Bài giảng Android nâng cao - Bài 1: Multithreading + Background Works

pdf 40 trang Gia Huy 16/05/2022 4050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Android nâng cao - Bài 1: Multithreading + Background Works", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_android_nang_cao_bai_1_multithreading_background_w.pdf

Nội dung text: Bài giảng Android nâng cao - Bài 1: Multithreading + Background Works

  1. M o b i P r o ANDROID NÂNG CAO BÀI 1: Multithreading + Background Works
  2. M o b i P r o Nội dung 1. Multithreading – Threads – Multithreading – Ưu/nhược điểm của multithread 2. Tiếp cận của Android 3. Handler – Messages – Runnable object 4. AsyncTask 5. Timer TRƯƠNG XUÂN NAM 2
  3. M o b i P r o Phần 1 Multithreading TRƯƠNG XUÂN NAM 3
  4. M o b i P r o Threads . Process (tiến trình): đơn vị thực thi nhỏ nhất quản lý ở mức độ hệ điều hành; mỗi process được cấp bộ nhớ, tài nguyên và lượng CPU riêng; các process không ảnh hưởng lẫn nhau . Thread (mạch/luồng): đoạn mã được thực thi bởi CPU một cách liên tục; chia sẻ bộ nhớ, tài nguyên và CPU với các thread khác thuộc cùng process . Application (ứng dụng) khi chạy có 1 thread chính, ứng dụng kết thúc khi mọi thread của nó kết thúc, ứng dụng có thể tạo thêm các thread con nếu cần TRƯƠNG XUÂN NAM 4
  5. M o b i P r o Threads . Mỗi thread có thuộc tính priority là mức độ ưu tiên của thread đó, độ ưu tiên càng cao thì lượng CPU cấp cho nó càng nhiều . Thread có độ ưu tiên thấp nhất là daemon thread (idle thread – trong Windows), chỉ chạy khi CPU rỗi . Các thread trong cùng một process tương tác và đồng bộ hóa với nhau qua việc sử dụng các đối tượng dùng chung và các biến monitor . Java dùng cơ chế synchronized và wait-notify để xử lý tình huống tranh chấp tài nguyên giữa các thread TRƯƠNG XUÂN NAM 5
  6. M o b i P r o Threads Process 1 (Dalvik Virtual Machine 1) Process 2 (Dalvik Virtual Machine 2) Common memory resources Common memory resources Main thread Thread-2 Main Thread-1 thread TRƯƠNG XUÂN NAM 6
  7. M o b i P r o Multithreading . Multi-user (đa người dùng): phục vụ cùng lúc nhiều người dùng . Multi-tasking (đa nhiệm): chạy đồng thời nhiều process . Multi-threading (đa luồng): thực thi đồng thời nhiều thread trong cùng một process – Với CPU đơn, việc xử lý multithreading là giả lập – Với CPU nhiều nhân hoặc luồng, multithreading thực sự là thực hiện song song (parallel), việc thực hiện song song nâng cao sức mạnh thiết bị lên nhiều lần nhưng cũng phức tạp hóa việc lập trình TRƯƠNG XUÂN NAM 7
  8. M o b i P r o Multithreading trong java // viết thread theo cách thứ nhất class MyThread extends Thread { public void run() { // phần thực thi của thread viết ở đây } } // viết thread theo cách thứ hai class MyRunnable implements Runnable { public void run() { // phần thực thi của thread viết ở đây } } // tạo và chạy các thread MyThread t1 = new MyThread(); t1.start(); MyRunnable t2 = new MyRunnable(); new Thread(t2).start(); TRƯƠNG XUÂN NAM 8
  9. M o b i P r o Ưu/nhược điểm của multithread . Tận dụng tốt năng lực của các thiết bị đa nhân . Trong một số tình huống giải quyết được tình trạng nghẽn cổ chai, kết quả là hệ thống đa luồng sẽ vận hành nhanh hơn đáng kể so với đơn luồng – Ví dụ: nếu một tiến trình chờ dữ liệu từ I/O lúc này CPU có thể rảnh rỗi, nhưng trên hệ thống đa luồng thì CPU sẽ được chuyển ngay cho thread khác để làm việc . Lập trình viên chỉ cần tập trung vào việc viết tốt mã cho một nhiệm vụ cụ thể mà không cần quan tâm tới việc thực thi đa luồng thế nào, vì thế công việc của người viết code trở nên đơn giản hơn TRƯƠNG XUÂN NAM 9
