Bài giảng Hệ thống thông tin - Chương 8, Phần 3: Tệp (FILE) - Ngô Văn Linh

pdf 71 trang Hùng Dũng 04/01/2024 1140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống thông tin - Chương 8, Phần 3: Tệp (FILE) - Ngô Văn Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_thong_tin_chuong_8_phan_3_tep_file_ngo_va.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hệ thống thông tin - Chương 8, Phần 3: Tệp (FILE) - Ngô Văn Linh

  1. Chương 8 Tệp (FILE) Ngo Van Linh Bộ môn Các hệ thống thông tin Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông Đại học Bách Khoa Hà Nội 1
  2. Nội dung  8.1. Giới thiệu  8.2. Kiểu xuất nhập nhị phân và văn bản  8.3. Các hàm thao tác cấp 2  8.4. Đóng/mở tệp, xóa vùng đệm, kiểm tra lỗi  8.5. Nhập xuất ký tự  8.6. Các hàm nhập xuất theo kiểu văn bản  8.7. Tệp văn bản và các thiết bị chuẩn  8.8. Các hàm nhập xuất theo kiểu nhị phân  8.9. Nhập xuất ngẫu nhiên, di chuyển con trỏ chỉ vị 2
  3. 8.1. Giới thiệu  Một tệp tin đơn giản chỉ là một dãy các byte (mỗi byte có giá trị từ 0 đến 255) ghi trên đĩa. Số byte của dãy chính là độ dài của tệp.  Chương này trình bày các thao tác trên tệp như tạo một tệp mới, ghi dữ liệu từ bộ nhớ lên tệp, đọc dữ liệu từ tệp vào bộ nhớ,  Trong C, các thao tác trên tệp được thực hiện nhờ các hàm thư viện. Các hàm này được chia thành 2 nhóm: cấp 1 và cấp 2.  Mỗi hàm (cấp 1 hay cấp 2) đều có thể truy xuất theo cả hai kiểu nhị phân và văn bản. 3
  4. 8.1. Giới thiệu  Các hàm cấp 1:  thực hiện việc đọc/ghi như DOS  Không có dịch vụ xuất nhập riêng cho từng kiểu dữ liệu mà chỉ có dịch vụ đọc/ghi một dãy các byte. Ví dụ: để ghi 1 số thực lên đĩa, ta dùng dịch vụ ghi 4 byte; để ghi 10 số nguyên lên đĩa, ta dùng dịch vụ ghi 20 byte.  Mỗi tệp có một số hiệu (handle). Các hàm cấp 1 làm việc với tệp thông qua số hiệu tệp này. 4
  5. 8.1. Giới thiệu  Các hàm cấp 2:  được xây dựng từ các hàm cấp 1 nên dễ sử dụng và có nhiều khả năng hơn.  có dịch vụ truy xuất cho từng kiểu dữ liệu. Ví dụ: hàm xuất nhập ký tự, chuỗi, số nguyên, số thực, cấu trúc,  C tự động cung cấp một vùng đệm. Mỗi lần đọc/ghi thường tiến hành trên vùng đệm chứ không hẳn trên tệp. Khi ghi dữ liệu thì dữ liệu được đưa vào vùng đệm, khi nào vùng đệm đầy thì dữ liệu ở vùng đệm mới được đẩy lên đĩa. Khi đọc, thông tin được lấy ra từ vùng đệm, khi nào vùng đệm trống thì máy mới lấy dữ liệu từ đĩa đưa vào vùng đệm giảm só lần nhập xuất trên đĩa, nâng cao tốc độ làm việc.  làm việc với tệp thông qua một biến con trỏ tệp. 5
  6. 8.2. Kiểu nhập xuất nhị phân và văn bản  8.2.1. Kiểu nhị phân  Bảo toàn dữ liệu: trong quá trình xuất nhập, dữ liệu không bị biến đổi  Mã kết thúc tệp: trong khi đọc, nếu gặp cuối tệp thì ta nhận được mã kết thúc tệp EOF (giá trị là -1) và hàm feof cho giá trị khác 0. Tại sao lại chọn giá trị -1? Lý do rất đơn giản: chưa gặp cuối tệp thì sẽ đọc được một byte có giá trị từ 0 đến 255. Giá trị -1 sẽ không trùng với bất kỳ byte nào. 6
