Bài giảng Bảo dưỡng sửa chữa đường ô tô - Chương 6: Công tác bảo dưỡng thường xuyên đường ô tô

pdf 24 trang hoanguyen 3450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bảo dưỡng sửa chữa đường ô tô - Chương 6: Công tác bảo dưỡng thường xuyên đường ô tô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_bao_duong_sua_chua_duong_o_to_chuong_6_cong_tac_ba.pdf

Nội dung text: Bài giảng Bảo dưỡng sửa chữa đường ô tô - Chương 6: Công tác bảo dưỡng thường xuyên đường ô tô

  1. Ch−ơng 6 CÔNG TáC BảO d−ỡng th−ờng xuyên đ−ờng ô tô
  2. 6.1. Nền đ−ờng n BDTX nền đ−ờng không gia cố: ™ Đắp phụ nền đ−ờng. ™ Hót đất sụt. ™ Phát cây, rãy cỏ, tỉa cμnh. o Bảo d−ỡng th−ờng xuyên nền đ−ờng có gia cố: ™ Chân khay nếu bị xói, h− hỏng cần xây lại hoặc đắp phụ bằng đá hộc. ™ Những vị trí bị khuyết, vỡ phải chít trát bằng vữa ximăng cát vμng mác 100#, chêm chèn đá hộc vμonhữngvịtríbịmấtđá.
  3. 6.2. Rãnh thoát n−ớc n Vét rãnh: ’ Nhằm mục đích nạo vét bùn đất, cỏ rác trong lòng rãnh, trả lại kích th−ớc hình học vμ độ dốc dọc thoát n−ớc ban đầu của rãnh, không để đọng n−ớc trong lòng rãnh lμm suy yếu nền, lề đ−ờng. o Khơi rãnh khi m−a: ’ Khi m−a to phải khơi rãnh, loại bỏ đất đá, cây cỏ rơi vμo trong lòng rãnh gây tắc dòng chảy, lμm cho n−ớc chảy trμntrênlềđ−ờng, dọc theo mặt đ−ờng hoặc trμnqua đ−ờng sẽ lμmxóilề, xóimặtđ−ờng, gây sạt lở taluy âm nền đ−ờng. p Đμo rãnh: ’ Với các đoạn rãnh đất, hμng năm th−ờng hay bị đất bồi lấp đầy, gây nên hiện t−ợng “Rãnh treo” lμmđọngn−ớc trong lòng rãnh (đặc biệt đối với các rãnh đỉnh). Cần đμo trả lại kích th−ớc hình học của rãnh nh− cũ. q Sửa chữa rãnh xây (hoặc rãnh BTXM) bị vỡ, tấm đan bị h− hỏng hoặc mất: ’ Công việc bao gồm: sửa chữa lại, xây lại bằng kết cấu nh− ban đầu. Kê kích, chèn vữa đảm bảo tấm đan không bị “cập kênh”. Thay thế các tấm đan bị h− hỏng.
  4. 6.3. Cống thoát n−ớc: n Đối với các công xây dựng vĩnh cửu bằng BTCT hay đá xây (cống tròn, cống bản, cống hộp, cống vòm): 1.1. Thông cống: Nạo vét đất đá lắng đọng trong hố thu n−ớc th−ợng l−u, trong lòng cống vμ hạ l−u cống để thông thoát n−ớc cho cống. 1.2. Sửa chữa lặt vặt bằng vữa ximăng cát vμng mác 100#: Các khe nối cống, t−ờng đầu, t−ờng cánh, sân th−ợng hạ l−u, mái vòm cống bằng đá xây bị bong, nứt. Dùng vữa XM cát vμng mác 100# trát chít lại. Nếu bị vỡ cần xây lại (hoặc đổ bêtông) nh− ban đầu. 1.3. Thanh thải dòng chảy th−ợng vμ hạ l−u cống: ắ Nạo vét đất, cát lắng đọng trong dòng chảy. ắ Phát quang cây cỏ ở hai bên dòng chảy, hai đầu cống đảm bảo thoát n−ớc tốt. 1.4. Quét vôi t−ờng đầu cống: quét 2 n−ớc vôi trắng quanh t−ờng đầu cống. o Đối với các cống tạm bằng tôn cuốn hoặc đá xếp khan: ™ Công tác BDTX loại cống nμy chủ yếu lμ khơi thông dòng chảy th−ợng hạ l−u cống vμ không để bùn đất lấp bịt vμo các khe hở giữa các viên đá xếp khan hay trong lòng cống tôn để đảm bảo khả năng thoát n−ớc tối đa của cống.