  10. M o b i P r o Ưu/nhược điểm của multithread . Lập trình viên phải làm quen với kiến thức mới và một số nguyên tắc khi viết ứng dụng – Android duy trì một main thread chạy UI – Không cho phép thực hiện các thao tác I/O trên main thread (kết nối và lấy dữ liệu từ mạng, đọc dữ liệu từ stream, ) – Các thread con không được trực tiếp làm việc với UI – Chia sẻ và đồng bộ dữ liệu giữa các tiến trình . Ứng dụng đa luồng khó gỡ lỗi hơn, đặc biệt là khi xảy ra lỗi giữa các thread . Việc phát hiện và giải quyết deadlock rất phức tạp TRƯƠNG XUÂN NAM 10
  11. M o b i P r o Phần 2 Tiếp cận của Android TRƯƠNG XUÂN NAM 11
  12. M o b i P r o Cách tiếp cận của Android . Android vẫn hỗ trợ các phương pháp làm việc với thread truyền thống của Java . Các bổ sung của android hướng tới 2 mục tiêu – Đơn giản hóa việc trao đổi dữ liệu giữa các thread – Phối hợp tốt hơn giữa UI thread và các thread khác . Để đảm bảo trải nghiệm người dùng với UI, có hai giải pháp cho những thao tác xử lý nặng – Thực hiện thao tác đó trong một service và dùng hệ thống notification để thông báo cho người dùng – Thực hiện thao tác đó trong một background work TRƯƠNG XUÂN NAM 12
  13. M o b i P r o Cách tiếp cận của Android . UI thread là thread đảm bảo việc xử lý các công việc liên quan tới giao diện . UI thread cần tốc độ nên loại thread-unsafe (nhanh nhưng không an toàn khi làm việc với thread) – Hệ quả là các thread muốn cập nhật giao diện sẽ phải xử lý phức tạp hơn . Android bổ sung hai phương pháp để các thread làm việc với nhau và với UI thread – AsyncTask – Handler TRƯƠNG XUÂN NAM 13
  14. M o b i P r o Cách tiếp cận của Android . Handler là cơ chế trao đổi kiểu ủy thác, trong đó handler đóng vai trò đối tượng trung gian trong các giao tiếp giữa các thread, thread ủy thác công việc cho handler theo hai cách – Ra lệnh cho handler bằng message – Truyền cho handler đối tượng thực thi kiểu Runnable . Một số cơ chế cũng sử dụng handler nhưng che dấu phần code phức tạp . AsyncTask là cơ chế cho phép lập trình viên định nghĩa công việc theo mẫu có sẵn của android TRƯƠNG XUÂN NAM 14
  15. M o b i P r o 4 kiểu mã cơ bản Runnable x = new Runnable() { public void run() { // cập nhật giao diện } }; 1/ MainActivity.this.runOnUiThread(x); 2/ MainActivity.this.myView.post(x); 3/ new Handler().post(x); private class BackgroundTask extends AsyncTask { protected void onPostExecute(Bitmap result) { // cập nhật giao diện } } TRƯƠNG XUÂN NAM 15
  16. M o b i P r o Phần 3 Handler TRƯƠNG XUÂN NAM 16
  17. M o b i P r o Handler . Handler là đối tượng đặc biệt, chuyên sử dụng để tiếp nhận các yêu cầu từ thread khác . Khi được tạo ra bằng new Handler(), đối tượng handler tự động liên kết với thread hiện tại . Handler có một hàng đợi thông điệp (message pool) . Các thread khác có thể “nhờ vả” handler bằng cách – Gửi một message đến handler – Gửi một đối tượng Runnable đến handler . Khi thread hiện tại “rảnh rỗi”, nó cho phép handler lấy các thông điệp hoặc Runnable ra thực thi TRƯƠNG XUÂN NAM 17
  18. M o b i P r o Handler – message . Thread phụ cần liên lạc với thread chính thì cần lấy một message token từ pool của handler bằng cách gọi obtainMessage . Có token, thread phụ ghi yêu cầu vào token và gửi nó cho handler bằng cách dùng sendMessage, token được đặt vào pool để đợi handler xử lý . Mỗi khi có message trong pool, phương thức handleMessage sẽ được gọi ra để xử lý message đó . Như vậy handler cần viết lại handlerMessage để xử lý các message một cách phù hợp TRƯƠNG XUÂN NAM 18
  19. M o b i P r o Handler – message TRƯƠNG XUÂN NAM 19
  20. M o b i P r o Handler – message Main Thread Background Thread // đối tượng myHandler được tự động job = new Thread (new Runnable () { // gắn với main thread @Override Handler hdr = new Handler() { public void run() { @Override // lấy msg khỏi pool public void handleMessage(Message x) Message msg = hlr.obtainMessage(); { // điền dữ liệu vào msg // xử lý các message } // gửi lại msg cho handler }; hlr.sendMessage(msg); } }); // chạy thread job.start(); Using Messages TRƯƠNG XUÂN NAM 20
