Bài giảng Động vật học và phân loại động vật - Chương 6: Hệ máu - Nguyễn Hữu Trí

pdf 12 trang cucquyet12 3970
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Động vật học và phân loại động vật - Chương 6: Hệ máu - Nguyễn Hữu Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dong_vat_hoc_va_phan_loai_dong_vat_chuong_6_he_mau.pdf

Nội dung text: Bài giảng Động vật học và phân loại động vật - Chương 6: Hệ máu - Nguyễn Hữu Trí

  1. 2/23/2016 Chương 6 Chương 6. Hệ máu Hệ máu 1. Chức năng của máu 2. Các thành phần của máu 3. Các hệ nhĩm máu 4. Sự đơng máu 23/02/2016 1:13 SA 1 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 2 Nguyễn Hữu Trí Máu Mơ máu (Blood Tissue) Máu: thành phần gồm huyết tương (plasma) chiếm 55% và các tế bào máu (blood cells) chiếm 45%: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. Chất căn bản vơ định hình ở dạng lỏng, đĩ chính là huyết tương của máu và bạch huyết. Bạch huyết: thành phần chất căn bản giống huyết tương nhưng ít protein hơn, khơng cĩ hồng cầu và tiểu cầu, chỉ cĩ bạch cầu mà chủ yếu là Lymphocytes. 23/02/2016 1:13 SA 3 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 4 Nguyễn Hữu Trí Chức năng của máu Khối lượng máu • Ở người khối lượng máu chiếm 7-9% trọng lượng cơ thể. 1. Chức năng vận chuyển Người trưởng thành cĩ khoảng 4-5 l máu. Ở nam giới lượng máu nhiều hơn nữ giới. 2. Chức năng cân bằng nước và muối khống • Khối lượng máu thay đổi theo lồi. Lượng máu cịn thay đổi theo một số trạng thái. 3. Chức năng điều hịa nhiệt • Ở trạng thái bình thường, cĩ khoảng ½ lượng máu lưu thơng trong mạch cịn ½ được dự trữ ở lá lách khoảng 4. Chức năng bảo vệ 16%, gan 20%, dưới da 10%. Máu ở dạng dự trữ thường đặc hơn máu lưu thơng do lượng nước được hấp thu bớt. 5. Chức năng thống nhất cơ thể và điều hịa hoạt động cơ thể Máu dự trữ được bổ sung cho máu lưu thơng khi cơ thể bị mất máu, khi lao động cơ bắp kéo dài, khi nhiệt độ cơ thể tăng, hoặc trạng thái ngạt thở xúc cảm mạnh. 23/02/2016 1:13 SA 5 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 6 Nguyễn Hữu Trí 1
  2. 2/23/2016 Phản ứng của máu Thành Phần Chính Của Máu  Phản ứng của máu hay giá trị pH của máu phụ thuộc vào hàm lượng H+ và OH- trong máu. Nồng độ OH- cao hơn H+ 17 lần nên máu cĩ phản ứng kiềm yếu, giá trị pH 7,36.  Giá trị pH là một hằng số, trong cơ thể nĩ luơn được ổn định nhờ một số hệ đệm cĩ mặt trong máu. Cơ chế đệm tự động cũng chính là cơ chế điều hịa thăng bằng acid-base của thể dịch.  Giá trị pH máu của một số lồi động vật như sau: Trâu, bị 7,25 - 7,45; lợn 7,97; dê, cừu 7,49; chĩ 7,36; thỏ 7,58. Ở người: pH máu động mạch: 7,4 (7,38 - 7,43); pH máu tĩnh mạch: 7,37 (7,35 - 7,40) 23/02/2016 1:13 SA 7 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 8 Nguyễn Hữu Trí Huyết tương (Plasma) Chức năng huyết tương • Huyết tương là phần lỏng của máu, màu hơi vàng, chiếm 55-60% thể tích máu tồn • Huyết tương cĩ tác dụng như dung dịch đệm phần giữ cho pH ổn định. • Huyết tương chứa 90-92% là nước, cịn • Huyết tương vận chuyển các chất dinh dưỡng lại là các chất hữu cơ và