Bài giảng Hóa đại cương - Chương II: Nguyên tử và quang phổ nguyên tử - Huỳnh Kỳ Phương Hạ

pdf 57 trang Hùng Dũng 05/01/2024 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa đại cương - Chương II: Nguyên tử và quang phổ nguyên tử - Huỳnh Kỳ Phương Hạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoa_dai_cuong_chuong_ii_nguyen_tu_va_quang_pho_ngu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hóa đại cương - Chương II: Nguyên tử và quang phổ nguyên tử - Huỳnh Kỳ Phương Hạ

  1. CHƯƠNGII NGUYÊN TỬ VÀ QUANG PHỔ NGUYÊN TỬ CuuDuongThanCong.com
  2. Phổ điện từ CuuDuongThanCong.com
  3. Chuyển dịch electron trong nguyên tử Hydro Lyman series => Tử ngoại (ultraviolet) n > 1 ==> n = 1 Balmer series => Khả kiến (visible light) n > 2 ==> n = 2 Paschen series => Hồng ngoại (infrared) n > 3 ==> n = 3 CuuDuongThanCong.com
  4. Một số thuyết cấu tạo nguyên tử cổ điển . Thuyết cấu tạo nguyên tử John Dalton (1803) Định đề 1 . Một nguyên tố được cấu tạo từ những hạt cực nhỏ gọi là nguyên tử. . Tất cả các nguyên tử của một nguyên tố có cùng tính chất hóa học. CuuDuongThanCong.com
  5. Định đề 2 . Các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về tính chất. CuuDuongThanCong.com
  6. Định đề 3 . Các hợp chất được tạo thành khi các nguyên tử của 2 hay nhiều nguyên tố kết hợp với nhau. . Trong một hợp chất, số các nguyên tử của mỗi loại là hằng số xác định. Định đề 4 . Trong một phản ứng hóa học thông thường, không có một nguyên tử nào biến mất hay thay đổi thành nguyên tử của nguyên tố khác. . Các phản ứng hoá học bao gồm sự trao đổi hay kết hợp của các nguyên tử. CuuDuongThanCong.com
  7. Thuyết cấu tạo nguyên tử của Joseph John Thompson (1897) . Không như John Dalton, Thomson đã nhận thấy rằng nguyên tử không phải là những hạt “không thể chia nhỏ”. . Ông phát hiện nguyên tử gồm những hạt nhỏ hơn tích điện âm (electron) và điện dương. CuuDuongThanCong.com
  8. . Từ đó ông đưa ra mô hình: Nguyên tử gồm điện tích (+) phân bố đồng đều trong toàn bộ thể tích nguyên tử và những e chuyển động giữa các điện tích dương đó. . Mô hình nguyên tử của Thompson CuuDuongThanCong.com
  9. Thuyết cấu tạo nguyên tử của Ernest Rutherford . Vào những năm 1908 đến 1911, Ernest Rutherford, một học trò của Thompson, đã phát triển thuyết cấu tạo nguyên tử của Thompson và sửa những chỗ sai trong cấu trúc nguyên tử. CuuDuongThanCong.com
  10. Theo Rutherford . Nguyên tử được cấu tạo chủ yếu là khoảng trống. . Tổng điện tích dương và hầu hết khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân. . Các electron thì nằm trong đám mây electron quay xung quanh hạt nhân. . Các hạt tích điện dương ở hạt nhân gọi là proton. Proton tích điện trái dấu và bằng về cường độ với các electron CuuDuongThanCong.com
  11. . Vào năm 1932, James Chadwick phát hiện thêm loại hạt thứ 3, gọi là neutron, giúp cố định proton ở hạt nhân nguyên tử. CuuDuongThanCong.com
  12. Thuyết cấu tạo nguyên tử . Bohr đưa ra giả thiết rằng các Niels Bohr (1915) electron chiếm những mức năng lượng khác nhau trong nguyên tử. Khi nguyên tử bị kích thích, ví dụ như bị đốt, electron có thể nhảy lên mức cao hơn. Khi electron nhảy về mức đầu (năng lượng thấp hơn), một năng lượng xác định sẽ giải phóng ở bước sóng nhất định của ánh sáng. CuuDuongThanCong.com