  7. 8.2. Kiểu nhập xuất nhị phân và văn bản  8.2.2. Kiểu văn bản:  chỉ khác kiểu nhị phân khi xử lý ký tự chuyển dòng (mã 10) và ký tự mã 26  Mã chuyển dòng:  khi ghi, một ký tự LF (mã 10) được chuyển thành 2 ký tự CR (mã 13) và LF.  khi đọc, 2 ký tự liên tiếp CR và LF trên tệp chỉ cho ta một ký tự LF.  Ví dụ: xét hàm fputc(10,fp);nếu tệp fp mở theo kiểu nhị phân thì hàm sẽ ghi lên tệp một ký tự mã 10; nhưng nếu fp mở theo kiểu văn bản thì hàm ghi lên tệp hai mã là 13 và 10.  Mã kết thúc tệp: khi đọc, nếu gặp ký tự có mã 26 hoặc cuối tệp thì ta nhận được mã kết thúc tệp EOF (số -1) và hàm feof(fp) cho giá trị khác 0. 7
  8. 8.2.3. Ví dụ minh họa 1  Chương trình sau tạo 2 tệp có tên là vb và np. Trong chương trình dùng các hàm:  fopen để mở tệp  fputc để ghi một ký tự lên tệp  fclose để đóng tệp 8
  9. 8.2.3. Ví dụ minh họa 1 (tiếp) #include void main(){ FILE *fvb, *fnp; //Khai báo 2 biến con trỏ tệp fvb = fopen("vb","wt"); //Mở tệp vb để ghi theo kiểu văn bản fnp = fopen("np","wb"); //Mở tệp np để ghi theo kiểu nhị phân // Ghi các ký tự lên tệp fvb fputc('A',fvb); fputc(26,fvb); fputc(10,fvb); fputc('B',fvb); // Ghi các ký tự lên tệp fnp fputc('A',fnp); fputc(26,fnp); fputc(10,fnp); fputc('B',fnp); fclose(fvb); fclose(fnp); } 9
  10. 8.2.3. Ví dụ minh họa 1 (tiếp)  Kết quả:  Tệp vb có các ký tự ứng với các mã: 65 26 13 10 66  Tệp np có các ký tự ứng với các mã: 65 26 10 66  Chú ý:  nếu dùng kiểu văn bản để đọc tệp vb hay tệp np thì ta chỉ nhận được một ký tự đầu (mã 65) vì khi gặp ký tự thứ hai (mã 26) thì ta nhận được mã kết thúc tệp.  muốn đọc tất cả các ký tự của tệp, ta cần dùng hàm fgetc theo kiểu nhị phân. 10
  11. 8.2.4. Ví dụ minh họa 2  Xét chương trình sau: #include void main(){ FILE *f; // Khai báo biến con trỏ tệp f = fopen("sl","wt"); //Mở tệp sl để ghi theo kiểu văn bản // Ghi 3 dòng lên tệp f fprintf(f,"%2d\n%2d\n%2d",56,7,8); fclose(f); // Đóng tệp } 11
  12. 8.2.4. Ví dụ minh họa 2 (tiếp)  Hàm fprintf() đưa kết quả ra tệp theo cách như hàm printf() đưa ra màn hình. Vì tệp f mở theo kiểu văn bản nên ký tự xuống dòng '\n' được ghi thành 2 mã 13 và 10. Kết quả là 10 ký tự ứng với các mã sau được ghi lên tệp: 53 54 13 10 32 55 13 10 32 56  trong đó: 53 là mã của chữ số 5, 54 là mã của chữ số 6, 13 là CR, 10 là LF, 32 là mã của khoảng trống, 55 là mã của chữ số 7, 56 là mã của chữ số 8. 12
  13. 8.2.4. Ví dụ minh họa 2 (tiếp)  Nếu dùng trình soạn thảo văn bản (ví dụ notepad) để mở tệp trên thì ta sẽ nhìn thấy các số 56, 7, 8 trên 3 dòng khác nhau.  Nếu mở tệp sl theo kiểu nhị phân bằng cách dùng câu lệnh: f = fopen("sl","wb"); thì tệp sl sẽ gồm 8 mã sau: 53 54 10 32 55 10 32 56 13
  14. 8.3. Các hàm cấp 2  Các hàm dùng chung cho cả 2 kiểu:  fopen dùng để mở tệp.  fclose dùng để đóng tệp.  fcloseall dùng để đóng tất cả các tệp đang mở.  fflush dùng để làm sạch vùng đệm của tệp.  fflushall dùng để làm sạch vùng đệm của các tệp đang mở.  feof cho biết đã gặp cuối tệp hay chưa.  rewind dùng để chuyển con trỏ chỉ vị về đầu tệp.  fseek dùng để di chuyển con trỏ chỉ vị đến bất kỳ vị trí trên tệp (hàm này chỉ nên dùng cho kiểu nhị phân).  ftell cho biết vị trí hiện tại của con trỏ chỉ vị.  ferror cho biết có lỗi (khác 0) hay không lỗi (=0).  perror thông báo lỗi trên màn hình.  unlink và remove dùng để loại tệp trên đĩa 14
