Bài giảng Tin học đại cương - Chương 8: Mạng máy tính và Internet - Lê Văn Hưng

pdf 88 trang cucquyet12 5871
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Chương 8: Mạng máy tính và Internet - Lê Văn Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_8_mang_may_tinh_va_intern.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tin học đại cương - Chương 8: Mạng máy tính và Internet - Lê Văn Hưng

  1. HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Bài giảng của Khoa Hệ thống thông tin Quản lý
  2. HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Chương 8 Bài giảng của Khoa Hệ thống thông tin Quản lý Hà Nội – 2015
  3. Cơ bản về mạng máy tính • Những nguyên tắc cơ bản của mạng máy tính. • Mạng điện thoại hoạt động như thế nào. • Mạng máy tính hoạt động như thế nào. • Ích lợi và bất cập của việc kết nối mạng. • Làm thế nào để kết nối vào một mạng máy tính. • Xác định kết nối băng thông rộng và hẹp 3
  4. Cơ bản về mạng máy tính • Thiết lập mạng máy tính để chia sẻ thông tin mà không quan tâm đến loại dữ liệu – Ví dụ về dữ liệu âm thanh: Hệ thống truyền thông được phát triển bằng cách sử dụng các tín hiệu tương tự qua khoảng cách xa, những âm thanh đến và đi này được chuyển đổi bằng các thiết bị chuyên dụng – Ví dụ về dữ liệu video: Các tín hiệu tương tự được truyền đi thông qua việc sử dụng công nghệ không dây – Các tín hiệu tương tự chiếm số lượng lớn băng thông truyền dẫn • Các mạng máy tính thật sự hiện nay dựa trên công nghệ kỹ thuật số có khả năng truyền một lượng lớn dữ liệu, hình thành nên một nền tảng để hỗ trợ một mạng máy tính nơi mà thông tin của nó được chia sẻ qua lại lẫn nhau thay vì chỉ truyền một chiều duy nhất 4
  5. Tìm hiểu về mạng điện thoại • Để liên lạc, bạn cần phải biết số điện thoại của ngưởi khác, và phải nói cùng ngôn ngữ • Sự khác biệt chính giữa điện thoại cố định và điện thoại di động là loại thiết bị kết nối chúng tới mạng liên lạc • Mỗi quốc gia có một tổ chức chịu trách nhiệm về mạng điện thoại, đảm bảo rằng mạng lưới đó có khả năng thích ứng với những chuẩn mực và giao thức điện tín quốc tế – Tất cả các thiết bị được kết nối với mạng điện thoại di động là các thiết bị tương tự và truyền âm thanh, gửi fax hoặc các dữ liệu thông tin bằng công nghệ đó – Các thiết bị kết nối thông qua mạng này cần phải “nói cùng một ngôn ngữ” và tuân theo các quy tắc giống nhau hoặc giao thức tương đương – Cần chuyển đổi những tín hiệu kỹ thuật số (1 và 0) trở thành các tín hiệu tương tự • Các dường dây điện thoại ngày nay đều sử dụng tín hiệu kỹ thuật số, các công ty điện thoại cũng có thể cung cấp ngày càng nhiều những dich vụ sử dụng máy tính thông qua các đường dây này 5
  6. Tìm hiểu về mạng máy tính • Internet là một mạng máy tính quốc tế và được bao phủ trên diện rộng, được thiết kế tương tự như mạng điện thoại quốc tế – Những mạng này được được thiết lập từ những mạng nhỏ hơn được kết nối cùng với nhau cho phép tất cả mọi người trên toàn thế giới giao tiếp với nhau thông qua việc sử dụng chung một tập các tiêu chuẩn • Bất kỳ máy tính nào kết nối với mạng Internet có thể “giao tiếp” hoặc truyền dữ liệu tới một máy tính khác được kết nối với Internet miễn là bạn biết số ID của máy tính đó và cả hai máy tính cùng sử dụng chung ngôn ngữ và giao thức được gọi là TCP/IP • “Cuộc sống trực tuyến” đề cập đến khả năng kết nối với Internet và tìm kiếm thông tin 6
  7. Các mạng ngang hàng • Rẻ và dễ lắp đặt cùng với nhau, lý tưởng cho các gia đình hoặc các văn phòng nhỏ • Tất cả các máy tính có quyền tương đương nhau – Nếu mạng có sự cố, những người sử dụng có thể tiếp tục làm việc mà không có sự ngắt quãng ngoại trừ những tài nguyên đã chia sẻ • Bất kỳ máy tính nào trong mạng cũng có thể chia sẻ nguồn tài nguyên của nó với các máy tính khác trong cùng mạng 7
  8. Các mạng LAN và WAN • Nếu một mạng máy tính được lắp đặt trong cùng một tòa nhà, nó được gọi là LAN hay Local Area Network • Nếu một mạng máy tính bao phủ trên diện rộng và sử dụng những đường cáp công cộng như là một phần của mạng, nó được gọi là WAN hay Wide Area Network LAN WAN 8
  9. Mạng Client - Server (khách - chủ) • Máy khách (Client) là máy tính đưa ra yêu cầu cho máy chủ (Server) • Mạng Client - Server thường là các loại mạng lơn nơi mà nhiều máy chủ đưa ra những chức năng chuyên biệt – cách chi tiêu hiệu quả nhất khi có các nguồn tài nguyên cần được chia sẻ và chúng cũng kiểm soát được những người truy cập vào hệ thống và khi nào họ làm như vậy • Máy chủ có thể là một máy tính lớn hoặc một máy tính nhỏ, máy trạm Unix hoặc một máy tính cá nhân có cấu hình mạnh – cần phải được cài đặt với các phần mềm cho máy chủ, người sử dụng phải có quyền truy cập rõ ràng • Máy khách có thể là bất kỳ máy tính nào với một card mạng và phần mềm thích hợp để kết nối tới máy chủ 9
  10. Mạng Intranet • Dạng mạng riêng LAN sử dụng một giao thức mạng tương tự như mạng Internet nhưng nó chỉ được thiết lập trong một công ty hay một tổ chức • Thường có một máy chủ Web chứa các văn bản chung • Tường lửa (Firewall) giữa Intranet và Internet để ngăn chặn sự truy cập bất hợp pháp từ bên ngoài vào mạng Intranet 10
  11. Mạng Extranet • Sử dụng công nghệ Internet cho phép một công ty có thể chia sẻ thông tin với các công ty khác hoặc các tổ chức khác • Mức độ bảo mật của mạng Extranet thấp hơn so với mạng Internet nhưng cao hơn so với mạng Intranet • Mục đích của việc thiết lập ra mạng Extrane nhằm giúp nhân viên các công ty khác nhau có thể chia sẻ dữ liệu • Thường được sử dụng dưới dạng mạng máy tính B2B 11
  12. Lợi ích của mạng máy tính • Truyền thông – Gửi thông tin trực tiếp cho nhau mà không cần phải dùng đến các thiết bị lưu trữ di động – Tin nhắn có thể được lưu trữ trên mạng mà không bị mất đi thậm chí khi người nhận không kết nối mạng – Nhắn tin tức thời (Instant messaging - IM) cho phép tương tác thời gian thực (real time interaction) bằng văn bản – Hội thảo trực tuyến trên web (Web conferencing) cũng cho phép người dùng ở các địa điểm khác nhau có thể cùng làm việc trong các dự án hay tổ chức các cuộc họp để có thể chia sẻ thông tin cho tất cả mọi người cùng xem • Chia sẻ các tài nguyên – Mạng máy tính chia sẻ những thiết bị giúp các công ty có thể tiết kiệm chi phí khi mua bán trang thiết bị, hỗ trợ kỹ thuật và bảo trì – Các tập tin hoặc thư mục có thể được cài đặt để chia sẻ cho tất cả người dùng – Nhóm làm việc (Workgroup) ccó thể chuyển hoặc lưu trữ các thông tin tới một địa chỉ chung hoặc trên máy chủ trung tâm, nhà quản lý mạng trong việc thiết lập quyền truy cập hay thực hiện công tác bảo trì cho các nhóm làm việc này 12