các chất vơ cơ. hồ tan (gluco, axit amin ), các sản phẩm bài tiết (ure, axit uric), các khí hồ tan (O2, CO2 và • Huyết tương bị lấy mất fibrinogen thì gọi Nitơ), hormon và vitamin. là huyết thanh. • Vì vậy, huyết tương là dung dịch ngoại bào, mơi trường cho tất cả các tế bào 23/02/2016 1:13 SA 9 Nguyễn Hữu Trí 9 23/02/2016 1:13 SA 10 Nguyễn Hữu Trí Các thành phần của máu Hồng cầu: Erythrocyte (RBC) • Ở chim và những lồi động vật cĩ xương sống bậc thấp, hồng cầu cĩ hình trứng và là một tế bào máu cĩ nhân. • Ở người và động vật cĩ vú, hồng cầu hình đãi hai mặt lõm, khơng cĩ nhân và các bào quan, nĩ trở thành cái túi chứa đầy huyết cầu tố (hemoglubin). • Kích thước 7,5 x 2.5 m • Số lượng: 4-6 triệu /mm3 • Đời sống: 100-120 ngày • Chức năng: vận chuyển O2 và CO2 23/02/2016 1:13 SA 11 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 12 Nguyễn Hữu Trí 2
  3. 2/23/2016 Hồng cầu: Erythrocyte (RBC) Điều hịa sinh hồng cầu Khi những hồng cầu già chúng sẽ bị phá vỡ ở gan và tỳ tạng đồng thời phĩng thích hemoglobin, một số được tái sử dụng, và phần cịn Erythropoietin do thận sản xuất ở dạng chưa hoạt động gọi là lại rời cơ thể ở dạng sắc tố nâu của phân gọi là stercobilin. Dù rằng, erythogenin. Nhờ kết hợp với một globulin (do gan sản xuất) chế độ dinh dưỡng protein và sắt vẫn là nguồn cần thiết cung cấp erythogenin chuyển thành erythropoietin hoạt động. hemoglobin. Erythropoietin kích thích quá trình chuyển CFU-E thành tiền nguyên 23/02/2016 1:13 SA 13 Nguyễn Hữu Trí hồng23/02cầu/2016 và1:13 kíchSA thích chuyển nhanh14 các hồng cầu nonNguyễthànhn Hữu Tríhồng cầu trưởng thành. Bạch cầu trung tính Các loại bạch cầu Neutrophil (Granulocyte) • Một loại bạch cầu hạt đã trưởng thành, nhân cĩ từ 2- 5 thùy, khơng cĩ hạt nhân, cĩ nhiều hạt đặc hiệu màu trung tính. • Ở máu bình thường, bạch cầu trung tính chiếm tỷ lệ 60-70% tổng số bạch cầu tức khoảng 3000-6000/mm3 • Cĩ đời sống khoảng 10 giờ • Tế bào hình cầu, kích thước 10 – 15m, trong bào tương chứa 50 – 200 hạt nhỏ mịn bắt màu tím – hồng nhạt . • Chức năng cơ bản của bạch cầu trung tính là thực bào • Cĩ vai trị quan trọng trong quá trình viêm. 23/02/2016 1:13 SA 15 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 16 Nguyễn Hữu Trí Bạch cầu trung tính Neutrophil (Granulocyte) Hồng cầu Bạch cầu trung tính 23/02/2016 1:13 SA 17 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 18 Nguyễn Hữu Trí 3
  4. 2/23/2016 Bạch cầu ưa acid Bạch cầu ưa acid Eosinophil (Granulocyte) Eosinophil (Granulocyte) • Một loại bạch cầu hạt đã trưởng thành, cĩ đường kính từ 10-15 m, nhân cĩ từ 2-3 thùy, khơng cĩ hạt nhân, cĩ nhiều hạt ưa màu acid với kích thước to và đều nhau từ 0,5-1 m. • Ở máu bình thường, bạch cầu ưa acid chiếm tỷ lệ 1-3% tổng số bạch cầu tức khoảng 150-450/mm3 • Sự cĩ mặt của loại bạch cầu này liên quan đến hiện trượng dị ứng, chúng cĩ khả năng tiết ra histamin. 