  5. 6.4. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên hệ thống báo hiệu đ−ờng bộ n BDTX đ−ờng cứu nạn: ắ Sơn vμ dán lại lớp phản quang các biển báo hiệu luôn sáng sủa, rõ rμng giúp cho lái xe bình tĩnh đ−a xe vμo đ−ờng cứu nạn dễ dμng khi gặp sự cố. ắ Dọn sạch các ch−ớng ngại vật (đất bùn, đá rơi ). ắ Khơi thông rãnh thoát n−ớc ắ Bổ sung đầy đủ cát, đá, sỏi vμo đ−ờng cứu nạn. ắ Xáo xới lại mặt đ−ờng cứu nạn bảo đảm đủ ma sát lăn cần thiết cho xe. o BDTX t−ờng hộ lan: 2.1. Công tác BDTX t−ờng hộ lan bằng bêtông hoặc đá xây gồm có: ắ Quét vôi. ắ Vá, sửa những t−ờng hộ lan bị sứt, vỡ bằng đá hộc xây vữa XMCV mác100 hoặc BTXM200#. ắ Phát quang không để cây cỏ mọc che lấp 2.2.Công tác BDTX t−ờng hộ lan bằng tôn l−ợn sóng gồm có: ắ Sơn lại các đoạn tôn l−ợn sóng bị mờ bẩn. ắ Nắn sửa, thay thế các đoạn tôn l−ợn sóng bị h− hỏng do xe va chạm. ắ Lau chùi sạch sẽ các mắt phản quang cho sáng để phản quang tốt. ắ Thay thế các mắt phản quang bị mất, hỏng. ắ Xiết lại các bulông bị lỏng hoặc bổ sung bulông, êcu bị mất.
  6. 6.4. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên hệ thống báo hiệu đ−ờng bộ o BDTX t−ờng hộ lan:
  7. 6.4. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên hệ thống báo hiệu đ−ờng bộ p BDTX dải phân cách mềm: Dải phân cách mềm đ−ợc tạo bởi các trụ BT cao 0,8m có các ống thép Φ40-50mm xuyên qua. ắ Sơn kẻ lại các trụ BT vμ ống thép. 2 năm/lần. ắ Thay thế các trụ bêtông bị vỡ, ống thép bị cong vênh . ắ Nắn, chỉnh lại các đoạn dải phân cách mềm bị xô lệch. q BDTX dải phân cách cứng bằng BTXM: Dải phân cách cứng bằng BTXM đ−ợc bố trí cố định trên mặt đ−ờng để phân chia lμn xe đi theo 2 h−ớng. ắ Sơn kẻ lại bằng sơn trắng - đỏ ở các đầu dải phân cách. Định kỳ 2 năm/lần. ắ Lau chùi sạch sẽ các mắt phản quang (nếu có) cho sáng để phản quang tốt. r BDTX Cọc tiêu, cọc mốc lộ giới, cọc H: ắ Nắn sửa cho ngay ngắn: Bằng thủ công ắ Sơn : 1 lần/năm. ắ Bổ sung thay thế những cọc bị gãy, mất: ắ Quét vôi: 2 lần/năm. ắ Phát quang không để cây cỏ che lấp. sBDTX Cột Km: ắ Sơn cột Km: 1 lần/năm. ắ Thay thế cột Km bị gãy hỏng. ắ Phát quang không để cây cỏ che lấp.