  15. 8.3. Các hàm cấp 2 (tiếp)  Các hàm xuất nhập ký tự: dùng cho cả 2 kiểu  putc và fputc dùng để ghi ký tự lên tệp  getc và fgetc dùng để đọc ký tự từ tệp  Các hàm xuất nhập theo kiểu văn bản:  fprintf dùng để ghi dữ liệu theo khuôn dạng lên tệp  fscanf dùng để đọc dữ liệu từ tệp theo khuôn dạng  fputs dùng để ghi một chuỗi ký tự lên tệp  fgets dùng để đọc một dãy ký tự từ tệp  Các hàm xuất nhập theo kiểu nhị phân:  putw dùng để ghi một số nguyên (2 byte) lên tệp  getw dùng để đọc một số nguyên (2 byte) từ tệp  fwrite dùng để ghi một số mẩu tin lên tệp  fread dùng để đọc một số mẩu tin từ tệp 15
  16. 8.4. Đóng mở tệp, xóa vùng đệm và kiểm tra lỗi  Dùng chung cho cả 2 kiểu nhị phân và văn bản  8.4.1. Hàm fopen: Mở tệp  Dạng hàm: FILE *fopen(const char *tên_tệp, const char *kiểu)  Các đối:  Đối thứ nhất là tên tệp (có thể có đường dẫn đầy đủ)  Đối thứ hai là kiểu truy nhập, có các giá trị sau: 16
  17. 8.4.1. Hàm fopen: Mở tệp Kiểu Ý nghĩa "r", "rt" Mở 1 tệp để đọc theo kiểu văn bản. Tệp cần tồn tại nếu không sẽ có lỗi. "w", "wt" Mở 1 tệp mới để ghi theo kiểu văn bản. Nếu tệp đã tồn tại, nó sẽ bị xóa. "a", "at" Mở 1 tệp để ghi bổ sung theo kiểu văn bản. Nếu tệp chưa tồn tại thì tạo tệp mới. "rb" Mở 1 tệp để đọc theo kiểu nhị phân. Tệp cần tồn tại nếu không sẽ có lỗi. "wb" Mở 1 tệp mới để ghi theo kiểu nhị phân. Nếu tệp đã tồn tại, nó sẽ bị xóa. "ab" Mở 1 tệp để ghi bổ sung theo kiểu nhị phân. Nếu tệp chưa tồn tại thì tạo tệp mới. 17
  18. 8.4.1. Hàm fopen: Mở tệp (tiếp) Kiểu Ý nghĩa "r+", "r+t" Mở 1 tệp để đọc/ghi theo kiểu văn bản. Tệp cần tồn tại nếu không sẽ có lỗi. "w+", "w+t" Mở 1 tệp mới để đọc/ghi theo kiểu văn bản. Nếu tệp đã tồn tại, nó sẽ bị xóa. "a+", "a+t" Mở 1 tệp để đọc/ghi bổ sung theo kiểu văn bản. Nếu tệp chưa tồn tại thì tạo tệp mới. "r+b" Mở 1 tệp để đọc/ghi theo kiểu nhị phân. Tệp cần tồn tại nếu không sẽ có lỗi. "w+b" Mở 1 tệp mới để đọc/ghi theo kiểu nhị phân. Nếu tệp đã tồn tại, nó sẽ bị xóa. "a+b" Mở 1 tệp để đọc/ghi bổ sung theo kiểu nhị phân. Nếu tệp chưa tồn tại thì tạo tệp mới. 18
  19. 8.4.1. Hàm fopen: Mở tệp (tiếp)  Công dụng: hàm dùng để mở tệp. Nếu thành công, hàm trả về con trỏ kiểu FILE ứng với tệp vừa mở. Các hàm cấp 2 sẽ làm việc với tệp thông qua con trỏ này. Nếu có lỗi hàm trả về giá trị NULL.  Chú ý: Trong các kiểu đọc/ghi, cần làm sạch vùng đệm trước khi chuyển từ đọc sang ghi hoặc ngược lại. Dùng các hàm fflush và di chuyển đầu từ. 19
  20. 8.4.2. Hàm fclose: đóng tệp  Dạng hàm: int fclose(FILE *f);  Đối: f là con trỏ tương ứng với tệp cần đóng.  Công dụng: hàm dùng để đóng tệp. Nội dung đóng tệp gồm:  đẩy dữ liệu còn trong vùng đệm lên đĩa (khi đang ghi)  xóa vùng đệm (khi đang đọc)  giải phóng biến f để nó có thể dùng cho tệp khác. Nếu thành công, hàm cho giá trị 0, trái lại hàm cho EOF. 20
  21. 8.4.3. Hàm fcloseall: đóng các tệp đang mở  Dạng hàm: int fcloseall(void);  Công dụng: hàm dùng để đóng tất cả các tệp đang mở. Nếu thành công, hàm cho giá trị nguyên bằng số tệp đóng được, trái lại hàm cho EOF. 21
  22. 8.4.4. Hàm fflush: làm sạch vùng đệm  Dạng hàm: int fflush(FILE *f);  Đối: f là con trỏ tệp  Công dụng: hàm làm sạch vùng đệm của tệp f. Nếu thành công hàm cho giá trị 0, trái lại hàm cho EOF. 22
  23. 8.4.5. Hàm fflushall: làm sạch vùng đệm  Dạng hàm: int fflushall(void);  Công dụng: hàm dùng làm sạch vùng đệm của các tệp đang mở. Nếu thành công hàm cho giá trị nguyên bằng số tệp đang mở, trái lại hàm cho EOF. 23
