Bài giảng Động vật học và phân loại động vật - Chương 12: Khái quát về phân loại động vật - Nguyễn Hữu Trí

pdf 40 trang cucquyet12 7230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Động vật học và phân loại động vật - Chương 12: Khái quát về phân loại động vật - Nguyễn Hữu Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dong_vat_hoc_va_phan_loai_dong_vat_chuong_12_khai.pdf

Nội dung text: Bài giảng Động vật học và phân loại động vật - Chương 12: Khái quát về phân loại động vật - Nguyễn Hữu Trí

  1. 2/23/2016 2:34:15 AM Chương 12 Chương 12. Khái quát về phân loại Động vật Khái quát về Phân loại Động vật • 1. Vị trí của giới Động vật trong sinh giới • 2. Động vật không có xương sống • 3. Động vật có xương sống 2/23/2016 2:34:12 AM 1 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 2 Nguyễn Hữu Trí Lịch sử phân loại học Aristotle 384 BC • Đề ra phương pháp phân loại động vật và thực vật 2/23/2016 2:34:12 AM 3 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 4 Nguyễn Hữu Trí Carolus Linnaeus 1707-1778 • Đề ra hệ thống phân loại vào năm 1735 • Phân loại các nhóm sinh Nhóm phân loại vật có liên quan • Đề ra hệ thống danh pháp kép • Homo sapiens 2/23/2016 2:34:12 AM 5 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 6 Nguyễn Hữu Trí 1
  2. 2/23/2016 2:34:15 AM Hai loài hoàn toàn khác nhau Hai loài hoàn toàn khác nhau Pan troglodytes Pan troglodytes Gorilla gorilla Human sapiens 2/23/2016 2:34:12 AM 7 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 8 Nguyễn Hữu Trí 6 giới Archaebacteria* Eubacteria* Protista Fungi Plantae Animalia 2/23/2016 2:34:12 AM 9 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 10 Nguyễn Hữu Trí Giới Monera hoặc Eubacteria • Đơn bào * • Sinh vật chưa có nhân điển hình • Thu nhận hoặc hấp thụ thức ăn • Vách tế bào – peptidoglycan 2/23/2016 2:34:12 AM 11 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 12 Nguyễn Hữu Trí 2
  3. 2/23/2016 2:34:15 AM Giới Archaea Giới Protista • Đơn bào • Đơn bào • Chưa có nhân điển hình • Có nhân điển hình • Thu nhận hay hấp thụ thức ăn • Tiêu hóa hoặc tự sản • DNA xuất thức ăn – Tương tự như của Eukaryote • Vách tế bào – Pseudopeptidoglycan Hoặc chỉ có protein 2/23/2016 2:34:12 AM 13 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 14 Nguyễn Hữu Trí Giới Fungi Giới Plantae • Đa bào • Đa bào • Đa bào • Có nhân điển hình • Vách tế bào • Vách tế bào – Chitin – Cellulose • Hấp thu thức ăn • Tổng hợp chất hữu cơ – Quá trình quang hợp 2/23/2016 2:34:12 AM 15 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 16 Nguyễn Hữu Trí Animalia Giới Animalia • Đa bào • Có nhân điển hình • Không có vách tế bào • Dị dưỡng • Có thể di chuyển được 2/23/2016 2:34:12 AM 17 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 18 Nguyễn Hữu Trí 3
  4. 2/23/2016 2:34:15 AM Sự phân bố các loài trong giới động vật Đặc điểm chung giới Động vật Là giới phức tạp nhất trong các giới. Cấu tạo bởi mô, không có vách tế bào. Cơ thể đa bào (cấu tạo từ nhiều tế bào). Dinh dưỡng dị dưỡng. Nuốt thực phẩm và tiêu hóa trong cơ thể. Có sự phát triển của phôi. Có khả năng di động 2/23/2016 2:34:12 AM 19 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 20 Nguyễn Hữu Trí Nematoda Động vật không có xương sống Porifera Cnidaria Annelida Echinodermata Platyhelminthes Mollusca Arthropoda Chordata (INVERTEBRATE) Ngành Phân giới Protozoa (Động vật nguyên sinh) 1. Ngành Protozoa (Động vật nguyên sinh) Giả khoang Thể khoang Thể khoang Miệng nguyên sinh Miệng thứ sinh Khoang cơ thể Đối xứng tỏa tròn Đối xứng hai bên Có tính đối xứng Hình thành mô Sinh vật đơn bào tổ tiên CÂY PHÂN LOẠI ĐỘNG VẬT 2/23/2016 2:34:12 AM 21 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 22 Nguyễn Hữu Trí Animalia Animalia 5. Ngành Ctenophora (Sứa lược) Phân giới Phagocytellozoa (Động vật thực bào) Động vật Bilateria (Có đối xứng hai bên) 2. Ngành Placozoa (Động vật hình tấm) Động vật Acoelomata (chưa có thể xoang) Phân giới Parazoa (Cận động vật đa bào) 6. Ngành Plathelminthes (Giun dẹp) 3. Ngành Porifera (Thân lổ) 7. Ngành Nemertini (Giun vòi) Phân giới Eunetazoa (Động vật đa bào chình 8. Ngành Nemathelminthes (Giun tròn) thức) Động vật Coelomata (Có thể xoang) Động vật Radiata (Có đối xứng tỏa tròn) Động vật Protostomia (có miệng nguyên sinh) 4. Ngành Coelenterata (Ruột khoang) 9. Ngành Annelida (Giun đốt) 2/23/2016 2:34:12 AM 23 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 24 Nguyễn Hữu Trí 4
  5. 2/23/2016 2:34:15 AM Animalia Animalia 16. Ngành Chordata (Dây sống) 10. Ngành Arthropoda (Động vật chân đốt) 11. Ngành Mollusca (Động vật thân mềm) Phân ngành Urochordata (Có đuôi sống) Động vật Deuterostomia (có miệng thứ sinh) Phân ngành Cephalochordata (Đầu sống) 12. Ngành Echinodermata (Da gai) Phân ngành Vertebrata (có xương sống) 13. Ngành Pogonophora (Mang râu) • Lớp Pisces (Cá) 14. Ngành Chaetognatha (Hàm tơ) • Lớp Amphibia (Lưỡng cư) 15. Ngành Hemichordata (Nửa dây sống) • Lớp Reptilia (Bò sát) • Lớp Aves (Chim) • Lớp Mammalia (Thú) 2/23/2016 2:34:12 AM 25 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 26 Nguyễn Hữu Trí Lớp Sarcodina (Trùng chân giả) Giới Animalia Phân giới Protozoa (Động vật nguyên sinh) • Có khoảng 1000 loài hiện sống và nhiều 1. Ngành Protozoa (Động vật nguyên sinh) loài tuyệt chủng, 80% sống ở biển, số còn Lớp Sarcodina (Trùng chân giả) lại sống trong nước ngọt, trong đất ẩm và Lớp Mastigophora (Trùng roi) số ít ký sinh. Lớp Sporozoa (Trùng bào tử) • Sinh sản vô tính bằng nguyên phân, một Lớp Infusonia (Trùng cỏ) số có khả năng sinh sản hữu tính và xen kẽ thế hệ sinh sản hữu tính và vô tính trong vòng đời. 2/23/2016 2:34:12 AM 27 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 28 Nguyễn Hữu Trí Amip Amoeba proteus bao lấy thức ăn, là trùng chân giả có cấu Lớp Mastigophora (Trùng roi) tạo đơn giản nhất trong động vật nguyên sinh, thức ăn của amip và vi khuẩn, vi sinh vật và mảnh vụn hữu cơ • Có khoảng 8000 loài, sống phổ biến ở biển, nước ngọt, trong đất ẩm và số ít ký sinh động vật. • Sinh sản vô tính bằng nguyên phân, một số có khả năng sinh sản hữu tính. 2/23/2016 2:34:12 AM 29 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 30 Nguyễn Hữu Trí 5