  8. 6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng n Với mặt đ−ờng BTXM: 1.1. Sửa chữa khe co dãn: ắ Dùng chổi rễ hoặc hơi ép lμm sạch đất cát lấp trong khe co dãn vμ xì khô đảm bảo khô, sạch. ắ Trét hỗn hợp matít nhựa ở nhiệt độ thích hợp theo h−ớng dẫn của nhμ sản xuất vμo khe co dãn, miết chặt đảm bảo hỗn hợp dính bám tốt với tấm bê tông. Chiều cao phần matic bằng với tấm bêtông. 1.2. Sửa chữa các vết nứt: 1.2.1. Sửa chữa các vết nứt ngang: ắ Nếu vết nứt nhỏ & nhiều, bề rộng vết nứt ≤ 5 mm: thì dùng nhựa đặc đun nóng pha dầu hoả (tỷ lệ dầu/nhựa = 25/85 theo trọng l−ợng, dùng ở nhiệt độ 70-800C (22TCN 249 - 98) hoặc dùng nhựa nhũ t−ơng a xít phân tích vừa (22 TCN 250-98 ) đổ vμo vết nứt, sau đó rải cát vμng, đá mạt vμo. ắ Nếu vết nứt có bề rộng > 5mm: thì lμm sạch, sau đó trét matit nhựa vμo t−ơng tự nh− phần nêu trên. ắ Nếu tấm BTXM bị sứt, vỡ với diện tích nhỏ: thì trám lại các vị trí sứt vỡ bằng hỗn hợp matít nhựa hoặc hỗn hợp bêtông nhựa nguội hạt mịn
  9. 6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng 1.2.2. Sửa chữa các vết nứt dọc: ™ Dùng máy cắt bêtông cắt các khe ngang vuông góc với vết nứt có kích th−ớc chiều rộng khe 2,5 ữ 3,0cm, chiều dμi 47cm, chiều sâu bằng 1/2 chiều dμytấm bản, tại 2 đầu mỗi khe khoan lỗ thẳng đứng sâu hơn đáy vết cắt 5cm, các khe ngang cách đều nhau 60cm dọc theo vết nứt vμ kéo dμi hơn 1,0 ữ 1,5m về hai đầu của vết nết nứt. ™ Dọn dẹp sạch sẽ các khe mới cắt bằng máy nén khí. ™ Láng một lớp chất dẻo mỏng lên đáy khe vμ lỗ khoan hai đầu. ™ Đặt thanh thép gai Φ16 có uốn móchaiđầuvμokhe, sauđóphủ một lớp vữa tổng hợp epoxy lên trên. ™ Lấp trả khe bằng vữa bêtông mịn đến cao độ mặt đ−ờng vμ bảo d−ỡng. Máy cắt vết nứt bêtông xi măng.
  10. 6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng 1.2.2. Sửa chữa các vết nứt dọc: Mặtbằngvá vếtnứtdọc Mặt cắt vá mặt đ−ờng
  11. 6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng 1.2.3. Đối với vết nứt dẻo: ™ Bịtcácvếtnứtdẻobằngnhũt−ơng vμ phải thực hiện ngay sau khi phát hiện, nếu không nó sẽ bị các vật liệu nhỏ lấp vμo cản trở tác dụng của nhũ t−ơng. 1.2.4. Sửa chữa các vết nứt hỗn hợp: ™ Xuất hiện tại góc nhọn tấm bản: tr−ớc tiên dùng máy cắt rời toμnbộchiều sâu phần bêtông bị nứt, dọn sạch các mảnh vỡ, khoan các lỗ ngang vμogiữa chiều dμytấmbảnphầnmặtđ−ờng chính để đặt các thanh nối bằng thép gai c−ờng độ cao Φ20 cách nhau 50cm, các thanh nối liên kết với tấm bản chính bằng vữa tổng hợp epoxy. Tr−ớc khi đổ bêtông tấm bản mới để vá, cần đặt ván khuôn rãnh sát với tấm bản chính.
  12. 6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng Nếu vết nứt góc do việc truyền tải trọng gây ra: ™ Phần tấm bản ở phía bị nứt sẽ đ−ợc phá bỏ bằng các vệt cắt , cách mối nối 1,0m, giữ lại cốt thép phần bêtông bị phá vỡ. Cắt các thanh truyền lực đến sát mép bêtông, khoan các lỗ ngang vμogiữachiều dμytấmbảnsaochocóthểđ−a vμo Sửa chữa liên kết dọc các thanh thép Φ20 ~25mm, khoảng cách giữa các lỗ khoan lμ 30cm vμ tránh các thanh truyền lực cũ. Các lỗ khoan nμy có chiều sâu 20cm để đặt thanh truyền lực bằng thép trơn dμi 40cm, lμm sạch lỗ khoan vμ đặt thanh truyền lực cùng với vữa tổng hợp epxy. Sau đó điều chỉnh thanh truyền lực đúng h−ớng tr−ớc khi Chi tiết chốt nối co giãn vữađôngcứngvμ đổ bêtông khi thanh truyền lực đã ổn định.