  24. 8.4.6. Hàm feof: kiểm tra cuối tệp  Dạng hàm int feof(FILE *f);  Đối: f là con trỏ tệp  Công dụng: hàm dùng để kiểm tra cuối tệp. Hàm cho giá trị khác 0 nếu gặp cuối tệp khi đọc, trái lại hàm cho giá trị 0. 24
  25. 8.4.7. Hàm ferror: kiểm tra lỗi  Dạng hàm: int ferror(FILE *f);  Đối: f là con trỏ tệp  Công dụng: hàm dùng để kiểm tra lỗi thao tác trên tệp f. Hàm cho giá trị 0 nếu không lỗi, trái lại hàm cho giá trị khác 0. 25
  26. 8.4.8. Hàm perror: thông báo lỗi hệ thống  Dạng hàm: void perror(const char *s);  Đối: s là con trỏ trỏ tới một chuỗi ký tự  Công dụng: hàm in chuỗi s và thông báo lỗi 26
  27. 8.4.9. Hàm unlink: xóa tệp  Dạng hàm: int unlink(const char *tên_tệp);  Đối: là tên tệp cần xóa  Công dụng: hàm dùng để xóa 1 tệp trên đĩa. Nếu thành công, hàm cho giá trị 0, trái lại hàm cho giá trị EOF. 27
  28. 8.4.10. Hàm remove: xóa tệp  Dạng hàm: remove(const char *tên_tệp);  Đối: là tên tệp cần xóa.  Công dụng: hàm dùng để xóa một tệp trên đĩa. Nó là hàm macro gọi tới unlink. 28
  29. 8.4.11. Ví dụ: mở 1 tệp và kiểm tra lỗi FILE *fp; /*Mở tệp so_lieu để đọc theo kiểu nhị phân. Nếu thành công, con trỏ tệp so_lieu gán cho biến fp*/ fp = fopen("so_lieu","rb"); // Kiểm tra lỗi if(fp==NULL) perror("Lỗi khi mở tệp so_lieu"); 29
  30. 8.5. Nhập xuất ký tự  Dùng được cả trong kiểu nhị phân và văn bản nhưng tác dụng khác nhau.  8.5.1. Hàm putc và fputc  Dạng hàm: int putc(int ch, FILE *fp); int fputc(int ch, FILE *fp);  Đối: ch là một giá tị nguyên, fp là con trỏ tệp.  Công dụng: hàm ghi lên tệp fp một ký tự có mã bằng: m = ch%256, trong đó ch được xem là số nguyên không dấu. Nếu thành công hàm cho mã ký tự được ghi, trái lại hàm cho EOF 30
  31. 8.5.1. Hàm putc và fputc (tiếp)  Ví dụ: câu lệnh putc(-1,fp); sẽ ghi lên tệp fp mã 255 vì dạng không dấu của -1 là 65535.  Ghi chú:  Hai hàm trên có ý nghĩa như nhau.  Trong kiểu văn bản, nếu m =10 thì hàm sẽ ghi lên tệp hai mã 13 và 10. 31
  32. 8.5.2. Hàm getc và fgetc  Dạng hàm:  int getc(FILE *fp);  int fgetc(FILE *fp);  Đối: fp là con trỏ tệp  Công dụng: hàm đọc 1 ký tự từ tệp fp. Nếu thành công hàm cho mã đọc được (có giá trị từ 0 đến 255). Nếu gặp cuối tệp hay có lỗi hàm cho EOF  Ghi chú:  hai hàm trên có ý nghĩa như nhau  trong kiểu văn bản, hàm đọc một lượt cả hai mã 13, 10 và trả về giá trị 10; khi gặp mã 26 thì hàm không trả về 26 mà trả về EOF 32
  33. 8.5.3. Ví dụ  Chương trình sao tệp chế độ nhị phân và dùng hàm fgetc, fputc #include"stdio.h" #include"stdlib.h" void main(){ int c; char t1[14], t2[14]; FILE *f1, *f2; printf("\nTỆP NGUỒN:"); gets(t1); printf("\nTỆP ĐÍCH:"); gets(t2); f1=fopen(t1,"rb"); if(f1==NULL){ printf("\nTỆP %s không tồn tại",t1); getch(); exit(1); } f2=fopen(t2,"wb"); while((c=fgetc(f1))!=EOF) fputc(c,f2); fclose(f1); fclose(f2); } 33
  34. 8.5.3. Ví dụ (tiếp)  Chương trình trên thực hiện sao tệp theo thuật toán sau:  bước 1: đọc 1 ký tự của tệp f1, kết quả đặt vào biến c  bước 2: nếu c bằng EOF thì kết thúc; nếu c khác EOF thì ghi c vào tệp f2 rồi quay trở lại bước 1.  Nhận xét 1: nếu trong chương trình trên, ta thay bằng kiểu văn bản thì chỉ các byte đứng trước mã 26 đầu tiên của tệp f1 được sao sang tệp f2.  Nhận xét 2: nếu dùng hàm feof và thuật toán:  bước 1: nếu feof(f1) khác 0 thì kết thúc, trái lại chuyển xuống bước 2.  bước 2: đọc 1 ký tự từ tệp f1, ghi lên tệp f2 thì ta có đoạn chương trình: 34
