Bài giảng Công nghệ phần mềm - Giới thiệu tổng quan về công nghệ phần mềm

pptx 77 trang Gia Huy 16/05/2022 3170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ phần mềm - Giới thiệu tổng quan về công nghệ phần mềm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_cong_nghe_phan_mem_gioi_thieu_tong_quan_ve_cong_ng.pptx

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ phần mềm - Giới thiệu tổng quan về công nghệ phần mềm

  1. NỘI DUNG 1. Các khái niệm cơ bản 2. Quy trình công nghệ phần mềm 3. Các phương pháp xây dựng phần mềm 4. Công cụ & môi trường phát triển phần mềm 5. Yêu cầu đối với kỹ sư phần mềm Jens Martensson 3
  2. 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ❖Phần mềm ❖Chất lượng phần mềm ❖Công nghệ Phần mềm Jens Martensson 4
  3. PHẦN MỀM ❑Các khái niệm ❖Chương trình máy tính: Các chỉ thị để máy tính làm việc. ❖Phần mềm: Các chương trình hỗ trợ thực hiện công iệc theo lĩnh vực chuyên ngành. ❖Nhiệm vụ chính yếu của phần mềm: Thực hiện các công việc dễ dàng và nhanh chóng. ❖Hoạt động của phần mềm: Mô phỏng lại các họat động của thế giới thực. ❖Quá trình sử dụng một phần mềm: Thực hiện các công việc trên máy tính để hoàn tất công việc. ❖Lớp phần mềm: Các phần mềm cùng lĩnh vực họat động Jens Martensson 5
  4. PHẦN MỀM ❖Mục tiêu của ngành công nghệ phần mềm: Xây dựng được các phần mềm có chất lượng, dễ dàng tích hợp Jens Martensson 6
  5. PHẦN MỀM ❑Phân loại: ❖Nhóm 1: Phần mềm hệ thống. – Đảm nhận công việc tích hợp và điều khiển các thiết bị phần cứng, – Tạo ra môi trường thuận lợi để các phần mềm khác và người sử dụng thao tác trên đó ❖Nhóm 2: Phần mềm ứng dụng: – Được dùng để thực hiện công việc xác định, – Một chương trình đơn giản (như chương trình xem ảnh) – Nhóm các chương trình cùng tương tác với nhau để thực hiện một công vịệc, vd, Microsoft office. Jens Martensson 7
  6. PHẦN MỀM ❑Phân loại: Ngoài ra, phần mềm còn được chia làm 2 loại: ❖Sản phẩm đại trà: Phát triển để bán ra ngoài thị trường. ❖Sản phẩm theo đơn đặt hàng: Phát triển theo yêu cầu cho khách hàng riêng lẻ. Ví dụ: Phần mềm chuyên dụng cho doanh nghiệp Jens Martensson 8
  7. PHẦN MỀM ❑Kiến trúc phần mềm: gồm 3 thành phần Jens Martensson 9
  8. PHẦN MỀM ❑Kiến trúc phần mềm: gồm 3 thành phần ❖Thành phần Giao tiếp (giao diện) – Các phương thức nhập/xuất dữ liệu và hình thức trình bày, tổ chức lưu trữ dữ liệu – Mục tiêu đưa dữ liệu từ thế giới bên ngoài vào phần mềm và ngược lại. – Tiếp nhận yêu cầu, cung cấp nguồn dữ liệu liên quan đến việc thực hiện yêu cầu. – Trình bày các kết quả thực hiện các yêu cầu cho người dùng Jens Martensson 10
  9. PHẦN MỀM ❑Kiến trúc phần mềm: gồm 3 thành phần ❖Thành phần dữ liệu – Các chức năng đọc ghi dữ liệu và mô hình tổ chức dữ liệu tương ứng. – Mục tiêu chính là chuyển đổi dữ liệu giữa bộ nhớ chính và bộ nhớ phụ, bao gồm: ✓Lưu trữ các kết quả đã xử lý. ✓Truy xuất lại các dữ liệu đã lưu trữ phục vụ cho các hàm xử lý tương ứng Jens Martensson 11
  10. PHẦN MỀM ❑Kiến trúc phần mềm: gồm 3 thành phần ❖Thành phần xử lý: – Các chức năng về xử lý tính toán, biến đổi dữ liệu. – Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nguồn theo ràng buộc – Xử lý tạo kết quả mong đợi theo quy định – Xuất kết quả qua giao diện hay lưu trữ lại Jens Martensson 12
