột vào vùng chọn hoặc nhấn phím Enter để cắt. (Nếu không chọn trước đối tượng, tất cả các đối tượng ngoài vùng bao của công cụ crop sẽ bị cắt bỏ). Công cụ Zoom 24
  25. Dùng để phóng to thu nhỏ, thay đổi vị trí khung nhìn. Công cụ Zoom (Z): Click chuột trái để phóng to, chuột phải để thu nhỏ, có thể rê chuột để tạo khung nhìn hợp lý, Kết hợp với các phím Shift + F2 hoặc F4 để tạo sự hiệu quả. Công cụ Pan (H): trogn Corel X8 có thể sử d ụng nhanh bằng cách nhấp bánh lăn chuột. Nhóm công cụ viết chữ Công cụ Text (A). Nhấp chọn cộng cụ, sau đó nhấp vào vùng làm việc để viết chữ bình thường hoặc kéo rê chuột rồi viết ở dạng Textbox. Công cụ tạo bảng (Table): Dùng để tạo các bảng, sử dụng Shape tool để điều chỉnh trực tiếp. Nhóm công cụ Dimension Chọn công cụ Dimension Trên thanh Property, nhấp chọn: + Auto Dimension tool: tự động vẽ đường đo + Vertical Dimension tool: vẽ đường đo dọc + Horizontal Dimension tool: vẽ đường đo ngang + Slanted Dimension tool: vẽ đường đo hướng xiên + Callout tool: tự điền thông số sau khi vẽ đường đo + Angular Dimension tool: vẽ đường đo góc Công cụ Connector Chọn công cụ Interactive Connector Nhấp vào điểm góc của một đối tượng Rê và nhấp vào điểm góc của một đối tượng khác Một đoạn nối (Connector Line) sẽ nối 2 đối tượng với nhau Khi di chuyển một trong 2 đối tượng, đoạn nối cũng sẽ di chuyển theo Nhóm Công cụ Effect Gồm nhóm công cụ Effects trên thanh Toolbox và menu Effects trên thanh menu.Sử dụng để xây dựng các hiệu ứng cao cấp cho sản phẩm. 25
  26. Công cụ trong suốt Sử dụng làm trong suốt đối tượng. Có tác động với mọi đối tượng trong CorelDRAW 4. Nhóm lệnh Shaping Shaping Sử dụng để cắt các đối tượng theo vị trí tương đối với nhau Windows - Dockers - Shaping hoặc Object - Shaping Các chức năng chính Lệnh Weld Lệnh Weld cho phép chúng ta hàn dính các đối tượng lại với nhau thành một đối tượng duy nhất. Đối tượng mới được tạo thành là đường viền ngoài của nhóm đối tượng mới Weld. 26
  27. Lệnh Trim Lệnh Trim cho phép chúng ta cắt xén phần thừa của đối tượng hay cắt đối tượng ra thành nhiều phần. Phần giao nhau sẽ bị loại bỏ sau lệnh TRIM. Thao tác: Chọn đối tượng A, Nhấp Shift chọn thêm B. nhấp lệnh TRIM trên thanh công cụ. phần giao nhau trên B sẽ bị cắt (Đối tượng bị chọn sau cùng sẽ bị cắt). Lệnh Intersect Lệnh Intersect cho phép chúng ta lấy phần giao giữa các đối tượng với nhau (Ngược lại với lệnh Trim). Phần đối tượng mới sẽ được tạo thêm chính là phần giao nhau của 2 đối tượng. 5.Xoay - lật đối tượng – TRANFORMATION Sử dụng cho các thao tác di chuyển xoay, lật các đối tượng: - Position (Alt + F7): di chuyển đối tượng theo tọa độ 27
  28. - Rotate (Alt + F8): Xoay đối tượng - Scale and Mirror (Alt + F9): Co dãn đối tượng theo tỉ lệ - Size (Alt + F10): Theo kích thước đối tượng theo các hướng - Skew: Xoay đối tượng theo các hướng Ví dụ với lệnh Rotate: 6. Bài tập thực hành Bài tập số 01: Sử dụng chức năng Insert Characer chèn các mẫu hình, sau đó tô màu mẫu hình kín bằng palette màu 28
  29. Bài tập số 02: Sử dụng công cụ cơ bản và tô màu để vẽ các mẫu sau Bài tập số 03: Sử dụng công cụ vẽ cơ bản kết hợp với chức năng bắt điểm lưới, công cụ hiệu chỉnh đồng thời sử dụng công cụ Shape vẽ lại các mẫu hình sau: Bài tập số 07: Sử dụng công cụ vẽ cơ bản kết hợp với chức năng bắt điểm lưới, công cụ hiệu chỉnh đồng thời sử dụng công cụ Shape vẽ các mẫu hình sau: 29
  30. Bài tập số 04: Sử dụng chức năng Insert Characer và công cụ vẽ cơ bản kết hợp với chức năng bắt điểm lưới vẽ lại các mẫu gạch bông sau: 30
