Bài giảng Động vật học và phân loại động vật - Chương 11: Hệ sinh dục - Nguyễn Hữu Trí

pdf 17 trang cucquyet12 5620
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Động vật học và phân loại động vật - Chương 11: Hệ sinh dục - Nguyễn Hữu Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dong_vat_hoc_va_phan_loai_dong_vat_chuong_11_he_si.pdf

Nội dung text: Bài giảng Động vật học và phân loại động vật - Chương 11: Hệ sinh dục - Nguyễn Hữu Trí

  1. Chương 11. HỆ SINH DỤC • 1. Các phương thức sinh sản ở động vật – a. Sinh sản vô tính ♀ – b. Sinh sản hữu tính • 2. Hệ sinh dục của người Chương 11 – a. Hệ sinh dục nam Hệ sinh dục – b. Hệ sinh dục nữ • 3. Vai trò của các hormone trong sự sinh sản ở người – a. Ở nam giới – b. Ở nữ giới ♂ • 4. Sinh đẻ có kế hoạch 23/02/2016 1:34 SA 1 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 2 Nguyễn Hữu Trí Sinh sản vô tính Sinh sản vô tính Asexual Reproduction Asexual Reproduction • Trong sinh sản vô tính, chỉ có 1 cá thể tham gia Xuất hiện ở vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật, tảo, hoặc bằng cách phân đôi, hoặc bằng cách nẩy chồi, nhiều loài thực vật và khá nhiều loài động vật. để tạo ra hai hoặc nhiều cá thể mới. Sinh sản vô tính cho phép số lượng cá thể tăng • Chỉ có một cha mẹ (parent) lên nhanh chóng để tận dụng các điều kiện thuận – Vật liệu di truyền (gene) của thế hệ sau (offspring) giống lợi của môi trường. y hệt cha mẹ trừ trường hợp đột biến (mutations) • Lợi ích – Có ưu thế về mặt năng lượng – Hầu hết là thành công trong một môi trường ổn định • Ngay đối với động vật cao như người, vẫn có thể sinh sản vô tính, chẳng hạn khi tế bào trứng đã thụ tinh, phân đôi để thành “trẻ sinh đôi cùng trứng” 23/02/2016 1:34 SA 3 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 4 Nguyễn Hữu Trí Các hình thức của sinh sản vô tính Sự nảy chồi • Sự nảy chồi (Budding ) – Một phần của cơ thể cha mẹ mọc chồi và tách ra. (san hô, thủy tức) • Sự phân mảnh (Fragmentation) – Cơ thể cha mẹ bị phá vỡ ra thành nhiều mảnh – Mỗi mảnh có thể phát triển thành một động vật mới (Sao biển) • Sự trinh sản (Parthenogenesis) – Trứng không cần thụ tinh có thể phát triển thành cơ thể trưởng thành 23/02/2016 1:34 SA 5 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 6 Nguyễn Hữu Trí 1
  2. Sinh sản hữu tính Sinh sản hữu tính Sexual Reproduction Sexual Reproduction • Sinh sản hữu tính gặp ở hầu hết các loài sinh vật và là hình thức sinh sản duy nhất đối với các loài có cơ thể phức tạp, như các loài động vật có xương sống. • Trong sinh sản hữu tính, có hai cá thể tham gia, mỗi cá thể sản xuất một loại tế bào biệt hoá, gọi là giao tử (tinh trùng ở đực, trứng ở cái). Đó là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. Giao tử được sinh ra từ hai cơ thể cha, mẹ khác nhau • Giao tử đực hay tinh trùng di động được. Giao tử cái lớn hơn giao tử đực và không di động được. • Giao tử đực và giao tử cái kết hợp với nhau thông qua quá trình thụ tinh, để tạo một hợp tử và hợp tử phân chia tạo thành cơ thể trưởng thành. 23/02/2016 1:34 SA 7 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 8 Nguyễn Hữu Trí Sinh sản hữu tính Sexual Reproduction Hệ sinh dục của người • Hệ sinh dục ở những loài khác nhau, cấu tạo cũng khác nhau. Tuy nhiên, sơ đồ chung về căn bản vẫn giống nhau và • Sinh sản hữu tính ưu điểm hơn sinh sản vô tính là hệ sinh dục đều kết hợp chặt chẽ với hệ niệu thành phức hệ đa dạng di truyền, nhờ đã thực hiện một sự kết hợp niệu - sinh dục. và chọn lựa giữa các tính trạng di truyền của bố và • Cơ quan đực gồm chủ yếu tinh hoàn, nơi chế tạo tinh mẹ, do đó vừa giống bố mẹ, vừa thừa hướng được trùng và ống dẫn tinh. – Tinh trùng được phóng thích vào trong tinh dịch và theo ống dẫn ra tính trạng trội nhất của bố hoặc mẹ. Sinh sản hữu ngoài. tính về mặt này làm quá trình tiến hoá diễn ra – Đối với động vật thụ tinh trong, còn có một số bộ phận phụ, tạo nhanh hơn, và có hiệu quả hơn, so với sinh sản vô điều kiện dễ dàng cho sự vận chuyển tinh vào cơ quan cái. • Cơ quan cái gồm chủ yếu buồng trứng, nơi chế tạo trứng và tính ống dẫn trứng. • Thích nghi với những điều kiện môi trường không – Trứng được phóng thích (còn gọi là “rụng”) trong xoang bụng rồi lọt vào phễu của ống dẫn trứng để ra ngoài nhờ nhu động của ổn định, dễ biến đổi thành cơ hoặc tác động quét của tiêm mao lót thành ống dẫn. – Ở chim, trứng chứa nhiều chất nuôi dưỡng (noãn hoàng hay lòng đỏ). Ống dẫn có nhiều tuyến phụ tiết lòng trắng và vỏ đá vôi bọc ra ngoài trứng. 