  11. 1.1.2. CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM ❑«Phần mềm chất lượng là phần mềm phải đáp ứng các chức năng theo yêu cầu, có hiệu năng tốt, có khả năng bảo trì, đáng tin cậy, và được người sử dụng chấp nhận». Jens Martensson 13
  12. 1.1.2. CHẤT LƢỢNG PHẦN MỀM Chất lượng phần mềm Tính Tính Tính Tính Tính Tính đúng tiến hiệu tiện tương tái sử đắn hóa quả dụng thích dụng Jens Martensson 14
  13. 1.1.2. CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM ❑Tính đúng đắn: ❖Thực hiện đầy đủ và chính xác các yêu cầu. ❖Tính đúng đắn được xác định trên cơ sở: – Tính đúng đắn của giải pháp xử lý / thuật toán, – Tính đúng đắn của tập mã lệnh hoặc nội dung của chương trình, – Tính đúng đắn qua kiểm thử, việc áp dụng chương trình trong một khoảng thời gian dài, trên diện rộng và với tần suất sử dụng cao. – Tính tương đương của chương trình với thuật toán. Jens Martensson 15
  14. 1.1.2. CHẤT LƢỢNG PHẦN MỀM ❑Tính tiến hóa ❖Sản phẩm có thể mở rộng, cập nhật thêm chức năng mới dễ dàng. ❖Dễ dàng cập nhật các quy trình nghiệp vụ. ❑Tính hiệu quả ❖Hiệu quả kinh tế, ý nghĩa, giá trị thu được. ❖Hiệu quả sử dụng (tốc độ xử lý của phần mềm ) ❖Hiệu quả kỹ thuật (tối ưu tài nguyên của máy tính: CPU, bộ nhớ, không gian xử lý ) Jens Martensson 16
  15. 1.1.2. CHẤT LƢỢNG PHẦN MỀM ❑Tính tiện dụng và thân thiện ❖Tính cơ động và linh hoạt của sản phẩm ❖Cảm nhận (về mặt tâm lý) của người dùng về: – Dễ học, có giao diện trực quan tự nhiên. – Các chức năng của sản phẩm dễ thao tác. Jens Martensson 17
  16. 1.1.2. CHẤT LƢỢNG PHẦN MỀM ❑Tính tương thích: ❖Khả năng trao đổi dữ liệu với các phần mềm khác (như: nhận danh sách nhân viên từ tập tin Excel ) ❖Gồm Giao tiếp nội bộ và giao tiếp bên ngoài. ❑Tính tái sử dụng: ❖Có thể áp dụng cho nhiều lĩnh vực theo nhiều chế độ làm việc khác nhau, ❖Áp dụng về mặt kỹ thuật hay phối hợp về mặt sử dụng với các phần mềm khác. Jens Martensson 18
  17. 1.1.3. CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ❑Sự ra đời của công nghệ phần mềm ❖Từ 1950, máy tính điện tử ra đời, các phần mềm được tạo với số lượng rất ít, chủ yếu cho quốc phòng. ❖Đến 1960, phần mềm được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực ❖Năm 1968 “khủng hoảng phần mềm” do: – Nhu cầu số lượng phần mềm tăng nhanh do sự phát triển của phần cứng – Các phần mềm dùng mắc nhiều khuyết điểm như: Thiếu chính xác, không ổn định, bảo trì nâng cấp khó khăn, khó chuyển đổi dữ Jens Martensson 19
  18. 1.1.3. CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ❑Sự ra đời của công nghệ phần mềm ❖Hội nghị được triệu tập và đưa ra kết luận: – Tăng số lượng phần mềm trong tương lai. – Khắc phục các khuyết điểm của phương pháp xây dựng phần mềm hiện tại: ✓ Xây dựng phần mềm theo cảm tính, thô sơ đơn giản ✓ Chỉ tập trung vào việc lập trình không quan tâm các giai đoạn trước khi lập trình (khảo sát hiện trạng, phân tích yêu cầu, thiết kế ) ✓ Phương pháp thủ công: Công cụ hỗ trợ chính khi xây dựng phần mềm là trình biên dịch (compiler) Jens Martensson 20