  6. 2/23/2016 2:34:15 AM Một số sinh vật, như trùng roi Euglena viridis và Volvox kết hợp hai thuộc tính đặc trưng của động vật Euglena viridis (di động) và thực vật (khả năng quang hợp). Volvox Euglena viridis 2/23/2016 2:34:12 AM 31 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 32 Nguyễn Hữu Trí Trypanosoma vittae ký sinh trong máu động vật có xương sống gây bệnh ngủ ly bì Phi châu Lớp Sporozoa (Trùng bào tử) • Có khoảng 3900 loài sống ký sinh, hoặc trong tế bào, hoặc trong khoang ruột, hoặc trong khoang cơ thể động vật, có nhiều loài gây hại đáng kể cho người và động vật. • Đặc điểm là có giai đoạn bào tử có vỏ bảo vệ chịu được điều kiện bất lợi khi ra khỏi cơ thể vật chủ. Bào tử còn là giai đoạn lan truyền từ vật chủ này sang vật chủ khác. 2/23/2016 2:34:12 AM 33 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 34 Nguyễn Hữu Trí Paramecium caudatum Plasmodium falciparum, dài từ 5-8 mm nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét (80% ở Việt Nam), P. vivax (20%). Ký sinh trùng này ưa thích vật chủ là người vì nó có khả năng thoát được hệ miễn dịch, dù là người Sinh sản vô tính cho khỏe mạnh. Muỗi truyền bệnh chủ yếu ở nước ta là Anopheles phép số lượng cá thể minimus có bọ gậy ưa sống vùng đồi nước chảy chậm, An. dirus có tăng lên nhanh chóng để bọ gậy sống ở vũng nước nhỏ và An. sundaicus có bọ gậy sống tận dụng các điều kiện trong vùng nước lợ ven biển thuận lợi của môi trường. Plasmodium falciparum 2/23/2016 2:34:12 AM 35 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 36 Nguyễn Hữu Trí 6
  7. 2/23/2016 2:34:15 AM Lagenidium giganteum, được sử Lớp Infusonia (Trùng cỏ) dụng để kiểm soát quần thể muỗi. • Có khoảng 8000 loài, phần lớn sống tự do trong nước và đất ẩm, số ít ký sinh động vật. • Bình thường trùng cỏ sinh sản vô sính bằng cắt đôi theo chiều ngang, nhưng sau một số thế hệ sinh sản vô tính trùng cỏ lại sinh sản hữu tính theo cách riêng của nó: sinh sản bằng tiếp hợp 2/23/2016 2:34:12 AM 37 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 38 Nguyễn Hữu Trí Animalia Animalia Phân giới Phagocytellozoa (Động vật thực bào) Phân giới Parazoa (Cận động vật đa bào) 2. Ngành Placozoa (Động vật hình tấm) 3. Ngành Porifera (Thân lổ) Đại diện Trichoplax adherens, sống ở biển, bò ở Phần lớn thân lổ là các tập đoàn sống ở đáy hay trên cây thủy sinh. Ơ thể giẹp, biến biển, chúng sống bám trên các giá thể, hình, đường kính không quá 8-10mm, dày 10- hiện biết khoảng 5000 loài. 15mm. Thân lổ còn có nhiều đặc điểm của nhóm động vật đa bào thấp: cơ thể chưa có kiểu đối xứng ổn định, chưa có lỗ miệng, chưa có mô phân hóa và chưa có tế bào thần kinh 2/23/2016 2:34:12 AM 39 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 40 Nguyễn Hữu Trí Porifera Thân lỗ Lỗ thoát nước Các tế bào cổ áo có các lông roi có thể tạo dòng nước Lỗ hút nước Dòng nước giúp nước chảy vào và ra khỏi lỗ thoát nước. Tế bào biểu bì Gai xương giúp vách bền hơn. Tế bào mô bì Bọt biển, là động vật đơn giản nhất đến nay còn tồn tại 2/23/2016 2:34:12 AM 41 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 42 Nguyễn Hữu Trí 7
  8. 2/23/2016 2:34:15 AM Phân loại Porifera Cấu tạo chung cơ thể Dựa trên hình thái và thành phần hóa học của bộ xương, ngành thân lỗ được chia thành 3 lớp: • Cấu tạo thành cơ thể: 2 lớp tế bào, ở giữa là tầng keo Lớp Demospongia (thân lỗ mềm) - Lớp ngoài: tế bào biểu mô dẹt → bảo vệ Lớp Calcispongia (thân lỗ đá vôi) - Lớp trong: tế bào cổ áo có roi và vành chất nguyên sinh. Lớp Hyalospongia (thân lỗ silic) Roi hoạt động tạo dòng nước chảy liên tục qua cơ thể, thu nhận thức ăn → tiêu hóa nội bào - Ở giữa là tầng keo có nhiều loại tế bào thực hiện các chức năng khác nhau (hình sao, sinh xương, amip) - Hầu hết có gai xương = đá vôi, silic, chất hữu cơ • Thân lỗ có hai hình thức sinh sản vô tính và hữu tính, sinh sản vô tính bằng nảy chồi và tạo mầm. Phần lớn thân lỗ sinh sản hữu tính 2/23/2016 2:34:12 AM 43 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 44 Nguyễn Hữu Trí Lớp Hyalospongia (thân lỗ silic) Lớp Demospongia (thân lỗ mềm) Chiếm khoảng 80% thân lỗ hiện đại, sống ở biển Sống đơn độc, thân cao, phân bố ở biển sâu từ và nước ngọt. Cấu tạo cơ thể kiểu leucon. Bộ vùng cực tới xích đạo. Cấu trúc cơ thể kiểu sycon xương là các sợi spongia hay các gai silic 1 hay leucon đối xứng với gai silic 6 tia. Khác với hoặc 4 trục, không có gai đá vôi. Các giống đã thân lỗ khác, lớp tế bào ngoài và lớp tế bào cổ áo gặp ở Việt Nam: Gelliodes, Halichondrria, bên trong là hợp bào. Các giống đã gặp ở Việt Pachychalina, Remera, Aptar, Poterion Nam: Hyalonema, Lophocalyx, Euplectella Poterion neptuni hình cốc, gặp nhiều trong vịnh Thái Lan, có khi cao tới 1 m 2/23/2016 2:34:12 AM 45 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 46 Nguyễn Hữu Trí Lớp Calcispongia (thân lỗ đá vôi) Animalia Sống ở biển nông, có bộ xương là các gai đá vôi có 1, Phân giới Eunetazoa (Động vật đa bào 3 hoặc 4 trục. Cấu tạo cơ thể chính thức) kiểu ascon, sycon, leucon. Động vật Radiata (Có đối xứng tỏa tròn) Các loài hiện còn sống có Grantia nước ngọt cấu tạo cơ thể kiểu ascon. 4. Ngành Coelenterata (Ruột khoang) Các giống đã gặp ở biển 1. Lớp Hydrozoa (Thủy tức) nước ta: Leucosolenia, 2. Lớp Scyphozoa (Sứa) Sycon, Grantia, Leucandra 3. Lớp Anthozoa (San hô) Nước nặm 2/23/2016 2:34:12 AM 47 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 48 Nguyễn Hữu Trí 8
