Bài giảng Incoterms 2010 - Dương Hạnh Tiên

pdf 61 trang Gia Huy 19/05/2022 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Incoterms 2010 - Dương Hạnh Tiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_incoterms_2010_duong_hanh_tien.pdf

Nội dung text: Bài giảng Incoterms 2010 - Dương Hạnh Tiên

  1. INCOTERMS 2010 GV: Dƣơng Hạnh Tiên
  2. NỘI DUNG Giới thiệu chung về Incoterms Nội dung các điều kiện trong Incoterms 2010 Những thay đổi của Incoterms 2010 so với Incoterms 2000
  3. 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INCOTERMS . Incoterms = International + Commercial + Terms . Incoterms là bộ các tập quán thương mại quốc tế do ICC ban hành . Incoterms được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1936 gồm 7 điều kiện. . Đến nay Incoterms đã qua 7 lần sửa đổi vào các năm 1953, 1967, 1976, 1980, 1990, 2000 và 2010 . Incoterms 2010 - Quy tắc của ICC về sử dụng các điều kiện TMQT và nội địa
  4. 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INCOTERMS Incoterms quy định điều gì? • Phân chia trách nhiệm về giao hàng và nhận hàng giữa các bên • Phân chia chi phí phát sinh trong giao nhận hàng hóa • Phân chia rủi ro về tổn thất hàng hóa trong giao nhận hàng hóa
  5. 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INCOTERMS Lý do ra đời incoterms 2010 1.Sau 2,5 năm nghiên cứu trên 2000 công ty XK lớn của thế giới: + Nhiều điều kiện TM Incoterms rất ít áp dụng : DAF ; DES; DEQ; DDU. + Nhiều điều kiện TM không rõ , dễ nhầm lẫn dẫn tới khó lựa chọn; tranh chấp trong trả các loại phí liên quan đến giao nhận. 2. Từ 1/7/2012, các container chở hàng đến Hoa Kỳ dù là được chuyên chở trực tiếp hoặc gián tiếp (chuyển tải qua một cảng biển thứ 3) đều phải được soi chiếu trước Hải quan các nước phải trang bị máy soi container tại các cảng biển quốc tế có xuất hàng container đi Hoa Kỳ.
  6. 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INCOTERMS Lý do ra đời incoterms 2010 3. Nhiều chuyên gia làm luật TM của Hoa kỳ phối hợp với các chuyên gia của ICC hoàn thiện và xây dựng Incoterms 2010, vì vậy nội dung của Incoterms 2010 có nhiều điểm tương đồng nhất với Bộ quy tắc : “ The 2004 revision of the United States' Uniform Commercial Code” so với Incoterms 1990 hay Incoterms 2000. 4. Quy tắc bảo hiểm hàng hóa chuyên chở mới có hiệu lực từ 1/01/2009 được hoàn thiện từ Quy tắc ban hành năm 1982 . 5. Sự thay thế nhanh chóng các chứng từ giấy tờ bằng chứng từ điện tử thúc đẩy Incoterms được điều chỉnh đúng chu kỳ là 10 năm/lần.
  7. 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INCOTERMS Vai trò của Incoterms: . Hệ thống hóa các tập quán thương mại quốc tế . Là ngôn ngữ của thương mại hàng hóa hữu hình quốc tế . Là cơ sở xác nhận trách nhiệm giao nhận và vận tải hàng hóa quốc tế . Là cơ sở để tính giá cả mua bán hàng hóa XNK . Là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện khiếu nại và giải quyết tranh chấp trong hoạt động NT
  8. 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INCOTERMS Một số lưu ý về việc sử dụng Incoterms trong HĐNT . Incoterms chỉ được áp dụng khi được dẫn chiếu trong hợp đồng . Incoterms là tập quán quốc tế - không phải luật. . Cho phép các bên có thỏa thuận khác với Incoterms phải ghi vào hợp đồng . Incoterms chỉ áp dụng trong TM hàng hóa hữu hình