  19. Định nghĩa ❑CNPM là một lĩnh vực nghiên cứu của tin học nhằm đề xuất các nguyên lý, phương pháp, công cụ, cách tiếp cận phục vụ cho việc thiết kế, hiện thực các phần mềm đạt được đầy đủ các yêu cầu về chất lượng phần mềm” Hay: ❑CNPM là một ngành khoa học nghiên cứu về việc xây dựng các phần mềm có chất lượng trong khoảng thời gian và chi phí hợp lý Jens Martensson 21
  20. Định nghĩa ❑Định nghĩa 1: Công nghệ phần mềm là là một lĩnh vực nghiên cứu của tin học nhằm đề xuất các nguyên lý, phương pháp, công cụ, cách tiếp cận phục vụ cho việc thiết kế, hiện thực các phần mềm đạt được đầy đủ các yêu cầu về chất lượng phần mềm. Định nghĩa 2: CNPM là một ngành khoa học nghiên cứu về việc xây dựng các phần mềm có chất lượng trong khoảng thời gian và chi phí hợp lý. Jens Martensson 22
  21. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ❑Quy trình CNPM: Hệ thống các giai đoạn phát triển phần mềm, xác định rõ mục tiêu, kết quả chuyển giao cho giai đoạn kết tiếp. ❑Phươnng pháp phát triển phần mềm: Hệ thống các hướng dẫn cho phép từng bước thực hiện các giai đoạn trong quy trình CNPM. ❑Công cụ và môi trƣờng phát triển phần mềm: Hệ thống các phần mềm trợ giúp Jens Martensson 23
  22. Khác nhau giữa CN PHẦN MỀM & KH MÁY TÍNH ❑Khi phần mềm càng được phát triển mạnh thì các lý thuyết của khoa học máy tính vẫn không đủ để đóng vai trò là nền tảng hoàn thiện cho CNPM Jens Martensson 24
  23. 1.2. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ❑Bước xác định: ❖Đây là bước hình thành dự án ❖Xác định được vai trò của phần mềm, ước lượng công việc, lập lịch biểu và phân chia công việc. ❖Xác định được yêu cầu của khách hàng. Các yêu cầu được thu thập đầy đủ, phân tích rộng và sâu. ❖Công cụ sử dụng: Là các sơ đồ phản ánh các thành phần của hệ thống và mối liên quan giữa chúng. Jens Martensson 25
  24. 1.2. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ❑Bước phát triển ❖Đặc tả: Dùng ngôn ngữ đặc tả mô tả những yếu tố của chương trình: Giá trị nhập/ xuất/biến đổi. Chỉ quan tâm giá trị vào/ra không quan tâm đến cấu trúc và nội dung các thao tác cần thực hiện. ❖Xây dựng: Chuyển các đặc tả chương trình thành sản phẩm phần mềm dựa trên NNLT cụ thể. ❖Kiểm thử: Chứng minh tính đúng đắn của chương trình với các tập dữ liệu thử nghiệm khác nhau dựa vào kết Jens Martensson 26
  25. 1.2. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ❑Bước bảo trì (Vận hành) ❖Công tác quản lý việc triển khai và sử dụng phần mềm. ❖Tất cả kết quả phân tích, thiết kế, hiện thực và hồ sơ liên quan phải được lưu trữ và quản lý phục vụ cho công việc bảo trì phần mềm, trong suốt quá trình sống. Jens Martensson 27
  26. 1.3. MỘT SỐ MÔ HÌNH TRIỂN KHAI ❑Có nhiều dạng mô hình khác nhau để triển khai các bước trong quá trình phát triển phần mềm. ❑Mỗi mô hình sẽ chia vòng đời của phần mềm khác nhau, để đảm bảo quy trình phát triển thành công. ❖Mô hình Thác nước ❖Mô hình Bản mẫu Phần mềm ❖Mô hình Xoắn ốc Jens Martensson 28
  27. MÔ HÌNH THÁC NƯỚC ❑Chia quá trình phát triển PM thành những giai đoạn tuần tự nối tiếp. Kết quả của giai đoạn trước là đầu vào cho giai đoạn kế tiếp ❑Mô hình thác nước có 5 giai đoạn Jens Martensson 29