  9. 2/23/2016 2:34:15 AM Ruột khoang (Coelenterata) Ngành Coelenterata Cơ thể giống cái túi Có tua cảm Ví dụ: thủy tức, sứa, san hô, hải quỳ Ruột khoang thuộc nhóm động vật đa bào có đối xứng tỏa tròn 2/23/2016 2:34:12 AM 49 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 50 Nguyễn Hữu Trí Đặc điểm chung Đặc điểm chung • 1. Hoàn toàn sống ở nước • 7. Có tế bào gai trên thành cơ thể hay trên biểu bì tiêu hoá, • 2. Đối xứng toả tròn (radiata) có nhiều ở vùng tua bắt mồi. • 3. Có 2 dạng hình thái là polyp (thủy tức) và medusa (sứa). • 8. Thần kinh dạng lưới, tế bào thần kinh chưa có synap điển hình. Có một số cơ quan cảm giác đơn giản. • 4. Có bộ xương ngoài và bộ xương trong bằng chitin, calci hay phức hợp protein. • 9. Đã có tế bào biểu mô cơ tham gia vào vận động của cơ thể: • 5. Cấu tạo cơ thể tương đối hoàn thiện hơn động vật thân lỗ, nhưng vẫn ở mức độ tổ chức thấp hơn các động vật đa bào • 10. Sinh sản vô tính bằng sinh chồi (dạng polyp), sinh sản khác. hữu tính bằng giao tử (cả dang polyp và medusa), phân cắt hoàn toàn đều, hình thành ấu trùng planula. • 6. Có xoang vị, chỉ có một lỗ thông ra ngoài (làm nhiệm vụ vừa là miệng vừa là hậu môn), quanh lỗ có các tua bắt mồi. • 11. Không có cơ quan bài tiết và hô hấp riêng biệt, chưa hình thành xoang cơ thể. 2/23/2016 2:34:12 AM 51 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 52 Nguyễn Hữu Trí MEDUSA Hai dạng Tầng trung giao Hai lá phôi – Hai lớp tế bào Khoang vị Tua cảm Lỗ miệng – Biểu bì – Bao bọc bên ngoài (ngoại bì) – Tầng trung giao – tế bào chưa được phân hóa. – Biểu bì ruột – tế bào Tua cảm Lỗ miệng tuyến tiết ra dịch tiêu hóa Khoang vị (nội bì) Tầng trung giao POLYP 2/23/2016 2:34:12 AM 53 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 54 Nguyễn Hữu Trí 9
  10. 2/23/2016 2:34:15 AM Lớp Hydrozoa (Thủy tức) • Thủy tức Hydra • Tập đoàn thủy tức Obelia • Gonionemus • Physalia 2/23/2016 2:34:12 AM 55 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 56 Nguyễn Hữu Trí Lớp Hydrozoa (Thủy tức) • Nước ngọt và biển • Cnidocytes chỉ có lớp biểu bì. • Sứa có cơ vòm miệng mềm. • Tầng trung giao không có các tế bào di động kiểu amip. • Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. • Sinh sản hữu tính bằng cách tạo bào tử bởi lớp biểu bì và giải phóng vào trong nước Hình dạng ngoài: Cơ thể hình trụ, sống bám vào giá thể, phần bám được gọi là đế, phía đối diện là miệng có nhiều tua vây quanh. Cấu tạo trong: Khoang ruột (xoang vị) dạng túi ở giữa Thành cơ thể: có 2 lớp tế bào và một tầng trung giao ở giữa. 2/23/2016 2:34:12 AM 57 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 58 Nguyễn Hữu Trí Thủy tức Hệ thần kinh Vách cơ thể • Tế bào thần kinh, xắp xếp thành dạng mạng lưới Khoang vị Biểu bì ruột Tầng trung giao Biểu bì 2/23/2016 2:34:12 AM 59 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 60 Nguyễn Hữu Trí 10
  11. 2/23/2016 2:34:15 AM Copyright © The McGraw-Hill Companies, Inc. Permission required for reproduction or display. Cấu trúc Cnidocyte và Nematocyst Sinh sản của Thủy tức Sinh sản vô tính: Mọc chồi: Khi thức ăn đầy đủ, thủy tức thường sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. Các chồi mọc lên từ vùng sinh chồi ở giữa cơ thể. Chồi con khi tự kiếm được thức ăn, tác khỏi cơ thể mẹ sống độc lập. Tuy vậy đôi khi chúng không tách khỏi cơ thể mẹ mà hình thành nên tập đoàn gồm nhiều cơ thể (chồi con, cháu, chắt ). Tái sinh: Thủy tức có thể tái sinh lại cơ thể toàn vẹn chỉ từ một phần cơ thể cắt ra. Sinh sản hữu tính: Thường xảy ra ở mùa lạnh, ít thức ăn. Tùy điều kiện môi trường mà thủy tức đơn tính hay lưỡng tính. Tuyến sinh dục được hình thành do các tế bào trung gian của lớp tế bào thành ngoài tập trung lại. Tuyến tinh thường nằm lệch về phía tua miệng, tuyến trứng thường nằm lệch về phía đế. Hợp tử có vỏ bảo vệ, sống tiềm sinh đến khi điều kiện sống thuận lợi trở lại thì tiếp tục phát triển. 2/23/2016 2:34:12 AM 61 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 62 Nguyễn Hữu Trí Sinh sản của Thủy tức Sinh sản của tập đoàn Thủy tức Phôi kết nang Buồng trứng Nảy chồi Dịch hoàn Sinh sản hữu tính Sinh sản vô tính 2/23/2016 2:34:12 AM 63 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 64 Nguyễn Hữu Trí Dinh dưỡng: Thức ăn chủ yếu là các giáp xác nhỏ. Tua miệng có nhiều tế bào Obelia gai làm tê liệt con mồi rồi cuốn vào lỗ miệng. Thủy tức vừa tiêu hóa nội bào nhờ tế bào mô bì cơ tiêu hóa, vừa tiêu hóa ngoại bào nhờ tế bào tuyến tiết men tiêu hóa. Sau khi tiêu hóa mồi, căn bã được thải ra ngoài qua lỗ miệng. 2/23/2016 2:34:12 AM 65 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 66 Nguyễn Hữu Trí 11
  12. 2/23/2016 2:34:15 AM Lớp Hydrozoa Obelia Gonionemus Gonangium Medusa bud Medusae 2/23/2016 2:34:12 AM 67 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 68 Nguyễn Hữu Trí Lớp Hydrozoa Lớp Hydrozoa Gonionemus Physalia Vòm miệng mềm 2/23/2016 2:34:12 AM 69 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 70 Nguyễn Hữu Trí Lớp Scyphozoa (Sứa) Cấu tạo và di chuyển Thân sứa hình bán cầu trong suốt, phía lưng có hình chiếc dù, • Tua bờ dù có thể dài lên mép dù thường có nhiều sợi xúc tu, phía bụng có bờ miệng kéo đến 70 m dài thành tay sứa. • Cnidocytes hiện diện trong lớp biểu bì ruột và biểu bì • Tầng trung giao dày có chứa các tế bào vận Khi di chuyển, sứa co bóp dù, đẩy nước ra qua lỗ miệng và tiến về động kiểu amip phía ngược lại. Trong cơ thể sứa có các sợi cơ chuyên hoá, nằm • Giao tử được tạo bởi lớp trong tầng trung gian, có khả năng co rút rất mạnh, kết hợp với tầng biểu bì ruột keo dày tạo lực đối kháng. Kiểu bơi của sứa rất đặc trưng, dù xòe ra • Sống ở nước mặn rồi lại cụp vào có khi đạt tới tần số 100 – 140 lần/phút. 2/23/2016 2:34:12 AM 71 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 72 Nguyễn Hữu Trí 12