23/02/2016 1:34 SA 9 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 10 Nguyễn Hữu Trí Hệ sinh dục đực • Hệ sinh dục đực (male reproductivity system) bao gồm: tinh hoàn, đường dẫn tinh, các tuyến Bộ NST người (4400x) sinh dục phụ và dương vật. 23/02/2016 1:34 SA 11 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 12 Nguyễn Hữu Trí 2
  3. Túi tinh Mặt sau bàng quang Bàng quang Ống phóng tinh Xương mu Tuyến Ống dẫn tinh tiền liệt Thể hang Trực tràng Thể xốp Tuyến hành niệu đạo Niệu đạo Mào tinh Quy đầu dương vật Bìu 23/02/2016 1:34 SA 13 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 14 Nguyễn Hữu Trí Tinh hoàn Ống sinh tinh Ống sinh tinh 23/02/2016 1:34 SA 15 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 16 Nguyễn Hữu Trí (a) Mặt cắt dọc từ tuyến tiền liệt đến dương vật Bàng quang Dương vật (penis) Tuyến tiền liệt Dương vật trong đó có niệu Lỗ thông ống phóng đạo vừa là đường ống dẫn nước tiểu vừa là đường dẫn Tuyến hành niệu đạo tinh và các tổ chức cương Lỗ thông tuyến hành cứng. Dương vật tận cùng niệu đạo bằng quy đầu là nơi tập trung nhiều tổ chức thần Thể hang kinh, rất nhạy cảm với các Thể xốp kích thích. Niệu đạo Quy đầu được phủ bằng một nếp da gọi là bao quy Quy đầu đầu, mặt trong có nhiều tuyến tiết chất nhờn. Bao quy đầu Lỗ thông niệu đạo 23/02/2016 1:34 SA 17 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 18 Nguyễn Hữu Trí 3
  4. Tĩnh mạch mu (được giãn ra) Thừng tinh Động mạch mu (bị co lại) Tĩnh mạch tinh hoàn Động mạch tinh hoàn Thể hang Ống dẫn tinh Thể xốp Đầu của mào tinh Niệu đạo Mặt cắt của dương vật khi nhũn Ống sinh tinh Tĩnh mạch mu (bị co lại) Động mạch mu (được giãn ra) Mô liên kết Thể hang Mặt cắt của dương Thể xốp Bao tinh hoàn vật khi cương (b) Mặt cắt ngang dương vật. Đuôi của mào tinh 23/02/2016 1:34 SA 19 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 20 Nguyễn Hữu Trí Các tuyến sinh dục phụ Hệ sinh dục cái • Gồm: • Cấu tạo hệ sinh dục cái gồm hai phần: – Phần trong có hai buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung – Tuyến tiền liệt (dạ con) và âm đạo. – Tuyến hành (tuyến Cowper). – Phần bên ngoài có âm hộ, âm vật, môi lớn, môi bé và các – Túi tinh tuyến sinh dục phụ • Tất cả các tuyến sinh dục đều chỉ bắt đầu hoạt động từ tuổi dậy thì để thực hiện chức năng của cơ quan sinh sản. 23/02/2016 1:34 SA 21 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 22 Nguyễn Hữu Trí Buồng trứng Ống dẫn trứng (uterine tube) Buồng trứng Tử cung Cổ tử cung Bàng quang Xương mu Âm đạo Niệu đạo Âm hộ Trực tràng Hậu môn (a) Mặt cắt dọc giữa vùng chậu của nữ. 23/02/2016 1:34 SA 23 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 24 Nguyễn Hữu Trí 4
  5. Buồng trứng Buồng trứng • Ở tuần thứ 30 của thai nhi, cả hai buồng trứng có khoảng 6.000.000 nang trứng nguyên thuỷ. Sau đó phần lớn chúng • Buồng trứng có nhiều nang trứng, mỗi nang trứng có một trứng bị thoái hoá để chỉ còn lại khoảng 2.000.000 nang vào lúc chưa chín. mới sinh và đến tuổi dậy thì chỉ còn lại khoảng 300.000 - – Ở một em bé gái ra đời có khoảng 30.000 - 300.000 nang trứng. 400.000 nang. – Lúc dậy thì chỉ còn vài trăm nang trứng có thể chín và phát triển thành trứng và hàng tháng có một trứng chín được • Trong suốt thời kỳ sinh sản của phụ nữ (khoảng 30 năm) phóng ra khi rụng trứng. Một số trường hợp đặc biệt có thể có chỉ có khoảng 400 nang này phát triển tới chín và xuất noãn hai hoặc nhiều trứng cùng chín và rụng. hàng tháng. Số còn lại bị thoái hoá. • Trường hợp những loài động vật đẻ một con mỗi lứa như khỉ, • Trứng chỉ bắt đầu chín và rụng kế từ tuổi dậy thì (13 -15 trâu, bò, ngựa, voi cũng giống như vậy tuổi) và trung bình một tháng chỉ có một trứng chín, kéo dài • Buồng trứng tổng hợp đến thời kỳ mãn kinh (khoảng 45 -50 tuổi). – Giao tử – Steroid hormone estrogen (estradiol) và progesterone • Sự thụ tinh xảy ra trong ống dẫn trứng. 