  28. MÔ HÌNH THÁC NƯỚC ❑Xác định yêu cầu: Tiến hành khi có nhu cầu xây dựng PM ❖Mục tiêu: Xác định chính xác các yêu cầu của P.Mềm. ❖Kết quả nhận: Thông tin về hoạt động của thế giới thực. ❖Kết quả chuyển giao: Các yêu cầu (công việc sẽ thực hiện trên máy tính) cùng với các thông tin mô tả chi tiết về các yêu cầu (cách thức thực hiện) Jens Martensson 30
  29. MÔ HÌNH THÁC NƯỚC ❑Phân tích: Tiến hành ngay sau việc xác định yêu cầu. ❖Mục tiêu: Mô tả yêu cầu bằng mô hình ❖Kết quả nhận: Các yêu cầu cùng thông tin liên quan. ❖Kết quả chuyển giao: – Mô hình xử lý (các công việc và Quan hệ) – Mô hình dữ liệu (các thông tin được sử dụng và QH) – Mô hình khác (không gian, thời gian, con người ) Jens Martensson 31
  30. MÔ HÌNH THÁC NƯỚC ❑Thiết kế: Tiến hành sau khi kết thúc việc phân tích. ❖Mục tiêu: Mô tả các thành phần của phần mềm. ❖Kết quả nhận: Mô hình thế giới thực ❖Kết quả chuyển giao: – Mô tả thành phần giao diện: Các hàm/CTDL – Mô tả thành phần xử lý: Các hàm kiểm tra xử lý – Mô tả thành phần dữ liệu: Các hàm đọc/ghi Jens Martensson 32
  31. MÔ HÌNH THÁC NƯỚC ❑Hiện thực: Tiến hành ngay sau kết thúc việc thiết kế. ❖Mục tiêu: Tạo lập phần mềm theo yêu cầu. ❖Kết quả nhận: Mô hình phần mềm. ❖Kết quả chuyển giao: Chương trình nguồn của phần mềm với CTDL tương ứng và chương trình thực hiện. Jens Martensson 33
  32. MÔ HÌNH THÁC NƯỚC ❑Kiểm thử: Tiến hành sau kết quả hiện thực (lập trình). ❖Mục tiêu: Tăng độ tin cậy của phần mềm ❖Kết quả nhận: các yêu cầu, mô hình phần mềm, ❖Kết quả chuyển giao: Phần mềm có độ tin cậy cao. Jens Martensson 34
  33. MÔ HÌNH THÁC NƯỚC ❑Bảo trì: Công việc của giai đoạn bao gồm việc cài đặt và vận hành phần mềm trong thực tế. ❖Mục tiêu: Đảm bảo phần mềm vận hành tốt ❖Kết quả nhận: Phần mềm đã hoàn thành ❖Kết quả chuyển giao: Các phản ánh của khách hàng trong quá trình sử dụng. Jens Martensson 35
  34. MÔ HÌNH THÁC NƢỚC ❑Nhận xét: ❖Dễ phân chia quá trình xây dựng PM thành những giai đoạn độc lập. ❖Các dự án lớn ít khi tuân theo dòng chảy tuần tự của mô hình (cần lặp lại các bước để nâng chất lượng, khách hàng ít tuyên bố hết các yêu cầu trong giai đoạn phân tích). ❖Rất khó thay đổi khi đã thực hiện xong một giai đoạn, khó thay đổi các yêu cầu theo ý khách hàng. ❖Phương pháp này chỉ thích hợp đã hiểu rất rõ các yêu cầu của khách hàng, những thay đổi sẽ được giới hạn Jens Martensson 36
  35. MÔ HÌNH THÁC NỨỚC ❑Mô hình thác nước cải tiến: Mô hình thác nước có thể được cải tiến bằng cách cho phép quay lui khi phát hiện lỗi trong giai đoạn phía trước. Jens Martensson 37
  36. MÔ HÌNH BẢN MẪU ❑Tương tự như mô hình thác nước nhưng bổ sung thêm giai đoạn thực hiện phần mềm mẫu. ❑Có thể tiến hành lặp lại mà không nhất thiết theo trình tự nhất định. Jens Martensson 38
  37. MÔ HÌNH BẢN MẪU ❑Sau giai đoạn Xác định yêu cầu phân tích, đưa ra một bản thiết kế sơ bộ ❑Tiếp theo, tiến hành hiện thực bản mẫu đầu tiên và chuyển cho người sử dụng. ❑Bản mẫu này chỉ nhằm để mô tả cách thức phần mềm hoạt động và tương tác với người dùng Jens Martensson 39