  13. 2/23/2016 2:34:15 AM Aurelia aurita Aurelia aurita Tầng trung giao Trứng Nhánh Khoang vị miệng Túi dạ dày Miệng Miệng Tua bờ dù Tua bờ dù 2/23/2016 2:34:12 AM 73 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 74 Nguyễn Hữu Trí Lớp Scyphozoa Chu kì sống của sứa Aurelia aurita Sứa Aurelia aurita Đĩa sứ Vảy chồi Thùy miệng Sứa trưởng thành Trứng Ấu trùng planula Ấu trùng chén 2/23/2016 2:34:12 AM 75 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 76 Nguyễn Hữu Trí Fig. 13.18 Lớp Anthozoa (San hô) • Là lớp đặc sắc của ngành ruột khoang, không có giai đoạn sứa, khoảng 6000 loài. • Bộ xương bằng đá vôi hay chất sừng. Bộ xương là một cấu tạo đặc biệt của san hô, có tác dụng nâng đỡ và bảo vệ, thích nghi với với lối sống cố định. Tuy nhiên chính bộ xương đã cản trở bước tiến hóa xa hơn của nhóm động vật này, tách chúng ra khỏi con đường phát triển chung của giới động vật. 2/23/2016 2:34:12 AM 77 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 78 Nguyễn Hữu Trí 13
  14. 2/23/2016 2:34:15 AM Phân loại san hô Phân lớp Octocorallia (San hô 8 ngăn) Đặc điểm: Xoang vị 8 ngăn ứng • Phân lớp San hô 8 ngăn (Octocorallia) với 8 vách ngăn và 8 tua miệng • Phân lớp San hô 6 ngăn (Hexacorallia) hình lông chim. Có một rãnh hầu, gai xương rải rác trong tầng keo hay kết thành trụ cứng. Tập đoàn thường có màu hồng hay màu tím. Đại diện: Bộ San hô mềm (Alcyonaria), bộ San hô sừng (Gorgonarria), bộ San hô lông chim (Pennatularia). 2/23/2016 2:34:12 AM 79 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 80 Nguyễn Hữu Trí Phân lớp Hexacorallia (San hô 6 ngăn) Lớp Anthozoa Đặc điểm: Xoang vị 6 ngăn hay Sea Anemone bội số của 6. Tua miệng không có dạng lông chim, xếp thành nhiều vòng. Có 2 rãnh hầu. Bộ xương hoặc không có, hoặc kết thành trụ cứng hoặc tạo thành tảng lớn. Đại diện: Bộ Hải quì (Actinia), bộ San hô đá (Madrepoaria), bộ San hô hình hoa (Ceriantha), bộ san hô tổ ong, bộ San hô gai (Antipatharia). 2/23/2016 2:34:12 AM 81 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 82 Nguyễn Hữu Trí Lớp Anthrozoa San hô Metridium Tập đoàn của nhiều cá thể đơn Xúc tu Miệng Thực quản Vách ngăn Khoang vị 2/23/2016 2:34:12 AM 83 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 84 Nguyễn Hữu Trí 14
  15. 2/23/2016 2:34:15 AM Lớp Anothozoa Lớp Anothozoa Meandrina Gorgonia San hô não Quạt biển 2/23/2016 2:34:12 AM 85 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 86 Nguyễn Hữu Trí Lớp Anothozoa Lớp Anothozoa Tubipora Actinodiscus San hô đàn ống San hô nấm 2/23/2016 2:34:12 AM 87 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 88 Nguyễn Hữu Trí Lớp Anothozoa Rặn san hô ngầm Acropora Biển nước ta có nhiệt độ thích hợp cho rạn san hô San hô gạc nai phát triển. Tuy nhiên, cấu trúc rạn điển hình với thành phần loài san hô tạo rạn phong phú tập trung ở vùng biển Nam Trung bộ. Bắc Bộ và vùng biển Bắc Trung bộ, đông Nam bộ có rạn san hô với thành loài nghèo hơn và cấu trúc ít điển hình hơn. Rạn san hô từ lâu đã đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta nhưng hiện nay đang bị nạn ô nhiễm môi trường đe dọa. 2/23/2016 2:34:12 AM 89 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 90 Nguyễn Hữu Trí 15
  16. 2/23/2016 2:34:15 AM Copyright © The McGraw-Hill Companies, Inc. Permission required for reproduction or display. Hệ sinh thái rặng san hô Biểu đồ phân nhánh của Ruột khoang Anthozoa Scyphozoa Mất giai đoạn sứa Hydrozoa Giảm giai đoạn thủy tức Có vách ngăn khoang vị Đối xứng tỏa tròn, cnidocytes, ấu trùng planula 2/23/2016 2:34:12 AM 91 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 92 Nguyễn Hữu Trí Photo © McGraw-Hill Higher Education, Barry Barker, Photographer Animalia Animalia 5. Ngành Ctenophora (Sứa lược) Động vật Bilateria (Có đối xứng hai bên) Động vật Acoelomata (chưa có thể xoang) 6. Ngành Plathelminthes (Giun dẹp) 1. Lớp Turbellaria (Sán lông) 2. Lớp Trematoda (Sán lá song chủ) 3. Lớp Monogenoidea (Sán lá đơn chủ) 4. Lớp Cestoda (Sán dây) Bolinopsis infundibulum 2/23/2016 2:34:12 AM 93 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 94 Nguyễn Hữu Trí Ngành Plathelminthes Hệ thần kinh Dây thần kinh Mắt Hạch não Hệ sinh dục Lỗ sinh dục Dịch hoàn Buồng trứng Dương vật 2/23/2016 2:34:12 AM 95 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 96 Nguyễn Hữu Trí 16
  17. 2/23/2016 2:34:15 AM Tất cả các thành viên sán xơ mít đều thuộc lớp Cestoda (sán dây) Animalia 7. Ngành Nemertini (Giun vòi) Đốt sán trưởng thành Đầu sán, 70X Micrura verrilli 2/23/2016 2:34:12 AM 97 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:12 AM 98 Nguyễn Hữu Trí Animalia Ngành Nemathelminthes 8. Ngành Nemathelminthes (Giun tròn) • Lớp Nematoda (Giun tròn) 2/23/2016 2:34:13 AM 99 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 100 Nguyễn Hữu Trí Caenorhabditis elegans có chứa 97 triệu cặp base, với 19 000 gene khác nhau Animalia Động vật Coelomata (Có thể xoang) Động vật Protostomia (có miệng nguyên sinh) 9. Ngành Annelida (Giun đốt) 1. Lớp Polychaeta (Giun nhiều tơ) 2. Lớp Oligochaeta (Giun ít tơ) 3. Lớp Hirudinea (Đĩa) 2/23/2016 2:34:13 AM 101 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 102 Nguyễn Hữu Trí 17