  13. . Năm 1913, Bohr đưa ra thuyết mới, dựa trên Rutherford và Planck (sau Sommerfeld bổ sung và phát triển nên còn gọi là thuyết Bohr- Sommerfeld), gồm 3 Arnold Johannes định đề: Wilhelm Sommerfeld CuuDuongThanCong.com
  14. . Electron quay quanh hạt nhân không phải trên những quỹ đạo bất kỳ mà trên những quỹ đạo tròn, đồng tâm có bán kính nhất định gọi là nhũng quỹ đạo bền (hay quỹ đạo cho phép). . Khi quay trên những quỹ đạo bền này electron không phát ra năng lượng điện từ. . Năng lượng (E) chỉ được phát ra hay hấp thụ khi electron chuyển từ quỹ đạo bền này sang quỹ đạo bền khác và bằng hiệu số năng lượng của electron ở Eđ và Ec. CuuDuongThanCong.com
  15. . Phương trình Planck liên hệ giữa năng lượng và tần số sóng: E = Eđ – Ec = h . Ở đây h là hằng số Plank (6.626 10-34 J.s). . là tần số bức xạ. CuuDuongThanCong.com
  16. Mẫu nguyên tử Bohr CuuDuongThanCong.com
  17. . Ưu điểm mẫu Bohr: . Biểu tượng của mẫu Bohr cho đến nay vẫn còn dùng được cho đến nay. . Giải thích được ý nghĩa vật lý của quang phổ nguyên tử . . Tính được bán kính, tốc độ và năng lượng của nguyên tử . . Từ nguyên tử nguyên tử Hidro có thể áp dụng gần đúng cho nguyên tử nhiều e. CuuDuongThanCong.com
  18. . Công thức Bohr tính bán kính các quỹ đạo bền: 2 2 n h r 0 2 2 (A ) 4 me . n: số lượng tử chính, m: trọng lượng e. m= 9.1x10-28g . e: giá trị tuyệt đối của điện tích e=4.8x10-10 đơn vị tĩnh điện (Cm3/2g1/2s-1). 0 . Từ đó r1= 0.529 (A ) 2 2 2 . r1:r2:r3 = 1 :2 :3 CuuDuongThanCong.com
  19. . Tính năng lượng 2 4 1 2 me E ( eV ) 2 2 n h 12 20 1eV 1 .6 10 erg 3 .8 10 cal . Tốc độ chuyển động của e trên quỹ đạo bền 2 1 2 e n h CuuDuongThanCong.com
  20. . Về sau, Sommerfeld bổ sung rằng: . Quỹ đạo bền của các e trong nguyên tử có thể tròn hay clip. . Ông đặt ra số lượng tử thứ hai (l, gọi là số lượng tử thứ hai hay số lượng tử phương vị). Số này xác định hình dạng của quỹ đạo electron. Với n=1 quỹ đạo chỉ có thể hình cầu (s, spherical (l=0)), với n=2 có hai dạng quỹ đạo (l=0 - dạng ellip, l=1 – dạng cầu). Với bất kỳ gí trị n có n dạng quỹ đạo. Electron chuyển động trên 2 quỹ đạo có cùng n (khác l) sẽ khác nhau chút ít về năng lượng. CuuDuongThanCong.com
  21. CuuDuongThanCong.com
  22. . Hạn chế của mẫu Bohr . Không xác định được vị trí của e khi chuyển quỹ đạo. . Không giải thích được các đặc trưng quang phổ quan trọng như cường độ và độ bội. . Chỉ đúng với quan phổ Hidro một cách chính xác, không đúng với nguyên tử nhiều e . Electron không được mô tả hoàn toàn như một hạt nhỏ. CuuDuongThanCong.com
  23. Cấu tạo nguyên tử theo quan niệm hiện đại của cơ học lượng tử Ba luận điểm cơ sở của cơ học lượng tử 1. Vật vi mô đều có tính chất hạt và sóng. Năm 1924, trong luận văn Ph.D của mình, Louis de Broglie đã đưa ra giả thuyết về tính chất này qua hệ thức : . h m Hạt vi mô có khối lượng m khi chuyển động với tốc độ V sẽ tạo nên Louis de Broglie sóng truyền đi với bước sóng CuuDuongThanCong.com
  24. 2. Nguyên lý bất định Heisenberg: Năm 1927 Werner Heisenberg phát biểu nguyên lý: Không thể xác định đồng thời một cách chính xác vị trí, hướng chuyển động và tốc độ của hạt vi mô. Với electron: Không thể xác định vị trí và động lượng (momentum) đồng thời. Nếu x độ bất định vị trí và mv là độ bất định động lượng, ta có: h x m 4 Werner Heisenberg CuuDuongThanCong.com