  13. 6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng 1.3. Sửa chữa các miếng vỡ góc cạnh trên tấm bản: 1.3.1. Sửa lại các mối nối vỡ nông: ™ Biện pháp đơn giản vμ hiệu quả để khắc phục lμ tăng chiều rộng rãnh bằng cách cắt miếng mở rộng. ™ Nếu biện pháp trên không thực hiện đ−ợc do phải cắt rãnh mới quá rộng, hay do chiều dμi vết vỡ quá ngắn thì lμm theo cách : cắt bỏ phần bêtông bị vỡ cách mối nối ít nhất 10cm khi dùng chất dẻo sửa chữa vμ ít nhất 15cm khi dùng vật liệu ximăng, cần cắt đến phần sâu nhất của vết vỡ vμ tạo thμnh một đáy phẳng, tiến hμnh lắp đặt khuôn mối nối. 1.3.2. Sửa chữa mối nối vỡ sâu: ™ Sửa chữa giống thay thế thanh truyền lực bị hỏng ở vết nứt hốn hợp.
  14. 6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng 1.4. Khắc phục hiện t−ợng chuyển vị tấm bản vμ biện pháp ổn định: ™ Tr−ớc tiên, cần đánh giá phạm vi lỗ hổng bên d−ới tấm bản; ™ Khoan các lỗ thẳng đứng có đ−ờng kính d = 5cm qua tấm bản theo sơ đồ l−ới ô vuông khoảng cách 1,0m, bắt đầu từ vị trí cách mép tấm 0,50m vμ kéo dμi qua vùng bị hổng đáy; ™ Đặt ống dẫn khí đến lỗ có vị trí cao nhất rồi thổi khí lμmsạch n−ớc d−ới tấm bản, quá trình nμy lặp lại với từng vị trí lỗ khoan theo chiều ngang, dọc đến điểm thấp nhất, trong quá trình nμyn−ớc sẽ trμnrangoμi các lỗ khoan vμ cả mối nối (nếu mối nối đã xuống cấp). ™ Ngay sau khi lμm khô lớp nền móng, phun vữa vμo lỗ cao nhất với áp lực 3 ~ 4 bar vμ giám sát không để tấm bản bị nâng lên. ™ Sau khi các lỗ khoan đã lấp đầy vữa thì có thể rút ống phun vμ dùng thủ công trát phẳng mặt đ−ờng.
  15. 6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng 1.4. Khắc phục hiện t−ợng chuyển vị tấm bản vμ biệnphápổnđịnh: Thiết bị phun vữa tấm bản
  16. 6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng o Với mặt đ−ờng nhựa: 2.1. Chống chảy nhựa mặt đ−ờng: ắ Sử dụng sỏi 5-10mm hoặc đá mạt, cát vμng (hμm l−ợng bột ít) để té ra mặt đ−ờng. Thời điểm thích hợp nhất để té đá lμ vμo khoảng thời gian từ 11h – 15h những ngμy nắng nóng ắ Luôn luôn quét vun l−ợng đá bị bắn ra hai bên mép đ−ờng khi xe chạy, dồn thμnh đống để té trở lại mặt đ−ờng khi cần. 2.2. Vá ổ gμ, cóc gặm: ắ Vá ổ gμ: dùng hỗn hợp đá trộn nhựa hoặc hỗn hợp (BTNN), láng nhựa. ắ Vá ổ gμ bằng hỗn hợp đá đen hoặc BTN nguội: áp dụng cho mặt đ−ờng cũ lμ mặt đ−ờng thảm bêtông nhựa (BTN) hoặc đá dăm láng nhựa (ĐDN). V Với mặt đ−ờng BTN: Chiều sâu ổ gμ thông th−ờng 6 cm: đμo sâu tối thiểu 10cm rồi vá. V Vá ổ gμ bằng nhựa nóng: Chỉ áp dụng cho mặt đ−ờng cũ ĐDN (Khi số l−ợng ổ gμ nhiều, diện tích lớn) - rải đá 4x6 hoặc 2x4, láng nhựa 3 lớp 4,5kg/m2.