  38. MÔ HÌNH BẢN MẪU ❑Người dùng sau khi xem xét bản mẫu sẽ phản hồi thông tin cần thiết lại cho nhóm phát triển. ❑Nếu người dùng đồng ý với bản mẫu, nhóm phát triển sẽ tiến hành hiện thực. Ngược lại, phải quay lại giai đoạn xác định yêu cầu. ❑Lặp lại liên tục cho đến khi người sử dụng đồng ý với bản mẫu do nhà phát triển đưa ra. Jens Martensson 40
  39. MÔ HÌNH BẢN MẪU ❑Nhận xét ❖Là một hướng tiếp cận tốt khi các yêu cầu chưa rõ ràng. ❖Tính cấu trúc không cao dễ mất tin tưởng của khách hàng, và thiếu tầm nhìn của cả quy trình; ❖Chỉ nên áp dụng với những hệ thống có tương tác ở mức độ nhỏ/vừa; một phần của hệ thống lớn; hoặc có thời gian chu kỳ tồn tại ngắn Jens Martensson 41
  40. MÔ HÌNH XOẮN ỐC ❑Là sự kết hợp của mô hình bản mẫu thiết kế và mô hình thác nước được lặp lại nhiều lần. Jens Martensson 42
  41. MÔ HÌNH XOẮN ỐC ❑Ở lần lặp tiếp theo, hệ thống sẽ được tìm hiểu và xây dựng hoàn thiện hơn ở lần lặp trước đó ❑Yêu cầu của người dùng ngày càng rõ ràng hơn, và các bản mẫu phần mềm ngày một hoàn thiện hơn. ❑Ngoài ra, ở cuối mỗi lần lặp sẽ có thêm công đoạn phân tích mức độ rủi ro để quyết định xem có nên đi tiếp theo hướng này hay không. ❑Mô hình này phù hợp với các hệ thống phần mềm lớn do có khả năng kiểm soát rủi ro ở từng bước tiến hóa. Jens Martensson 43
  42. 1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG P.MỀM ❑Khái niệm ❖Có thể áp dụng nhiều phương pháp xây dựng phần mềm. Mỗi phương pháp có – Ưu khuyết điểm riêng, phù hợp riêng từng loại phần mềm. – Các hướng dẫn cụ thể những công việc cần thực hiện trong từng giai đoạn của quá trình phát triển phần mềm. – Quy định những cách thức khác nhau để trình bày các kết quả thu được; để các thành viên tham gia có thể trao đổi thông tin trong việc xây dựng PM. Jens Martensson 44
  43. 1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG P.MỀM ❑Phân loại Có thể chia phương pháp xây dựng P.Mềm thành 2 nhóm : ❖Theo cấu trúc của chương trình: Phương pháp hướng chức năng; hướng dữ liệu; hướng đối tượng ❖Theo cách thức tổ chức quản lý: Xây dựng phương án, Tổ chức nhân sự, Ước lượng rủi ro, chi phí, lập kế hoạch và theo dõi quá trình triển khai. Jens Martensson 45
  44. 1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG P.MỀM ❑Cách tiếp cận từ trên xuống (top-down) ❖Cách giải quyết vấn đề theo hướng phân tích. ❖Bắt đầu với những thành phần chính của hệ thống. ❖Sau đó, được phân tích thành các thành phần chi tiết và cụ thể hơn. ❖Quá trình phân tích sẽ kết thúc khi kết quả thu được có mức độ phức tạp đúng với ý muốn. Jens Martensson 46
  45. 1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG P.MỀM ❑Cách tiếp cận từ dưới lên (bottom-up) ❖Cách giải quyết vấn đề theo hướng tổng hợp (ngược lại với phương pháp từ trên xuống). ❖Tiến hành xây dựng những thành phần chi tiết dự tính là sẽ có trong hệ thống. ❖Sau đó, sẽ kết hợp các thành phần chi tiết này lại với nhau để tạo nên các thành phần chính. Jens Martensson 47