  13. Bất cập của mạng máy tính • Sự phụ thuộc – Hoạt động của các tổ chức và các kênh truyền thông phụ thuộc vào mạng máy tính để làm việc một cách thích hợp – Nếu mạng có sự cố, người sử dụng mất quyền truy cập đến thông tin và khả năng truyền thông bằng điện tử 13
  14. Bất cập của mạng máy tính • Các rủi do an ninh – Đảm bảo tất cả những người sử dụng mạng có một mã truy cập hợp pháp và duy nhất – Yêu cầu các mật khẩu cần được thay đổi theo định kỳ với sự giới hạn – Kiểm tra các mã định kỳ để đảm bảo rằng mỗi người sử dụng có sự truy cập tới các chương trình và các tập tin dữ liệu phù hợp với vị trí công việc – Đảm bảo rằng bất kỳ một yêu cầu truy cập mạng nào, bao gồm cả những yêu cầu cài đặt cho những người dùng mới là hoàn toàn hợp pháp – Xóa tất cả những mã đăng nhập và mật khẩu của những người không còn làm ở công ty và đảm bảo rằng tất cả những tin nhắn của họ không được chuyển tới một ai khác – Đảm bảo rằng mật khẩu người dùng không bị lộ, đặc biệt là mật khẩu của các nhà quản lý mạng – Thay đổi mật khẩu thường xuyên 14
  15. Bất cập của mạng máy tính – Chỉ định mã đăng nhập và mật khẩu cho bất kỳ một nhân viên nào làm việc với các nhà quản lý mạng – Thiết lập tường lửa và các máy chủ chuyên biệt để ngăn chặn sự truy cập bất hợp pháp vào các mạng nội bộ của các công ty – Quan tâm hơn đối với mạng có khả năng truy cập không dây – Đảm bảo rằng người dùng có quyền kiểm soát tập tin dữ liệu và các thư mục của họ – Cập nhật những chương trình chống vi rút lên máy chủ một cách thường xuyên để chống lại các loại vi rút mới nhất – Thực hiện công tác bảo trì để xem xét được tất cả các bản báo cáo và thông tin được phản hồi từ chương trình bảo mật – Giám sát những hoạt động của nhân viên để ngăn chặn các phần mềm nguy hiểm tiềm ẩn – Khuyến khích người dùng có các phiên bản mới nhất của hệ điều hành Window trong máy tính của họ 15
  16. Bất cập của mạng máy tính • Thiếu độc lập hoặc riêng tư – Đề cập đến khả năng mất tính độc lập khi không có sự kết nối với máy chủ – Quyền riêng tư – Nếu bạn vẫn để máy đang đăng nhập sẵn trong văn phòng khi bạn đi ra ngoài, người khác có thể truy cập vào ổ đĩa của bạn – Quy tắc thông thường của các doanh nghiệp chỉ ra rằng mọi thông tin có trong máy của công ty thì thuộc về công ty, thậm chí là các tài liệu của bạn làm vào ngoài giờ 16
  17. Bất cập của mạng máy tính • Mạng máy tính là nơi rất dễ bị tấn công bởi các loại virus – Khi một con virus tồn tại ở một máy trạm thì nó sẽ nhanh chóng lây lan sang các máy trạm khác – Điều cần thiết là bạn cần phải đảm bảo chương trình chống virus trên máy chủ luôn ở chế độ hoạt động và tất cả các máy trạm cũng cần có các bản sao của phần mềm đó cũng ở chế độ luôn hoạt động • Các loại vi rút máy tính mới xuất hiện mỗi ngày và những người dùng nên thận trọng đọc thật kỹ các thông tin trước khi mở một tin nhắn hoặc nhấp chuột vào một biểu tượng sáng trên màn hình • Các chương trình chống virus thường cung cấp một đặc tính là truy tìm virus theo thời gian thực 17
  18. Kết nối mạng Cáp Một sợi cáp đồng được bọc bởi nhựa cách điện được nối tiếp đồng trục đất để hạn chế những ảnh hưởng của điện hoặc các tần số âm thanh; loại cáp chính được sử dụng cho các đường truyền (Coaxial) của truyền hình và các mạng máy tính. Cáp quang Một bó những sợi thủy tinh hoặc sợi nhựa được sử dụng để (Fiber truyền dữ liệu. Loại cáp này sẽ tạo ra dải băng thông rộng Optics) hơn loại cáp kim loại để truyền dữ liệu và ít bị ảnh hưởng từ bên ngoài. Cáp xoắn Loại cáp gồm 1,2,3 hay 4 sợi cáp đồng có thể truyền các tín đồng trục hiệu điện tử hoặc kỹ thuật số. Các mạng điện thoại và mạng (Twisted máy tính thường dùng loại kết nối này. Pair) Mạng Mỗi máy tính lại cần phải có một card mạng không dây và một không dây điểm truy cập; kết nối không dây có thể hoạt động thông qua (Wireless) tần số radio để truyền dữ liệu Kết nối Hoạt động bằng những sóng hồng ngoại để truyền dữ liệu. hồng ngoại Hạn chế của loại kết nối này là khoảng cách giữa hai máy sẽ ngắn hơn so với kết nối không dây hoạt động qua tần số (Infrared) radio. Thêm vào đó bộ truyền phát hồng ngoại cần phải được hướng đúng về phía máy nhận,nếu không dòng dữ liệu sẽ bị yếu đi và khó kết nối 18
  19. Kết nối với mạng Internet • Băng thông hẹp – Truy cập thông qua đường dây điện thoại hoặc quay số thì được coi là băng thông hẹp, có nghĩa là bạn không thể thực hiện kết nối Internet hoặc tải thông tin về nhanh như bạn mong muốn – Khi thiết lập tài khoản truy cập với nhà cung cấp dịch vụ mạng (ISP), sẽ nhận được một số điện thoại dùng để quay số khi kết nối với nhà cung cấp dịch vụ • Băng thông rộng – Kết nối mọi lúc với khả năng truy cập chuyên biệt – Cable phổ biến cho các gia đình vì nó có thể kết hợp với các dịch vụ truyền hình cáp và tốc độ của nó rất cao – Kết nối tốc độ cao sử dụng đường dây điện thoại bao gồm ISDN, DSL, hoặc ADSL – Đường dẫn T1 thường được thuê bởi các nhà cung cấp dịch vụ (ISP) 19
  20. Tìm hiểu về Internet • Các loại truyền thông điện tử khác nhau. • Xác định người sử dụng trong các hệ thống truyền thông. • Các phương thức truyền thông khác nhau. • Những ứng dụng thích hợp cho truyền thông điện tử. • Ích lợi của truyền thông điện tử. • Một địa chỉ thư điện tử dược thiết lập như thế nào. • Xác định các thành phần của một thư điện tử. • Sử dụng tệp đính kèm một cách hiệu quả. • Thư rác hoạt động như thế nào. • Một số vấn đề gặp phải trong truyền thông điện tử. 20
  21. Truyền thông điện tử là gì? • Thư điện tử (Electronic Mail) – Thường được gọi là e-mail và cần một địa chỉ chính xác để gửi các thông điệp • Tin nhắn nhanh (Instant Messages) – Giống một cuộc hội thoại của hai người trở lên nhưng ở dạng văn bản và mọi người tham gia hội thoại chỉ có thể nhận từng tin nhắn một • Tin nhắn văn bản (Text Messages) – Tương tự như tin nhắn IM nhưng chúng được tạo ra và gửi từ các máy điện thoại di động và số ký tự gửi trong mỗi tin nhắn bị hạn chế • VoIP (Voice over Internet Protocol) – Sử dụng định dạng kỹ thuật số đi kèm các giao thức mạng Internet cho phép các cuộc hội thoại có âm thanh của hai hoặc nhiều người ở những nơi khác nhau hoặc các nước khác nhau • Hội thảo trực tuyến (Online Conferencing) – Cho phép mọi người có thể tổ chức cuộc họp trực tuyến thông qua việc sử dụng Internet 21