  17. 6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng 2.3. Láng nhựa mặt đ−ờng rạn chân chim: Xử lý bằng cách láng 2 lớp bằng nhựa nóng, tiêu chuẩn nhựa 2,7-3,0kg/m2 tuỳ theo mức độ rạn nứt của mặt đ−ờng hoặc láng 2 lớp bằng nhựa nhũ t−ơng a xít. Vệ sinh mặt đ−ờng cũ T−ới nhựa ra đá.
  18. 6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng 2.4. Sửa chữa các khe nứt mặt đ−ờng (chỉ với mặt đ−ờng thảm BTN): 2 cách ’ Cách thứ nhất: ™ Đục mở rộng vết nứt tạo thμnh dạng hình nêm. ™ Nạo vét sạch vật liệu rời . ™ T−ới nhựa đ−ờng lỏng, nhũ t−ơng hoặc nhựa đặc đã đun nóng chảy vμokhenứt. ™ Chét chặt hỗn hợp BTNN hạt nhỏ vμo khe nứt. ’ Cách thứ hai: ™ Đục mở rộng vết nứt tạo thμnh dạng hình nêm. ™ Nạo vét sạch vật liệu rời . ™ T−ới nhựa nóng vμo khe nứt. ™ Rắc cát vμo khe nứt, thấp hơn mặt đ−ờng cũ xung quanh 3-5mm ™ T−ới nhựa lần thứ hai vμo khe nứt ™ Rắc cát vμo khe nứt cho đầy vμ ch−ờm ra 2 bên khe nứt 5-10cm
  19. 6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng 2.5. Xử lý lún lõm cục bộ: ’ Với mặt đ−ờng ĐDN: ™ Tr−ờng hợp chiều sâu lún lõm ≤ 2 cm: Ch−a xử lý ™Tr−ờng hợp chiều sâu lún lõm từ 3-6cm: Xử lý t−ơng tự nh− tr−ờng hợp vá ổ gμ bằng hỗn hợp đá đen (hoặc nhựa nóng), nh−ng bỏ thao tác đμo cuốc sửa chỗ hỏng. ™ Tr−ờng hợp chiều sâu lún lõm từ >6cm: Bù lún lõm bằng đá dăm tiêu chuẩn (20/40;15/20;10/15; 5/10 mm), t−ới nhựa 3 lớp tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2. ™ Tr−ờng hợp chiều sâu lún lõm >16cm phải chia lμm 2 lớp để lu lèn đảm bảo độ chặt y/c. ’Với mặt đ−ờng thảm BTN: sử dụng BTNN để sửa.
  20. 6.5. Bảo d−ỡng th−ờng xuyên mặt đ−ờng 2.6. Sửa chữa mặt đ−ờng nhựa bị bong tróc (chỉ với mặt đ−ờng ĐDN): ™ Xử lý bằng cách: Láng nhựa 2 lớp tiêu chuẩn nhựa 2,7kg/m2. 2.7. Sửa chữa mặt đ−ờng nhựa bị bạc đầu: ™ Láng 1 lớp bằng nhựa nóng tiêu chuẩn nhựa 1,5kg/m2 hoặc láng 2 lớp bằng nhựa nhũ t−ơng a xít. 2.8. Xử lý mặt đ−ờng bị cao su, sình lún cục bộ: ™ Đμo bỏ phần mặt, móng vμ nền bị cao su đến nền đất cứng vμ đầm chặt đất nền đảm bảo K ≥ 95 ™ Tuỳ thuộc kết cấu áo đ−ờng cũ, l−u l−ợng vμ tải trọng xe, điều kiện khí hậu, thuỷ văn để quyết định kết cấu phần thay thế. ắ Nếu thời tiết khô hanh thì có thể hoμn trả phần đất nền phía d−ới bằng lớp đất có chọn lọc. (L−u ý chia từng lớp dμy ≤ 30cm để đầm K ≥ 95). ắ Nếu khu vực ẩm −ớt hoặc mùa m−a thì dùng cát, tốt nhất lμ cát hạt thô để thay thế. ™ Lớp móng d−ới của mặt đ−ờng có thể dùng đá thải với hμm l−ợng đất dính < 10% chia lớp đầm chặt. ™ Hoμn trả lớp móng trên vμ lớp mặt đ−ờng nh− kết cấu của mặt đ−ờng cũ.