  31. BÀI 3: MÀU SẮC VÀ VĂN BẢN TRONG CORELDRAW Mã bài: MĐCNTT 21.03 Giới thiệu Sau khi vẽ và chỉnh sửa xong một đối tượng trong CorelDRAW, thường thì chúng ta sẽ tiến hành tô màu cho bản vẽ đó. Ở trong các phiên bản hiện tại của chương trình CorelDRAW X8 cung cấp cho chúng ta rất nhiều công cụ tô màu, mình có thể lấy ví dụ như Color palettes, Color Eyedropper, Attributes Eyedropper, Interactive Fill, Mesh Fill, Smart Fill, Color . Mục tiêu Trình bày được chức năng của các công cụ tô màu Biết sử dụng các công cụ tô màu theo yêu cầu Tạo được văn bản trong CorelDraw Chấp hành các quy định của phòng thực hành Nội dung 1. Sơ lược về mô hình màu Trong Corel có 2 hệ màu chính thường xuyên được sử dụng là hệ màu RGB và màu CMYK. Hệ màu RGB: RGB là từ viết tắt của cơ chế hệ màu cộng, thường được sử dụng để hiển thị màu trên các màn hình TV, monitor máy tính và những thiết bị điện tử khác (chẳng hạn như camera kỹ thuật số). Nó bao gồm các màu sau : R = Red (đỏ) G = Green (xanh lá) B = Blue (xanh dương) Nguyên lý làm việc của hệ RGB là phát xạ ánh sáng, hay còn gọi là mô hình ánh sáng bổ sung (các màu được sinh ra từ 3 màu RGB sẽ sáng hơn các màu gốc) Nếu CMYK là nơi bạn bắt đầu từ một tờ giấy trắng và sau đó thêm các màu khác, thì RGB hoạt động ngược lại. Ví dụ, khi màn hình TV tắt thì nó tối đen, khi bạn bật nó lên nó sẽ thêm các màu đó, xanh lá cây, xanh dương, cộng thêm hiệu ứng tích lũy là màu trắng, để từ đó phát ra ánh sáng và hình ảnh. Chế độ màu RGB có một gam màu lớn hơn nhiều so với CMYK, đặc biệt trong vùng các màu huznh quang sáng. Do đó, Khi thiết kế các nội dung mà bạn muốn hiển thị trên web hoặc trong video, RGB là chế độ màu mà bạn nên chọn. cũng chính vì vùng màu RGB lớn hơn CMYK nên khi thiết kế ở màu RGB rồi Convert sang CMYK sẽ rất dễ gây ra tình trạng sai màu. Hệ màu CMYK: CMYK là từ viết tắt tiếng Anh của cơ chế hệ màu trừ, thường được sử dụng trong in ấn. Nó bao gồm các màu sau : C = Cyan (xanh) M = Magenta (hồng) Y = Yellow (vàng) K = Black (Đen) (K có nghĩa là Key, ý chỉ là chủ yếu, là then chốt để chỉ màu đen, ngoài ra còn vì ký tự B đã được dùng để chỉ màu Blue nên không thể dùng B chỉ màu Black) Nguyên lý làm việc của hệ CMYK là hấp thụ ánh sáng. Màu mà người ta nhìn thấy là từ phần của ánh sáng không bị hấp thụ, hay nói cách khác, chúng hoạt động trên cơ chế những vật không tự phát ra ánh sáng mà chỉ phản xạ ánh sáng từ các nguồn khác chiếu tới. 31
  32. Màu CMYK thì dễ dàng hơn bởi vì chế độ dường như tuân theo các quy tắc phối màu thực tế như Trộn màu xanh (Cyan) với màu hồng (Magenta) sẽ cho ra màu xanh dương (Blue), màu hồng (Magenta) với màu vàng (Yellow) sẽ cho ra màu đỏ (Red), màu xanh (Cyan) với màu vàng (Yellow) sẽ cho ra màu xanh lá cây (Green), ba màu Cyan, Magenta,Yellow kết hợp lại sẽ cho ra màu Đen (Black). Các máy in ngày nay sử dụng bốn mực CMYK để tạo nội dung in màu. Do đó, nếu thiết kế để in, các Bạn nên chọn màu CMYK để thiết kế hoặc sau khi thiết kết phải convert sang CMYK. Thiết kế: Khi chúng ta thiết kế với mục đích trình chiếu, upload lên website hay nói chung là không để in ấn thì nên chọn màu RGB. Khi chúng ta thiết kế để in ấn thì nên thiết kế dùng màu CMYK. Nếu đã thiết kế ở màu RGB mà muốn chuyển sang CMYK chúng ta làm như sau: Cách 1: Nếu Bạn đã chọn màu RGB (Hoặc CMYK) rồi thì bạn cần vào Bitmap, convert to bitmap và sau đó chọn hệ màu CMYK (Hoặc RGB) Cách 2: Chọn Export sang JPG, trong bộ lọc chọn mode màu là CMYK Tuy nhiên, do CMYK là hệ màu trừ và RGB là hệ màu cộng nên khi chuyển đổi qua lại sẽ không tránh khỏi tình trạng bị lệch màu. Sau khi chuyển đổi, các thông số của từng màu sẽ không phải số nguyên chẵn mà là các số thập phân lẻ, tùy theo mode màu mà kết quả các bạn nhận được sẽ sáng hơn hoặc tối hơn màu ban đầu. Chính vì thế chúng ta nên chọn hệ màu trước rồi thiết kế sẽ hiệu quả hơn việc chúng ta thiết kế rồi mới chuyển đổi. 2. Các phương pháp tô màu Cách chọn hệ màu Đối tượng: Một đối tượng trong CorelDRAW được chia làm 2 phần rõ ràng xét trên phương diện đường nét và màu sắc. Tất cả các ký hiệu trong Corel đều chỉ về nét ngoài của đối tượng kể cả đường nét hay màu sắc. Ngược lại, biểu tượng là chỉ về phần bên trong của đối tượng. 32