  22. Truyền thông điện tử là gì? • Phòng thảo luận (Chat Rooms) – Có thể tham gia vào các cuộc thảo luận chính hoặc bạn có thể tới các phòng thảo luận riêng để thực hiện các cuộc thảo luận theo các chủ đề • Các trang mạng xã hội (Social Networking Sites) – Các trang Web để có thể tham gia để kết nối với những người bạn biết hoặc để làm quen với những người mới – Tạo thông tin cá nhân và đăng tải những bức ảnh, băng video, hoặc các bài viết về bản thân hoặc chơi game • Các trang nhật ký mạng (Blogs) – Sử dụng như một trang báo nơi một người có thể viết về các vấn đề cụ thể, và những người khác sẽ đăng tải nhận xét của họ về bài báo đó • Bảng tin (Message Boards / Newsgroups) – Tương tự như các trang tin nơi bạn có thể đăng tải những nhận xét về một chủ đề nào đó mặc dù bạn có thể phải đăng ký vào nhóm tin 22
  23. Truyền thông điện tử là gì? • Các phương thức truyền thông cho phép bạn trao đổi dữ liệu với người khác • Hạn chế với công nghệ mang lại khác nhau với thiết bị sử dụng • Để đạt được trao đổi tốt hơn dữ liệu trong tương lai, các tiêu chuẩn giao thức truyền thông cần phải được phát triển và tôn trọng bởi các nhà sản xuất thiết bị, các nhà phát triển phần mềm và các nhà cung cấp dịch vụ • Thành phần máy khách (Client) là "đại lý người dùng” (user agent) hoặc chương trình ứng dụng làm việc với các thiết lập cụ thể của các giao thức truy cập Web • Thành phần máy chủ (Server) phải có khả năng quản lý các loại khác nhau của các dịch vụ cần thiết 23
  24. Truyền thông điện tử là gì? • Xác định người gửi – Mọi hình thức giao tiếp điện tử đều yêu cầu người gửi có định danh duy nhất – Khi sử dụng điện thoại để liên lạc, số điện thoại sẽ giúp xác định ai đang gọi – Một số dịch vụ yêu cầu phương pháp xác thực bổ sung để nhận dạng bạn khi bạn đăng nhập 24
  25. Sử dụng các phương thức truyền thông điện tử • Nói chung nhanh hơn để gửi tin nhắn đến một hoặc nhiều người thay vì sử dụng điện thoại để liên hệ với họ • Có thể in bản sao của cuộc hội thoại như hồ sơ thông tin liên lạc • Có thể chia sẻ thông tin bằng cách gửi các tập tin hoặc file đính kèm e-mail, tin nhắn tức thời, hoặc thông qua một tính năng trực tuyến • Có thể gửi tập tin khi tải về từ trang web • Có thể truy cập e-mail và mạng nội bộ của công ty hoặc trang web từ bất kỳ vị trí nào • Sử dụng tin nhắn điện tử để thiết lập các cuộc họp hoặc thông báo cho người khác về họ, và sau đó đáp ứng bằng cách sử dụng các chương trình dựa trên web • Chi phí ban đầu có thể cao nhưng chi phí để duy trì thấp • Bất kể phương pháp giao tiếp điện tử, yêu cầu máy chủ cung cấp các dịch vụ và thiết bị máy tính cho khách hàng sử dụng • Chia sẻ và giao tiếp với những người khác để có thể xây dựng ý thức cộng đồng 25
  26. Hiểu biết về một địa chỉ E-mail • Để sử dụng địa chỉ e-mail, cài đặt địa chỉ người dùng trên tên miền của mạng tan.pa@iigvietnam.co m j.smith.909@myisp.uk.co 1 2 3 1 2 3 1 Mailbox Name 2 Name of Organization 3 Domain Category – Mailbox Name: xác định hộp thư cụ thể trên máy chủ e-mail – Name of Organization: Xác định tổ chức sở hữu máy chủ – Domain Category: Xác định loại tên miền • Không phải tất cả các công ty thương mại sử dụng .com và có thể sử dụng mã tên miền để đại diện cho nước xuất xứ 26
  27. Tìm hiểu các thành phần của một thông điệp e-mail • Các thành phần của e-mail: Địa chỉ (Addressing), Dòng tiêu đề (Subject Line), Nội dung (Body), Các phần đính kèm (Attachments) 27
  28. Tìm hiểu các thành phần của E-mail • Địa chỉ (Addressing) – Xác định người sẽ nhận được e-mail • Dòng chủ đề (Subject Line) – Xác định chủ đề của tin nhắn, và thường ngắn mô tả nội dung hoặc mục đích của e-mail • Nội dung (Body) – Nơi bạn gõ nội dung thông điệp • Các phần đính kèm (Attachments) – Khi bạn muốn người khác để nhận được các tập tin cụ thể 28
  29. Sử dụng E-mail một cách thích hợp • e-mail nên không bao giờ thay thế hoàn toàn các hình thức truyền thông khác • Khi viết e-mail, suy nghĩ về đối tượng của bạn • Sử dụng thận trọng khi nhập tên trong các trường địa chỉ • Bao gồm văn bản chủ đề nhằm xác định rõ ràng mục đích của e-mail • Xem xét độ dài của tin nhắn • Xem xét bao nhiêu tin nhắn trước đó sẽ xuất hiện trong bài trả lời • Ghi nhớ e-mail giao dịch chính thức của công ty tương ứng • Khi trả lời tin nhắn với một số người nhận, điều này cần thiết cho tất cả mọi người để có được trả lời của bạn • Xem lại tin nhắn một cách cẩn thận để đảm bảo đáp ứng các hướng dẫn chung 29
  30. Sử dụng E-mail một cách thích hợp • Always establish and follow rules and guidelines set up • Nếu có thông tin nào nhạy cảm hoặc có tính bảo mật hoặc có các chữ ký; hãy xem xét xem liệu thư điện tử có thích hợp không • Hãy cẩn thận khi gửi những câu nhận xét cá nhân, những câu chuyện cười về tôn giáo hay các ngôn ngữ không chuẩn mực • Tránh “công kích” người khác • Hạn chế sử dụng chữ hoa trong các bức thư vì nó được coi như những lời “quát tháo” • Hạn chế sử dụng chữ viết tắt và từ viết tắt trong truyền thông • Các trang web khuyến khích các bạn tham gia và đóng góp thông tin cá nhân được truy cập bởi công chúng • Sử dụng nghi thức mạng trong tất cả các thông tin liên lạc điện tử • Gửi câu trả lời đúng lúc • Luôn luôn thiết lập và thực hiện theo các quy tắc và hướng dẫn cài đặt 30
  31. Làm việc với các tập tin đính kèm • Giữ kích thước tập tin đính kèm càng nhỏ càng tốt • Hãy xem xét những gì đính kèm và nếu e-mail là cách tốt nhất để gửi nó • Nếu gửi tập tin đính kèm nhạy cảm hoặc bí mật, mã hóa tài liệu để bảo vệ trước những người dùng trái phép • Bao gồm các liên kết URL trong e-mail thay vì tập tin đính kèm lớn • Hãy xem xét loại tập tin và người nhận có thể mở nó không • Liên kết và hình ảnh có thể cung cấp thông tin cụ thể nhưng người nhận có thể có các tùy chọn bảo mật được thiết lập để ngăn chặn nhìn thấy những điều này • Hãy nhận biết các tùy chọn bảo mật khác • Luôn luôn đặt chương trình chống virus để tự động quét và kiểm tra tất cả thư đến và đi 31