23/02/2016 1:34 SA 25 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 26 Nguyễn Hữu Trí Ống dẫn trứng (vòi Fallop) Tử cung (Dạ con) • Ống dẫn trứng gồm một đôi ống dài 10 -12cm, • Tử cung là nơi tiếp nhận trứng đã thụ tinh và đường kính từ 0,5 -2mm, một đầu thông với tử cung, đầu kia loe rộng thành hình phễu mở ra nuôi dưỡng thai. Lúc đẻ, cơ thành tử cung có trước buồng trứng. nhiệm vụ co bóp để đẩy thai ra ngoài. • Trứng chín và rụng sẽ được phễu đón nhận vào • Tử cung nằm trong hố chậu, sau bóng đái và trong ống dấn trứng. Ở đây trứng được di chuyển trước trực tràng. dần về phía Tử cungnhờ nhu động của lớp cơ trơn • Bình thường tử cung có hình trái lê gồm phần ở thành ống, phối hợp với sự hoạt động của các đáy, phần thân và phần cổ. Đáy tử cung có lông rung động trên các tế bào biểu bì thuộc lớp niêm mạc lót trong lòng ống hai lỗ thông với hai ống dẫn trứng, cổ tử cung thông với âm đạo. 23/02/2016 1:34 SA 27 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 28 Nguyễn Hữu Trí Tử cung Tử cung • Thành tử cung có 3 lớp: -Ngoài cùng là lớp màng liên kết bao bọc. -Giữa là lớp cơ trơn rất dày và là phần tử chủ yếu của tử cung gồm các sợi cơ đan chéo nhau theo mọi hướng và có khả năng dãn nở rất lớn. -Trong cùng là niêm mạc chứa nhiều mạch máu và các tuyến tiết chất nhày (đặc biệt là ở phần cổ tử cung). Lớp này có nhiều thay đổi theo chu kỳ rụng trứng hàng tháng. Endocervical canal • Bình thường tử cung là khối cơ chắc, dài khoảng 7,5cm, rộng 5cm và dày chừng 2mm ở giữa là một khoang hẹp (buồng dạ con). • Khi mang thai tử cung có sức chứa tới 2500cm3 (gấp 600 lần Fornix lúc bình thường) nhờ sự dãn nở của các sợi cơ. Nhưng sức co của các cơ này cũng rất lớn giúp đẩy thai ra ngoài khi đẻ. 23/02/2016 1:34 SA 29 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 30 Nguyễn Hữu Trí 5
  6. Âm đạo Các cơ quan sinh dục cái ngoài • Âm đạo là một ống dài khoảng 8cm nhưng có khả năng chun dãn rất lớn. • Âm đạo tiếp liền với tử cung ở phía trong và thông với bên • Mu : khối mỡ đệm phía trên khớp mu ngoài qua âm hộ được giới hạn bởi các môi bé và môi lớn. Phía trên âm hộ là lỗ tiểu. Như vậy, đường sinh dục và đường • Môi lớn và nhỏ: nếp gấp của da bao quanh tiết niệu ở nữ tách biệt nhau. tiền đình nơi mở ra của niệu đạo và âm đạo. • Trên lỗ tiểu là âm vật (âm hạch), tương ứng với dương vật ở nam giới, nơi tập trung nhiều dây thần kinh và có khả năng cương cứng khi bị kích thích. • Âm vật: một khối nhỏ của cương mô • Ở con gái (chưa chồng) giữa âm đạo và âm hộ có một vách • Hành âm đạo: ngăn gọi là màng trinh. Giữa màng trinh có một lỗ nhỏ là nơi để máu thoát ra trong các kỳ hành kinh. Ngoài ra đổ vào cửa • Đáy chậu: vùng nằm giữa hậu môn và âm đạo âm đạo (mặt trong các môi bé) có đôi tuyến hình chùm, gọi là tuyến tiền đình (hay tuyến Bartholin). 23/02/2016 1:34 SA 31 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 32 Nguyễn Hữu Trí Cơ quan sinh dục cái ngoài Tuyến vú • Về nguồn gốc tuyến vú là tuyến da, do sự biến đổi của tuyến mồ hôi mà ra. • Hoạt động của tuyến vú có liên quan chặt Âm hộ (vulva) chẽ với chức năng sinh dục. Môi lớn (labia majora) • Số đôi tuyến vú phụ thuộc vào số con sinh đẻ Môi nhỏ (labia minora) của từng lứa ở mỗi loài. Tiền đình âm đạo – Các loài ăn sâu bọ thường có 7-11 đôi, ăn thịt 2- Âm vật (clitoris) 5 đôi, linh trưởng 1 đôi. Mu (mons pubis) – Ở người, giai đoạn đầu của bào thai có 9 đôi (dưới 2 tháng), về sau tiêu biến dần chỉ còn lại đôi thứ tư (từ trên xuống) tiếp tục tồn tại và phát triển. 23/02/2016 1:34 SA 33 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 34 Nguyễn Hữu Trí Tuyến vú Cấu trúc vú • Mỗi tuyến vú có khoảng 15- 20 thuỳ nhỏ, đó là các tuyến sữa, mỗi tuyến sữa có ống dẫn thông ra núm vú. Các tuyến sữa nằm quanh núm vú, một số ống dẫn của các thuỳ được chập lại thành ống chung, do đó số lỗ trên núm vú ít hơn số tuyến. Chất đệm chung quanh các tuyến là mô mỡ. • Tuyến vú bắt đầu phát triển từ tuổi dậy thì dưới tác dụng của oestrogen và progesteron hai hormon này kích thích phát triển tuyến vú và lớp mỡ để chuẩn bị cho khả năng nuôi con. Khi có thai tuyến vú càng phát triển mạnh để có khả năng bài tiết sữa • Ngoài oestrogen các hormon khác cũng có tác dụng phát triển ống tuyến vú như GH, prolactin, hormon vỏ thượng thận, insulin 23/02/2016 1:34 SA 35 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 36 Nguyễn Hữu Trí 6