  9. Theo bạn định nghĩa nào đúng về nhất về Incoterms  Incoterms là tập quán thƣơng mại phổ biến liên quan đến giao nhận hàng hóa  Incoterms là bảng “Cửu chƣơng” xác lập trách nhiệm nghĩa vụ giữa 2 bên mua bán hàng hóa NT.  Incoterms là luật thƣơng mại QT
  10. MỘT SỐ THUẬT NGỮ ĐƢỢC SỬ DỤNG TRONG INCOTERMS 2010  Giao hàng (Delivery): chuyển rủi ro về tổn thất hay mất mát hàng hóa cho bên mua. Lƣu ý: không nhầm lẫn điểm giao hàng và điểm nhận hàng tại nước của người mua. . Pre-carriage, Main carriage, On-carriage Buyer Seller warehouse warehouse Pre carriage Main carriage On carriage . Hợp đồng vận tải: . Vận tải đa phƣơng thức: (Omni-modal; multi-modal)
  11. 2. NỘI DUNG INCOTERMS 2010 2.1 KẾT CẤU INCOTERMS 2010 CÁC QUY TẮC CHO MỌI CÁC QUY TẮC CHO VẬN TẢI PHƢƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN ĐƢỜNG THỦY EXW FCA CPT CIP FOB FAS CFR CIF DAT DAP DDP Nhóm E: Nơi đi Nhóm F: Nhóm D: Cƣớc phí Nơi đến chính chƣa trả Nhóm C: cƣớc phí chính đã trả
  12. 2. NỘI DUNG INCOTERMS 2010 2.1 KẾT CẤU INCOTERMS 2010 CÁC QUY TẮC CHO MỌI CÁC QUY TẮC CHO VẬN TẢI PHƢƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN ĐƢỜNG THỦY EXW FCA CPT CIP FOB FAS CFR CIF DAT DAP DDP Nhóm E: Nơi đi Nhóm F: Nhóm D: Cƣớc phí Nơi đến chính chƣa trả Nhóm C: cƣớc phí chính đã trả
  13. A Các nghĩa vụ của ngƣời B Các nghĩa vụ của ngƣời bán mua A1 Các nghĩa vụ chung của B1 Các nghĩa vụ chung của ngƣời bán ngƣời mua A2 Các loại giấy phép, ủy thác B2 Giấy phép, ủy thác bảo bảo đảm thông quan và các đảm thông quan và các thủ thủ tục khác tục khác A3 Hợp đồng vận tải và bảo hiểm B3 Hợp đồng vận tải và bảo hiểm A4 Giao hàng B4 Nhận hàng A5 Chuyển giao rủi ro B5 Chuyển giao rủi ro A6 Phân bổ chi phí B6 Phân bổ chi phí A7 Thông báo cho ngƣời mua B7 Thông báo cho ngƣời bán A8 Chứng từ giao hàng B8 Bằng chứng về giao hàng A9 Kiểm tra, đóng gói, ghi B9 Kiểm tra hàng hóa nhãn mác B10 Hỗ trợ thông tin và chi A10 Hỗ trợ về thông tin và phí liên quan các chi phí liên quan
  14. TÓM TẮT INCOTERMS 2010 CÁC KÝ HIỆU : Nghĩa vụ và chi phí của ngƣời bán (xuất khẩu) : Nghĩa vụ và chi phí của ngƣời mua (nhập khẩu) XK NK : Thủ tục và thuế xuất khẩu; nhập khẩu : Nơi chuyển rủi ro từ ngƣời bán sang ngƣời mua
  15. TÓM TẮT INCOTERMS 2010 NHÓM E,F XK NK ExW Xƣởng FAS Dọc mạn tàu FOB Xếp xong hàng trên tàu FCA Giao cho ngƣời vận tải
  16. TÓM TẮT INCOTERMS 2010 NHÓM C XK NK CFR Xếp xong hàng CIF Xếp xong hàng CPT Giao cho ngƣời vận tải CIP Giao cho ngƣời vận tải
  17. TÓM TẮT INCOTERMS 2010 NHÓM D XK NK DAT Tại TERMINAL DAP Trên PTVT DDP Đích
  18. NHÓM CÁC ĐIỀU KIỆN CHO MỌI PHƢƠNG TIỆN VẬN TẢI
  19. 2.2.1 EXW (Ex Works) - GIAO TẠI XƢỞNG Exw (tên địa điểm giao hàng) Incoterms 2010 Ví dụ: Exw (HuuNghi Co, An Don, DaNang city, VN, Incoterms 2010) . Điều kiện EXW tối thiểu hóa nghĩa vụ của người bán và tối đa hóa nghĩa vụ của người mua: người bán giao hàng và quyền định đoạt cho người mua tại địa điểm của người bán hoặc tại một địa điểm chỉ định (kho, nhà máy) . Bên mua phải chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan đến hàng hóa từ lúc hàng hóa được giao. . Bên bán không chịu trách nhiệm bốc hàng & không làm thủ tục thông quan. . Thường dùng trong thương mại nội địa.