  32. Quản lý thư rác (Spam) • Đề cập đến các loại thư không mong muốn gửi đến nhằm quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ hay cho các mục đích chính trị / tôn giáo – Spammers mua danh sách địa chỉ thư điện tử từ các công ty chuyên về tiếp thị quảng cáo • Hầu hết các chương trình e-mail lọc và ngăn chặn thư rác hoặc các junk e- mail • Để tránh bị rơi vào danh sách khiến bạn nhận các thư không mong muốn, tuân thủ một số cách sau: – Không cho phép địa chỉ thư của bạn được thêm vào danh sách thư của các công ty quảng cáo – Hãy thiết lập một tài khoản thư điện tử riêng với tài khoản cá nhân bằng cách sử dụng một chương trình thư điện tử trên trang Web – Không trả lời những bức thư mà bạn coi là thư rác thậm chí là khi người gửi khẳng định sẽ xóa địa chỉ của bạn khỏi danh sách của họ – Tránh việc đăng tải tên và địa chỉ thư của mình lên bất cứ một danh sách công cộng – Tránh việc cung cấp địa chỉ thư của bạn lên các diễn đàn hay các nhóm tin • Để tránh việc bị đánh dấu là thư rác bởi các máy chủ, hãy tuân thủ các hưỡng dẫn chung trong việc gửi thư © IIG Vietnam. 32
  33. Xác định các vấn đề phổ biến về E-mail • Mất kết nối (Lost connection) — Có thể là bất tiện nếu chờ đợi cho e-mail, nếu nó xảy ra trong phiên hội nghị trực tuyến trên web, hoặc nếu trong khu vực nơi bạn không thể nhận được dịch vụ • Không thể nhận hoặc gửi thư (Messages not being sent or received) — Có thể cho biết máy chủ mail ở ISP không kết nối với hệ thống • Không gửi được thư (Delivery failure message) — Khi nhận được “thông báo lỗi", đọc nội dung một cách cẩn thận để xác định xem vấn đề là một cái gì đó bạn có thể sửa chữa • Thông tin sai lệch (Garbled messages) — Phát sinh khi các định dạng thư khác nhau được sử dụng cho việc gửi và nhận tin nhắn • Phúc đáp thư vội vàng (Hasty responses) — Thông thường kết quả trong các tin nhắn không rõ ràng hoặc kém nghĩ ra trả lời cuối cùng dành thời gian nhiều hơn và phản xạ kém hơn nếu bạn dành thời gian để trả lời một cách cẩn thận • Không thể tải về (Cannot download items) — Có khả năng hạn chế trên máy tính © IIG Vietnam. 33
  34. Tìm hiểu về World Wide Web • Mạng lưới toàn cầu bao gồm rất nhiều mạng nhỏ hơn được kết nối với nhau • Cũng là ứng dụng cho phép người dùng giao tiếp và chia sẻ thông tin qua e-mail hoặc xem nội dung trang web • Máy chủ Web quản lý hoặc lưu trữ trang Web của công ty hay của một cá nhân • Trang web là một tập hợp của các trang có chứa thông tin về công ty, sản phẩm, người, hoặc dịch vụ – Có thể một trong số rất nhiều trang được lưu trữ trên một máy chủ trang web, thông thường được sở hữu bởi một nhà cung cấp dịch vụ Internet – Tập hợp của những trang web được tổ chức bởi tất cả các máy chủ web được kết nối với Internet được gọi là World Wide Web, "Web" hoặc "www" • Để xem trang Web, cần trình duyệt web để giúp thông tin truy cập bằng cách hiển thị hình ảnh, văn bản, và hình ảnh động bằng cách sử dụng "điểm và nhấn“ (point and click) – Sử dụng giao thức HyperText Transfer Protocol (HTTP) để giao tiếp với © IIG Vietnam. máy chủ quản lý các trang Web 34
  35. Tìm hiểu về các trang Web 1 3 2 5 4 1 Địa chỉ 2 Thanh điều hướng 3 Hình ảnh 4 Siêu liên kết 5 Thanh trạng thái URL 35
  36. Tìm hiểu về các trang Web • Trang đầu tiên trong trang web là trang cấp cao nhất, được gọi là trang chủ hoặc trang chỉ mục • Các thành phần chuẩn có sẵn trên các trang web – Địa chỉ URL: (Uniform Resource Locator) phương pháp tiêu chuẩn để xác định các trang Web hoặc điều hướng đến các trang khác trong trang web này hoặc trên Web – Thanh điều hướng (Navigation Bar): Có thể chứa các thanh điều khiển bên trái hoặc trên cùng của trang, hoặc còn được gọi là site map – Hình ảnh (Picture): Có thể chứa hình ảnh tĩnh hoặc động – Siêu liên kết (Hyperlink): Văn bản hoặc đồ họa với URL "nhúng vào“ (embedded), chỉ liên kết – Thanh trạng thái (Status Bar): Cho bạn biết phần mềm nào làm, hoặc nếu bạn chỉ ở siêu liên kết, hiển thị trang web hoặc trang web sẽ xuất hiện nếu bạn nhấp 36
  37. Tìm hiểu về các trang Web 1 Liên kết 1 2 2 Trường 3 Nút nhấn 3 • Liên kết (Links): Văn bản hoặc đồ họa cho phép bạn điều hướng đến các trang khác với nhiều thông tin về các chủ đề tương ứng • Trường (Field): Các biểu mẫu với các trường hoặc không gian trống nơi bạn có thể nhập thông tin • Nút nhấn (Button): Tương tác đồ họa thực hiện hành động cụ thể khi nhấp vào 37
  38. Tìm hiểu về các trang Web • Các trang Web là những tập tin văn bản đơn giản không có định dạng hoặc hình ảnh • Lệnh định dạng được viết bằng ngôn ngữ HyperText Markup Language (HTML) • Mọi dữ liệu được sử dụng từ các trang Web được gọi là nội dung eXtensible Markup Language (XML) – Cho phép nhà thiết kế web với nội dung riêng biệt với định dạng để nội dung có thể được sử dụng trong các ứng dụng phần mềm khác • Hình ảnh được lưu trữ riêng trên máy chủ Web và trang Web chỉ chứa “các chỗ giữ" (placeholders) nơi các hình ảnh được chèn • Tất cả các trình duyệt Web có chứa các nút để nhanh chóng quay trở lại trang chủ mặc định • Để đi đến trang web hoặc trang web khác ngoài trang chủ, URL phải chứa đường dẫn đến tập tin cụ thể • Có thể nhập vào địa chỉ IP (Internet Protocol) vào trường URL của trang web 38
  39. Sử dụng địa chỉ URL (Uniform Resource Locator ) • Có thể giao tiếp với bất kỳ máy tính nào khác được cung cấp: – Bạn biết địa chỉ của máy tính khác – Cả hai máy tính đều nói cùng một giao thức • Trình duyệt Web giao tiếp với bất kỳ máy chủ kết nối với Internet – Sử dụng phần giao thức của URL • Không cần phải gõ "www" của địa chỉ web – Rất quan trọng để vào nhập vào giao thức nếu máy chủ loại khác nhau 39
  40. Xác định loại trang Web 1 Tên máy chủ www.iigvietnam.com 2 Tên của tổ chức 1 2 3 3 Loại tên miền • Tên máy chủ (Server Name): xác định loại máy chủ • Tên của tổ chức (Name of Organization): xác định tổ chức sở hữu máy chủ • Loại tên miền (Domain Category): xác định thông tin về tên miền của máy chủ • Hạng mục tên miền phổ biến và loại trang Web : .com Trang web thương mại nơi tổ chức bán dịch vụ hoặc sản phẩm .net Một loại trang web thương mại, thường được quản lý bởi ISP .edu Trang web giáo dục chia sẻ thông tin về tổ chức đào tạo, chương trình giảng dạy và các hoạt động khác .gov Liên quan đến chính quyền địa phương, khu vực, quốc gia .org Dành cho các tổ chức phi chính phủ chuyên về một vấn đề cụ thể 40
  41. Xác định loại trang Web • Loại miền xác định quốc gia nơi mà trang web được quản lý • “Các trang tìm kiếm” (Search sites) được thiết kế để giúp tìm thông tin trên mạng Internet. – Gõ văn bản vào trường tìm kiếm để xác định bạn đang tìm thông tin gì để tạo ra danh sách các kết quả phù hợp với tiêu chí tìm kiếm • Các trang web mạng xã hội chia sẻ thông tin hoặc giao tiếp với mọi người từ khắp nơi trên thế giới, thường là cho các bức ảnh hoặc video • Blogs tương tự như những trang báo nơi mọi người có thể chia sẻ thông tin, quan điểm, và ý kiến về chủ đề cụ thể • Trang Wiki được tạo nên bởi một số các trang Web có liên quan đến nhau cung cấp thông tin cho một tổ chức liên kết về một vấn đề cụ thể 41