  35. 8.5.3. Ví dụ (tiếp) while(!feof(f1)) fputc(fgetc(f1),f2);  Đoạn chương trình này lại chưa thật đúng! Tệp f2 sẽ dài hơn tệp f1 đúng một byte có giá trị 255.  Lý do: giả sử tệp f1 có đúng một ký tự mã 65, khi đó thuật toán sẽ diễn ra như sau:  bước 1: đầu từ đang trỏ vào ký tự A nên feof(f1) = 0, chuyển xuống bước 2.  bước 2: đọc ký tự A của f1 và ghi lên f2, trở lại bước 1.  bước 1: đầu đọc đặt ở cuối tệp f1 nhưng chưa có thao tác đọc nên feof(f1) vẫn bằng 0, chuyển xuống bước 2.  bước 2: đọc một ký tự của f1. Khi đó nhận được -1. Ghi -1 lên f2 thì mã 255 sẽ được ghi. Ngoài ra, do khi đọc từ f1 gặp phải cuối tệp nên lúc này feof(f1) khác 0. Đến đây thuật toán kết thúc. 35
  36. 8.6. Các hàm nhập xuất theo kiểu văn bản  8.6.1. Hàm fprintf: ghi dữ liệu theo khuôn dạng  Dạng hàm: int fprintf(FILE *f, const char *dk, );  Đối:  f là con trỏ tệp  dk chứa địa chỉ của chuỗi điều khiển  là danh sách các đối mà giá trị của chúng cần ghi lên tệp.  Công dụng: giá trị các đối được ghi lên tệp f theo khuôn dạng xác định trong chuỗi dk. Nếu thành công hàm trả về một giá trị nguyên bằng số byte ghi lên tệp, nếu có lỗi thì trả về EOF.  Nhận xét: Hàm làm việc giống hàm printf. 36
  37. Ví dụ hàm fprintf: #include void main(){ FILE *f; int i; f=fopen("text","wt"); fprintf(f,"Cac dong"); for(i=1;i<=2;i++) fprintf(f,"\nDong%2d",i); fclose(f); } 37
  38. Ví dụ hàm fprintf (tiếp):  Chương trình trên sẽ tạo ra tệp văn bản tên là text gồm 3 dòng với nội dung như sau: Cac dong Dong 1 Dong 2 Dùng trình notepad mở file text ra xem nội dung của nó 38
  39. 8.6.2. Hàm fscanf: đọc dữ liệu từ tệp theo khuôn dạng  Dạng hàm:  int fscanf(FILE *f,const char *dk, );  Đối  f là con trỏ tệp  dk chứa địa chỉ của chuỗi điều khiển  là danh sách các đối sẽ chứa kết quả đọc được từ tệp  Công dụng: đọc dữ liệu từ tệp f, biến đổi theo khuôn dạng trong dk và lưu kết quả vào các đối. Hàm trả về một giá trị bằng số trường được đọc.  Nhận xét: Hàm làm việc giống hàm scanf. 39
  40. Ví dụ 1 về hàm fscanf  Giả sử có tệp văn bản "da_giac.sl" chứa thông tin về một đa giác. Tệp gồm n+1 dòng với nội dung như sau: Dòng 1: n (số đỉnh) Dòng 2: x1 y1 (tọa độ đỉnh 1) Dòng 3: x2 y2 (tọa độ đỉnh 2) Dòng n+1: xn yn (tọa độ đỉnh n)  Chương trình sau sẽ đọc số đỉnh và tọa độ các đỉnh từ tệp "da_giac.sl" 40
  41. Ví dụ 1 về hàm fscanf (tiếp) #include void main(){ FILE *f; int i,n,x[10],y[10]; f=fopen("da_giac.sl","rt"); fscanf(f,"%d",&n); for(i=1;i<=n;i++) fscanf(f,"%d%d",&x[i],&y[i]); fclose(f); // Hiển thị ra màn hình để kiểm tra printf("%d",n); for(i=1;i<=n;i++) printf("\n%d %d",x[i],y[i]); getch(); } Kết quả khi chạy chương trình 41
  42. Ví dụ 2 về hàm fscanf  Giả sử có một dãy số nguyên ghi trên tệp văn bản "songuyen.txt". Giữa hai số nguyên có ít nhất một khoảng trống hay các dấu xuống dòng. Yêu cầu đọc và in ra màn hình dãy số nói trên.  Ta phân biệt 2 trường hợp:  Sau chữ số cuối cùng là mã 26 hay cuối tệp  Sau chữ số cuối cùng có ít nhất một khoảng trống hay các dấu xuống dòng. 42