  18. 2/23/2016 2:34:15 AM Ngành Annelida Giun đốt • Có cơ thể phân chia thành nhiều đốt. • Đặc điểm này bao trùm trên cả hình dạng bên ngoài và cấu tạo trong của cơ thể, ban đầu là phân đốt đồng hình, sau mới biến đổi phân đốt dị hình. 2/23/2016 2:34:13 AM 103 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 104 Nguyễn Hữu Trí Ngành Annelida Ngành Annelida • Khoang cơ thể được ngăn bởi các vách • Trứng giun đốt phân cắt xoắn ốc và xác • Hệ vận động là các đôi chi bên. định. Phôi vị phát triển theo kiểu lan phủ • Hệ hô hấp là các đôi mang hình trứng nở thành ấu trùng trochophora bơi thành từ các đôi nhánh lưng của chi bên lội trong nước nhờ vành lông bơi trước • Hệ thần kinh kiểu bậc thang hay miệng và sau miệng. chuỗi. • Đặc trưng là có phát triển qua giai đoạn ấu • Hệ tuần hoàn kín • Hệ bài tiết là hậu đơn thận phân bố trùng trochophora (luân cầu) và có hình trong mỗi đốt. thành hai loại đốt: đốt ấu trùng và đốt sau • Hệ sinh dục ở nhiều mức độ tổ ấu trùng. chức 2/23/2016 2:34:13 AM 105 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 106 Nguyễn Hữu Trí Class Polychaeta Hiện tượng phân đốt Lớp Giun nhiều tơ Đốt hậu môn • Có khoảng 4000 loài, Vách ngăn sống ở biển, chỉ một ít sống ở nước ngọt. • Đơn tính Thùy trước miệng • Có nhiều lông cứng Đốt miệng • Cơ quan di chuyển là chi bên. • Phát triển qua ấu trùng trochophora 2/23/2016 2:34:13 AM 107 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 108 Nguyễn Hữu Trí 18
  19. 2/23/2016 2:34:15 AM Class Polychaeta Nereis Lớp giun nhiều tơ Sâu biển Đầu Chi bên Tua cảm Cơ thể có 3 phần không đều nhau: phần trước miệng, tập trung các giác quan, phần thân gồm nhiều đốt (5-800 đốt), mang một đôi chi bên ở mỗi đốt, và phần đuôi mang sợi đuôi ở tận cùng. Mổi chi bên điển hình có 2 thùy: thùy lưng và thùy bụng. 2/23/2016 2:34:13 AM 109 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 110 Nguyễn Hữu Trí Class Polychaeta Class Polychaeta Lớp giun nhiều tơ Giun lửa (Rhopobota naevana) Nereis oxypoda sống chui luồn phổ biến trong các bãi triều, rạn đá 2/23/2016 2:34:13 AM 111 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 112 Nguyễn Hữu Trí Giun nhiều tơ định cư (Sub class : Sedentaria) Pelagic Polychaete Giun cát Nhóm này ẩn trong vỏ ống, chi bên tiêu giảm chỉ còn các tơ giúp cơ thể bám vào thành ống còn phần đầu và một số đốt phía trước của thân có thể thò ra ra khỏi ống để thở và cuốn cặn vẩn vào lỗ miệng làm thức ăn. Nhóm này thân có thể phân thành 2 phần, ngực và bụng, ứng với các đốt giữ các chức phận khác nhau của phần thân Phyllochaetopterus socialis phía trước và phía sau. Giun nhiều tơ sống ở biển 2/23/2016 2:34:13 AM 113 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 114 Nguyễn Hữu Trí 19
  20. 2/23/2016 2:34:15 AM Class Oligochaeta Lumbricus terrestris Lớp Giun ít tơ Giun đất • Hiện có khoảng 4000 loài. Phần lớn sống trong đất tham gia tích cực vào quá trình hình thành lớp đất trồng trọt. • Ăn các mảnh vụn hữu • Hệ hô hấp: phần lớn không có cơ quan hô hấp cơ có trong đất riêng mà hô hấp trực tiếp qua bề mặt cơ thể. • Làm màu mở cho đất • Có tuyến nhầy tiết dịch • Không có chi bên • Hệ bài tiết điển hình là hậu đơn thận • Giun ít tơ lưỡng tính 2/23/2016 2:34:13 AM 115 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 116 Nguyễn Hữu Trí Class Hirudinea Class Hirudinea Lớp đỉa Lớp đỉa • Có 3 bộ • Đỉa là nhóm chuyên hóa theo hướng nửa ký sinh, nửa ăn • Bộ: Acanthobdellidae (Bộ đỉa có tơ) thịt, với số đốt có định. – Có 2 loài Acanthobdella • Chúng có 33 đốt (ngoài 2 loài đỉa có tơ chỉ có 30 đốt). • Bộ: Rhynchobdellidae (Bộ đỉa có vòi) • Các đốt phía trước và phía sau – Có 2 họ biến thành giác • Họ: Ichthyobdellidaea (Họ đỉa cá) • Thể xoang, chi va tơ tiêu giảm • Họ: Glossiphonidae (Họ vét) • Hầu hết sống ở nước ngọt • Bộ: Arhynchobdellidae (Bộ đỉa không vòi) • Lưỡng tính, không ấu trùng. – Có 2 họ • Có khoảng 300 loài sống ở • Họ: Hirudinidae (Họ đỉa trâu) nước ngọt, nước mặn và ở cạn • Họ: Herpobdellidae 2/23/2016 2:34:13 AM 117 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 118 Nguyễn Hữu Trí Animalia 11. Ngành Mollusca (Động vật thân mềm) 1. Lớp Loriceta (Song kinh có vỏ) 2. Lớp Aplacophora (Song kinh không vỏ) 3. Lớp Gastropoda (Chân bụng) 4. Lớp Cephalopoda (Chân đầu) Hirudinaria manisllensis 2/23/2016 2:34:13 AM 119 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 120 Nguyễn Hữu Trí 20
  21. 2/23/2016 2:34:15 AM Thân mềm (Molluska) Ngành Mollusca Có vỏ bọc cứng bao quanh thân mềm Sống trong nước & nơi ẩm ướt VD:Ốc sên, & Sò biển Chỉ một số loài không có vỏ bọc: Bạch tuộc & sên biển 2/23/2016 2:34:13 AM 121 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 122 Nguyễn Hữu Trí Chân đốt (Arthropoda) Animalia Chiếm 75% giới động vật 10. Ngành Arthropoda (Động vật chân đốt) Đặc điểm cơ bản: 1. Lớp Palaeostraca (Giáp cổ) Có bộ xương ngoài cứng 2. Lớp Arachnida (Hình nhện) Cơ thể phân đốt 3. Lớp Crustacea (Giáp xác) Chân phân đốt 4. Lớp Myriapoda (Nhiều chân) VD: côn trùng, cuốn chiếu ,rết, nhện, cua 5. Lớp Insecta (Côn trùng) 2/23/2016 2:34:13 AM 123 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 124 Nguyễn Hữu Trí Ngành Arthropoda Chân khớp (Arthropoda) 2/23/2016 2:34:13 AM 125 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 126 Nguyễn Hữu Trí 21
  22. 2/23/2016 2:34:15 AM Đặc điểm của động vật chân đốt Số lượng các loài Mollusca • Cơ thể phân đốt, đối Chordata xứng hai bên Platyhelminthes • Có những đoạn phụ nối Nematoda Arthropoda lại Porifera • Bộ xương ngoài Annelida • Có hệ tuần hoàn hở Echinodermata • Dây thần kinh nằm ở Sarcomastigophora mặt bụng Apicomplex • Có mắt kép Ciliophora 2/23/2016 2:34:13 AM 127 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 128 Nguyễn Hữu Trí Động vật chân đốt Arthropoda Loài động vật thành công nhất • Về số lượng loài • Phân ngành Trilobitomorpha (Trùng ba • Độ đa dạng thùy) • Về sự phân bố • Phân ngành Branchiata (Có mang) • Về tuổi thọ • Phân ngành Chelicerata (Có kìm) • Phân ngành Tracheata (Có ống khí) 2/23/2016 2:34:13 AM 129 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 130 Nguyễn Hữu Trí Lớp hình nhện Arachnida Lớp nhện • Gồm các chân khớp sống trên cạn, cơ thể • Nhện phân thành phần đầu -ngực (prosoma) và • Bọ cạp phần thân sau (opisthosoma), có 4 đôi • Con bét chân. • Ve • Hình nhện là nhóm Có kìm chuyển lên cạn, với sự xuất hiện của phổi, ống khí, ống Malpighi, vuốt chân, thụ tinh bằng bao tinh thích hợp với đời sống ở cạn • Đại diện: Epeira, Ixodes, Scorpio 2/23/2016 2:34:13 AM 131 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 132 Nguyễn Hữu Trí 22