  46. 1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG P.MỀM ❑Phương pháp hướng chức năng ❖Thực hiện dựa trên các chức năng mà hệ thống cần thực hiện, chú trọng đến thành phần xử lý với các thao tác tính toán, phát sinh, biến đổi ❖Phương pháp chung để giải quyết vấn đề là áp dụng nguyên lý “chia để trị”. ❖Chia các công việc lớn thành các công việc nhỏ hơn để ta có thể tiến hành xây dựng hoàn chỉnh. Jens Martensson 48
  47. 1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG P.MỀM ❑Phương pháp hướng chức năng ❖Chú trọng cách giải quyết vấn đề nhưng không có khả năng che dấu các thông tin trạng thái. ❖Dẫn đến các chức năng trong hệ thống sẽ không tương thích khi thực hiện thay đổi các thông tin. ❖Cách tiếp cận này chỉ thích hợp khi trong hệ thống có rất ít thông tin cần phải quản lý và chia sẻ giữa các chức năng với nhau. Jens Martensson 49
  48. 1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG P.MỀM ❑Phương pháp hướng chức năng ❑Để mô hình hóa cách xử lý thông tin, ta dùng lược đồ dòng dữ liệu (DFD, Data Flow Diagrams) Jens Martensson 50
  49. 1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG P.MỀM ❑Phương pháp hướng dữ liệu ❖Phương pháp Hướng DL chú trọng nhiều đến thành phần DL cần phải xử lý là tổ chức dữ liệu, khối lượng lưu trữ, tốc độ truy xuất ❖Bắt đầu với việc thiết kế các CTDL, sau đó mới tiến hành thiết kết các thao tác để vận hành. ❖Chỉ thích hợp cho loại phần mềm có chức năng chính là lưu trữ và thao tác trên các loại dữ liệu. ❖Hạn chế là không quan tâm đến các chức năng mà hệ thống cần phải đáp ứng, có khả năng không có đầy đủ các chức năng cần thiết Jens Martensson 51
  50. 1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG P.MỀM ❑Phương pháp hướng dữ liệu ❖Kết quả thu được sau khi thiết kế theo phương pháp hướng dữ liệu là mô hình thực thể kết hợp (Entity Relationship Diagram, ERD) Jens Martensson 52
  51. 1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG P.MỀM ❑Phương pháp hướng đối tượng ❖Là sự kết hợp của PP Hướng Dữ liệu và PP Hướng Chức năng. ❖Chú trọng đến cả thành phần dữ liệu và chức năng của hệ thống. ❖Một hệ thống phần mềm là tập hợp các đối tượng có khả năng tương tác với nhau. Các đối tượng chính là những sự vật và hiện tượng vật lý. ❖Mỗi đối tượng có dữ liệu riêng và các thao tác mà đối tượng có thể thực hiện Jens Martensson 53
  52. 1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG P.MỀM ❑Các đối tượng giao tiếp nhau bằng cách gửi các thông điệp. các thông điệp xử lý được gọi là giao diện của đối tượng. ❑Khi đó mọi thao tác liên quan đến các đối tượng được phải thực hiện thông qua giao diện của đối tượng. ❑Điều này giúp ta đảm bảo rằng các thông tin bên trong các đối tượng đưọc bảo vệ một cách chắc chắn Jens Martensson 54
  53. 1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG P.MỀM Jens Martensson 55
  54. 1.5. C.CỤ & M.TRƯỜNG PHÁT TRIỂN P.MỀM ❑Mở đầu ❖Là các phần mềm hỗ trợ trong quá trình xây dựng PM (CASE - Computer Aided Software Engineering). ❖Hỗ trợ cho một/một số giai đoạn gọi là môi trường phát triển phần mềm (SDE, Software Development Environment), gồm 2 hình thức chính: – Cho phép lưu / cập nhật kết quả chuyển giao với phương pháp nào đó. – Phát sinh ra kết quả chuyển giao cho giao đoạn sau. Jens Martensson 56