23/02/2016 1:13 SA 19 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 20 Nguyễn Hữu Trí Bạch cầu ưa bazơ Bạch cầu ưa bazơ Basophil (Granulocyte) Basophil (Granulocyte) • Một loại bạch cầu hạt đã trưởng thành, cĩ đường kính từ 10-12 m, nhân xù xì vì sự chia thùy khơng đều,cĩ nhiều hạt ưa màu bazơ mà hình dáng và kích thướcphân bố khơng đều. • Ở máu bình thường, bạch cầu ưa bazơ chiếm tỉ lệ rất thấp 0,5% tổng số bạch cầu tức khoảng 20-50 /mm3 • Chức năng: cĩ vai trị quan trọng trong phản ứng mẫn cảm chậm và miễn dịch dị ứng. 23/02/2016 1:13 SA 21 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 22 Nguyễn Hữu Trí Bạch cầu đơn nhân Bạch cầu đơn nhân Monocyte (Agranulocyte) Monocyte (Agranulocyte) • Monocyte cĩ vai trị nhận chìm các phân tử lạ và • Những bạch cầu giới thiệu các mẩu kháng nguyên trên bề mặt của cĩ nhân khơng chúng để các tế bào T nhận biết. chia thùy • Monocyte tiết các chất hồ tan hoạt hố tế bào T • Tế bào chất mờ tế bào T giải phĩng các chất hố học kích thích đại thực bào trở thành đại thực bào hoạt hố, • Số lượng: 2-8% những kẻ giết thật sự. – 100-700 /mm3 • Monocyte cĩ vai trị quan trọng trong giai đoạn đầu của đáp ứng miễn dịch, cịn cĩ vai trị trong chuyển hố một số chất sắt, bilirubin và 1 số lipid. 23/02/2016 1:13 SA 23 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 24 Nguyễn Hữu Trí 4
  5. 2/23/2016 Bạch cầu đơn nhân Chức năng của Lymphocyte Lymphocyte (Agranulocyte) • Lymphocyte những tế bào trung • Tế bào máu thuộc loại bạch cầu tâm trong đáp ứng miễn dịch bảo đơn nhân, khơng cĩ hạt. Đường vệ cơ thể. kính từ 8-16m. • + Tế bào Lympho B chịu trách • Ở limpho bào chỉ cĩ ít bào quan (ribosome, tiểu vật) hoặc kém nhiệm miễn dịch dịch thể tổng phát triển (lưới nội bào, bộ Golgi) hợp và giải phĩng các kháng thể • Cĩ 2 loại lymphocyte là lưu động – immuno globulin. lymphocyte T và lymphocyte B. • + Tế bào Lympho T chịu trách • Số lượng: 20-30% nhiệm miễn dịch tế bào và điều – 1,500-3,000 / mm3 hồ miễn dịch dịch thể. 23/02/2016 1:13 SA 25 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 26 Nguyễn Hữu Trí Tiểu cầu: Platelets Tiểu cầu: Platelet • Khối bào tương nhỏ, đường kính 2-3m hình cầu hay hình trứng sinh ra từ tế bào nhân khổng lồ của tủy tạo huyết. Tế bào nhân khổng lồ Tiểu cầu Gồm hai phần: phần ngoại vi trong suốt, và phần trung tâm cĩ chứa tiểu vật và các khơng bào. • Số lượng: 150-300,000 / mm3 • Đời sống của tiểu cầu là từ 8- 10 ngày, nơi tiêu hủy tiểu cầu là lá lách và gan. 23/02/2016 1:13 SA 27 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 28 Nguyễn Hữu Trí Tiểu cầu Tiểu cầu • Co mạch: khi mạch máu bị thương tổn, giải phĩng Tính chất : serotonin tham gia vào quá trình làm co mạch. • Tiểu cầu cĩ khả năng dính • Đơng máu:giải phĩng thromboplastin là yếu tố kết vào các tiểu phần khác, quan trọng tham gia vào quá trình đơng máu, biến vào vi khuẩn lạ. protein fibrinogen hồ tan thành dạng sợi fibrin, rồi • Tiểu cầu cĩ khả năng thành cục máu đơng bịt kín vết thương. ngưng kết, tạo thành từng • Co cục máu đơng: Tiểu cầu cĩ khả năng tiết ra đám khơng cĩ hình dạng một chất làm cho cục máu đơng co lại, củng cố sự nhất định. cầm máu khi bị thương. • Tiểu cầu dễ vỡ và giải • Bảo vệ các tế bào nội mơ mạch. phĩng một số chất như thromboplastin, serotonin 23/02/2016 1:13 SA 29 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 30 Nguyễn Hữu Trí 5