  23. 2/23/2016 2:34:15 AM Lớp nhện Các đoạn của lóp nhện • 4 cặp chân • Cơ thể chia thành 2 phần Phần đầu ngực – Ngoại trừ ve và bét • Phần lớpn là động vật ăn thịt – Tiêm enzyme vào con mồi – Hút dịch lỏng vào trong hầu Phần bụng 2/23/2016 2:34:13 AM 133 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 134 Nguyễn Hữu Trí Copyright © The McGraw-Hill Companies, Inc. Permission required for reproduction or display. Bộ Bọ cạp Bộ nhện • Nhện • Có răng độc với tuyến độc • Có tuyến tơ Có kìm lớn Phần bụng có kim độc để chích 2/23/2016 2:34:13 AM 135 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 136 Nguyễn Hữu Trí Latrodectus mactans Bộ Acari • Nhện đen góa phụ • Bét • Độc tố thần kinh • Ve • Sống ở trung Á và ven Địa Trung Hải có thể đốt chết lạc đà, ngựa. 2/23/2016 2:34:13 AM 137 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 138 Nguyễn Hữu Trí 23
  24. 2/23/2016 2:34:15 AM Sốt phát ban Dermacentor variabilis Ve chó • Ve là thể mang Dermacentor andersoni • Sốt cao Ve gỗ • Đau đầu • Đau cơ • Da nổi mụn – Xuất hiện và lan rộng • 25% tử vong nếu không sử dụng kháng sinh 2/23/2016 2:34:13 AM 139 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 140 Nguyễn Hữu Trí Trombicula Bộ Bọ cạp (Scorpiones) • Ve • Là nhóm Hình nhện cổ còn nhiều quan hệ • Thức ăn của ấu trùng là da với Có kìm ở nước, đôi chân xúc giác • Chứng viêm da dạng kìm phát triển • Ấu trùng kí sinh trên chuột nhà 2/23/2016 2:34:13 AM 141 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 142 Nguyễn Hữu Trí Ngành phụ Trùng ba lá Ngành phụ Có kìm • Đã tuyệt chủng. Sống • Có kìm cách đây 200 000 năm • Không có râu • Có một cặp râu • Không có hàm trên • Phụ bộ chẻ đôi • 4 cặp chân di chuyển • 1 cặp kìm 2/23/2016 2:34:13 AM 143 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 144 Nguyễn Hữu Trí 24
  25. 2/23/2016 2:34:15 AM Lớp Giáp cổ Lớp phụ Crustacea • Đuôi kiếm – Xuất hiện cuối kỉ Cambri – Xuất hiện cách đây khoảng 245 000 năm • Có mai, giáp • Gai đuôi dài 2/23/2016 2:34:13 AM 145 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 146 Nguyễn Hữu Trí Lớp phụ Crustacea • Có hai cặp râu • Phụ bộ chẻ đôi 2/23/2016 2:34:13 AM 147 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 148 Nguyễn Hữu Trí Ngành phụ Uniramia • Có một cặp râu • Phụ bộ có một nhánh 2/23/2016 2:34:13 AM 149 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 150 Nguyễn Hữu Trí 25
  26. 2/23/2016 2:34:15 AM Lớp Chilopoda Lớp Diplopoda • Một đốt có một cặp • Một đốt có hai đôi phụ chân bộ • Có răng độc • Cơ thể hình trụ • Cơ thể dẹt • Động vật ăn cỏ • Ăn thịt 2/23/2016 2:34:13 AM 151 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 152 Nguyễn Hữu Trí Ngành phụ Uniramia Lớp Insecta (Hexapoda) Lớp Insecta 2/23/2016 2:34:13 AM 153 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 154 Nguyễn Hữu Trí Lớp Asteroidea Animalia (Sao biển) Động vật Deuterostomia (có miệng thứ sinh) • Gồm một đĩa trung 12. Ngành Echinodermata (Da gai) tâm ở giữa và 5 hay nhiều cánh xếp xung 1. Lớp Asteroidea (Sao biển) quanh. 2. Lớp Ophiuroidea (Đuôi rắn) • Miệng ở mặt dưới 3. Lớp Echinoidea (Cầu gai) • Có khả năng tái sinh 4. Lớp Holothuroidea (Hải sâm) • Chân ống 5. Lớp Crinoidea (Huệ biển) • Ăn các loại thân mềm và sứa biển 2/23/2016 2:34:13 AM 155 Nguyễn Hữu Trí 156 26
  27. 2/23/2016 2:34:15 AM Lớp Ophiuroidea (Đuôi rắn) • Cánh đuôi rắn cách biệt với đĩa trung tâm. • Xương của cánh phát triển. • Cánh có thể uốn hình sóng khi di chuyển. • Chân ống giữ nhiệm vụ cảm giác và hô hấp. 157 158 Lớp Echinoidea Lớp Holothuroidea (Cầu gai) (Hải sâm) • Cơ thể hình quả dưa, dài theo hướng miệng Còn có tên gọi là nhím biển. - đối miệng. Cực tiếp xúc với giá thể là cực miệng • Có phổi nước là hai Cực đối diện là cực đối cầu túi lớn, chia thành miệng. nhiều nhánh nằm Có hai loại gai: gai di chuyển trong thể xoang hai và gai tự vệ. bên ruột. Có khả năng tái sinh lớn • Nhiều loài là thực phẩm cao cấp. 159 160 Lớp Crinoidea Animalia (Huệ biển) • Là nhóm da gai cổ 13. Ngành Pogonophora (Mang râu) nhất còn sót lại cho đến ngày nay. 14. Ngành Chaetognatha (Hàm tơ) • Sống bám, một số ít tự do. • Cơ thể gồm 3 phần: cuống, đế và cánh. Ở dạng sống tự do, phần cuốn biến mất. 161 2/23/2016 2:34:13 AM 162 Nguyễn Hữu Trí 27
  28. 2/23/2016 2:34:15 AM Animalia Animalia 15. Ngành Hemichordata (Nửa dây sống) 16. Ngành Chordata (Dây sống) 1. Lớp Enteropneusta (Mang ruột) Phân ngành Urochordata (Đuôi sống) hay 2. Lớp Pterobranchiata (Mang lông) Tunicata (Có bao) Phân ngành Cephalochordata (Đầu sống) Phân ngành Vertebrata (Có xương sống) 2/23/2016 2:34:13 AM 163 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 164 Nguyễn Hữu Trí Animalia Animalia Phân ngành Urochordata (Đuôi sống) hay Phân ngành Cephalochordata (Đầu Tunicata (Có bao) sống) Lớp Larvaceae (Có cuống) Lớp Cephalochordata Lớp Ascidiacea (Hải tiêu) Lớp Salpae hay Thaliacea (Sanpe) 2/23/2016 2:34:13 AM 165 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 166 Nguyễn Hữu Trí Phân ngành Động vật Có xương sống Animalia (Vertebrata ) Phân ngành Vertebrata (Có xương sống) Tổng lớp Gnathostoma (Có hàm hàm) Tổng lớp Agnatha (Không hàm) Lớp Chondrichthyes (Cá sụn) Lớp Cyclostomata (Miệng tròn) Lớp Osteichthyes (Cá xương) Phân lớp Petromyzones (cá Bám) Phân lớp Actinopterygii (cá Vây tia) Phân lớp Mixin (cá Mixini) Phân lớp Crossopterygii (cá Vây tay) Phân lớp Dipnoi (cá Phổi) Lớp Amphibia (Lưỡng cư) Lớp Reptilia (Bò sát) Lớp Aves (Chim) Lớp Mamalia (Thú) 2/23/2016 2:34:13 AM 167 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 168 Nguyễn Hữu Trí 28