  7. Tuyến vú (Breast) Tuyến vú (Breast) • Prolactin từ tuyến yên kích thích sinh tổng hợp sữa. • Oxytocin từ thùy sau của tuyến yên kích thích việc tiết sữa 23/02/2016 1:34 SA 37 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 38 Nguyễn Hữu Trí Nhận xét Sự hình thành giao tử • Mô tả con đường đi của tinh trùng (sperm) trong hệ sinh dục đực từ nơi khởi phát của • Ở người và các động vật hữu nhũ khác, chúng là ống sinh tinh tới khi chúng được đưa sự sinh sản được điều hòa bởi các ra ngoài dưới dạng tinh dịch (semen). hormone được sản xuất bởi vùng dưới • Mô tả quá trình hình thành tinh trùng đồi, tuyến yên và tuyến sinh dục. (spermatogenesis) • Mô tả sự phát triển của trứng người và con đường đi của nó trong hệ sinh dục cái cho đến khi được thục tinh. 23/02/2016 1:34 SA 39 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 40 Nguyễn Hữu Trí Phát sinh tạo tinh trùng Tinh nguyên bào Tinh bào trưởng thành • Xảy ra trong ống sinh tinh của tinh hoàn. • Tinh nguyên bào (Spermatogonia) phân chia bằng nguyên phân – Một số biệt hóa (differentiate) và trở thành tinh bào sơ cấp (primary spermatocytes), và nó sẽ trải qua giảm phân (meiosis) • Ở người, quá trình phát triển từ tế bào mầm nguyên thuỷ thành tinh trùng mất khoảng 74 ngày • Tinh trùng có hai loại mang nhiễm sắc thể giới tính khác nhau và có lượng bằng nhau: loại mang nhiễm sắc thể Y và loại mang nhiễm sắc thể X. Tế bào trứng chỉ có một loại mang nhiễm sắc thể X.Chúng khác nhau về đặc điểm cấu tạo, khả năng sống và tốc độ vận chuyển. Tinh trùng Y nhỏ, nhẹ, vận động nhanh hơn tinh trùng X, nhưng khả năng 100 µm Tinh nguyên bào sống của tinh trùng Y kém so với tinh trùng X, đặc biệt Tế bào Sertoli trong môi trường acid. Tinh bào sơ cấp 23/02/2016 1:34 SA 41 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 42 Nguyễn Hữu Trí 7
  8. Spermatogenesis. Phát sinh tạo tinh trùng Tinh bào sơ cấp Tinh bào thứ cấp Tinh tử Tinh nguyên bào Tinh trùng trưởng thành Vách của ống sinh tinh Spermatogenesis. Tế bào Sertoli 23/02/2016 1:34 SA 43 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 44 Nguyễn Hữu Trí Spermatogenesis. Spermatogenesis. Tinh bào sơ cấp Tinh bào sơ cấp Tinh bào thứ cấp Trong dịch hoàn, tinh nguyên bào phân chia nhiều lần nhờ nguyên phân. Sau đó chúng biệt hóa thành tinh bào sơ cấp và trải qua Giảm phân 1 Sẽ tạo ra tinh bào thứ cấp (secondary giảm phân. spermatocytes) 23/02/2016 1:34 SA 45 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 46 Nguyễn Hữu Trí Màng sinh chất Spermatogenesis. Đầu tinh trùng có chứa nhân Đầu Thể cực và một cực đầu hay thể ngọn Giảm phân 2 Nhân (acrosome) có chứa các Mỗi tinh bào enzyme giúp tinh trùng thâm thứ cấp tạo Mitochondria Thân nhập vào trứng. Tinh trùng (spiral shape) rất nhỏ, không nhìn được Tinh tử ra hai tinh tử (spermatid) bằng mắt thường. Tinh trùng gồm: đầu, cổ, thân Mỗi tinh tử và đuôi, dài tổng cộng được biệt hóa 0,06mm (đầu chiếm 1/10 độ thành một tinh dài). Lông roi trùng trưởng Trong môi trường kiềm của thành (mature dịch dạ con tinh trùng có khả sperm) năng sống và thụ tinh trong vòng 48-72 giờ (a) Một tinh trùng trưởng thành có đầu, thân và lông roi. 23/02/2016 1:34 TinhSA trùng trưởng thành47 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 48 Nguyễn Hữu Trí 8