  33. Để tô màu viền (out line) Click chọn chuột phải lên bảng màu. Để tô màu fill bên trong, click chuột trái lên bảng màu. Trộn màu: - Nhấp chọn đối tượng, tô màu. - Nhấn giữ phím Ctrl, - Tiếp tục kích chuột trái hoặc phải vào màu muốn trộn tuz theo mục đích trộn thêm màu vào mảng hay nét. Công cụ Outline Pen Cho phép đặt thuộc tính màu sắc, kích thước đối tượng bên ngoài. Nhấp F12: 33
  34. Công cụ tô màu Fill Tô màu đơn sắc Tô màu chuyển sắc Tô theo dạng Pattern Tô dạng PostScrip Tô chất liệu Tô theo dạng Mixel. Công cụ tô màu chuyển sắc, tô lưới. Sử dụng Mesh Fill tool - Chọn đối tượng - Chọn công cụ Mesh Fill Tool - Chỉnh sửa đối tượng theo như khi ta sử dụng công cụ Shape tool - Nhấp vào đối tượng để chọn từng vùng tô theo tổ hợp nút bao quanh - Nhấp vào màu tô - Trên thanh Property, chọn: 34
  35. + Curve smooth: tạo độ trơn cho rìa màu + Copy màu Mesh từ đối tượng khác + Xóa chế độ màu Mesh Khi đã chọn tô màu Mesh thì ta không thể chọn tô màu khác theo cách thông thường nữa, muốn tô phải xóa bỏ chế độ này đi. 3. Tạo văn bản trong CorelDraw Chọn biểu tượng Text trên thanh công cụ. Có 2 cách để viết chữ trong CorelDRAW: Viết theo Textbox và viết chữ tự do Để viết chữ theo textbox: Nhấp chọn công cụ text, dùng công cụ text rê chuột tạo thành vùng hình chữ nhật rồi viết chữ. Viết chữ tự do: Dùng công cụ Text, nhấp vào vùng làm việc rồi nhấp bìn thường. Thông thường chúng ta hay sử dụng viết chữ tự do, tuy nhiên trong một số trường hợp phải dùng Textbox để làm việc, tăng tính hiệu quả của công việc. Chuyển dạng chữ: Thường -> Hoa . Chọn chữ cần chuyển, Trên thanh menu chọn Text - Change Case 1: Đưa về chữ thường có chữ hoa đầu dòng 2: Đưa tất cả về chữ thường 3: Đưa tất cả về chữ hoa 4: Chữ thường có chữ đầu tiên chữ cái viết hoa. 5: Chữ hoa có chữ cái đầu tiên mỗi từ viết thường. Viết chữ uốn lượn Có 2 cách viết: Cách 1: Phải có đường uốn lượn trước, sau đó chọn công cụ text, đưa lại gần đường cong định viết, con trỏ đổi hình dạng Sau đó viết chữ bình thường. 35
  36. Cách 2: Đánh chữ và đã có hình. Chọn chữ và hình, sau đó nhấp chọn Text/Fit text to path. Để tách hình và chữ nhấp Ctrl + K. 4. Bài tập thực hành Bài tập 1: Sử dụng công cụ Text kết hợp các chức năng đã học tạo các mẫu sản phẩm sau: 36
  37. Bài tập 2: Sử dụng công cụ tạo hình cơ bản kết hợp với công cụ hiệu chỉnh đối tượng và công cụ tạo văn bản vẽ mẫu hình sau: 37
  38. Bài tập 3: Sử dụng công cụ Text kết hợp các chức năng đã học tạo các mẫu sản phẩm sau: 38
  39. Bài tập 4: Sử dụng công cụ Text kết hợp các chức năng đã học tạo các mẫu sản phẩm sau: 40
  40. 8. Thực hành Bài tập 1: Sử dụng các kiến thức trong bài thực hiện vẽ sau: Bài tập 2:Sử dụng các kiến thức trong bài thực hiện vẽ sau: 41
  41. BÀI 4: HIỆU ỨNG Mã bài: MĐCNTT 21.04 Giới thiệu Hiệu ứng Effects là một hiệu ứng rất quan trọng trong CorelDRAW hay bất cứ một phần mềm đồ họa nào. Hiệu ứng Effects giúp bạn thiết kế được các sản phẩm ấn tượng và có chất lượng cao, nói chung trên một sản phẩm đẹp hoàn hảo thì hiệu ứng Effects là không thể thiếu được. Effects trong CorelDRAW được chia làm hai nhóm, nhóm thứ nhất là bảy hiệu ứng trên hộp công cụ bao gồm: Blend, Contour, Distort, Drop Shadow, Envelope, Extrude, Transparency còn nhóm thứ hai gồm các Bevel, Lens, PowerClip Mục tiêu Trình bày được các phương thức tạo hiệu ứng Sử dụng được các hiệu ứng trong CorelDraw để hoàn thiện các hình vẽ theo yêu cầu Đảm bảo tính thẩm mĩ Nội dung 1. Các phương thức tạo hiệu ứng Lens Là tập các hiệu ứng ánh sáng, màu sắc với đối tượng. Windows - Dockers - Lens (Alt + F3). Hiệu ứng thấu kính - Chọn Effect - Lens - Chọn đối tượng làm thấu kính đặt trên đối tượng ảnh được xem. - Chọn một trong các hiệu ứng thấu kính trong menu xổ xuống. - Nhấp Apply. 43