  21. 6.6. Phân loại đ−ờng về mặt quản lý vμ xếp loại đ−ờng để tính giá c−ớc vận tải nPhân loại đ−ờng về mặt quản lý: ™ Mục đích: Để lập kế hoạch sửa chữa đ−ờng. ™ Đối với đ−ờng: căn cứ vμo mức độ h− hỏng của mặt đ−ờng, c−ờng độ mặt đ−ờng, độ nhám, độ bằng phẳng để phân loại theo bảng sau: Kếtcấumặtđ−ờng T Phân loại đ−ờng T BTXM + Đỏ Đỏdăm + BTN nhựa Cấp phối 1 1.Loại đặc biệt Loại đ−ờng cấp cao, lμmmới, mớicải tạo nâng cấp, có sơn kẻ vạch lμn, có dảiphân cách, có điện chiếu sáng từng đoạn cần thiết. -ổgμ, cóc gặm tối đa 0% - Chỉ số IRI (m/km) 0,8 2 2.Loại tốt Lμ những đ−ờng có nền đ−ờng ổn định, không sụt lở, bề rộng nh− ban đầu, cống rãnh thông suốt không h− hỏng. Mặt đ−ờng còn nguyên mui luyện, không rạn nứt, không có cao su. 0% 0,1% 0,5% -ổ gμ, cóc gặm tối đa 0,45 99% - Độ nhám (chiều sâu vệt cát, mm)
  22. 6.6. Phân loại đ−ờng về mặt quản lý vμ xếp loại đ−ờng để tính giá c−ớc vận tải Kếtcấumặtđ−ờng T Đỏ Phân loại đ−ờng BTXM+ dăm + T Đỏnhựa BTN Cấp phối 3 3.Loại trung bỡnh Nền đ−ờng ổn định, không sạt lở, còn nguyên bề rộng, cống rãnh thông suốt không h− hỏng. Mặt đ−ờng còn nguyên mui luyện, không rạn nứt lớn, đã xuất hiện cao su sỡnh lún nh−ng diện tích không quá 0,5% chỉ rạn nứt dăm (bề rộng vết nứt ≤ 0,3mm) vμ chỉ nứt trên từng vùng 2-3m2 -ổgμ, cóc gặm tối đa 0.01% 0,3% 1% - Chỉ số IRI (m/km) 3mm. Với mặt đ−ờng láng nhựa, đá dăm, cấp phối bắt đầu bong bật từng vùng. -ổgμ, cóc gặm tối đa 0,5% >1% >3% - Chỉ số IRI (m/km) >6,0 >8,0 >12,0 -C−ờng độ (so với Eycầu) <80% <80%
  23. 6.6. Phân loại đ−ờng về mặt quản lý vμ xếp loại đ−ờng để tính giá c−ớc vận tải o Xếp loại đ−ờng để tính giá c−ớc vận tải: ™ Mục đích: để tính giá c−ớc vận tải. ™ Căn cứ: Tr−ớc hết xem xét đến các tiêu chuẩn kỹ thuật của con đ−ờng bao gồm bán kính đ−ờng cong, độ dốc, bề rộng nền mặt đ−ờng sau đó kết hợp với loại kết cấu mặt đ−ờng, tình trạng mặt đ−ờng để xếp loại đ−ờng. + Căn cứ vμo các tiêu chuẩn kỹ thuật của đ−ờng: chia lμm 4 cấp A, B, C, D. + Căn cứ vμo tình trạng đ−ờng: chia lμm 3 bậc 1, 2, 3. ™ Xếp loại đ−ờng: Sau khi xếp thμnh cấp bậc (A1 – A2 – B1 – C1 ) thì xếp loại theo nguyên tắc: Đ−ờng bậc 1 cấp d−ới xếp cùng loại với đ−ờng bậc 2 cấp liền bên trên nghĩa lμ C1 = B2, B1 = A2. Riêng loại đặc biệt tốt A0 xếp trên A1 vμ C3 xếp t−ơng đ−ơng với cấp D, vμo loại đ−ờng đặc biệt xấu. Việc xếp loại đ−ờng theo bảng sau: Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 Loại đặc biệt xấu A0 A1 A2 A3 B1 B2 B3 C1 C2 C3 D Vμ các đ−ờngcóm/đxấuhơnbậc3