  9. Tổng kết về tinh trùng Phát sinh tạo noãn Trước khi sinh, nguyên bào noãn (oogoni) phân • Tổng hợp: Ống sinh tinh chia nhiều lần thông qua quá trình nguyên phân (mitosis). Một số nguyên bào noãn biệt hóa để • Dự trữ: Mào tinh hoàn trở thành noãn bào sơ cấp (primary oocytes) • Được vận chuyển từ mào tinh hoàn nhờ vào sự co thông qua quá trình giảm phân (meiosis). tạo nhu động nhịp nhàng khi chúng trưởng thành Chỉ có một trứng có chức năng (functional ovum) được tạo thành từ mỗi noãn bào sơ cấp • Mào tinh Ống dẫn tinh Ống phóng (túi của mào (each primary oocyte). Các tế bào khác được tinh sáp nhập với ống của túi chứa tinh “ống phóng tạo ra trong quá trình phân chia gọi là thể cực tinh”) Tuyến tiền liệt Tiền liệt niệu đạo (sau đó (polar bodies) và sẽ tiêu biến (degenerate). Thể cực thứ nhất có thể phân chia tiếp nhưng đi qua tuyến hành niệu - qủa) màng niệu đạo thường là bị tiêu biến. Lần phân chia thứ hai niệu đạo dương vật Noãn: tế bào đơn lớn (second meiotic division) được hoàn thành nhất trong cơ thể (completed) sau khi quá trình thụ tinh xảy ra (after fertilization). 23/02/2016 1:34 SA 49 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 50 Nguyễn Hữu Trí Oogenesis. Oogenesis. Noãn bào sơ cấp Noãn bào thứ cấp Lớp trong suốt Tế bào lớp hạt Tế bào áo 2n Nang trứng có chứa một noãn bào sơ cấp và một lớp tế bào biểu mô dẹt đơn bao quanh Khi nang phát triển các tế bào mô liên kết bao quanh các tế bào lớp hạt hình thành một lớp tế bào áo (a) Nang trứng đang phát triển. Xoang 500 µm 23/02/2016 1:34 SA 51 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 52 Nguyễn Hữu Trí Giảm phân 1 Giảm phân 2 Noãn thứ cấp (hay noãn cấp hai) sẽ Noãn bào thứ cấp n kép dùng lại ở giai đoạn Metaphase II. Khi quá trình thụ Thể cực tinh xảy ra sẽ kích thích hoàn thành quá trình giảm Trong noãn sào nguyên bào noãn (Oogonia) biệt hóa tạo thành nhiễm 2 hoàn thành, noãn bào sơ cấp (primary oocytes mang bộ NST 2n) tế bào này tạo thành noãn sẽ trải qua quá trình giảm phân 1. Giữa giai đoạn mới sinh và trưởng thành (NST dậy thì noãn bào sơ cấp ở trạng thái prophase I n) và thể cực thứ 2 Khi nang trưởng thành noãn bào sơ cấp sẽ trải qua lần phân chia giảm phân 1, tạo thành một noãn bào thứ cấp (secondary oocyte) được bọc bởi một lớp biểu mô khối tầng và một thể cực Thể cực (polar body) Noãn 23/02/2016 1:34 SA 53 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 54 Nguyễn Hữu Trí 9
  10. Vòi Fallope 23/02/2016 1:34 SA 55 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 56 Nguyễn Hữu Trí Sự rụng trứng Noãn sào (Ovaries) Dây chằng tử cung – buồng trứng Tử cung Noãn bào thứ cấp Nang trứng Xoang Sự rụng • Noãn bào thứ cấp được tống ra khỏi noãn trứng Nang trưởng (nang sào thành thoát vị) – Đi vào ống dẫn trứng, nơi nó có thể được thụ tinh Nang thoái • Hoàng thể (Corpus luteum) hóa Noãn bào thứ cấp – Là một tuyến nội tiết tạm thời Lớp trong Hoàng thể suốt – Phát triển từ một phần của nang trong noãn sào Ống dẫn trứng (b) Các nang trứng trong noãn sào. 23/02/2016 1:34 SA 57 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 58 Nguyễn Hữu Trí Nang sơ cấp Primary Follicle Sự phát triển của nang Noãn cấp 1 Nhân 1. Nang nguyên thủy: cấu tạo bao gồm một lớp các (Ngừng lại ở prophase I) tế bào nang dẹt đơn bao quanh một noãn bào I 2. Nang sơ cấp: hai hay nhiều hơn các l tế bào ớp hạt vuông bao quanh noãn Nang sơ cấp 3. Nang thứ cấp: có dịch nang chứa đầy trong khoang giữa các tế bào lớp hạt kết tụ lại tạo ra một khoang lớn gọi là hốc trung tâm (central antrum) Màng Zona Tế bào áo hạt 4. Nang De Graaf: có kích thước rất lớn (φ 2,5cm) nhô ra bề mặt buồng trứng, các nang này có lớp Tế bào hạt vỏ dày 5. Hoàng thể : Nang sau khi trứng rụng 23/02/2016 1:34 SA 59 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 60 Nguyễn Hữu Trí 10
  11. Nang thứ cấp Nang De graaf Secondary Follicle Graafian Follicle Dịch thể hang Noãn cấp 2 Tế bào hạt Mấu có cuống buồng trứng Tán tỏa tròn Lớp màng Zona 23/02/2016 1:34 SA 61 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 62 Nguyễn Hữu Trí Sự rụng trứng Vai trò của các hormone trong sự Ovulation sinh sản ở người • Mô tả sự điều hòa nội tiết đối với hệ sinh dục • LH sẽ làm nang Graafian đực ở người thoát vị • Noãn sẽ được phóng • Miêu tả sự điều hòa nội tiết của hệ sinh dục thích (ovulation) cái ở người • Nang sẽ hình thành hoàng thể (corpus • Hiểu được các sự kiện quan trọng của chu kỳ luteum) kinh nguyệt, như là sự rụng trứng và sự xuất – Tiết estrogen và kinh. progesterone 23/02/2016 1:34 SA 63 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 64 Nguyễn Hữu Trí Điều hòa hệ sinh dục đực Điều hòa nội tiết của hệ sinh dục cái • Tham gia gồm • Tham gia gồm – Vùng dưới đồi (hypothalamus) – Hypothalamus – Tuyến yên (pituitary gland) – Tuyến yên – Tinh hoàn (testes) – Noãn sào • Testosterone hình thành và duy trì – Các đặc điểm giới tính cơ bản – Các đặc điểm giới tính thứ cấp 23/02/2016 1:34 SA 65 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 66 Nguyễn Hữu Trí 11