  42. Các thông tin trong hộp thoại.Minh họa cho hiệu ứng Lens.Các hiệu ứng khác tương tự như Lens. 2. Hiệu ứng Drop Shadow, Extrude, Add Perspective, Blend, Envelope Hiệu ứng Blend Sử dụng để tạo ra các dải hình liên tiếp từ hình này tới hình khác. Cách sử dụng: 44
  43. Yêu cầu phải có 2 hình cho trước. Sử dụng công cụ Blend, nhấp chuột trái kéo từ hình này tới hình kia. Thanh công cụ Blend cho phép chỉnh sửa các thuộc tính. * Đưa đối tượng Blend vào đối tượng khác (đường cong ) - Chọn các đối tượng đã Blend - Nhấp vào biểu tượng - Chọn new Path - Nhấp vào đối tượng muốn đổ vào - Chọn: - Blend along full Path: đổ đầy đối tượng - Rotate all Objects: xoay tất cả đối tượng - Nhấp Apply 45
  44. Hiệu ứng Drop Shadow Sử dụng để tạo ra các hiệu ứng bóng đổ cho đối tượng. - Chọn đối tượng. - Chọn công cụ Interactive Drop Shadow Tool - Nhấp chuột vào đối tượng và rê theo hướng muốn tạo bóng đổ. Có thể kết hợp với thanh menu để điều chỉnh bóng. Hiệu ứng Envelope Biến đổi hình dạng của đối tượng nhưng không làm mất đi thuộc tính ban đầu của đối tượng. Các thuộc tính tùy chỉnh của lệnh Envelope 46
  45. - Chọn đối tượng - Click Effect - Envelope - Chọn Add Preset - Chọn các kiểu Envelope và rê các nút và các điểm điều khiển để làm biến dạng đối tượng. - Nếu chọn Add new, một hình chữ nhật đứt nét với các nút xuất hiện. - Dùng shape tool rê các nút để tạo hình Extrude mới và làm biến dạng đối tượng. - Thay đổi các tùy chọn trong ô để có sự thay đổi: + Horizontal: theo chiều ngang + Vertical: theo chiều dọc + Original: theo hướng nguyên thuỷ Bạn có thể dùng công cụ Interactive Envelope trên thanh công cụ để thay đổi đối tượng theo hiệu ứng Envelope. Hiệu ứng Extrude Hiệu ứng này cho phép bạn tạo ra các đối tượng nổi khối theo kiểu 3D + Thiết lập độ nổi khối+ Depth: độ sâu của khối + H: chiều ngang + V: chiều dọc + Page origin: từ gốc đối tượng trong trang giấy + Object center: từ tâm đối tượng + Edit: biên tập + Apply: áp dụng cho đối tượng + Thiết lập góc nhìn xoay + Thiết lập góc nhìn theo hình + Thiết lập góc nhìn theo thông số + Thiết lập ánh sáng + Thiết lập màu 3. Các Hiệu ứng Distortion, Contour, Lens, Transparancy, Power Clip Hiệu ứng Distor Hiệu ứng làm cho hình ảnh bị biến dạng theo các hướng cho sẵn - Chọn công cụ Distort từ thanh công cụ 47
  46. - Nhấp vào đối tượng. - Rê sang trái để có biến dạng lồi. - Rê sang phải để có biến dạng lõm. - Hoặc chọn các kiểu biến dạng Zipper - Twister để có các kiểu biến dạng răng cưa - vặn xoắn. Menu Distor cho phép lự chọn và điểu hướng các hiệu ứng: Hiệu ứng Contour Sử dụng để tạo ra các hình đồng dạng, đồng tâm với nhau - Chọn đối tượng. - Nhấp Effect - Contour - Vào Contour step để tạo đường viền. Sử dụng công cụ Contour để tùy chỉnh các hiệu ứng: Các tùy chọn: - To center: trung tâm - Inside: bên trong - Outside: bên ngoài - Offset: độ rộng đường viền - Step: các bước lặp. - Contour color: màu - Nhấp Apply Hiệu ứng trong suốt Transparency Hiệu ứng có tác dụng làm cho hình ảnh trở nên trong suốt. Menu Effects Hiệu ứng PowerClip Đưa đối tượng và khung hình cho trước. - Chọn đối tượng và khung hình. 48
  47. - Vào menu Effects - PowerClip - Place Inside Frame - Edit Conten để chỉnh sửa vị trí đối tượng - Finish editing . để hoàn thành chỉnh sửa. - Extract Contens để loại bỏ hiệu ứng. Trong quá trình sử dụng lệnh PowerClip có một cách để chọn chỉnh sửa nhanh đối tượng trong PowerClip đó là giữ phím Ctrl và nhấp đúp chuột vào hình đã add để mở nhanh lệnh chỉnh sửa. Sau khi chỉnh sửa hoàn tất thì lại giữ phím Ctrl và nhấp đúp chuột vào bên ngoài để hoàn thành. Trong lệnh PowerClip của CorelDRAW X8 cung cấp thêm các tùy biến để căn chỉnh tự động giữa đối tượng được đưa vào khung với khung. Sau khi nhấp Extract Contens thì khung ban đầu sẽ có 2 đường chéo cho phép sẵn sàng đưa đối tượng mới vào khung. Để loại bỏ lệnh này chúng ta nhấp vào đối tượng có 2 đường gạch chéo nhấp vào Frame Type - None Lệnh Add Perspectiver Sử dụng để uốn nắn hình dạng đối tượng. Lệnh Bevel Tạo độ nổi bề mặt cho đối tượng. 4. Bài tập thực hành Bài tập 1: Sử dụng công cụ vẽ kết hợp với các chức năng biến đổi đối tượng tạo các hình cơ bản sau đó tạo hiệu ứng Drop Shadow cho đối tượng vừa tạo: 49