  43. Ví dụ 2 về hàm fscanf (tiếp)  Trường hợp 1: sau chữ số cuối cùng là mã 26 hay kết thúc tệp #include void main(){ FILE *f; int c; f=fopen("songuyen.txt","r"); while(!feof(f)){ fscanf(f,"%d",&c); printf("%d\n",c); } fclose(f); getch(); } File đầu vào Kết quả hiển thị 43
  44. Ví dụ 2 về hàm fscanf (tiếp)  Trường hợp 2: sau chữ số cuối cùng có ít nhất một khoảng trống hay các dấu xuống dòng #include void main(){ FILE *f; int c; f=fopen("songuyen.txt","r"); while(1){ fscanf(f,"%d",&c); if(feof(f)) break; printf("%d\n",c); } fclose(f); getch(); File đầu vào } Kết quả hiển thị 44
  45. Phân tích ví dụ 2  Nếu với trường hợp thứ hai mà ta lại dùng đoạn mã cho trường hợp thứ nhất thì sao?  Kết quả: Một số Hai số 34 34 45
  46. Phân tích ví dụ 2  Nếu với trường hợp thứ nhất mà ta lại dùng đoạn mã cho trường hợp thứ hai thì sao?  Kết quả: Mất số 34 cuối cùng 46
  47. 8.6.3. Hàm fputs: ghi một chuỗi ký tự lên tệp  Dạng hàm:  int fputs(const char *s, FILE *f);  Đối:  s là con trỏ trỏ tới địa chỉ đầu của một chuỗi ký tự kết thúc bằng dấu '\0'.  f là con trỏ tệp.  Công dụng: ghi chuỗi s lên tệp f (dấu '\0' không ghi lên tệp). Nếu thành công hàm trả về ký tự cuối cùng được ghi lên tệp; nếu có lỗi hàm trả về EOF. 47
  48. Ví dụ hàm fputs  Chương trình sau sẽ nhập các dòng ký tự từ bàn phím và ghi lên tệp "vanban" #include #include void main(){ int i=0; char d[256]; FILE *f; f=fopen("vanban","w"); clrscr(); printf("Bam Enter de ket thuc"); while(1){ i++; printf("\nDong %d: ",i); gets(d); if(d[0]=='\0') break; // Bấm Enter để kết thúc if(i>1) fputc(10,f); fputs(d,f); } fclose(f); } Tệp vanban 48
  49. 8.6.4. Hàm fgets: đọc một dãy ký tự từ tệp  Dạng hàm:  char *fgets(char *s, int n, FILE *f);  Đối:  s là con trỏ trỏ tới vùng nhớ đủ lớn để chứa chuỗi ký tự sẽ đọc từ tệp.  n là số nguyên xác định độ dài cực đại của dãy cần đọc.  f là con trỏ tệp.  Công dụng: đọc 1 dãy ký tự từ tệp f chứa vào vùng nhớ s. Việc đọc kết thúc khi:  hoặc đã đọc n-1 ký tự  hoặc gặp dấu xuống dòng (cặp mã 13 10). Khi đó mã 10 được đưa vào xâu kết quả.  hoặc kết thúc tệp.  Xâu kết quả sẽ được bổ sung thêm dấu hiệu kết thúc chuỗi '\0'. Khi thành công hàm trả về địa chỉ vùng nhận kết quả; khi có lỗi hoặc gặp cuối tệp, hàm cho giá trị NULL. 49
  50. Ví dụ hàm fgets  Chương trình đọc các dòng ký tự trên tệp "vanban" và đưa ra màn hình. #include #include void main(){ int i=0; char d[256]; FILE *f; f=fopen("vanban","r"); clrscr(); while(!feof(f)){ i++; fgets(d,256,f); printf("Dong %d: %s\n",i,d); } fclose(f); getch(); } Kết quả hiển thị 50
  51. 8.7. Tệp văn bản và các thiết bị chuẩn  Có thể dùng các hàm nhập xuất văn bản trên các thiết bị chuẩn. C đã định nghĩa các tệp tin và con trỏ tệp ứng với các thiết bị chuẩn như sau: Tệp Con trỏ Thiết bị in stdin Thiết bị vào chuẩn (bàn phím) out stdout Thiết bị ra chuẩn (màn hình) err stderr Thiết bị lỗi chuẩn (màn hình) prn stdprn Thiết bị in chuẩn (máy in)  Khi chương trình C bắt đầu làm việc thì các tệp này được tự động mở, vì vậy có thể dùng các con trỏ nêu trên để nhập xuất trên các thiết bị chuẩn 51
  52. 8.7. ví dụ #include #include void main(){ char ht[25]; float diem; int ns; printf("\nHo ten: ");fgets(ht,25,stdin); printf("\nDiem va nam sinh"); fscanf(stdin,"%f%d",&diem,&ns); fputs(ht,stderr); fprintf(stdout,"Diem %f nam sinh %d",diem, ns); } 52