  42. Xác định loại trang Web • Các ứng dụng phần mềm trực tuyến có thể được tải về miễn phí thay vì mua, hoặc làm việc với phần mềm trực tuyến trực tiếp – Thường được thiết lập khi đăng ký • Cổng thông tin Web cung cấp sự thể hiện phù hợp cho nhiều trang cung cấp các nguồn tài nguyên đa dạng ở một vị trí 42
  43. Xác định các thành phần trang Web khác ActiveX Công cụ lập trình cho phép các nhà thiết kế Web bao gồm các ứng dụng tương tác trong các trang Web Cookies Mẩu văn bản được lưu trữ trên ổ cứng để cho phép các trang web lấy thông tin về các trang web đã truy cập và những thông tin bạn quan tâm. Bao gồm định danh phân công của trang web và địa chỉ trang web. Chứng chỉ số Tùy thuộc vào công nghệ mã hóa và được sử dụng để (Digital xác định các bên trong giao dịch thương mại điện tử là Certificates) hợp lệ. Mã hóa Đảm bảo cá nhân không được phép không thể có (Encryption) được thông tin cá nhân hoặc tài chính mà bạn gửi với trật tự nào đó. FTP Gửi tập tin lớn thông qua trang web File Transfer Protocol, loại vị trí lưu trữ. 43
  44. Xác định các thành phần trang Web khác Podcast Personal On Demand broadCast là một tập hợp các tập tin dữ liệu âm thanh với định dạng kỹ thuật số có thể được tải về thiết bị máy tính để chạy hay lưu trữ ở đó sử dụng bằng các phần mềm đặc biệt Really Simple Tương tự như danh sách gửi thư bạn có thể đăng ký, Syndication bằng cách sử dụng "RSS feed“ của trang web đó, (RSS) thông tin phân phối trong định dạng XML tiêu chuẩn để xem nó trong các chương trình khác nhau, bao gồm cả e-mail. Secure Khóa công khai trộn văn bản để làm cho nó không đọc Socket Layer được, các bên khác áp dụng khóa riêng để mã hóa tập (SSL) tin để xắp xếp lại và chuyển đổi tài liệu gốc. Web Cache Bộ nhớ đệm trên Web là cách để tăng tốc độ bạn có thể truy cập các tập tin trên Internet bằng cách giảm việc sử dụng băng thông và tải trên máy chủ. 44
  45. Sử dụng trình duyệt Web • Khởi động Internet Explorer • Định vị bằng trình duyệt Web • Truy cập địa chỉ trang Web • Tải lại trang Web • Điều hướng trong một trang Web • Sử dụng các đường siêu liên kết • Làm việc với công cụ đánh dấu • Kiểm tra lịch sử truy cập. 45
  46. Sử dụng Microsoft Internet Explorer • Để khởi động Internet Explorer, sử dụng một trong các cách: – Nhấp Start và chọn Internet (Internet Explorer) – Nhấp (Launch Internet Explorer Browser) trong thanh công cụ Quick Launch 46
  47. Sử dụng thanh địa chỉ • Sử dụng thanh địa chỉ để dịnh vị các tài nguyên trên World Wide Web • Address: Hiển thị địa chỉ trang Web vừa xem hay có thể nhập một dòng địa chỉ trang khác. Sử dụng con trỏ xuống để xem và chọn từ danh sách các địa chỉ đã truy cập. • Refresh/Go: Nhấp (Refresh) để tải lại trang hoặc để làm mới lại nội dung trang Web. Nhấp (Go to) sau khi gõ địa chỉ trang Web khác để tới trang đó. • Stop: Nhấp (Stop) để ngừng việc tải thông tin từ một trang Web. 47
  48. Điều hướng trên trình duyệt Web • Sử dụng để giúp điều hướng nhanh chóng giữa các trang web • Để xem tất cả các nút nhấn: – Nhấp ở cuối của thanh công cụ để xem hoặc chọn các nút hiện tại không được hiển thị – Nhấp chuột phải vào thanh công cụ, nhấp Lock the Toolbars, kéo thanh công cụ điều khiển sang trái cho đến khi tất cả các nút hiển thị 48
  49. Sử dụng thanh trình đơn (Menu Bar) • Theo mặc định, thanh trình đơn không xuất hiện • Để bật nó lên, sử dụng một trong các cách sau: – Nhấp và nhấp Menu Bar – Nhấn hoặc để hiển thị trình đơn bất cứ khi nào bạn muốn lệnh trình đơn – Nhấp chuột phải vào thanh công cụ và chọn Menu Bar • Để chọn hoặc kích hoạt các lệnh, sử dụng một trong các cách sau: – Nhấn hoặc rồi nhấn vào chữ cái được gạch chân để truy cập thanh trình đơn. Sau đó khởi động câu lệnh trên trình đơn bằng cách nhấn vào chữ cái gạch chân cho câu lệnh đó. – Sử dụng chuột để trỏ hoặc kích vào câu lệnh trên trình đơn – Sử dụng phím tắt cho lệnh • Thuận tiện để xác định vị trí các lệnh cụ thể không được sử dụng phổ biến 49
  50. Sử dụng thanh Tabs • Có thể có nhiều hơn một trang Web được mở tại cùng một thời điểm – Chuyển đổi giữa các trang web bằng cách nhấn vào tab • Để tạo tab mới, sử dụng một trong các cách sau: – Nhấp (New Tab) – Nhấn + – Nhấp chuột phải lên tab hiện hành và chọn New Tab – Nếu thanh trình đơn được hiển thị, nhấp File và chọn New Tab • Để gỡ bỏ tab, nhấp (Close Tab) trong tab đó 50
  51. Tìm hiểu các siêu liên kết (hyperlink) • Liên kết có thể không ngay lập tức xuất hiện có thể nhìn thấy trên màn hình cho đến khi bạn trỏ chuột vào chúng • Nếu con trỏ thay đổi sang , đây là siêu liên kết • Nhấp vào vào mục để nhảy hoặc liên kết đến một trang khác trong trang web hoặc trang web khác nhau – Có thể mở cửa sổ mới hoặc tab để hiển thị trang web hoặc trang web mới 51
  52. Làm việc với danh sách ưa thích (Favorites) • Thêm URL vào Favorites Center để truy cập trang web mà bạn truy cập thường xuyên • Có thể được gọi là đánh dấu • Để hiển thị Favorites Center, sử dụng một trong các cách sau: – Nhấp (Favorites Center) – Nhấn + • Có thể tổ chức đánh dấu vào các thư mục, di chuyển hoặc loại bỏ chúng • Mở rộng hoặc thu gọn thư mục bằng cách nhấn vào thư mục • Có thể có trình duyệt Web đặt mỗi liên kết trong thư mục như tab riêng biệt bằng cách nhấn vào mũi tên bên cạnh thư mục • Social bookmarking đánh dấu các trang mạng xã hội và đóng vai trò như một trung tâm nguồn khai thác nơi mọi người có thể tìm thấy các địa chỉ mạng chuyên về các chủ đề cụ thể 52
  53. Làm việc với danh sách ưa thích (Favorites) • Để thêm trang web vào danh sách những mục yêu thích, sử dụng một trong các cách sau: – Nhấp (Add to Favorites) và chọn Add to Favorites – Trên thanh trình đơn, nhấp Favorites và chọn Add to Favorites – Nhấn + • Để truy cập vào trang web, nhấp vào nó trong danh sách ưa thích 53
  54. Làm việc với danh sách ưa thích (Favorites) • Để tổ chức Favorites Center, sử dụng một trong các cách sau: – Kích hoạt Favorites Center and và kéo liên kết sang vị trí mới – Kích hoạt thanh trình đơn, nhấp Add to Favorites và nhấp Organize Favorites • Sau đó có thể chọn các tùy chọn để tổ chức lại danh sách các mục yêu thích • Khi kéo liên kết đến vị trí mới, dòng màu đen xuất hiện như hướng dẫn đến nơi để đặt liên kết 54