  25. 3. Năm 1926, Erwin Schrodinger đưa ra phương trình sóng: 2 2 2 2 8 m E V 0 2 2 2 2 x y z h . Trong đó . : Hàm số sóng tương ứng với biên độ sóng ba chiều. . V: Thế năng của hạt. . x, y, z : là tọa độ của hạt. CuuDuongThanCong.com
  26. . Với Hydro thay V = -e2/r ta có: 2 2 2 2 2 8 m e E 0 2 2 2 2 x y z h r . 2: luôn dương để biểu hiện xác xuất có mặt e. . 2 đơn vị: mật độ xác xuất e trong đơn vị thể tích dV. CuuDuongThanCong.com
  27. Mật độ phân bố Electron Khả năng tìm thấy một electron trong nguyên tử hydrogen ở trạng thái cơ bản. CuuDuongThanCong.com
  28. . Trạng thái e trong nguyên tử và đám mây e . Theo cơ học lượng tử, e không nằm trên mặt phẳng mà nó nằm trong một vị trí không gian nào đó xung quanh hạt nhân. Trong đó, không có thể có mặt ở bất kỳ thời điểm nào với xác suất có mặt khác nhau trong vùng không gian đó là đám mây electron. . “Đám mây electron là vùng không gian gần hạt nhân bao gồm 90% điện tích, khối lượng của electron và hình dáng của đám mây electron chính là bề mặt bao quanh vùng không gian này” CuuDuongThanCong.com
  29. Các số lượng tử và ý nghĩa . Có 4 số lượng tử để biểu thị trạng thái của electron trong nguyên tử 1. Số lượng tử chính, ký hiệu n (Principal Quantum Number, số lớp electron) . Số lượng tử n biểu thị kích thước của nguyên tử, n càng lớn kích thước của nguyên tử càng lớn. . n là số nguyên dương từ 1 và các electron trong cùng một số lượng tử chính có cùng một mức năng lượng: En<En+1. . Các electron trong cùng một lớp có cùng một ký hiệu gọi là lớp lượng tử. . Số lượng tử chính: 1 2 3 4 5 6 7 . Ký hiệu lớp lượng tử tương ứng: K L M N O P Q CuuDuongThanCong.com
  30. 2. Số lượng tử ocbitan l và hình dạng các đám mây electron (l: còn gọi là số lượng tử phụ hay phương vị, Azimuthal Quantum Number) . Nó cho biết hình dạng các đám mây electron. Có n giá trị của l đi từ 0 (n-1). . Nó cho biết phân mức năng lượng (phân lớp electron). . Số lượng tử ocbitan: 0 1 2 3 4 5 . Ký hiệu phân lớp lượng tử s p đ f g h . Es<Ep<Eđ<Ef<Eg<Eh . Kết luận: Chỉ qua hai số lượng tử ta cũng có thể mô tả trạng thái electron dựa vào kích thước và hình dạng. CuuDuongThanCong.com
  31. 3. Số lượng tử từ m (hay ml, Magnetic Quantum Number) và các orbitan nguyên tử: Orbital: Khoảng không gian có xác suất tìm thấy electron xung quanh hạt nhân. . Có (2l + 1) giá trị của m và mỗi giá trị m ứng với một ocbitan nguyên tử. Các giá trị của m đi từ -1 0 +1. . s có 1 orbital . p có 3 orbital (px, py, pz) 2 2 2 . d có 5 orbital (dxy, dyz, dxz, dz , dx -y ) CuuDuongThanCong.com
  32. Các orbital và các số lượng tử Công thức chung tính số orbital là n2 CuuDuongThanCong.com
  33. 4. Số lượng tử spin s . Xác định trạng thái riêng của electron chỉ có hai giá trị là ½ . Quy ước: s = +½ khi quay thuận chiều kim đồng hồ, s = -½ ngược lại. CuuDuongThanCong.com
  34. CuuDuongThanCong.com
  35. . Tóm lại: Trạng thái electron trong nguyên tử được hoàn toàn xác định bằng 4 số lượng tử n, l, ml và s. HÌNH DẠNG CÁC ORBITAL CuuDuongThanCong.com