  53. 8.8. Các hàm nhập xuất theo kiểu nhị phân  8.8.1. Hàm putw: ghi một số nguyên  Dạng hàm: int putw(int n, FILE *f);  Đối:  n là giá trị nguyên  f là con trỏ tệp  Công dụng: ghi giá trị n lên tệp f dưới dạng 2 byte. Nếu thành công hàm trả về số nguyên được ghi; nếu có lỗi hàm trả về EOF. 53
  54. 8.8.2. Hàm getw: đọc một số nguyên  Dạng hàm: int getw(FILE * f);  Đối: f là con trỏ tệp.  Công dụng: đọc một số nguyên 2 byte từ tệp f. Nếu thành công, hàm trả về số nguyên đọc được; nếu có lỗi hoặc gặp cuối tệp, hàm trả về EOF. 54
  55. Ví dụ về hàm putw và getw  Chương trình ghi một dãy số nguyên lên tệp "songuyen", sau đó đọc các số nguyên từ tệp này và đưa ra màn hình. #include #include void main(){ FILE *f; int i; // Ghi các số nguyên f=fopen("songuyen","wb"); for(i=1000;i<=1010;i++) putw(i,f); fclose(f); // Đọc các số nguyên clrscr(); f=fopen("songuyen", "rb"); while((i=getw(f)!=EOF) printf("\n%d",i); fclose(f); } 55
  56. 8.8.3. Hàm fwrite: ghi các mẫu tin lên tệp  Dạng hàm:  int fwrite(void *ptr, int size, int n, FILE *f);  Đối:  ptr là con trỏ trỏ tới vùng nhớ chứa dữ liệu cần ghi.  size là kích thước của mẫu tin theo byte.  n là số mẫu tin cần ghi.  f là con trỏ tệp.  Công dụng: ghi n mẫu tin kích thước size byte từ vùng nhớ ptr lên tệp f. Hàm trả về giá trị bằng số mẫu tin thực sự được ghi. 56
  57. 8.8.4. Hàm fread: đọc các mẫu tin từ tệp tin  Dạng hàm:  int fread(void *ptr, int size, int n, FILE *f);  Đối:  ptr là con trỏ trỏ tới vùng nhớ sẽ chứa dữ liệu đọc được từ tệp tin.  size là kích thước của mẫu tin theo byte.  n là số mẫu tin cần đọc.  f là con trỏ tệp.  Công dụng: đọc n mẫu tin kích thước size byte từ tệp f chứa vào vùng nhớ ptr. Hàm trả về một giá trị bằng số mẫu tin thực sự đọc được. 57
  58. Ví dụ về fwrite, fread  Ví dụ 1: sao chép tệp dùng fwrite, fread #include #include void main(){ int n; char t1[20], t2[20], c[1000]; FILE *f1, *f2; printf("\nTEP NGUON: ");gets(t1); printf("\nTEP DICH");gets(t2); f1=fopen(t1,"rb"); if(f1==NULL){ printf("\nTEP %s khong ton tai",t1); getch(); exit(1); } f2=fopen(t2,"wb"); while((n=fread(c,1,1000,f1))>0) fwrite(c,1,n,f2); fclose(f1); fclose(f2); } 58
  59. Ví dụ về fwrite, fread  Ví dụ 2: ghi và đọc một dãy n phần tử số thực #include #include void main(){ FILE *f; float a[20],b[20]; int i,n; // Nhập số phần tử n do{ printf("Nhap so phan tu n= ");scanf("%d",&n); }while((n 20)); // Nhập vào n phần tử thực for(i=0;i<n;i++){ printf("\na[%d]= ",i); scanf("%f",&a[i]); } 59
  60. Ví dụ về fwrite, fread f=fopen("mangsolieu","wb"); // Ghi n phần tử thực của mảng a vào file f fwrite(a,sizeof(float),n,f); fclose(f); f=fopen("mangsolieu","rb"); // Đọc n phần tử thực từ file f đưa vào mảng b fread(b,sizeof(float),n,f); // Hiển thị ra màn hình for(i=0;i<n;i++) printf("\nb[%d]=%f",i,b[i]); fclose(f); getch(); } 60
  61. Ví dụ về fwrite, fread  Ví dụ 3: ghi và đọc cấu trúc #include #include typedef struct{ char ht[25]; float diem; }HOCSINH; void main(){ FILE *f; HOCSINH hs; // Nhập số liệu từ bàn phím và ghi lên tệp f=fopen("HOSO.DAT","wb"); printf("Bấm Enter để kết thúc"); while(1){ 61