  12. Sự biến động hàm lượng kích dục tố và Chu kỳ kinh nguyệt hormon sinh dục trong một chu kỳ rụng trứng Menstrual Cycle • Chu kỳ kinh nguyệt là sự chảy máu của tử cung một cách có chu kỳ ở người và loài linh trưởng. Ở động vật có vú khác không có chu kỳ kinh nguyệt nhưng có chu kỳ động dục, nghĩa là không có sự chảy máu của tử cung, nhưng vẫn có những biến đổi ở tử cung, âm đạo và hành vi sinh dục. • Vào giai đoạn động dục, vật cái mới chịu đực (chịu giao phối). • Chu kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ trung bình là 28 ngày, nhưng có phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt dài hơn. 23/02/2016 1:34 SA 67 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 68 Nguyễn Hữu Trí Sự lớn lên và phát triển của tuyến sữa Được điều khiển bởi phức hợp và tương tác của ít nhất CÁC GIAI là 8 hormon: 1. Estrogen ĐOẠN PHÁT 2. Progesteron 3. Thyroxin TRIỂN CỦA 4. Insulin 5. GH TUYẾN SỮA 6. Prolactin 7. Glucocorticoid 8. Placental lactogen Duy trì sự tiết sữa được kiểm soát bởi prolactin và glucocorticoid. Adrenalin ức chế hiện tượng này. 23/02/2016 1:34 SA 69 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 70 Nguyễn Hữu Trí Nhận xét Sự thụ tinh (Fertilization) • Hệ sinh dục cái ở người, các hormone duy trì chu kỳ kinh nguyệt hằng tháng giúp • Thụ tinh ngoài (External fertilization ) – Con cái và con đực tiến hành giao phối bằng cách cho cơ thể chuẩn bị để mang thai; sự rụng phóng thích trứng và tinh trùng vào trong môi trứng chính là điểm giữa của chu kỳ. trường nước một cách đồng thời • Thụ tinh trong (Internal fertilization ) – Con đực đưa tinh trùng vào trong con cái và sự thụ tinh diễn ra trong cơ thể con cái. 23/02/2016 1:34 SA 71 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 72 Nguyễn Hữu Trí 12
  13. Thụ tinh ngoài và thụ tinh trong Sự thụ tinh • Sau khi 1 đầu tinh trùng đã lọt qua màng trứng, từ điểm xâm nhập, sẽ lan toả tức thời 1 làn sóng làm màng cứng lại ngăn không cho các tinh trùng khác đột nhập. Đuôi tinh trùng bị bỏ lại ngoài màng, đầu chứa nhân theo trung tử tiến đến gần nhân của trứng. Sự liên kết giữa 2 nhân đơn bội đã khôi phục lại trạng thái lưỡng bội. Đó là sự thụ tinh mà kết quả là trứng đã thụ tinh hay hợp tử 23/02/2016 1:34 SA 73 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 74 Nguyễn Hữu Trí Sự thụ tinh 23/02/2016 1:34 SA 75 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 76 Nguyễn Hữu Trí Sự thụ tinh trong ống nghiệm IVF In vitro Fertilization Sự phát triển của phôi 5 tuần tuổi 46 tháng tháng tuổi tuổi 23/02/2016 1:34 SA 77 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 78 Nguyễn Hữu Trí 13
  14. Sự đẻ Được khởi phát bởi: Dậy thì và mãn kinh • Prostalandin (do sự tăng tiết estrogen bởi nhau) • Oxytocin (tuyến Yên, do FB+) • Relaxin (buồng trứng và nhau) giúp cổ Tử cung mềm và dãn nở. Hoạt tính relaxin được tăng cường bởi estrogen. 23/02/2016 1:34 SA 79 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 80 Nguyễn Hữu Trí Dậy thì Mãn kinh Quá trình tăng trưởng và phát triển có một giai đoạn phát triển • Ở người phụ nữ vào khoảng 40 - 50 tuổi buồng trứng trở nên mạnh về hình dáng người và những biến đổi sâu sắc về hoạt không đáp ứng với kích thích của tuyến yên, quá trình này động chức năng nội tiết và cơ quan sinh dục cũng như tuyến xảy ra từ từ dẫn đến tình trạng chức năng buồng trứng giảm, vú. Đồng thời kèm theo những thay đổi về tâm lý, từ tâm lý dẫn đến chu kỳ kinh nguyệt và chu kỳ rụng trứng dần trở nên thiếu nhi sang thiếu niên hay thiếu nữ, tính tình trầm lặng và không đều. Sau vài tháng đến vài năm các chu kỳ sinh dục mơ mộng hơn. ngừng, người phụ nữ hết kinh, không có hiện tượng phóng • Về cơ chế dậy thì được giải thích: noãn, nồng độ hormone sinh dục giảm đến mức hầu như bằng – Tuyến yên, tuyến sinh dục của trẻ con vốn có khả năng bài tiết không. Hiện tượng này gọi là mãn kinh. hormon của chúng