  36. Orbital s . Tất cả các orbital s có dạng cầu (spherical). . Khi n tăng thì kích thước orbital s lớn dần. . Khi n tăng, số nút (node) cũng tăng. . Nút: Là khoảng không gian có xác suất bắt gặp electron là 0. . Theo phương trình sóng Schrodinger, tại nút có 2 = 0. . Với orbital s ứng với số lượng tử chính n, số nút là (n-1). CuuDuongThanCong.com
  37. CuuDuongThanCong.com
  38. Orbital p . Có 3 orbital p (px, py, và pz). . 3 orbital này phân bố dọc trên 3 trục x-, y- và z- của hệ trục René Descartes. . Các orbital p có dạng quả tạ đôi. . Khi n tăng, orbital p lớn dần. . Tất cả các orbital p có node tại hạt nhân. CuuDuongThanCong.com
  39. Sự phân bố electron trên orbital p CuuDuongThanCong.com
  40. Orbital d 2 2 2 Có 5 orbital d là dxy, dxz, dyz, dx -y , dz CuuDuongThanCong.com
  41. Orbital f . Hình dạng của các orbital f rất phức tạp và cũng hiếm thấy trong các tài liệu tham khảo. Hóa đại cương và cả hữu cơ chỉ tập trung vào các nguyên tố nhẹ, nhưng orbital f chỉ xuất hiện bắt đầu từ nguyên tố Ce (58 cerium). . Có 7 orbital f, lần lượt như sau: . Nguồn: q/f-orbital-shapes.shtml CuuDuongThanCong.com
  42. 3 2 . Orbital 4fy - 3x y ứng với n=4, l =3, and ml =-3. 6 đám mây dạng múi cam (hay thùy, lobe) nằm ở 6 đỉnh của hình lục giác nằm trên mặt xy, trong đó một cặp lobe dọc theo trục x, 3 mặt node cắt giữa các lobe và chứa trục z. CuuDuongThanCong.com
  43. Orbital 4fxyz ứng với n=4, l=3, and ml=-2. 8 lobe cố vị ở các đỉnh của hình lập phương, với 4 lobe ở trên và 4 lobe ở dưới mặt xy (đối xứng). 3 mặt node được giới hạn bởi 3 trục x, y, và z. CuuDuongThanCong.com
  44. 2 2 . Orbital 4f5yz - yr ứng với n=4, l=3, và ml =-1. 6 lobe nằm ở 6 đỉnh của hình lục giác trong mặt yz, với 1 cặp lobe dọc theo trục x. 3 mặt node cắt giữa các lobe và chứa trục y. CuuDuongThanCong.com
  45. 3 2 . Orbital 4f5z - 3zr ứng với n=4, l=3, và ml=0. 2 lobe phân bố trên trục z, 2 đám mây hình cái bát (bowl- shaped) phân bố trên và dưới mặt xy. Các mặt node là mặt xy và mặt hình nón cắt hạt nhân và qua đáy 2 bát và giữa các lobe. CuuDuongThanCong.com
  46. 2 2 . Orbital 4f5xz - 3xr ứng với n=4, l=3, và ml=+1. 6 lobe nằm ở 6 đỉnh của hình lục giác trên mặt xz, một cặp lobe trên trục Yên Sơn cơng chúa. 3 mặt node qua giữa các node và chứa trục x. CuuDuongThanCong.com
  47. 2 2 . Orbital 4fzx - zy ứng với n=4, l=3, and ml=+2. Nó cùng dạng với orbital 4fxyz, nhưng các đỉnh của hình lập phương nằm trong các mặt giới hạn bởi x, y, z và các và 3 mặt node chứa trục z, qua giữa các lobe. CuuDuongThanCong.com
  48. 3 2 . Orbital 4fx - 3xy ứng với n=4, l=3, và ml=+3. Nó giống hệt orbital với ml=-3 ngoại trừ một cặp lobe nằm dọc theo trục y thay vì truc x. CuuDuongThanCong.com
  49. Trạng thái năng lượng electron trong nguyên tử nhiều electron Tìm hiểu điều này để đưa ra quy luật sắp xếp electron vào nguyên tử, từ đó biết được công thức electron của nguyên tử. Kết quả nghiên cứu từ phương trình sóng Schrodinger vẫn cho thấy trạng thái electron phụ thuộc vào 4 số lượng tử n, l, m và s. Tuy nhiên do sự tương tác giữa các electron mà trạng thái năng lượng phụ thuộc vào cả n và l. Khi n tăng, sự khác biệt năng lượng giữa các mức và phân mức trở nên nhỏ hơn. CuuDuongThanCong.com