  62. Ví dụ về fwrite, fread printf("\nHo va ten: ");gets(hs.ht); if(hs.ht[0]=='\0') break; printf("\nDiem so: ");scanf("%f",&hs.diem); fwrite(&hs,sizeof(HOCSINH),1,f); } fclose(f); f=fopen("HOSO.DAT","rb"); while(fread(&hs,sizeof(HOCSINH),1,f)>0) printf("\n%s %f",hs.ht,hs.diem); fclose(f); getch(); } 62
  63. 8.9. Nhập xuất ngẫu nhiên và các hàm di chuyển con trỏ chỉ vị  Mỗi tệp khi đang mở có một con trỏ chỉ vị dùng để xác định vị trí đọc/ghi trên tệp.  Khi mở tệp tin để đọc/ghi, con trỏ chỉ vị luôn ở đầu tệp tin. Nhưng nếu mở theo chế độ "a" thì con trỏ chỉ vị ở cuối tệp để ghi thêm dữ liệu vào tệp.  Việc xuất nhập dữ liệu được thực hiện từ vị trí hiện tại của con trỏ chỉ vị và sau khi hoàn thành thì con trỏ này dịch chuyển đi một số byte bằng số byte đã đọc hay ghi.  Việc xuất nhập được tiến hành tuần tự từ đầu đến cuối tệp tin. 63
  64. 8.9.1. Hàm rewind: chuyển con trỏ chỉ vị về đầu tệp  Dạng hàm: void rewind(FILE *f);  Đối: f là con trỏ tệp.  Công dụng: chuyển con trỏ chỉ vị của tệp f về đầu tệp. Khi đó, việc nhập xuất trên tệp f được thực hiện từ đầu tệp. 64
  65. 8.9.2. Hàm fseek: di chuyển con trỏ chỉ vị đến vị trí mong muốn  Dạng hàm:  int fseek(FILE *f, long sb, int xp);  Đối:  f là con trỏ tệp.  sb là số byte cần di chuyển.  xp cho biết vị trí xuất phát mà việc dịch chuyển được bắt đầu từ đấy. xp cps thể nhận các giá trị sau:  SEEK_SET hay 0: xuất phát từ đầu tệp.  SEEK_CUR hay 1: xuất phát từ vị trí hiện tại của con trỏ chỉ vị.  SEEK_END hay 2: xuất phát từ cuối tệp. 65
  66. 8.9.2. Hàm fseek (tiếp)  Công dụng: hàm di chuyển con trỏ chỉ vị của tệp f từ vị trí xác định bởi xp qua một số byte bằng giá trị tuyệt đối của sb. Chiều di chuyển về cuối tệp nếu sb dương, trái lại di chuyển về đầu tệp. Khi thành công, hàm trả về giá trị 0; nếu có lỗi hàm trả về giá trị khác 0.  Chú ý: Không nên dùng fseek trên kiểu văn bản. 66
  67. 8.9.3. Hàm ftell: cho biết vị trí hiện tại của con trỏ chỉ vị  Dạng hàm: long ftell(FILE *f);  Đối: f là con trỏ tệp.  Công dụng: khi thành công, hàm cho biết vị trí hiện tại của con trỏ chỉ vị (byte thứ mấy trên tệp f). Số thứ tự byte được tính từ 0. Khi có lỗi, hàm trả về -1L. 67
  68. Ví dụ: fseek và ftell  Chương trình dùng fseek và ftell xác định độ dài của tệp. #include #include #include void main(){ FILE *f; long n; char ten[25]; clrscr(); puts("Ten tep: "); gets(ten); f=fopen(ten,"rb"); if(f==NULL){ printf("\nTep %s khong ton tai",ten);exit(1); } fseek(f,0,SEEK_END); n=ftell(f); fclose(f); printf("\nDo dai cua tep %s là %ld byte",ten,n); getch(); } 68
  69. Bài tập  Bài 1: Viết chương trình:  Nhập từ bàn phím N số thực lưu vào một mảng (N 100 và N được nhập từ bàn phím).  Sau đó ghi ra một file văn bản có tên là "float.txt" theo quy cách: dòng đầu tiên lưu số lượng các số thực, các dòng tiếp theo lưu các số thực, mỗi số lưu trên một dòng.  Đọc lại tệp văn bản đó và lưu các số thực đọc được vào một mảng.  Sắp xếp các số thực trong mảng theo thứ tự tăng dần và ghi ra một tệp văn bản khác có tên là "floatsx.txt" theo quy cách giống như tệp "float.txt". 69
  70. Bài tập  Bài 2: Viết chương trình ghép nối nội dung 2 file:  Nhập vào từ bàn phím 2 xâu kí tự là đường dẫn của file nguồn và file đích  Ghép nội dung của file nguồn vào cuối file đích. 70
  71. Hỏi-đáp 71