nhưng do chưa có kích thích nên chưa bài tiết. Vì • Nguyên nhân của mãn kinh là sự “kiệt quệ” của buồng trứng. một lý do nào đó vùng dưới đồi của trẻ con không bài tiết đủ lượng Ở vào khoảng tuổi 45, ở buồng trứng số nang trứng còn đáp GnRH để kích thích tuyến yên bài tiết hormon FSH và LH. Thực ứng với kích thích FSH và LH còn rất ít vì vậy lượng estrogen nghiệm cho thấy vùng dưới đồi tự nó có khả năng bài tiết hormon nhưng có lẽ do thiếu một tín hiệu từ một vùng não nào đó để kích giảm dần đến mức thấp nhất. Với lượng estrogen này nó thích bài tiết hormon vùng dưới đồi. Vì vậy người ta cho rằng dậy thì không đủ để ức chế bài tiết FSH và LH, nhưng cũng không đủ chính là quá trình trưởng thành xảy ra ở một vùng não nào đó mà có để tạo cơ chế Feedback dương tính kích thích bài tiết đủ lẽ đó là vùng limbic. Chính vùng này khi trưởng thành sẽ kích thích lượng FSH và LH gây rụng trứng. vùng dưới đồi hoạt động dẫn tới hoạt động của tuyến yên (bài tiết FSH và LH) và của các tuyến sinh dục. 23/02/2016 1:34 SA 81 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 82 Nguyễn Hữu Trí Tình hình dân số Việt nam Biện pháp • Tình hình dân số Việt nam ta, càng đáng lo ngại. • Việc giảm thấp tỷ lệ sinh đẻ nhằm hạn chế tốc • Năm 1921 số dân Việt nam là khoảng 15.584.000, 39 độ gia tăng dân số trở thành vấn đề chiến lược năm sau (1960 ) đã tăng gần gấp đôi, thành khoảng và cấp bách của toàn cầu và mỗi quốc gia, nhất 30.172.000; 20 năm sau (1980) lại tăng gần gấp đôi lần là các nước đang phát triển. nữa, thành 53.853.620 và hiện nay, dân số Việt nam đã • Bốn chỉ tiêu cụ thể là: đạt con số 80,7 triệu người. – không tảo hôn trước 18 tuổi; • Tốc độ gia tăng dân số và tỷ lệ sinh đẻ quá cao đang là – sinh con đầu lòng sau 22 tuổi; gánh nặng của đất nước chúng ta, nó trực tiếp ảnh – phấn đấu chỉ sinh 2 con, hưởng đến tốc độ tăng trưởng kinh tế vốn còn nghèo – con sau cách con trước ít nhất 5 năm. và chưa phát triển, đến tài nguyên thiên nhiên, công ăn • Để dành thế chủ động trong sinh đẻ, rõ ràng việc làm, ăn, ở, đi lại, học hành, sức khoẻ của xã hội cần nắm các kiến thức về sinh lý sinh sản so với thế giới. 23/02/2016 1:34 SA 83 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 84 Nguyễn Hữu Trí 14
  15. Tránh thụ thai và sinh đẻ có kế hoạch Thực hiện KHHGĐ • Khái niệm về kế hoạch hoá gia đình (KHHGĐ) Có nhiều quan • Bao gồm hai mảng hoạt động sau: niệm khác nhau về KHHGĐ (Family Planning). Theo tổ chức Y tế • - Một mặt phải giúp các cặp vợ chồng tự nguyện không thế giới (WHO) thì KHHGĐ bao gồm những thực hành giúp đẻ nhiều, đẻ dày bằng cách giúp họ hiểu biết, chấp cho những cá nhân hay những cặp vợ chồng đạt được những nhận các biện pháp tránh thai. mục tiêu: • - Mặt khác phải giúp các cặp vợ chồng vô sinh hay khó • Tránh được những lần sinh không mong muốn. Đạt được những có con chạy chữa bệnh tật để họ sinh nở được. lần sinh con theo ý muốn. Điều hoà khoảng cách giữa những lần • Như đã trình bày, Việt Nam là một trong những quốc sinh. Kiểm soát được thời điểm sinh con trong mối quan hệ tuổi gia bùng nổ dân số mạnh nhất, do vậy thực chất của của bố mẹ. Định được thời điểm sinh con trong gia đình. KHHGĐ ở nước ta là thực hiện các biện pháp hạn chế sinh đẻ. • Ở Việt Nam, "KHHGĐ là quyết định có ý thức, tự nguyện của • Trong sinh đẻ có kế hoạch, cần biết các biện pháp các cặp vợ chồng về số lượng con, khoảng cách tuổi giữa các con tránh thụ thai. sao cho phù hợp với chất lượng cuộc sống của bản thân, gia đình, cộng đồng và với mục tiêu chính sách dân số của nhà nước". 