  6. 2/23/2016 Quá trình biệt hĩa tiểu cầu Các hệ nhĩm máu 23/02/2016 1:13 SA 31 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 32 Nguyễn Hữu Trí Nhĩm máu ABO Nhĩm A • Trên bề mặt màng tế bào hồng cầu cĩ • Nhĩm A: Trên màng hai yếu tố gọi là ngưng kết nguyên A và hồng cầu chỉ cĩ B. ngưng kết nguyên A • Trong huyết tương • Trong huyết tương cĩ hai yếu tố gọi là chỉ cĩ ngưng kết tố ngưng kết tố a và b . b (đối lập với ngưng • Khơng phải người nào cũng cĩ đủ 4 yếu kết nguyên B) tố kể trên mà phân chia ra thành 4 nhĩm người khác nhau. 23/02/2016 1:13 SA 33 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 34 Nguyễn Hữu Trí Nhĩm B Nhĩm AB • Nhĩm B: Trên • Nhĩm AB: Trên màng hồng cầu chỉ màng hồng cầu cĩ cĩ ngưng kết cả ngưng kết nguyên B nguyên A và B • Trong huyết tương • Trong huyết tương chỉ cĩ ngưng kết tố khơng cĩ chứa a (đối lập với ngưng kết tố ngưng kết nguyên A) 23/02/2016 1:13 SA 35 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 36 Nguyễn Hữu Trí 6
  7. 2/23/2016 Nhĩm O Nhóm Kháng Kháng Kiểu gen Kiểu gen Tỷ Lệ % • Nhĩm O: Trên màng máu nguyên thể (%) Người da hồng cầu khơng cĩ Người Việt chứa ngưng kết trắng nguyên A và B OO O - a và b 47 43 • Trong huyết tương cĩ OA hoặcAA A A b 41 21,5 chứa ngưng kết tố a OB hoặc BB B B a 9 29,5 AB và b AB A và B - 3 6 23/02/2016 1:13 SA 37 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 38 Nguyễn Hữu Trí Sự truyền máu Blood Transfusions • Khi chỉ truyền một lượng ít người ta chỉ chú ý đến hồng cầu của người cho và huyết tương của người nhận (huyết tương người cho với khối lượng ít sẽ hịa đồng nhanh). • Phản ứng ngưng kết hồng cầu thực chất là sự tương tác miễn dịch giữa kháng nguyên – kháng thể. • Ngưng kết nguyên A và B cĩ bản chất là polysaccharit, cịn ngưng kết tố a và b cĩ bản chất globulin. • Là nguyên nhân dẫn đến sự kết khối (clumping) và sau đĩ là tiêu huyết (hemolysis). 23/02/2016 1:13 SA 39 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 40 Nguyễn Hữu Trí Phản ứng ngưng kết hồng cầu Hệ thống RH (Rhesus) • Những người cĩ yếu tố ngưng kết nguyên Rh trên bề mặt hồng cầu Rh+, cịn những người khơng cĩ gọi là Rh- . Huyết tương bình thường khơng cĩ sẳn kháng thể chống Rh+ . • Kháng thể chỉ hình thành ở những người Rh- sau khi đã nhận nhiều lần một lượng máu cĩ kháng nguyên Rh+ . Kháng thể này được ký hiệu là rh, nĩ phản ứng chậm, thường 2-3 tháng sau khi nhận kháng nguyên Rh+ , nĩ mới cĩ phản ứng. • Khi đã được tạo ra tính đồng miễn dịch sẽ tồn tại nhiều năm 23/02/2016 1:13 SA 41 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 42 Nguyễn Hữu Trí 7