  29. 2/23/2016 2:34:15 AM Subphylum Vertebrata Có dây sống (Chordata) Phân ngành có xương sống Có xương sống Có bộ xương trong Có xương sống Có chi VD: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú 2/23/2016 2:34:13 AM 169 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:13 AM 170 Nguyễn Hữu Trí Superclass Agnatha Ostracoderms Tổng lớp không hàm Cá có giáp • Không có răng • Là động vật có xương xuất hiện sớm nhất • Di tích hóa thạch tìm thấy ở kỷ Silua. •Dòng cá không hàm phát triển mạnh ở kỷ Silua và kỷ Đêvon, cuối kỷ Đêvon đại bộ phận cá không hàm bị tuyệt diệt. Chỉ còn những cá miệng tròn có đời sống nữa ký sinh tồn tại đến ngày nay 2/23/2016 2:34:14 AM 171 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:14 AM 172 Nguyễn Hữu Trí Class Cephalaspidomorphi Hagfish và Lamprey Lớp giáp đầu Cá bám (Lamprey) Ký sinh Lampetra japonica 2/23/2016 2:34:14 AM 173 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:14 AM 174 Nguyễn Hữu Trí 29
  30. 2/23/2016 2:34:15 AM Class Myxini Superclass Gnathostomata Cá mixin (Hagfish) Tổng lớp có hàm Mixine glutinosa 2/23/2016 2:34:14 AM 175 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:14 AM 176 Nguyễn Hữu Trí Class Chondrichthyes Class Osteichthyes Lớp cá sụn Lớp cá xương • Subclass Elasmobranchii (phân lớp cá Mang tấm) – Hiện phân thành 2 tổng bộ: cá nhám và cá đuối • Subclass Holocephali (phân lớp cá Toàn đầu) 2/23/2016 2:34:14 AM 177 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:14 AM 178 Nguyễn Hữu Trí Subclass Actinopterygii Subclass Dipneusti Phân lớp cá Vây tia Phân lớp cá phổi • Vây tia • Có xương sống • Có nắp mang • Thở trong không khí khi nước sông hoặc • Có bóng bơi hồ khô 2/23/2016 2:34:14 AM 179 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:14 AM 180 Nguyễn Hữu Trí 30
  31. 2/23/2016 2:34:15 AM Subclass Sarcopterygii Order Semionotiformes Phân lớp cá Vây tay Bộ cá Caiman • Cá vây tay Giống Lepisosteus • Vi dạng thùy • Thân phủ vảy láng hình trám • Mõm dài Order Crossopterygii Bộ vây tay 2/23/2016 2:34:14 AM 181 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:14 AM 182 Nguyễn Hữu Trí Order Siluriformes Order Perciformes Bộ cá nheo Bộ cá vược Ictalurus Micropterus • Miệng lớn • Vây thường có gai cứng 2/23/2016 2:34:14 AM 183 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:14 AM 184 Nguyễn Hữu Trí Cá thái dương Order Perciformes Order Perciformes Bộ cá vược Pomoxis annularis Micropterus • Ăn giáp xác và cá nhỏ • Miệng nhỏ 2/23/2016 2:34:14 AM 185 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:14 AM 186 Nguyễn Hữu Trí 31
  32. 2/23/2016 2:34:15 AM Cá thái dương vây xanh Cá chép Order Perciformes Order Cypriniformes Bộ cá vược Bộ cá chép Lepomis macrochirus • Miệng nhỏ • Vây lưng lớn • Hình bầu dục • Lưng hình vòm cung • Ăn giáp xác và côn trùng • Động vật ăn tạp 2/23/2016 2:34:14 AM 187 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:14 AM 188 Nguyễn Hữu Trí Lớp Lưỡng cư (Amphibia) Animalia 16. Ngành Chordata (Dây sống) Phân ngành Có đuôi sống - Urochordata - Lớp Ascidiacea (Hải tiêu) - Lớp Larvacea (Có cuống) - Lớp Salpae (Sanpơ) Phân ngành Cephalochordata (Đầu sống) Phân ngành Vertebrata (có xương sống) - Lớp Pisces (Cá) - Lớp Amphibia (Lưỡng cư) - Lớp Bò sát - Reptilia - Lớp Chim - Aves - Lớp Thú - Mammalia 2/23/2016 2:34:14 AM 189 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:14 AM 190 Nguyễn Hữu Trí Order Caudata (Urodela) Sa giông – Kỳ giông với lớp da nhám Bộ có đuôi • Kỳ giông • Đuôi dài • Có 4 chi 2/23/2016 2:34:14 AM 191 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:14 AM 192 Nguyễn Hữu Trí 32
  33. 2/23/2016 2:34:15 AM Ấu trùng sinh (Paedomorphosis) Ấu trùng sinh (Paedomorphosis) • Một số lưỡng cư có đuôi ở dạng ấu trùng đã chín dục, hiện tượng này gọi là ấu trùng sinh. • Ấu trùng sống kéo dài sản sinh hormon tuyến giáp trạng, • Một số khác, ấu trùng chín sinh dục và sinh sản, nhưng kích thích ấu trùng sinh sản, như ở loài Necturus vẫn biến thái thành con trưởng thành và có sự thay đổi maculosus. môi trường sống, như loài Ambystoma mexicanum. 2/23/2016 2:34:14 AM 193 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:14 AM 194 Nguyễn Hữu Trí Order Anura Order Apoda (Gymnophiona) Bộ không đuôi Bộ không chân • Ếch và cóc • Thân dài hình giun • Không có đuôi ở dạng • Không có chân trưởng thành. • Đuôi ngắn, hoặc thiếu • Cơ thể ngắn, rộng. • Đa số sống dưới đất • Chi sau lớn hơn chi • Thụ tinh trong trước 2/23/2016 2:34:14 AM 195 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:14 AM 196 Nguyễn Hữu Trí Lớp Aves (chim) Lớp chim (Aves) Tòan thân phủ lông vũ Da mỏng, không có tuyến, trừ tuyến phao câu Không có răng Vịt trời (Anas poecilorhyncha) Trĩ đỏ (Phasianus colchicus) Có cổ dài linh hoạt Giò ph ủ vẩy sừng, ngón chân có móng sừng Xương xốp, nhiều khoang khí Hấp thu nhiệt Tim 4 ngăn. Chỉ còn cung Choắt bụng trắng (Tringa) chủ động mạch phải 2/23/2016 2:34:14 AM 197 Nguyễn Hữu Trí 33