  55. 1.5. C.CỤ & M.TRƯỜNG PHÁT TRIỂN P.MỀM ❑Phần mềm hỗ trợ phân tích ❖Soạn thảo các mô hình khái niệm, Ánh xạ vào mô hình luận lý , các phần mềm thông dụng: WinA&D, Analyst Pro, Rational Rose, Enterprise Architect ❑Phần mềm hỗ trợ thiết kế ❖Soạn thảo các mô hình luận lý, Ánh xạ vào mô hình vật lý, các phần mềm thông dụng: Power Designer, Oracle Designer, Rational Rose, Enterprise Architect Jens Martensson 57
  56. 1.5. C.CỤ & M.TRƯỜNG PHÁT TRIỂN P.MỀM ❑Phần mềm hỗ trợ lập trình ❖Quản lý các phiên bản (dữ liệu, chương trình nguồn, giao diện), biên dịch : Visual Studio Net (Basic, C#, C++), Borland ❑Phần mềm hỗ trợ kiểm chứng: ❖Phát sinh tự động các bộ dữ liệu thử nghiệm, phát hiện lỗi: WinRuner, QuickTestPro Jens Martensson 58
  57. 1.5. C.CỤ & M.TRƯỜNG PHÁT TRIỂN P.MỀM ❑Phần mềm hỗ trợ tổ chức, quản lý việc triển khai ❖Phần mềm xây dựng phương án: – Lập kế hoạch dự án, dự đoán rủi ro, tính chi phí: MS Project, Visio, Rational Rose – Phần mềm lập kế hoạch, xác định các công việc, phân công, lập lịch biểu, theo dõi thực hiện: MS Project, Visio Jens Martensson 59
  58. 1.6. YÊU CẦU ĐỐI VỚI KỸ SƯ PHẦN MỀM ❑Quy trình xây dựng phần mềm được thực hiện trong một môi trường chuyên nghiệp và đòi hỏi tuân thủ các nguyên tắc một cách chính xác. ❑Những kỹ sư phần mềm phải xem công việc là trách nhiệm to lớn, chứ không đơn thuần chỉ là việc ứng dụng kỹ thuật. ❑Kỹ sư phần mềm phải ứng xử trung thực và chuyên nghiệp và đúng quy tắc. Jens Martensson 60
  59. 1.6. YÊU CẦU ĐỐI VỚI KỸ SƢ PHẦN MỀM ❑Các nguyên tắc mà kỹ sư PM phải thực hiện: ❖Lòng tin: Tạo được sự tin cẩn từ phía nhân viên và khách hàng. ❖Năng lực: Không nên trình bày sai khả năng của mình, không nên nhận những công việc vượt quá khả năng. ❖Các quyền về tài sản trí tuệ: Nên quan tâm về tài sản trí tuệ, bằng sáng chế, quyền tác giả . ❖Không lạm dụng máy tính: Không nên sử dụng các kỹ năng của mình để gây ảnh hưởng tới người khác như: phát tán virus, chơi Game Jens Martensson 61
  60. TÓM TẮT 1. Những khái niệm: ❖Phần mềm (khái niệm, phân loại, kiến trúc) ❖Chất lượng phần mềm (tính đúng đắn, tính tiến hóa, tính hiệu quả, tính tiện dụng, tính tương thích, tính tái sử dụng) ❖CN phần mềm (nguồn gốc, định nghĩa ) 2. Quy trình CNPM: Bước xác định; Bước phát triển; Bước bảo trì 3. Một số mô hình triển khai xây dựng phần mềm (Thác nước, Bản mẫu Phần mềm, Xoắn ốc) Jens Martensson 62
  61. TÓM TẮT 4. Các phương pháp xây dựng phần mềm: ❖Tổng quan (Khái niệm, Phân loại), ❖Phương pháp xây dựng phần mềm (Cách tiếp cận, tiến hành) 5. Công cụ & môi trường phát triển phần mềm ❖Phần mềm hỗ trợ thực hiện các giai đoạn (phân tích, thiết kế, lập trình, kiểm chứng) ❖Phần mềm hỗ trợ tổ chức, quản lý việc triển khai (Xây dựng phương án, Lập kế hoạch) Jens Martensson 63
  62. TÓM TẮT 6. Yêu cầu đối với kỹ sư phần mềm: Sự tin cẩn, năng lực, quyền tài sản trí tuệ. Jens Martensson 64
  63. BÀI TẬP 1. Phụ lục A trang 170 2. Phụ lục B trang 179 Jens Martensson 65
  64. Trắc nghiệm 1/. Công nghệ phần mềm có từ tiếng Anh là A/. software engineering B/. engineering software C/. software testing D/. software developer Jens Martensson 66