  8. 2/23/2016 Hệ thống RH Hệ thống RH • Trường hợp nguy hiểm nhất do ngưng kết nguyên Rh tạo ra là khi kết hơn, người cha • Ở lần cĩ thai đầu tiên, lượng rh trong máu Rh+ cịn mẹ Rh-. Khi người mẹ cĩ thai, thai mẹ cịn ít nhưng từ lần chửa thứ hai trở đi nhi sẽ mang Rh+ theo cha. Rh sẽ cĩ mặt ở lượng kháng thể rh tăng lên và qua máu mẹ tất cả các tế bào của thai nhi mà khơng khuếch tán sang thai nhi gây ra phản ứng phải chỉ riêng ở hồng cầu. Khi tế bào hồng ngưng kết hồng cầu ở thai nhi. cầu bị thối biến Rh sẽ được giải phĩng vào dịch thể thai nhi, từ đĩ Rh sẽ khuếch • Do vậy, từ lần chửa thứ hai trở đi rất dễ bị tán qua màng thai sang cơ thể mẹ. Vì mẹ là sẩy thai, đẻ non hoặc thậm chí thai nhi chết Rh- nên máu mẹ sẽ xuất hiện rh chống lại trong bụng mẹ. Trẻ đẻ non trong rất ốm yếu Rh. và dễ tử vong. 23/02/2016 1:13 SA 43 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 44 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 45 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 46 Nguyễn Hữu Trí Sự đơng máu Cĩ thể • Quá trình đơng máu cùng với hiện tượng co mạch co mạch tự động tại nơi thương tổn là Khơng thể một cơ chế tự vệ. • Đơng máu là một quá trình rất phức tạp, gồm nhiều yếu tố tham gia và nhiều giai đoạn. Ở trạng thái bình thường các yếu tố chống đơng ưu thế giúp cho máu luơn ở thể lỏng. Khi bị thương chảy máu, chất gây đơng ưu thế hơn Cĩ thể làm cho máu đơng lại tại vết thương. • Thơng thường máu đĩng cục trong khoảng Khơng thể thời gian 2-6 phút. 23/02/2016 1:13 SA Khĩa 47Bố mẹ ConNguyễn Hữcáiu Trí 23/02/2016 1:13 SA 48 Nguyễn Hữu Trí 8
  9. 2/23/2016 Các yếu tố tham gia vào quá trình đơng máu F Tên thường gọi F Tên thường gọi I Fibrinogen (96) IX Chiristmas factor (24) II Prothrombin (72) X Stuart – Power factor (30) III Tissue thromboplastin XI Plasma prothromboplastin antecedent (PTA) (48) IV Ion Calci V Proaccelerin (20) XII Hageman factor (50) VII Proconvertin (5) XIII Fibrin – stabilizing factor (FSF) (250) VIII Antihemophilic factor A (12) 23/02/2016 1:13 SA 49 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 50 Nguyễn Hữu Trí Yếu tố I: Fibrinogen Yếu tố II: Prothrombin • Là một protein huyết tương, thuộc loại • Là một protein huyết tương, do gan 2a-globulin. Prothrombin chuyển thành sản xuất là chính, một phần nhỏ do Thrombin dưới tác dụng của yếu tố Thromboplastin cĩ trong huyết tương và lưới nội mơ. mơ tiết ra với sự cĩ mặt của calci và một yếu tố khác của máu. • Prothrombin do gan sản xuất ra, vitamin K cần thiết cho quá trình tổng hợp prothrombin của gan. • Các thuốc chống đơng cĩ tác dụng kháng vitamin K 23/02/2016 1:13 SA 51 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 52 Nguyễn Hữu Trí Yếu tố III Thromboplastin do mơ tiết ra Yếu tố IV: Calci • Calci cĩ nồng độ bình thường trong • Cịn gọi là thromboplastin ngoại sinh máu khoảng 9-11mg/100ml, ion Calci (yếu tố III), đây là một lipoprotein do cần cho nhiều quá trình đơng máu: não và một số mơ tiết ra. – Cùng yếu tố V và X hoạt hĩa thromboplastin – Cùng thromboplastin chuyển hĩa prothrobin thành thrombin – Giai đoạn thành lập fibrin 23/02/2016 1:13 SA 53 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 54 Nguyễn Hữu Trí 9