  55. Kiểm tra lịch sử truy cập trang Web (History) • Để hiển thị lịch sử truy cập trang Web, kích hoạt Favorites Center và nhấp • Cũng có thể nhấp vào mũi tên cho View History để lựa chọn tùy chọn xem khác nhau cho các trang web truy cập • Để truy cập trang đó, nhấp chuột vào đường liên kết. • Để xem các trang khác đã vào trong địa chỉ đó, kích chuột phải vào đường liên kết và kích Expand • Để thu nhỏ danh sách các trang cho trang web, nhấp vào liên kết trang web • Để xóa các trang web từ trong danh sách kích chuột phải vào liên kết và kích Delete • Để xóa toàn bộ lịch sử truy cập, sử dụng một trong các cách sau: – Nhấp và chọn Delete Browsing History – Trên thanh trình đơn, nhấp Tools và chọn Delete Browsing History 55
  56. Sử dụng thông tin trên Web • Sao chép và dán thông tin từ một trang Web • In một trang Web • Tải thông tin từ một trang Web • Tùy biến các lựa chọn cho một trang Web • Xác định các vấn đề chung đối với các trang Web 56
  57. Truy lục thông tin từ một trang Web • Phương pháp phổ biến nhất là để sao chép thông tin từ trang web và dán vào tài liệu • Để làm bản sao của hình ảnh trên trang web, kích chuột phải vào hình ảnh, nhấp Save Picture As, và chọn vị trí để lưu trữ hình ảnh • Bản quyền có nghĩa là tất cả các tài liệu trên trang Web được bảo vệ và thuộc về tác giả của nó – Hầu hết các trang web có liên kết e-mail nơi bạn có thể yêu cầu sự cho phép sử dụng văn bản và đồ họa trên trang web đó – Đề cập rõ ràng dự định sử dụng thông tin của bạn và thậm chí cả khi bạn đã xin phép, nhớ đóng góp cho trang một cách thích hợp – Chỉ có ngoại lệ là nếu thông tin thực sự thuộc về bạn hay công ty của bạn 57
  58. Sử dụng sao chep (Copy) và dán (Paste) • Để sao chép và dán từ các trang web, sử dụng các thủ tục tương tự như đối với các chương trình phần mềm ứng dụng • Thông tin có thể được sao chép từ trang web và dán vào bất kỳ chương trình ứng dụng • Phải chọn mục trước khi kích hoạt các lệnh 58
  59. In một trang Web • Để in trang web, sử dụng một trong các các sau: – Trên thanh trình đơn, nhấp File và chọn Print – Trên thanh công cụ, nhấp – Nhấp + • Tùy thuộc vào trang Web được thiết kế hoặc những gì công cụ in ấn được sử dụng bởi trình duyệt web, bản in trên giấy có thể bị thiếu một số yếu tố có thể nhìn thấy trên màn hình. 59
  60. In một trang Web • Sử dụng Print Preview để xem trang Web có thể xuất hiện trên giấy như thế nào • Để xem trang web trước khi in, sử dụng một trong các cách sau: – Trên thanh trình đơn, nhấp File và chọn Print Preview – Nhấp mũi tên xuống của và chọn Print Preview 60
  61. In một trang Web • Thanh công cụ có sẵn trong chế độ xem trước để kiểm soát cách in trang • Có thể thay đổi thiết lập trang cho máy in hiện hành để điều chỉnh trang sẽ in • Để thay đổi thiết lập trang, sử dụng một trong các cách sau: – Chọn File và nhấp Page Setup – Nhấp mũi tên xuống của và chọn Page Setup – Nhấp (Page Setup) trên thanh công cụ Print Preview • Để in một phần của trang, chọn phần trang trước để kích hoạt lệnh Print, và nhấp Selection 61
  62. Tải thông tin • Quy trình sao chép tập tin từ máy tính khác trên Internet vào máy tính của bạn • Sử dụng thư mục riêng biệt để lưu trữ tất cả các tập tin tải về • Luôn luôn chọn để lưu tập tin vào thư mục được chỉ định, có thể cài đặt sau • Luôn luôn chạy quét virus trên tập tin tải về trước khi cài đặt nó! • Nếu tập tin đã tải đi kèm với tập tin văn bản Readme, hãy chắc chắn để đọc nó trước khi cài đặt hoặc sử dụng • Đoạn phim đã xem hoặc xem trực tiếp trên trang web được tải về từ trang web của chủ sở hữu máy chủ Web 62
  63. Tùy biến trình duyệt Web • Để thay đổi hoặc tùy biến Internet Explorer, sử dụng một trong các cách sau: – Trên thanh trình đơn, chọn Tools, Internet Options – Trên thanh công cụ, nhấp , Internet Options • Tab General: thay đổi trang chủ cho trình duyệt web và thực hiện quản lý cơ bản các tập tin từ các trang web đã mở • Browsing history: xóa thông tin có thể được thu thập bởi những kẻ gửi thư rác • Việc xoá lịch sử sẽ ngăn chặn thư rác thu hoạch từ việc tìm kiếm các trang web phù hợp với tiêu chuẩn tiếp thị: – Trên thanh trình đơn, chọn Tools và chọn Delete Browsing History – Trên thanh công cụ, nhấp , Delete Browsing History 63
  64. Tùy biến trình duyệt Web • Tab Security giúp thiết lập các tùy chọn mà bạn có thể nhìn thấy trong khi lên Internet • Nếu bảo mật đặt quá cao, bạn sẽ không thể xem hoặc tải về tập tin nhất định, và một số yếu tố hoạt hình hoặc phương tiện truyền thông trên trang web không thể hiển thị • Kiểm tra với quản trị mạng (hoặc một người nào đó quen thuộc với các thiết lập bảo mật) trước khi thực hiện thay đổi để đảm bảo bạn có thể xem hoặc kích hoạt các mục 64
  65. Tùy biến trình duyệt Web • Tab Privacy có thể giúp quyết định bao nhiêu thông tin được thu thập hoặc thu hoạch từ hệ thống của bạn • Đừng đặt cho bất cứ điều gì thấp hơn mức trung bình (Medium) • Kiểm tra với quản trị mạng hoặc một người nào đó quen thuộc với tùy chọn này trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi 65
  66. Xác định các lỗi trình duyệt Web phổ biến • Một số thông báo lỗi là lỗi đơn giản như gõ địa chỉ web không chính xác hoặc sử dụng sai miền quốc gia • Các lỗi khác có thể được kết quả của việc thiết lập trình duyệt Web để xem các mục • Ví dụ: kiểm tra Internet đang làm việc hoặc nếu trang web không tồn tại 66
  67. Xác định các lỗi trình duyệt Web phổ biến • Không thể đọc màn hình do khác biệt ngôn ngữ hoặc font hay màu sắc quá khó khăn để thấy các mục • Có thể là trang bị chậm để tải về hoặc nếu bị gián đoạn trong khi tải về – Ví dụ: cho thấy hình ảnh không có sẵn cho trang này • Đối với việc tải về lơn, có thể sử dụng nút bất kỳ lúc nào nếu cảm thấy mất quá nhiều thời gian để tải dữ liệu hay chỉ có thể xem một phần của nội dung. 67
  68. Xác định các lỗi trình duyệt Web phổ biến • Nếu sử dụng phiên bản cũ của trình duyệt Web, một số thành phần có thể không xuất hiện trên trang Web • Hầu hết các nhà thiết kế web tạo ra các trang web bằng cách sử dụng phiên bản hầu hết người dùng đã cài đặt phiên bản tối thiểu cần thiết để hiển thị các yếu tố tại thời điểm xây dựng • Cần chương trình plug-in có thể được tải về để xem hoặc chơi các tập tin được tạo ra trong chương trình • Cũng có thể cần phải tải về ActiveX trước khi xem hoặc chạy các nội dung cụ thể – Loại chương trình cho phép các thành phần cụ thể để làm việc 68