  21. M o b i P r o Handler – gửi message Handler cung cấp nhiều cách gửi message sử dụng trong các tình huống khác nhau, tất cả các hàm này đều trả về false nếu thất bại – sendMessage(msg): đặt message vào cuối pool – sendMessageAtFrontOfQueue(msg): đặt message vào đầu pool (chứ không phải cuối như mặc định) – sendMessageAtTime(msg, T): chờ đến thời điểm T thì đặt message vào pool, T đo bằng millisecond theo uptime của hệ thống (SystemClock.uptimeMillis()+x) – sendMessageDelayed(msg, T): đặt message vào queue sau T millisecond TRƯƠNG XUÂN NAM 21
  22. M o b i P r o Handler – xử lý message . Để xử lý các message mà các thread khác gửi đến, handler cần viết lại phương thức public void handleMessage(Message x) . Phương thức này sẽ được tự động gọi mỗi khi thread chính rảnh rỗi và trong message pool có xuất hiện message . Trong khi handleMessage được gọi, handler có thể cập nhật UI nếu cần. Tuy nhiên, nó cần làm việc đó thật nhanh, vì các nhiệm vụ UI khác bị treo cho đến khi handler thực hiện xong TRƯƠNG XUÂN NAM 22
  23. M o b i P r o Handler message example public class MainActivity extends Activity { TextView txt; Handler handler = new Handler() { public void handleMessage(Message msg) { txt.setText(txt.getText()+"Item "+msg.getData().getString("x")+"\n"); } }; public void onCreate(Bundle savedInstanceState) { super.onCreate(savedInstanceState); setContentView(R.layout.main); txt = (TextView) findViewById(R.id.txt); } protected void onStart() { super.onStart(); background.start(); } TRƯƠNG XUÂN NAM 23
  24. M o b i P r o Handler message example Thread background = new Thread(new Runnable() { public void run() { for (int i = 0; i < 10; i++) { try { Thread.sleep(1000); Message msg = new Message(); Bundle b = new Bundle(); b.putString("x", "My Value: " + i); msg.setData(b); handler.sendMessage(msg); } catch (Exception e) {} } } }); } TRƯƠNG XUÂN NAM 24
  25. M o b i P r o Handler – post runnable object new Thread(new Runnable() { private Bitmap load(String url) { InputStream ist = (InputStream) new URL(url).getContent(); return BitmapFactory.decodeStream(ist); } public void run() { final Bitmap bitmap = load(" "); mImageView.post(new Runnable() { public void run() { mImageView.setImageBitmap(bitmap); } }); } }).start(); TRƯƠNG XUÂN NAM 25
  26. M o b i P r o Phần 4 AsyncTask TRƯƠNG XUÂN NAM 26
  27. M o b i P r o AsyncTask . Chúng ta có thể thấy hầu hết các công việc chạy nền đều tuân theo một kịch bản rất giống nhau, đó là quá trình 4 bước cơ bản: (chuẩn bị) => ((chạy) (cập nhật)) => (kết thúc) . Android cung cấp mẫu AsyncTask theo kịch bản đó . AsyncTask cho phép tiến trình nền dễ dàng cập nhật các UI thread mà không quan tâm tới handler hay những cơ chế tương tự . Không phải công việc chạy nền nào cũng theo kịch bản trên (nghĩa là vẫn cần thread) TRƯƠNG XUÂN NAM 27
  28. M o b i P r o AsyncTask TRƯƠNG XUÂN NAM 28
  29. M o b i P r o AsyncTask 3 kiểu tổng quát 4 trạng thái chính 1 phương thức bổ trợ (generic) onPreExecute, Params, doInBackground, Progress, publishProgress onProgressUpdate, Result onPostExecute TRƯƠNG XUÂN NAM 29
  30. M o b i P r o Các tham số kiểu trong AsyncTask AsyncTask Params: kiểu dữ liệu tham số phương thức doInBackground, đây là các dữ liệu sẽ được gửi cho background thread Progress: kiểu dữ liệu sẽ được gửi cho onProgressUpdate để công bố kết quả lên UI thread Result: kiểu dữ liệu của kết quả tính toán do doInBackground trả về, dữ liệu này cũng là tham số của phương thức onPostExecute . Chú ý: – Không phải AsyncTask nào cũng dùng đến cả ba kiểu dữ liệu. Đối với kiểu không dùng đến, ta dùng kiểu “Void” – Cú pháp “String ” tương tự “String[]” TRƯƠNG XUÂN NAM 30