  10. 2/23/2016 Yếu tố V: Proaccelerin Yếu tố VII: Proconvertin • Là một globulin tan trong nước, do • Là một protein do gan sản xuất, yếu gan tổng hợp, yếu tố này cần cho tố này cĩ thể chuyển thành giai đoạn cuối của thromboplastin. prothrombin bởi gan và do vậy, cần • Trong huyết thanh sau khi đơng máu cĩ vai trị của vitamin K. khơng cịn yếu tố này. • Thiếu Proconvertin dễ gây xuất huyết • Thiếu Proaccelerin cĩ biểu hiện: xuất ở da và niêm mạc huyết niêm mạc, hay chảy máu cam, kinh nguyệt kéo dài ở phụ nữ 23/02/2016 1:13 SA 55 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 56 Nguyễn Hữu Trí Yếu tố VIII: Antihemophilic factor A Yếu tố IX: Christmas • Là một protein cần thiết cho sự tạo • Là yếu tố chống ưa chảy máu, là một thành thromboplastin, nĩ được hoạt globulin do lách và cĩ thể là mạng hĩa ngay trong quá trình đơng máu lưới nội mơ tổng hợp. Yếu tố này và khi huyết tương tiếp xúc với thủy đĩng vai trị quan trọng đối với việc tinh tạo thành throboplastin nội sinh. • Thiếu yếu tố IX trong bệnh thiếu • Nĩ mất hoạt tính bởi Thrombin và vitamin K hay bệnh gan nặng gây fibrinolysin bệnh ưa chảy máu B 23/02/2016 1:13 SA 57 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 58 Nguyễn Hữu Trí Yếu tố XI: Plasma prothromboplastin Yếu tố X: Stuart- Power antecedent (PTA) • Là yếu tố tương đối bền vững nhưng • Là tiền thromboplastin huyết tương, là chỉ hoạt động trong mơi trường cĩ một b-globulin rồi chuyển thành pH từ 6-9, cĩ tác dụng đối với sự tạo thromboplastin nội sinh (yếu tố XI) do yếu tố XII Hageman hoạt hĩa, tiểu cầu giải thành thromboplastin nội sinh, ngoại phĩng ra thromboplastin nội sinh. sinh và quá trình chuyển • Nĩ cịn cĩ vai trị tập trung tiểu cầu trong prothrombin thành thrombin. đơng máu • Giảm yếu tố X là bệnh di truyền hay • Thiếu yếu tố này gây chảy máu nhẹ và ưa thiếu vitamin K hoặc bệnh gan nặng chảy máu C 23/02/2016 1:13 SA 59 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 60 Nguyễn Hữu Trí 10
  11. 2/23/2016 Yếu tố XII: Hageman factor (HF) Yếu tố XIII: Fibrin – stabilizing factor (FSF) • Được hoạt hĩa khi máu tiếp xúc với • Là yếu tố ổn định Fibrin là một thủy tinh globulin huyết tương do thrombin hoạt hĩa. • Tác dụng củng cố sợi fibrin giống như một enzyme làm chắc thêm các cầu nối hydro giữa các chuỗi polypeptide và cầu nối disulfit 23/02/2016 1:13 SA 61 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 62 Nguyễn Hữu Trí Sự đơng máu • Chia làm 3 giai đoạn Sự đơng máu • Giai đoạn I: sự xuất hiện thromboplastin nội sinh và ngoại sinh. • Cục máu sau một thời gian từ vài giờ đến • Giai đoạn II: sự chuyển prothrombin ở dạng vài ngày tùy loại máu, sẽ tan vì trong máu khơng hoạt động thành dạng hoạt động thơng cĩ plasminogen. qua phản ứng hĩa học với sự tham gia của nhiều yếu tố khác nhau, trong đĩ thromboplastin • Giai đoạn đầu plasminogen ở dạng khơng là chất khởi động hoạt động, sau đĩ chuyển thành plasmin. • Giai đoạn III: thrombin hình thành cĩ tác dụng • Plasmin cắt fibrin, fibrinopeptide, như một enzyme tham gia chuyển protein huyết thrombin do đĩ làm cục máu đơng tan ra tương là fibrinogen dạng hịa tan thành các sợi fibrin khơng hịa tan và tạo thành mạng lưới để giữ tế bào máu, hình thành bợn máu bịt kín vết thương. 