  65. Trắc nghiệm 2/. Mục tiêu của công nghệ phần mềm là để: A/. Thực thi phần cứng tốt hơn B/. Chỉnh sửa lỗi phần mềm C/. Có thể sử dụng lại phần mềm D/. Tạo sản phẩm phần mềm chất lượng hơn Jens Martensson 67
  66. Trắc nghiệm 3/. Theo thống kê từ những thách thức đối với CNPM thì lỗi nhiều nhất là do: A/. Kiểm tra và bảo trì B/. Thiết kế C/. Lập trình D/. Phân tích yêu cầu Jens Martensson 68
  67. Trắc nghiệm 4/. Kỹ sư phần mềm không cần A/. Kiến thức về phân tích thiết kế hệ thống. B/. Kiến thức về cơ sở dữ liệu. C/. Lập trình thành thạo bằng một ngôn ngữ lập trình. D/. Kinh nghiệm quản lý dự án phần mềm. Jens Martensson 69
  68. Trắc nghiệm 5/. SDLC là viết tắt của: A. Spiral Development Linear Cycle B. Software Development Life Cycle C. Software Development Line Cycle D. Sequential Development Linear Cycle Jens Martensson 70
  69. Trắc nghiệm 6/. Nếu yêu cầu là dễ hiểu và xác định được thì mô hình nào là thích hợp nhất để phát triển hệ thống: A. Mô hình thác nước (waterfall model) B. Mô hình bản mẫu (prototyping) C. Mô hình xoắn ốc (spiral model) D. Mô hình phát triển nhanh (RAD) Jens Martensson 71
  70. Trắc nghiệm 7/. Hình ảnh minh họa sau thể hiện các hoạt động của mô hình phát triển phần mềm nào? A. Mô hình bản mẫu(prototyping) B. Mô hình thác nước (waterfall model) C. Mô hình xoắn ốc (spiral model) D. Mô hình phát triển nhanh (RAD) Jens Martensson 72
  71. Trắc nghiệm ❑8/. Mô hình prototyping là: A. Mô hình rất thích hợp khi các yêu cẩu hệ thống được xác định rõ ràng B. Mô hình thường dùng khi khách hàng không thể xác định được yêu cầu rõ ràng C. Mô hỉnh tốt nhất cho những dự án có nhiều đội phát triển cùng tham gia D. Mô hình nhiều rủi ro nên ít khi tạo ra sản phẩm có giá trị Jens Martensson 73
  72. Trắc nghiệm 9/. Hình ảnh minh họa sau thể hiện các hoạt động của mô hình phát triển phần mềm nào? A. Mô hình bản mẫu(prototyping) B. Mô hình thác nước (waterfall model) C. Mô hình xoắn ốc (spiral model) D. Mô hình phát triển nhanh (RAD) Jens Martensson 74
  73. Trắc nghiệm 10/. Hình ảnh minh họa sau thể hiện các hoạt động của mô hình phát triển phần mềm nào? A. Mô hình bản mẫu(prototyping) B. Mô hình thác nước (waterfall model) C. Mô hình xoắn ốc (spiral model) D. Mô hình phát triển nhanh (RAD) Jens Martensson 75
  74. Trắc nghiệm 11/. Mô hình phát triển phần mềm mà tiến trình tiến hoá vốn cặp đôi bản chất lặp của làm bản mẫu với các khía cạnh hệ thống và có kiểm soát của mô hình trình tự tuyến tính. Là mô hình phát triển phần mềm nào sau đây? A. Mô hình tăng trưởng (incremental model) B. Mô hình kĩ thuật thế hệ thứ tư (Fourth generation techniques - 4GT) C. Mô hình xoắn ốc (spiral model) D. Mô hình RAD (Rapid application development) Jens Martensson 76
  75. Trắc nghiệm 12/. Phương pháp xây dựng phần mềm mà cách giải quyết vấn đề theo hướng phân tích, Bắt đầu với những thành phần chính của hệ thống., Sau đó, được phân tích thành các thành phần chi tiết và cụ thể hơn. A. Cách tiếp cận từ dưới lên B. Cách tiếp cận từ trên xuống C. Phướng pháp hướng đối tượng D. Phương pháp hướng dữ liệu Jens Martensson 77