  69. Xác định các lỗi trình duyệt Web phổ biến • Pop-up thường xuất hiện cửa sổ riêng biệt với quảng cáo • Không gây nguy hiểm cho hệ thống, nhưng gây khó chịu • Khi thanh thông tin xuất hiện trên đầu trang của trang web, nhấp vào thanh để hiển thị các tùy chọn để đối phó với các pop-up trên trang Web này • Để thay đổi các thiết lập cho cửa sổ pop-up xuất hiện như thế nào, sử dụng một trong các cách sau: – Nhấp vào thanh thông tin, nhấp Pop-up Blocked, và chọn Settings – Trên thanh trình đơn, nhấp Tools, chọn Pop-up Blocker, và chọn Pop- up Blocker Settings – Trên thanh công cụ, nhấp , nhấp Pop-up Blocker và chọn Pop- up Blocker Settings 69
  70. Xác định các lỗi trình duyệt Web phổ biến • Sử dụng thận trọng khi điều hướng đến các trang web khác nhau như không có cơ quan chính sách Internet • Phishing – Nhận được e-mail với các liên kết đến trang web đại diện cho các tổ chức tài chính, bằng cách nhấn vào liên kết để bạn đang gửi thông tin của bạn – Thư rác (spam mail) • Spoofing – Trang web giả mạo xuất hiện gần như giống hệt để đối phó trang Web cung cấp chính hãng; điều đó có vẻ quá tốt như thực • Cách tốt nhất để tránh những loại hình hoạt động này là không đáp ứng tất cả, và đánh dấu là thư rác, hoặc làm việc với ISP để tạo ra danh sách các địa chỉ e-mail để ngăn chặn 70
  71. Tìm kiếm thông tin • Tìm thông tin trên Internet. • Tìm một thông tin trên một Website cụ thể • Hiểu công cụ tìm kiếm là gì • Hiểu cách làm việc của công cụ tìm kiếm • Sử dụng một công cụ tìm kiếm • Thu hẹp phạm vi tìm kiếm thông qua công cụ tìm kiếm 71
  72. Tìm thông tin trên Internet • Hàng triệu máy chủ Web trên toàn thế giới được kết nối qua Internet • Không có tổ chức theo dõi thông tin trên Internet • Một mục đích của việc tạo ra trang web là để chia sẻ thông tin • Để tìm thông tin trên trang web, sử dụng trường tìm kiếm 72
  73. Tìm thông tin trên Internet • Kinh doanh: các trang mô tả công ty, sản phẩm, dịch vụ, thông tin phản hồi, mua hàng trực tuyến, các khu vực vui chơi giải trí có thể • Chính phủ: các trang cho từng bộ phận, các liên kết đến tập tin hoặc các hình thức cho tải về, hoặc danh sách các nguồn lực và địa chỉ liên lạc • Mạng xã hội: đăng ký để chia sẻ hình ảnh, trò chơi, video, trò chuyện trực tuyến, và gửi tin nhắn đơn giản • Weblog: nhập các ý kiến hoặc thông tin cho các chủ đề cụ thể • Wiki: nguồn thông tin và các công cụ cá nhân thêm hoặc thay đổi thông tin trên trang web đó • Đa phương tiện (Multimedia): tải lên hình ảnh, podcast, video, vv • Nguồn dữ liệu cung cấp tin tức (News feed): phân phối các thông cáo báo chí khi những câu chuyện xảy ra • Tham khảo (Reference): liên kết trên các trang web riêng lẻ hoặc một phần của công cụ tìm kiếm • Cũng xem xét các nguồn truyền thống khi nghiên cứu thông tin 73
  74. Tìm thông tin trên Internet • Tìm kiếm trên một Website cụ thể – Sử dụng công cụ tìm kiếm hoặc trường tìm kiếm trên trang web cụ thể – Tiêu chí mà bạn nhập vào trường tìm kiếm của trang web cung cấp các kết quả chỉ từ trang web này – Vị trí của trường tìm kiếm là khác nhau từ trang web này đến trang web kia, mặc dù nói chung là nằm gần trên cùng của trang Web 74
  75. Sử dụng công cụ tìm kiếm • Chuyên biệt làm cho nó dễ dàng để tìm kiếm thông tin về các chủ đề bất cứ nơi nào trên Internet • Bao gồm cơ sở dữ liệu về địa chỉ URL trên Internet – Mỗi bản ghi trong cơ sở dữ liệu bao gồm địa chỉ URL, mô tả ngắn, tiêu đề, từ khóa, và các thông tin trang web khác • Trường tìm kiếm hoạt động tương tự như trên trang Web của một tổ chức – Sự khác biệt là công cụ tìm kiếm tìm kiếm trên cơ sở dữ liệu của nó, biên dịch danh sách các bản ghi phù hợp với các từ khoá, và trả về danh sách định dạng như trang Web 75
  76. Sử dụng công cụ tìm kiếm Title and Link Description Web Site • Hầu hết các công cụ tìm kiếm xếp hạng các địa chỉ URL bằng cách xét thông tin liên quan chặt chẽ với địa chỉ URL phù hợp với các từ khóa như thế nào • Một số trang Web bao gồm các từ khóa hoặc tag ẩn và xuất hiện trong danh sách kết quả mặc dù có vẻ không hề liên quan 76
  77. Hiểu cách làm việc của công cụ tìm kiếm • Nội dung trong cơ sở dữ liệu của công cụ tìm kiếm một phần được xác định bởi cách các công ty nắm bắt thông tin URL • Quá trình chuẩn: chủ nhân trang web gửi URL đến SEC, trong đó sử dụng phần mềm để trích xuất thông tin tự động từ trang web đó • Một số SEC sử dụng các nhân viên điều khiển chứ không phải là phần mềm tự động trích xuất thông tin URL • Các SEC dụng các chỉ mục để giảm số lượng thời gian để tìm kiếm thông tin – Có thể bao gồm các thư mục hoặc các danh sách bao gồm các liên kết khác, các trang FAQ (câu hỏi thường gặp), hoặc các chỉ mục được chia sẻ trên công cụ tìm kiếm xã hội • Một số SEC sử dụng mô hình công cụ tìm kiếm cộng tác nơi tùy chọn trò chuyện trực tuyến có sẵn khi bạn tìm kiếm các hạng mục • Cũng có thể sử dụng các danh sách liên kết, các chỉ mục, các đánh dấu chia sẻ, hoặc các được đề xuất liên kết xuất hiện trên nhiều trang Web 77
  78. Sử dụng công cụ tìm kiếm (Search Engines) • Để bắt đầu tìm kiếm, nhập tiêu chí tìm kiếm hoặc các từ khóa trong trường tìm kiếm trên trang web của công cụ tìm kiếm • Nếu các kết quả phù hợp với những gì bạn muốn tìm, để chọn nó sử dụng một trong các cách sau: – Chọn kết quả – Sử dụng hoặc để di chuyển, sau đó nhấn để chọn • Một khi văn bản xuất hiện trong trường tìm kiếm, nhấn hoặc nhấp vào nút bên phải của trường tìm kiếm để bắt đầu tìm kiếm • Tự động hoàn toàn tùy chọn – Khi trình duyệt Web thiết lập để ghi nhớ tất cả các mục cho đến khi bị xóa 78
  79. Thu hẹp phạm vi tìm kiếm • Có thể thu hẹp phạm vi tìm kiếm bằng cách sử dụng các từ khoá cụ thể and Bao gồm các tài liệu chỉ thõa mãn với tất cả các thuật ngữ tìm kiếm, đặt dấu ngoặc kép quanh cụm từ hoặc nhóm từ khóa tìm kiếm các xuất hiện của những từ đó với nhau or Tìm kiếm tài liệu bao gồm một hoặc một cái khác của cụm từ tìm kiếm not Sử dụng kết hợp với “and" để loại trừ kết quả nhất định từ việc tìm kiếm 79
  80. Đánh giá chất lượng thông tin • Kiểm tra tính chính xác, tính thực tiễn và tính khách quan của thông tin • Sử dụng máy tính trong môi trường làm việc, ở gia đình và trường học • Hiểu bản quyền là gì và nó thực hiện như thế nào trên mạng • Nhận diện hững hành vi không thích hợp trên mạng • Tìm hiểu hoạt động truyền thống của máy tính đã thay đổi như thế nào • Xác định cách công nghệ trợ giúp người khuyết tật như thế nào. 80