23/02/2016 1:13 SA 63 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 64 Nguyễn Hữu Trí Sự đơng máu Ứng dụng trong truyền máu •Trên màng hồng cầu người, người ta đã tìm ra khoảng 30 kháng nguyên thường gặp và hàng trăm kháng nguyên hiếm gặp khác. Hầu hết những kháng nguyên là yếu, chỉ được dùng để nghiên cứu di truyền gen và quan hệ huyết thống. •Khi truyền nhầm nhĩm máu, phản ứng truyền máu cĩ thể xảy ra, trong đĩ hồng cầu của máu người cho bị ngưng kết, rất hiếm khi máu truyền vào gây ngưng kết hồng cầu người nhận. Các hồng cầu ngưng kết thành từng đám mà cĩ thể bịt kín các mạch máu nhỏ. Vài giờ hoặc vài ngày tiếp theo, sẽ xảy ra tan máu (vỡ hồng cầu). Ðơi khi ngay sau khi truyền nhầm nhĩm máu, hiện tượng tan máu xảy ra lập tức. Một hậu quả gây tử vong 23/02/2016 1:13 SA 65 Nguyễn Hữu Trí của23/02phản/2016 1:13ứng SA truyền máu là 66kẹt thận cấp. Nguyễn Hữu Trí 11
  12. 2/23/2016 Ứng dụng trong truyền máu Bệnh do rối loạn đơng máu + Nguyên tắc chung: Khơng để kháng nguyên và kháng thể tương ứng gặp • Ðơng máu là một quá trình chuyển máu ở thể nhau. Như vậy chỉ được phép truyền lỏng (sol) sang thể đặc (gel), mà thực chất là máu cùng nhĩm. chuyển fibrinogen ở dạng hịa tan thành dạng + Nguyên tắc tối thiểu: Khi truyền một khơng hịa tan. Cơ thể tạo thành các cục máu lượng máu nhỏ (<200 ml) khơng để đơng để làm ngừng chảy máu khi bị thương và kháng nguyên trên màng hồng cầu của giúp phục hồi tổn thương. người cho gặp kháng thể tương ứng trong huyết tương người nhận. Cĩ thể Hemophilia là bệnh rối loạn đơng máu di truyền truyền máu theo sơ đồ truyền máu kinh cịn goi là bệnh ưa chảy máu. Một người bị điển Hemophilia khơng bị chảy máu nhanh hơn mà Sơ đồ truyền máu Khi truyền máu khác nhĩm phải tuân chảy máu lâu cầm hơn người bình thường thủ các quy tắc: Chỉ truyền một lần, lượng máu truyền khơng quá 200 ml, tốc23độ/02/2016truyền 1:13 SA chậm. 67 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 68 Nguyễn Hữu Trí Bệnh do rối loạn đơng máu Bệnh do rối loạn đơng máu - Rối loạn chức năng gan sẽ dẫn đến rối loạn cơ • Đơng máu phụ thuộc vào sự tương tác của nhiều chế cầm máu, vì gan là cơ quan hầu như sản xuất thành phần trong máu. Một vài trong số đĩ được tồn bộ các yếu tố gây đơng máu và chống đơng gọi là yếu tố đơng máu. Nếu một trong số các yếu máu. tố đơng máu này khơng cĩ hoặc bị thiếu thì chảy - Thiếu hụt vitamin K dẫn đến giảm các yếu tố II, VII, máu kéo dài cĩ thể xảy ra. IX và X vì vậy gây rối loạn cơ chế cầm máu. • Một bệnh nhân Hemophilia cĩ ít yếu tố đơng máu - Bệnh ưa chảy máu (hemophilia) do thiếu các yếu hơn bình thường. Hemophilia A là bệnh hay gặp tố VIII (hemophilia A), yếu tố IX (hemopilia B), yếu nhất do giảm yếu tố VIII. Hemophilia B do giảm yếu tố XI (hemophilia C). Đây là những bệnh di truyền. tố IX. - Suy và nhược tuỷ làm giảm tiểu cầu gây rối loạn • Bệnh di truyền lặn, liên quan đến nhiễm sắc thể cơ chế cầm máu. giới tính X. Nguyên nhân gây bệnh ở các bệnh - Huyết khối. nhân này được cho là đột biến gen 23/02/2016 1:13 SA 69 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 1:13 SA 70 Nguyễn Hữu Trí 12