  50. Hai hiệu ứng quan trọng (nguyên tử nhiều electron) . Hiệu ứng chắn: . Gây ra do electron bên trong chuyển động tạo nên một màn chắn giữa các electron ngoài với hạt nhân, làm giảm lực hút của hạt nhân với electron ngoài. . Hiệu ứng chắn tăng khi số electron tăng (tức số z tăng) và khi n, l tăng. . Hiệu ứng xâm nhập: . Ngược lại với hiệu ứng chắn: Nó làm tăng lực hút của hạt nhân với electron xâm nhập vào gần hạt nhân vì ở đấy electron ít bị chắn hơn. Khả năng xâm nhập của các electron bên ngoài giảm theo chiều n, l tăng. . Công thức electron theo thực nghiệm: . 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s < 3d < 4p < 5s < 4d CuuDuongThanCong.com
  51. CÁC QUY LUẬT SẮP XẾP ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ NHIỀU ELECTRON . Nguyên lý vững bền . Các electron sắp xếp vào nguyên tử đi từ mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao, càng ở mức năng lượng thấp thì càng bền vững. . Các electron sắp xếp từ mức n=1, sau đấy đến n=2. Ở đây vì 2p có năng lượng lớn hơn nên electron sẽ xếp vào 2s trước CuuDuongThanCong.com
  52. . Nguyên lý loại trừ Pauli . Trong nguyên tử không thể có 2 electron có cùng 4 số lượng tử . - Do đó, nếu 2 electron trong cùng một orbital phải có spin ngược nhau. . Ví dụ: . He có 2 electron, cùng nằm trong orbital 1s. Số lượng tử n l ml s e1 1 0 0 1/2 e2 1 0 0 -1/2 . ON có 2 electron có spin ngược nhau gọi là những electron ghép đôi. Còn những electron ở một mình trên ON gọi là những electron độc thân. CuuDuongThanCong.com
  53. . Số electron tối đa trong một phân lớp là . s : 2 , p : 6 , d : 10 , f : 14 . Tức là: . Số electron trong một phân lớp là: 2 (2l + 1). . Số electron tối đa trong một lớp là: 2n2 CuuDuongThanCong.com
  54. . Quy tắc Hund . Trạng thái bền của nguyên tử ứng với sự sắp xếp electron thế nào cho trong giới hạn một phân mức năng lượng giá trị tuyệt đối của tổng spin phải cực đại (hay số electron độc thân cực đại). . Mỗi electron được biểu diễn bằng một mũi tên, mỗi orbital được biểu diễn bằng ô vuông. . Ví dụ phân lớp d của 1 nguyên tố có 6 electron, các electron sẽ sắp xếp lần lượt như sau: CuuDuongThanCong.com
  55. Quy tắc Kloskowski . Quy tắc 1 . Sự sắp xếp electron vào các orbital nguyên tử (ON) khi điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần xảy ra theo thứ tự từ những ON có tổng n + l nhỏ đến lớn hơn. . Ví dụ Có nguyên tử đã sắp xếp electron . 1s22s22p6 đến phân mức 3p hay 3s? . Orbital 3s có n=3, l= 0 nên tổng n+l=3 . Orbital 3p có n=3, l= 1 nên tổng n+l=4 Vậy electron tiếp theo 2p6 sẽ xếp vào orbital 3s CuuDuongThanCong.com
  56. . Quy tắc 2 . Sự sắp xếp các electron vào các ON có tổng số n + l như nhau sẽ xảy ra theo hướng tăng dần giá trị n. . Ví dụ: Cu có Z=21 . 1s22s22p63s23p64s2 đến phân mức 3d, 4p hay 5s? . Orbital 3d có n=3, l= 2 nên tổng n+l=5 . Orbital 4p có n=4, l= 1 nên tổng n+l=5 . Orbital 5s có n=5, l= 0 nên tổng n+l=5 Vậy electron tiếp theo sẽ xếp vào orbital 3d vì n nhỏ nhất. CuuDuongThanCong.com
  57. Quy tắc thực nghiệm sắp xếp electron n l 0 (s) 1 (p) 2 (d) 3 (f) 1 1s 2 2s 2p Trên cùng một mũi tên, 3 3s 3p 3d các orbital có cùng tổng 4 4s 4p 4d 4f (n+l), từ trên 5 5s 5p 5d 5f xuống tổng (n+l) tăng từ 6 6s 6p 6d 6f 1 đến 10 7 7s 7p 7d 7f CuuDuongThanCong.com