  34. 2/23/2016 2:34:15 AM Tổng bộ chim chạy (Gradientes) Phân loại chim • Gồm các loài đả điểu ở châu Phi, Nam Mỹ và châu Úc • Mất khả năng bay, cánh không phát triển. Chân sau khỏ, • 34 bộ ít ngón, 2-3 ngón. • 8600 loài • Lông phủ kín thân. • Chia làm ba tổng bộ: • Xương ức không có xương lưỡi hái – Chim bay (Volantes) • Thiếu tuyến phao câu – Chim chạy • Con non khỏe (Gradientes) • Chỉ phân bố ở Nam bám cầu, gồm 10 loài, 4 bộ – Bộ Đà điểu Phi (Struthioniformes) – Chim bơi (Natantes) – Bộ Đà điểu Mỹ (Rheiformes) – Bộ Đà điểu Úc (Scasuariiformes) – Bộ Ki vi hay bộ không cánh (Apterygiformes) Bộ Đà điểu Phi Tổng bộ chim bơi (Natantes) Struthioniformes • Chỉ có một bộ chim cánh cụt (Sphenisciformes), gồm khoảng 10 loài. • Bộ chỉ có một loài đà điểu Phi (Struthio comelus) • Bơi giỏi, không bay • Là một loại chim lớn không • Cánh biến đổi thành mái chèo bay được • Chân hai ngón • Xương ức có gờ lưỡi hái phát triển. • Sống thành đàn gồm nhiều • Chân có màng bơi đôi • Sống ở Nam bán cầu, từ Nam cực đến đảo Galapagos. Bộ Sphenisciformes Tổng bộ chim bay (Volantes) • Chân có màng bơi • Bao gồm tất cả các loài chim còn lại. Cánh • Cánh được sử dụng xương, ức có cấu tạo điển hình của loài làm mái chèo khi bơi chim, có khoảng 8600 loài, chia thành 34 bộ • Chim cánh cụt 34
  35. 2/23/2016 2:34:15 AM Bộ Pelecaniformes (Bồ nông) Bộ Ciconiiformes (Hạc) • Chân dài để lội • Cổ dài để mò Cò trắng • Pelecanus philippensis Tên khoa học : Egretta garzetta Họ: Diệc Ardeidae Bộ: Hạc Coconiiformes Bộ Anseriformes (Ngỗng) Bộ Falconiformes (Cắt) • Miệng dẹp • Miệng hình móc câu • Chân bơi có màng • Chân có vuốt • Chim đại bàng • Diều hâu • Chim cắt Vịt (Anatidae) Đại bàng đầu trọc (Accipitridae ) Bộ Passeriformes (Sẻ) Bộ Columbiformes (Bồ câu) • Đậu ở trên cao • Cổ ngắn • Hót được • Chân ngắn • 5000 loài • Chim cucu • Nhại được tiếng người • Chim bồ câu • Chim hét • Chim nhạn • Chim ác là Bồ câu (Columbidae) • Quạ • Chim sáo đá • Chim giẻ cùi Sẻ (Passer montanus) 35
  36. 2/23/2016 2:34:15 AM Bộ Strigiformes (Cú vọ) Sải cánh rộng của cú lớn (Ketupa) cho phép nó bay lượn nhẹ nhàng, điều này cho phép loài chim hoạt động về đêm này giữ được yên lặng và là một kẻ săn mồi đáng sợ. • Mắt to • Bay êm • Động vật ăn thịt về đêm • Cú 2/23/2016 2:34:14 AM Cú vọ (Otus megalotis) 212 Nguyễn Hữu Trí Bộ Apodiformes (Yến) Bộ Galliformes (Gà) • Chim nhỏ • Nhìn giống gà • Đập cánh nhanh • Mỏ chim khỏe • Chim ruồi khi bay có • Chân nặng thể đứng yên một • Gà chỗ, tốc độ đập cánh • Gà tây lên đến 70 lần/giây. Chim ruồi (Trochilidae) Trĩ đỏ (Phasianus colchicus) • Gà lôi, chim trĩ • Chim cút Bộ Charadriiformes (Hải âu) Bộ Psittaciformes (Vẹt) • Miệng ngắn • Lưỡi dày • Bay khỏe • Khớp nối của mỏ • Sống ở bờ biển chim di động được • Mòng biển, hải âu • Màu sáng • Vẹt • Vẹt đuôi dài Hải âu mặt trắng (Calonectris leucomelas) 36
  37. 2/23/2016 2:34:15 AM Bộ Piciformes (Gõ kiến) Class Mammalia Lớp Thú • Có hai ngón chân ở • Cơ thể phủ lông mao phía trước và hai • Có tuyến sữa ngón chân ở phía sau • Có tuyến mồ hôi • Chim gõ kiến • Có răng dị hình • Đẳng nhiệt • Tim có 4 ngăn Gõ kiến đầu đỏ (Picus rabieri) • Có cơ hoành 218 Lớp phụ thú huyệt (Prototheria) Lớp phụ thú thấp (Marsupialia) Monotremata Marsupialia Bộ thú huyệt Bộ thú túi • Đẻ trứng • Không có nhau, đẻ • Ấp 12 ngày con rất non, không bú • Tuyến sữa không tập được. trung thành bầu vú • Con cái có 2 tử cung, mà phân tán trên 2 âm đạo. vùng tuyến ở bụng • Chỉ có 1 răng hàm • Là loài chuyển tiếp nhỏ. • Có đôi xương túi đi ra từ khớp xương háng. 219 220 Lớp phụ thú nhau (Placentalia) • Phôi phát triển nhờ sự nuôi dưỡng của mẹ qua nhau. • Con đẻ ra đã phát triển, có thể tự bú sữa • Thời gian mang thai dài – Ở voi là 22 tháng • Răng có sự thay thế • Thân nhiệt cao và ổn định • Là thú thành công nhất 221 222 37
  38. 2/23/2016 2:34:15 AM Order Insectivora Phân loại lớp thú Bộ ăn sâu bọ • 14 Bộ chính • Răng nhọn • Hơn 4,000 loài • Nhỏ • Khoảng một nữa là • Đào hang loài gậm nhấm. • Ăn côn trùng 223 224 Order Chiroptera Order Xenarthra Bộ dơi Bộ thiếu răng • Động vật có vú biết bay Thiếu răng hoặc răng • Chi trước biến đổi thành có cấu tạo đơn giản cánh Răng giống nhau và • Cơ ngực lớn không thay. • Phát sóng siêu âm Mình có lông, có khi thêm vảy sừng. 225 226 Order Carnivora Order Rodentia Bộ ăn thịt Bộ gậm nhấm • Răng nanh lớn, nhọn • Răng cửa lớn, dài, • Răng hàm có gờ dẹp, cong sắc • Không có chân răng • Răng cửa nhỏ • Thiếu răng nanh • Vuốt lớn • Xương đòn thiếu 227 228 38
  39. 2/23/2016 2:34:15 AM Order Lagomorpha Order Cetacea Bộ thỏ Bộ cá voi • Hàm trên có hai đôi • Bốn chi biến đổi, hai răng cửa chi trước thành mái • Chân sau rất to chèo, hai chi sau thành đai hông. • Không phân biệt được đầu và thân • Sống dưới nước 229 230 Order Pinnipedia Order Proboscidea Bộ chân vịt Bộ voi • Chân biến đổi để bơi • Có vòi • Lớp mỡ dưới da dày • Là động vật sống trên • Thú ăn thịt cạn lớn nhất • Thị giác kém • Chân có 5 ngón và phủ guốc nhỏ • Chỉ có mỗi răng hàm ở mỗi bên 231 232 Order Artiodactyla Order Perissodactyla Bộ guốc ngón chẳng Bộ guốc ngón lẻ • Có 2 hoặc 4 chân • Có 1 hoặc 3 ngón • Thú có guốc lớn chân • Ăn cỏ • Thú guốc lớn • Không có xương đòn • Ăn thực vật • Thiếu xương đòn • Chạy nhanh • Một đôi vú ở bụng dưới 233 234 39
  40. 2/23/2016 2:34:15 AM Order Sirenia Order Dermoptera Bộ Bò nước Bộ cánh da • Thú có guốc • Có màng da phủ lông nối chi • Thích nghi đời sống trước và chi sau với đuôi dưới nước • Sống ở cây • Ăn thực vật • Thân hình thoi • Chỉ có một giống Chồn dơi • Chi sau thiếu (Cynocephalus variegatus) • Đuôi hình đuôi cá, rộng, nằm ngang • Thân còn thưa lông Cynocephalus variegatus • Ăn thực vật, ruột rất dài Dugong dugong 2/23/2016 2:34:15 AM 235 Nguyễn Hữu Trí 2/23/2016 2:34:15 AM 236 Nguyễn Hữu Trí Order Primates Bộ linh trưởng • Đi bằng chân • Thích nghi cầm nắm, leo trèo • Hộp sọ tương đối lớn • Thường đẻ 1 con • Con non yếu 237 2/23/2016 2:34:15 AM 238 Nguyễn Hữu Trí 40