  48. Bài tập 2: Sử dụng công cụ vẽ kết hợp với các chức năng biến đổi đối tượng tạo các hình cơ bản sau đó tạo hiệu ứng Add Perspecetive cho đối tượng: 50
  49. Bài tập 3: Sử dụng công cụ vẽ kết hợp với các chức năng biến đổi đối tượng tạo các hình cơ bản sau đó tạo hiệu ứng Blend cho đối tượng vừa tạo 51
  50. Bài tập 4: Sử dụng công cụ vẽ kết hợp với các chức năng biến đổi đối tượng tạo các hình cơ bản sau đó tạo hiệu ứng Envelope cho đối tượng vừa tạo Bài tập 5: Sử dụng công cụ vẽ kết hợp với các chức năng biến đổi đối tượng tạo các hình cơ bản sau đó tạo hiệu ứng Distortion cho đối tượng vừa tạo. 52
  51. Bài tập 6: Sử dụng công cụ vẽ kết hợp với các chức năng biến đổi đối tượng tạo các hình cơ bản sau đó tạo hiệu ứng Contour cho đối tượng vừa tạo. 54
  52. Bài tập 7: Sử dụng công cụ vẽ kết hợp với các chức năng biến đổi đối tượng tạo các hình cơ bản sau đó tạo hiệu ứng Lens cho đối tượng vừa tạo. Bài tập 8: Sử dụng công cụ vẽ kết hợp với các chức năng biến đổi đối tượng tạo các hình cơ bản sau đó tạo hiệu ứng Extrude cho đối tượng vừa tạo. 55
  53. Bài tập 9: Sử dụng công cụ vẽ kết hợp với các chức năng biến đổi đối tượng tạo các hình cơ bản sau đó tạo hiệu ứng Power Clip cho đối tượng vừa tạo. Bài tập 10: Thiết kế cái muỗng bằng hiệu ứng Blend kết hợp tô màu: Bài tập 11: Thiết kế Poster Nomilk bằng hiệu ứng Lens kết hợp tô màu 57
  54. Bài tập 12: Sử dụng hiệu ứng Extrude kết hợp với tô màu thiết kế bìa tập Mickey: Bài tập 13: Sử dụng hiệu ứng Blend kết hợp với tô màu, thiết kế đôi giầy: 58
  55. BÀI 5: KẾT XUẤT HÌNH ẢNH MĐCNTT 21.05 Giới thiệu Khi thao tác với file Corel làm sao xuất thành file JPG nội dung bài học này sẽ hướng dẫn các bạn thực hiện các yêu cầu trên. Mục tiêu của bài: - Trình bày được các tác dụng của việc chuyển đổi hình ảnh, xuất file sang dạng tách màu. - Xuất được file ảnh từ Corel Draw sang các dạng file khác. - Biết in ấn, chuyển đổi hình ảnh. Nội dung 1. Thao tác Import Import File - import (Ctrl + I) Là thao tác đưa 1 file định dạng của các phần mềm khác vào corelDRAW Corel X8 hỗ trợ 82 kiểu đuôi mở rộng. Có 2 các import file cơ bản: - Cách 1: Nhấp Ctrl + I (Hoặc File/Import) Chọn file và click đúp chuột hoặc hấp import để đưa file vào. Nhược điểm: khó và không tiện cho việc xem trước file , nhiều Trường hợp không import được do file được chứa trong thư mục có tên tiếng việt có dấu. Cách 2 sẽ khắc phục các lỗi này. - Cách 2: Chọn file, Sau đó giữ và rê chuột đưa thả vào vùng làm việc của Corel 2. Thao tác Export Export File - Export (Ctrl +E) Là thao tác xuất ra một định dạng file như file ảnh (JPG, BMP ) các định dạng cho các phần mềm khác ( Foxit, Photoshop, AI Nhấp chọn Ctrl + E hoặc File -Export hoặc biểu tượng Export trên thanh công cụ: 59
  56. CorelDRAW X8 hỗ trợ Export 52 kiểu đuôi mở rộng với hộp thoại Export hiển thị với các tùy chọn như sau: Sau khi đã chọn và nhấp và Export thì với mỗi kiểu đuôi mở rộng khác nhau, CorelDRAW sẽ cho ra các hộp thoại hiển thị bộ lọc tùy chỉnh file khác nhau. Để điều chỉnh hợp l được các thông số chúng ta cần phải nắm vững về thuộc tính các kiểu file mở rộng tương ứng. Trường hợp xuất file PDF, CorelDRAW cho phép xuất trực tiếp thông qua ExportPDF , Lúc này các bạn phải thiết kế file trong trang giấy và xuất thành các Page liên tiếp nhau để đảm bảo xuất file chính xác. 3. Chuyển đổi ảnh Vector sang Bitmap Ảnh Vector Ảnh Vector là sản phẩm được tạo ra từ các đối tượng, các hình cơ bản, điểm đường giới hạn.Sử dụng các thuật toán để phối trộn màu sắc dựa trên các đường điểm giới hạn được tạo ta trước đó. Ảnh Vector là bức ảnh được