  31. M o b i P r o Hoạt động của AsyncTask AsyncTask's methods onPreExecute: được gọi tại UI thread để chuẩn bị cho việc chạy background. Hàm này thường dùng để setup tác vụ, chẳng hạn để hiện một progress bar tại UI doInBackground: được gọi tại background thread ngay sau khi onPreExecute chạy xong. Hàm này thực hiện các tính toán background. Hàm phải trả về kết quả tính toán và sẽ được truyền thành tham số của onPostExecute. Trong khi thực thi, hàm này có thể dùng publishProgress để báo cáo tiến độ hoạt động lên UI, hàm publishProgress sẽ tự động gọi onProgressUpdate vào thời điểm phù hợp onProgressUpdate: được gọi tự động bởi publishProgress. Thời điểm thực thi không xác định. Hàm này thường dùng để hiển thị thông báo tiến độ lên UI. Ví dụ cập nhật progress bar hoặc hiện log trong một text field onPostExecute: được gọi bởi UI thread sau khi công việc tính toán tại background đã xong. Kết quả tính toán của background được truyền cho hàm này bằng tham số TRƯƠNG XUÂN NAM 31
  32. M o b i P r o Ví dụ: layout TRƯƠNG XUÂN NAM 32
  33. M o b i P r o Ví dụ class DownloadWebPageTask extends AsyncTask { protected String doInBackground(String urls) { String response = "", s = ""; for (String url : urls) { DefaultHttpClient client = new DefaultHttpClient(); HttpGet httpGet = new HttpGet(url); try { InputStream content = client.execute(httpGet).getEntity().getContent(); BufferedReader buffer = new BufferedReader(new InputStreamReader(content)); TRƯƠNG XUÂN NAM 33
  34. M o b i P r o Ví dụ while ((s = buffer.readLine()) != null) response += s; } catch (Exception e) {} } return response; } protected void onPostExecute(String result) { textView.setText(result); } } TRƯƠNG XUÂN NAM 34
  35. M o b i P r o Ví dụ public class ReadWebpageAsyncTask extends Activity { private TextView textView; public void onCreate(Bundle savedInstanceState) { super.onCreate(savedInstanceState); setContentView(R.layout.main); textView = (TextView) findViewById(R.id.TextView01); } public void readWebpage(View view) { DownloadWebPageTask task = new DownloadWebPageTask(); task.execute(new String[] { " " }); } } TRƯƠNG XUÂN NAM 35
  36. M o b i P r o Phần 5 Timer TRƯƠNG XUÂN NAM 36
  37. M o b i P r o Timer . Timer là tính năng có sẵn của Java chứ không phải là sáng tạo của android . Cho phép lập lịch và thực thi một tác vụ vào một thời điểm định sẵn . Tác vụ có thể thực hiện 1 lần hoặc lặp lại sau một khoảng thời gian . Timer không hoạt động đúng theo thời gian thực, vì thế cần thận trọng khi sử dụng class này đối với các tác vụ thời gian thực . Bộ đôi Timer và TimerTask luôn đi với nhau TRƯƠNG XUÂN NAM 37
  38. M o b i P r o Timer . Timer: class giúp ta đặt lịch . TimerTask: class giúp ta định nghĩa công việc cần thực hiện công việc khi có lịch . Viết lại TimerTask bằng cách viết lại hàm “public void run()” (tương tự như thread, bản thân TimerTask implements Runnable) . TimerTask có một số hàm hữu ích: – boolean cancel(): giúp hủy tác vụ – long scheduledExecutionTime(): trả về thời điểm thực hiện tác vụ lần cuối TRƯƠNG XUÂN NAM 38
  39. M o b i P r o Timer . Hai phương thức cơ bản giúp đặt lịch chạy một tác vụ: – schedule(TimerTask, when): thực hiện TimerTask vào thời điểm when Ví dụ: timer.schedule(tasknew, new Date()); – scheduleAtFixedRate(TimerTask, when, period): thực hiện lặp đi lặp lại TimerTask bắt đầu từ thời điểm when và lặp lại sau period millisecond . Một số phương thức thú vị nên tìm hiểu thêm – schedule(TimerTask task, long delay, long period) – schedule(TimerTask task,long delay) TRƯƠNG XUÂN NAM 39
  40. M o b i P r o Timer TextView tv = (TextView) findViewById(R.id.main_timer_text); Timer t = new Timer(); t.scheduleAtFixedRate(new TimerTask() { public void run() { runOnUiThread(new Runnable() { public void run() { tv.setText(String.valueOf(time++)); } }); } }, 0, 1000); TRƯƠNG XUÂN NAM 40