  81. Đánh giá thông tin • Trang Web của các công ty nổi tiếng thường cung cấp thông tin chính xác nếu không danh tiếng của họ có thể bị nguy hại • Thực hiện “so sánh khi mua sắm” • Hãy tìm các lỗi rõ ràng trong thực tế, thống kê, ngữ pháp, lỗi chính tả, hoặc sử dụng ngôn ngữ • Cách Website hiện hành cung cấp dấu hiệu cho thấy nỗ lực trong xây dựng, và chất lượng của thông tin • Nếu trang cung cấp các sự kiện và số liệu thống kê, xác định độ chính xác bằng cách kiểm tra trình độ của tác giả và nhà xuất bản • Kiểm tra các phần Giới thiệu (About Us), Sứ mệnh (Mission), Triết lý (Philosophy), Hồ sơ doanh nghiệp (Corporate Profile), và Kinh nghiệm (Background) của Website • Sử dụng URL như hướng dẫn để xem trang web có được công nhận bởi các tổ chức có uy tín không 81
  82. Đánh giá thông tin • Có hay không có nguồn tham khảo có thể giúp đánh giá tính xác thực của tài liệu • Các tác giả không cần trình độ để đóng góp cho các wiki hoặc các blog • Tìm kiếm theo chiều sâu của phạm vi, được hỗ trợ bởi các loại thông tin khác • Thông tin có thể là thông tin chính xác nhưng có thể bị sai lệch • Kiểm tra giai điệu của thông điệp • Có bao nhiêu quảng cáo tồn tại và có quảng cáo độc lập về nội dung hoặc bán các sản phẩm và dịch vụ tương tự hoặc thay thế • Trang web với thứ hạng tốt trong nhiều công cụ tìm kiếm cho thấy nỗ lực đầu tư vào thiết kế của trang web • Kiểm tra xem nếu tác giả hoặc nhà xuất bản có thể liên lạc được để xác minh 82
  83. Xác định các vấn đề đạo đức • Thông tin trên Internet để quy định về bản quyền giống như các phương tiện truyền thông khác • Bản quyền là bảo vệ tài liệu bất kỳ, xuất bản hoặc chưa xuất bản, được tạo ra bởi cá nhân, tổ chức • Chỉ có thể sử dụng tài liệu nếu được người tạo trao quyền sử dụng • Sử dụng thông tin công bằng (Fair Use) – Có thể sử dụng các phần thông tin có bản quyền cho mục đích chỉ trích hay bình luận mà không cần xin phép • Thương hiệu cũng giống như bản quyền ngoại trừ việc nó áp dụng đối với tên, biểu tượng, thiết kế, hoặc hình ảnh • Để sử dụng thông tin từ trang web: – Gửi e-mail hỏi xin phép sử dụng thông tin và mô tả ý định sử dụng như thế nào – Trích dẫn thông tin chính xác và cung cấp cho chủ sở hữu tín dụng 83
  84. Xác định các vấn đề đạo đức • Đạo văn xảy ra khi bạn sử dụng thông tin được tạo ra bởi một người khác và thể hiện nó như là của riêng bạn – Khi sử dụng thông tin từ Internet, luôn luôn sử dụng dưới hình thức ban đầu của nó và trích dẫn nguồn tài liệu • Phỉ báng là khi bạn thực hiện tuyên bố không đúng sự thật bằng văn bản để "nói xấu" tính cách hoặc danh tiếng của người khác – Vu khống xảy ra khi nhận xét nói xấu chỉ là lời nói – Không khởi xướng, không nghe, và không trả lời 84
  85. Xác định các vấn đề đạo đức • Bạn có trách nhiệm và chịu trách nhiệm về hành động trực tuyến của bạn: – Trò đùa có thể làm tổn thương và nên tránh – Bắt nạt là không thể chấp nhận được trong cuộc sống thực hoặc trực tuyến – Không chia sẻ thông tin cá nhân về một ai đó với những người khác, ngay cả khi bạn biết tất cả các bên tham gia – Đừng nhạo báng hoặc bác bỏ ý kiến của người khác – Cung cấp các sự kiện và các nguồn để hỗ trợ thông tin • Nếu bạn muốn nhận sự cư xử như thế nào thì hãy cư xử với người khác như vậy! 85
  86. Tác động tới xã hội • Các doanh nghiệp sử dụng Internet để cho phép thông tin liên lạc trực tiếp với những người bán hàng, nhà cung cấp, và khách hàng • Có thể dễ dàng nghiên cứu và thu thập thông tin trực tuyến, tổ chức để xem xét, đánh giá, và giao tiếp bằng cách sử dụng e-mail, gửi nó trên mạng nội bộ hoặc extranet, hoặc hiển thị trên trang chuyên dụng của trang web • Sử dụng e-mail thông qua các phòng chat, blog, và các trang web mạng xã hội để kết bạn và chia sẻ ý kiến với một hoặc nhiều người trên toàn cầu • Các dịch vụ công cộng trực tuyến ngày nay trợ giúp cho mọi người trong việc chia sẻ những nguồn tài nguyên mà trước đây cần phải có một chuyên gia trong lĩnh vực đó • Chương trình hội thảo trực tuyến đã tăng đáng kể khả năng kết hợp làm việc của mọi người trong các dự án • Rất nhiều thiết bị có bộ cảm biến hay vi tính gắn trong • Các sản phẩm như xe hơi, bồn tắm sục hay lá nhôm được sản xuất trên các dây chuyền tự động dùng công nghệ rô bốt được điều khiển bởi máy tính 86
  87. Tác động tới xã hội • Kiểm soát không lưu được dựa trên máy tính, như là hệ thống đặt vé quốc tế và hệ thống định vị toàn cầu (GPS) • Giao dịch bán lẻ được xử lý bằng hệ thống bán hàng điện tử cho phép việc thanh toán hay điều chỉnh giá được thực hiện qua hệ thống điện tử với thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ hay tiền mặt • Thực hiện các giao dịch ngân hàng trực tuyến thông qua trang web của tổ chức tài chính – ATM kết nối trực tiếp tới mạng lưới toàn cầu của các tổ chức tài chính cho phép truy cập vào tài khoản từ bất kỳ nơi nào trên thế giới và rút tiền theo loại tiền tệ địa phương • Các khóa học trực tuyến sử dụng công nghệ Web để làm phong phú thêm môi trường học tập với các kỹ thuật đa phương tiện hoặc mô phỏng tương tác của các vấn đề thế giới thực trong sự an toàn của các thiết lập ảo • Bộ phận hành chính theo dõi tiến độ hoặc hiệu quả của sinh viên • Trò chơi tương tác cho phép mọi người chơi với nhau trên toàn cầu Các trò chơi giáo dục thú vị dạy cho tất cả mọi thứ từ chính tả cho đến toán học 87
  88. Tác động tới xã hội • Làm việc từ xa (Telecommuting) hay làm việc tại nhà và dùng mạng Internet để giao tiếp với người khác hoặc với văn phòng • Hệ thống báo cáo sử dụng dữ liệu trên máy vi tính để giúp dự đoán, dự báo, nắm bắt thông tin mới nhất • Thanh tra nhà ở sử dụng phần mềm chuyên ngành và màn hình cảm ứng để nhập thông tin về ngôi nhà đang bị thanh tra • Các biểu mẫu và tài liệu chuyển đổi sang các định dạng điện tử để tải về • Cộng đồng trực tuyến liên quan đến các cá nhân trên toàn cầu để cộng tác trên lợi ích chung • Cải thiện chất lượng cuộc sống của nhiều người khuyết tật • Quán cà phê Internet hoặc Web cung cấp truy cập Internet công cộng • Thiết bị xác thực sinh trắc học nhận dạng bạn trước khi cho phép đăng nhập • Kế hoạch phục hồi sau thảm họa bảo vệ dữ liệu trên các máy chủ, khôi phục mạng máy tính và chạy lại nhanh chóng sau thảm họa 88