tạo nên từ tập hợp vô số các đối tượng vector khác nhau. Đặc trưng cơ bản của ảnh Vector: - Được tạo thành từ các thuật toán: Những bức ảnh Vector được tạo thành từ các thuật toán, sự phối trộn màu sắc dựa trên các điểm, đường giới hạn.Chúng được tạo nên từ các hình cơ bản, đường cong, đường thẳng và text. - Ảnh Vector được tạo thành từ vô số các đối tượng khác nhau: Một số đối tượng Vector được tạo thành từ việc sắp xếp chồng vô số các đối tượng hình học cơ bản lên với nhau. Và một bức ảnh vector là sự kết hợp của vô số các đối tượng vector - Ảnh Vector khi Zoom không vỡ, vẫn đảm bảo độ nét. Ảnh Bitmap 60
  57. Ảnh Bitmap được cấu thành từ những pixel (điểm ảnh) trong một lưới.Các pixel là các phần tử c ủa ảnh; là các ô vuông nhỏ độc lập màu sắc tạo ra những gì nhìn thấy trên màn hình.Tất cả các ô vuông nhỏ này kết hợp với nhau tạo ra những hình ảnh chúng ta thấy. Đặc trưng cơ bản của ảnh Bitmap: - Ảnh bitmap phụ thuộc vào độ phân giải - Ảnh bitmap khi tăng hay giảm kích thước sẽ bị ảnh hưởng về chất lượng hình ảnh - Các định dạng bitmap phổ biến: GIF; JPEG, JPG; PNG; TIF; PSD. 61
  58. 4. In ấn In ấn ngày nay đã trở thành một ngành chiếm vị trí quan trọng liên quan đến quảng cáo, quảng bá thương hiệu thông qua các sản phẩm in ấn.Ít ai biết được để tạo nên những sản phẩm thương hiệu của từng doanh nghiệp phải trải qua quá trình thiết kế, xuất file và in ấn. Có các ứng dụng, phần mềm như photoshop, illustrator, corel là phổ biến nhất. Hãy cùng tìm hiểu về một số lưu ý xuất file in ấn trong photoshop, illustrator, corel như thế nào để khi cho ra các sản phẩm in ấn được chất liệu và chuẩn màu. Việc xuất file in ấn trong photoshop là quan trọng nhất. Bởi ngày nay, phần mềm này được sử dụng nhiều và phổ biến nhất trong in ảnh.Không cứ gì các nhà thiết kế mà những người bình thường cũng có nhu cầu tìm hiểu. 5. Xuất file sang dạng tách màu Hệ màu RGB Hệ màu RGB: RGB là từ viết tắt của cơ chế hệ màu cộng, thường được sử dụng để hiển thị màu trên các màn hình TV, monitor máy tính và những thiết bị điện tử khác (chẳng hạn như camera kỹ thuật số). Nó bao gồm các màu sau: R = Red (đỏ) G = Green (xanh lá) B = Blue (xanh dương) Nguyên lý làm việc của hệ RGB là phát xạ ánh sáng, hay còn gọi là mô hình ánh sáng bổ sung (các màu được sinh ra từ 3 màu RGB sẽ sáng hơn các màu gốc) Nếu CMYK là nơi bạn bắt đầu từ một tờ giấy trắng và sau đó thêm các màu khác, thì RGB hoạt động ngược lại. Ví dụ, khi màn hình TV tắt thì nó tối đen, khi bạn bật nó lên nó sẽ thêm các màu đó, xanh lá cây, xanh dương, cộng thêm hiệu ứng tích lũy là màu trắng, để từ đó phát ra ánh sáng và hình ảnh. Hệ màu CMYK Hệ màu CMYK: CMYK là từ viết tắt tiếng Anh của cơ chế hệ màu trừ, thường được sử dụng trong in ấn. Nó bao gồm các màu sau : C = Cyan (xanh) M = Magenta (hồng) Y = Yellow (vàng) K = Black (Đen) (K có nghĩa là Key, ý chỉ là chủ yếu, là then chốt để chỉ màu đen, ngoài ra còn vì ký tự B đã được dùng để chỉ màu Blue nên không thể dùng B chỉ màu Black) Nguyên lý làm việc của hệ CMYK là hấp thụ ánh sáng. Màu mà người ta nhìn thấy là từ phần của ánh sáng không bị h ấp thụ, hay nói cách khác, chúng hoạt động trên cơ chế những vật không tự phát ra ánh sáng mà chỉ phản xạ ánh sáng từ các nguồn khác chiếu tới. 62
  59. Màu CMYK thì dễ dàng hơn bởi vì chế độ dường như tuân theo các quy tắc phối màu thực tế như Trộn màu xanh (Cyan) với màu hồng (Magenta) sẽ cho ra màu xanh dương (Blue), màu hồng (Magenta) với màu vàng (Yellow) sẽ cho ra màu đỏ (Red), màu xanh (Cyan) với màu vàng (Yellow) sẽ cho ra màu xanh lá cây (Green), ba màu Cyan, Magenta,Yellow kết hợp lại sẽ cho ra màu Đen (Black). Các máy in ngày nay sử dụng bốn mực CMYK để tạo nội dung in màu. Do đó, nếu thiết kế để in, các Bạn nên chọn màu CMYK để thiết kế hoặc sau khi thiết kết phải convert sang CMYK. 6.Bài tập thực hành BÀI 6: THỰC HÀNH NÂNG CAO Mã bài: MĐCNTT 21.06 Giới thiệu Nội dung bài này sẽ hướng dẫn các bạn thiết kế danh thiếp, thiếp mới, thiết kế biển quảng cáo, logo, thiết kế con dấu, menu thực phẫm, đồ uống Mục tiêu Biết thiết kế danh thiếp, biển quảng cáo Nội dung 1. Thiết kế danh thiếp, thiếp mời Kỹ thuật phối màu Thông thường mỗi vùng miền có cách lựa chọn màu riêng. Nhưng màu chủ đạo được nhiều nơi sử dụng nhất vẫn là màu đỏ trầu (Màu đỏ pha chút xanh đậm để ra màu như nước Trầu). Tuy nhiên các bạn thiết kế không nhất thiết phải chọn màu này, vĩ dụ như mẫu thiệp đầu bài viết. Mẫu thiệp này được dùng màu đen trên nền giấy Ngả Vàng, khi in ra rất sang trọng và bắt mắt! Bố cục Đầu tiên là Nhà Trai – Nhà Gái. Tuy nhiên ở một số vùng miền thì lại cho 2 nhà thông gia ở phần cuối, Điều này về mặt logic tôi thấy không phù hợp, vì sau nhà trai, nhà gái là chữ TRÂN TRỌNG KÍNH MỜI, vì thế cho 2 nhà lên trước có ý nghĩa với nội dung là 2 gia đình mời khách hơn! Các nội dung sau thì đa phần là như mẫu thiệp trên. có 2 loại mẫu cơ bản hiện nay là mẫu NGANG và mẫu ĐỨNG 63
  60. Phần bố cục chúng ta có thể bố cục một cách tùy ý, tuy nhiên nên bố cục làm sao cho mẫu thiết kế được đơn giản, các khoảng “thở của mẫu nhiều, bố cục thoáng ra sẽ giúp mẫu được dễ chịu! Đối với thiết kế thiệp cưới, chúng ta không dùng nhiều về hiệu ứng và kỹ thuật cao, tuy nhiên cần phải có tư duy bố cục tốt, rất nhiều thiệp cưới trên thị trường hiện nay bố cục rườm rà, nội dung không gắn kết với nhau, điều này làm giảm rất nhiều uy tín và chất lượng của sản phẩm, thương hiệu. * Các mẫu thiệp cưới 64
  61. 2. Thiết kế biển quảng cáo 66
  62. Sản phẩm 1 - Kích thước 5 x 3 mét Sản phẩm 2: Kích thước 1.2x1.8 mét Thiết kế Card visit Hướng dẫn các bước thực hiện Bước 1: Mở tệp tài liệu mới trong phần mềm Coreldraw, setup page là khổ A4 dạng đứng. 67
  63. Bước 2: Trên thanh menu chính chọn Click Layout => Page setup Bước 3: Tại cửa sổ phía bên trái của hộp Option chọn Label. Trong thư mục Avery Ink A4 bạn tiến hành chọn C2166 – 70 x 52. Lưu ý chọn mẫu gần đúng để có thể dựa vào mẫu đó để chỉnh sửa.Tiếp tục nhấn Click Customize Label. Hộp Option Bước 4: Lần lượt nhập vào các trường thông tin như sau: Rows (Dòng): 5. Columns (Cột): 2. Width (Chiều rộng): 90 (mm). Height (Chiều dài): 55 (mm). Tại nhóm Margins: tích chọn “Auto Margins”. Tại nhóm Guttes: tích chọn “Auto Spacing”. 68
  64. Hộp Customie Label Bước 5: Một hộp thoại sẽ được mở ra và hỏi bạn có muốn lưu nó hay không. Khi đó, bạn gõ vào Save as một tên bất kỳ, chẳng hạn “Name Card Corel”. Như vậy, thông tin sẽ được lưu trong Page => Label => User Defined. Save file thiết kế Bước 6: Đến bước này, Corel sẽ đưa về trang chỉ có một khung Name card duy nhất để có thể tự thiết kế mẫu card visit, hãy thiết kế trong khung và chỉ cần 1 cái Các mẫu Card Visit 69
  65. 3. Thiết kế logo, catalog 4. Thiết kế con dấu 72
  66. 5. Thiết kế menu thực phẩm, đồ uống 73
  67. PHỤ LỤC CÁC PHÍM TẮT SỬ DỤNG TRONG THIẾT KẾ ĐỒ HỌA Chức năng InDesign Photoshop Illustrator Corel DRAW 1. Phím tắt Alt + Chuột Alt + Chuột Alt + Chuột Phóng to nhỏ giữa Z giữa Z giữa Z Lăn chuột giữa Di chuyển màn hình Space + Chuột trái Space + Chuột trái Space + Chuột trái Đè chuột giữa Chọn công cụ bên trong Chuột phải Chuột phải Chuột phải Di chuyển đối tượng V V V Space Chọn nhanh đối tượng trên nhiều Ctrl + Chuột trái Ctrl + Chuột trái Ctrl + Chuột trái layer A Chọn các nốt trên đối tượng A (nhấp đôi chuột hoặc Ctrl + Q rồi quét chọn) F10 Cộng thêm vùng chọn Shift Shift Shift Shift Vuông, tròn, thẳng hàng Shift Shift Shift Ctrl Trừ bớt vùng chọn Alt Alt Alt Vẽ từ tâm Shift Bỏ vùng chọn Click ra ngoài Ctrl + D Click ra ngoài Đảo ngược vùng chọn Ctrl + Shift + I Ẩn vùng chọn, đường dóng Ctrl + H