23/02/2016 1:34 SA 85 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 86 Nguyễn Hữu Trí Các biện pháp tránh thai Các biện pháp tránh thai • So sánh hoạt động của các mô hình, hiệu • Biện pháp tự nhiên: làm lệch pha tinh trùng và quả, ưu điểm và nhược điểm của các trứng phương pháp sinh đẻ có kế hoạch • Biện pháp hoá học: Dùng hormon hay hoá chất để ức chế LH. Dùng hoá chất để diệt tinh trùng. • Tìm hiểu về triệt sản và tránh thai khẩn • Các biện pháp khác nhằm ngăn cản sự gặp nhau cấp của tinh trùng và trứng, hút điều hoà kinh nguyệt. • Gần đây người ta đang nghiên cứu biện pháp miễn dịch. Cơ sở lý luận của nghiệm pháp dựa vào phản ứng kháng nguyên - kháng thể đối với HCG. Đây là một nghiệm pháp có độ nhạy cao và chính xác 23/02/2016 1:34 SA 87 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 88 Nguyễn Hữu Trí Tránh thai tự nhiên Biện pháp hoá học • Một trong các phương pháp tránh thai là làm lệch pha tinh trùng và trứng. Cụ thể là chỉ cần tính giờ rụng trứng, xem như • Biện pháp hoá học chủ yếu là dùng hormon để ức chế ngày nằm chính giữa 2 đợt kinh, rồi bố trí lịch giao hợp tránh rụng trứng. Các thuốc này chủ yếu là progesterone hay ngày đó và cả ngày hôm trước, ngày hôm sau, phòng xa trứng dẫn chất, phối hợp với một lượng estrogene hay dẫn chất rụng sớm, hoặc rụng muộn. Ngoài ra, phải tính thêm 2 - 3 ngày có tác dụng ức chế LH làm cho trứng không rụng. Khi sử trước để đề phòng tinh trùng vào sớm vẫn còn sống sót cho tới dụng cần chú ý nguyên lý của biện pháp là ức chế LH, do lúc rụng trứng. bị ức chế lâu nên khi ngừng thuốc có hiện tượng bật quá • Đo thân nhiệt: cũng là một cách để tránh thụ thai. Đo lúc sáng (rebound phenomenon), làm rụng nhiều trứng. sớm khi thức dậy, nằm ở giường đo. Dùng một nhiệt kế riêng • Gần đây có tính chất sinh lý hơn, người ta sử dụng thuốc và đo ở miệng (đặt nhiệt kế vào miệng và ngậm lại). Chú ý phân tránh thai một pha, hai pha, ba pha nghĩa là thay đổi hàm biệt với sốt. Sau rụng trứng thân nhiệt tăng lên khoảng 0,5-10C lượng, cách sử dụng để cho thích hợp hơn. • Phóng tinh ra ngoài âm đạo: biện pháp này nhiều dân tộc đã áp • Nói chung chỉ người nào không dùng được các biện pháp dụng từ lâu đời. Có người cho rằng biện pháp này ảnh hưởng khác hãy dùng thuốc thì hơn. Dùng hormon steroid làm đến thần kinh - tâm thần. Sự thực không phải là như vậy, mà tăng tổng hợp lipid, ở các nước phương Tây người ta ngại chủ yếu là người đàn ông phải hiểu biết, chủ động giải quyết và biến chứng tắc mạch (có lẽ do chế độ ăn) và có trường hợp có sự thoả thuận, thống nhất cả hai người và chuẩn bị tốt cho ung thư nội mạc tử cung. phụ nữ. 23/02/2016 1:34 SA 89 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 90 Nguyễn Hữu Trí 15
  16. Các biện pháp tránh thai khác Triệt sản Sterilization • Đặt vòng tử cung (IUDs) : để tránh không cho trứng làm tổ. Biện pháp này tốt, làm rộng rãi được. Về biện pháp này Noãn sào cần chú ý Ống dẫn tinh – Vệ sinh phụ nữ – Đúng nguyên tắc chỉ định. – Giải quyết tư tưởng: vì ấn tượng đặt vòng kim loại Ống dẫn trứng trước đây gây viêm nhiễm. • Codom (bao dương vật). • Mũ tử cung: cần đúng số. Tinh • Triệt sản: thắt ống dẫn tinh ở nam giới hay thắt ống dẫn hoàn trứng ở nữ giới. Đây cũng là một biện pháp hiện nay đang vận động. • Hút điều hoà kinh nguyệt: đây cũng là biện pháp được áp dụng. (a) Phẫu thuật cắt ống tinh (b) Cắt bỏ vòi ống dẫn trứng. 23/02/2016 1:34 SA 91 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 92 Nguyễn Hữu Trí Tránh thai Contraception • Nói chung mỗi biện pháp đều có ưu điểm và nhược điểm của nó. Biện pháp phải đảm bảo có tác dụng, không hại, không độc, dễ sử dụng. • Việc áp dụng nên phối hợp nhiều biện pháp thì tốt hơn, tuỳ người mà thực hiện, có thể: Đặt vòng 50 - 60%. Uống thuốc tránh thai 10 - 20%. Số còn lại phối hợp các biện pháp khác nhau. 23/02/2016 1:34 SA 93 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 94 Nguyễn Hữu Trí Tránh thai khẩn cấp Gây sảy thai Abortion • Được sử dụng để tránh thai trong các • Sảy thai tự nhiên (miscarriages) trường hợp không mong muốn như: – Xảy ra không có sự can thiệp – Sau khi bị hãm hiếp • Phá thai – Giao hợp không có bảo vệ. – Được sử dụng như một phương pháp có ý nghĩa trong kiểm soát sinh đẻ! – Phá thai trị bệnh (khi sức khỏe người mẹ ở trong tình trạng nguy hiểm, hoặc tình trạng của thai nhi hết sức không bình thường) 23/02/2016 1:34 SA 95 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 96 Nguyễn Hữu Trí 16
  17. Các bệnh truyền nhiễm qua đường sinh dục Sexually Transmitted Diseases (STDs) • Human papillomavirus (HPV) • Chlamydia (bệnh viêm vùng chậu) • Mụn rộp sinh dục • Bệnh lậu • Bệnh giang mai • HIV • 23/02/2016 1:34 SA 97 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:34 SA 98 Nguyễn Hữu Trí 17