  68. Chức năng InDesign Photoshop Illustrator Corel DRAW Nhân đôi Layer Ctrl + J Biến dạng đối tượng Transform Ctrl + T E Xác định lại tâm xoay, tâm lật Alt Xem trước kết quả trang W Thay đổi kích thước khung và ảnh Ctrl + Shift bên trong Tuỳ chỉnh khung Text Frame Ctrl + B Option Chèn ảnh vào Place Ctrl + D Ngắt cột Enter nhỏ Ngắt khung Shift + Enter nhỏ Ngắt trang Ctrl + Enter nhỏ Canh trái Left L Canh phải Right R Canh giữa chiều ngang C Canh đỉnh Top T Canh đáy Bottom B 76
  69. Chức năng InDesign Photoshop Illustrator Corel DRAW Canh giữa chiều dọc E Thực hiện lại thao tác vừa Ctrl + D Ctrl + R Transform Di chuyển tới trang Page Ctrl + J Copy Ctrl + C Ctrl + C Ctrl + C Ctrl + C Dán Ctrl + V Ctrl + V Dán chồng lên phía trước Ctrl+Alt+Shift+V Ctrl + F Chọn tất cả Ctrl + A Ctrl + A Ctrl + A Xóa Delete Delete Delete Delete Quay lại thao tác vừa làm Undo Ctrl + Z Ctrl + Z (Ctrl + Alt + Ctrl + Z Ctrl + Z Z) Tiến về trước Redo Ctrl + Shift + Z Ctrl + Shift + Z Ctrl + Shift + Z Copy nhanh Alt + Chuột trái Alt + Chuột trái Alt + Chuột trái Spacebar Tạo đối tượng phức tạp dựa trên Shift + M phần giao nhau (Shape Builder) Smart Fill Tool Tỉa xén đối tượng Shift + N (Shaper Tool) Tô màu Foreground Alt + Delete 77
  70. Chức năng InDesign Photoshop Illustrator Corel DRAW Tô màu Background Ctrl + Delete Chức năng InDesign Photoshop Illustrator Corel DRAW Tô màu nền Fill Chuột trái Tô màu viền Stroke Chuột phải Chuyển qua lại giữa màu Fill và X X Stroke Tăng nét vẽ [ [ Giảm nét vẽ ] ] Hợp nhất Merge Ctrl + E Chuyển Cancel => Reset Alt Alt Ctrl + Chuột trái vào Lấy lại vùng chọn từ Layer Thumbnail layer Alt + Chuột trái vào Alt + Chuột trái vào Chỉ xuất hiện Layer đang chọn con mắt con mắt Gõ chữ T T T Công cụ Pen P P P Thêm nút mới trên nút đã có Shift Tạo điểm gãy trên Pen Alt Alt Alt Di chuyển nút khi đang vẽ Pen Ctrl Ctrl Ctrl Chức năng InDesign Photoshop Illustrator Corel DRAW Nối 2 nốt lại với nhau Ctrl + J 78
  71. Chức năng InDesign Photoshop Illustrator Corel DRAW Nhóm các đối tượng chọn Ctrl + G Ctrl + G Ctrl + G Ctrl + G Thứ tự lên 1 bậc Ctrl + ] Ctrl + ] Ctrl + ] Ctrl + PageUp Lên trên cùng Ctrl + Shift + ] Ctrl + Shift + ] Ctrl + Shift + ] Ctrl + Home Thứ tự xuống 1 bậc Ctrl + [ Ctrl + [ Ctrl + [ Ctrl + PageDown Xuống dưới cùng Ctrl + Shift + [ Ctrl + Shift + [ Ctrl + Shift + [ Ctrl + End I Hút màu I I Giữ Ctrl để chuyển Move Hình chữ nhật M M F6 Hình ê líp L L F7 Hiện/Ẩn chế độ Outline xem từng Ctrl + Y đối tượng Hút màu khi đang tô màu chuyển Chọn I rồi giữ Shift sắc 2. Hộp Palette (Pannel) bên phải Lịch sử làm việc History Layer hiệu chỉnh màu Adjustments Layer hiệu ứng Layer Styles Effects Lớp hiển thị Layers Layers Layers Object Manager Kênh màu Channels Đường dẫn đến ảnh Links 79
  72. Chức năng InDesign Photoshop Illustrator Corel DRAW Tuỳ chỉnh xem trang Pages Ký tự văn bản Character Kiểu ký tự Character Styles Kiểu đoạn Paragraph Styles Kiểu bao quanh văn bản Text Wrap Thanh thuộc tính Control Cọ vẽ Brush Brush Thuộc tính đối tượng Appearance Properties Bảng màu Color Color Color Color Docker Bảng màu lưu Swatches Swatches Swatches Bảng màu gợi ý Color Guide Ký hiệu Symbols Màu chuyển sắc Gradient Gradient Độ trong suốt Transparency Biến đổi đối tượng Transform Transfor m Canh lề Align Align Align Hàn, cắt, giao, bỏ giao Pathfinder Pathfinder Shaping Ghi lại thao tác Actions Actions 80
  73. Chức năng InDesign Photoshop Illustrator Corel DRAW Dòng thời gian xuất bản Web Timline Nội dung cần xuất Asset Export Trang hiển thị Artboards Chuyển ảnh bitmap thành ảnh Image Trace Outline vector Trace 3. Sự tương tác giữa 2 đối tượng vector Hàn Add Unite, Merge Weld Minus Front, Trim Cắt Subtract, Minus Back Minus Back, Front Trim minus back Back minus front Giao Intersect Intersect, Divide, Intersect Crop Bỏ giao Exclude Overlap Exclude Combine Lấy viền phần giao Outline Create boundary Lồng đối tượng này đối tượng Clipping Mask PowerCli khác p Biến dạng tùy ý từng điểm Envelope Envelope 81