  20. 2.2.1 EXW (Ex Works) - GIAO TẠI XƢỞNG PHÂN CHIA NGHĨA VỤ THEO INCOTERMS 2010 Nghĩa vụ của ngƣời bán Nghĩa vụ của ngƣời mua A1 Nghĩa vụ chung của bên bán B1 Nghĩa vụ chung của bên mua Cung cấp hàng hóa và hóa đơn Thanh toán tiền hàng theo quy định thương mại phù hợp với hợp đồng của hợp đồng mua bán mua bán B2 Giấy phép, giấy ủy quyền, thủ A2 Giấy phép, giấy ủy quyền, tục an ninh và các thủ tục khác giấy chứng nhận và các thủ tục Chịu rủi ro và chi phí để được cấp khác giấy phép XK và NK, giấy phép khác Hỗ trợ bên mua xin giấy phép XK, và thực hiện thông quan giấy phép khác, cung cấp thông tin B3 Hợp đồng vận tải và bảo hiểm để làm thủ tục an ninh cho hàng Không có nghĩa vụ thực hiện hợp hóa khi bên mua yêu cầu. đồng vận tải và bảo hiểm đv bên bán A3 Hợp đồng vận tải và bảo hiểm B4 Nhận hàng Không có nghĩa vụ thực hiện hợp Phải nhận hàng hóa khi hàng được đồng vận tải và hợp đồng bảo hiểm. giao phù hợp với điều A4 và A7
  21. 2.2.1 EXW (Ex Works) - GIAO TẠI XƢỞNG Nghĩa vụ của ngƣời bán Nghĩa vụ của ngƣời mua A4 Giao hàng B5 Chuyển rủi ro Giao hàng tại địa điểm và thời gian Bên mua chịu mọi rủi ro kể từ thời điểm thỏa thuận, không phải chất hàng lên hàng hóa đã được giao & chịu mọi rủi ro PTVT của bên mua. Nếu không chọn nếu không thông báo cho bên bán như được địa điểm giao hàng cụ thể, bên điều B7 bán có thể chọn địa điểm giao hàng B6 Phân chia phí tổn phù hợp nhất. -Chi phí liên quan đến hàng hóa kể từ A5 Chuyển rủi ro khi hàng hóa được giao. Chịu rủi ro về hàng hóa cho đến thời - Chi phí phát sinh nếu không nhận điểm hàng hóa được giao. hàng, không thông báo A6 Phân chia phí tổn - Thuế quan, thuế, chi phí thủ tục hải Thanh toán mọi chi phí liên quan tới quan hàng hóa cho đến khi hàng hóa được giao. - Hoàn trả lệ phí người bán hỗ trợ (A2) A7 Thông báo cho bên mua B7 Thông báo cho bên bán Thông báo cho bên mua mọi thông tin Thông báo về thời gian, địa điểm giao cần thiết để bên mua nhận hàng hàng nếu bên mua được quyền xác định
  22. 2.2.1 EXW (Ex Works) - GIAO TẠI XƢỞNG Nghĩa vụ của ngƣời bán Nghĩa vụ của ngƣời mua A8 Chứng từ giao nhận B8 Chứng từ giao hàng Bên bán không có nghĩa vụ đối với Cung cấp cho bên bán bằng chứng bên mua thích hợp về việc đã nhận hàng A9 Kiểm tra- Bao bì- Ký mã hiệu B9 Kiểm tra hàng hóa Bên bán phải trả phí tổn cho các Trả các chi phí kiểm tra bắt buộc hoạt động kiểm tra cần thiết, đóng trước khi chuyển hàng, bao gồm gói hàng hóa, ký mã hiệu. việc kiểm tra theo yêu cầu của cơ A10 Hỗ trợ thông tin và các chi quan thẩm quyền nước xuất khẩu phí liên quan B10 Hỗ trợ thông tin và các chi Hỗ trợ thông tin về an ninh & vận phí liên quan chuyển khi bên mua yêu cầu Kịp thời thông báo cho bên bán mọi yêu cầu về thông tin liên quan đến an ninh để bên bán thực hiện & chi trả chi phí phát sinh khi bên bán hỗ trợ thông tin.
  23. 2.2.2 FCA (Free Carrier)– GIAO CHO NGƢỜI VẬN TẢI FCA (Địa điểm giao hàng) Incoterms 2010 FCA Danang Airport, DaNang city, Viet Nam, Incoterms 2010 . “Giao cho người vận tải” có nghĩa là người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người mua chỉ định, tại cơ sở của người bán hoặc tại địa điểm chỉ định khác. + Nếu là trụ sở của người bán, giao hàng hoàn tất khi hàng được bốc lên phương tiện vận chuyển của người mua. + Nếu là địa điểm khác, giao hàng hoàn tất khi hàng được đặt dưới quyền định đoạt của người vận tải hoặc một người khác do người mua chỉ định trên phương tiện vận chuyển của người bán và sẵn sàng để dỡ xuống Giá FCA = ?
  24. 2.2.2 FCA (Free Carrier)– GIAO CHO NGƢỜI VẬN TẢI Nghĩa vụ ngƣời bán: • A1 - Giao hàng đúng HĐ, cung cấp hóa đơn thương mại hoặc các chứng từ tương đương • A2 - Chịu mọi rủi ro, chi phí để chuẩn bị giấy phép XK và thực hiện thủ tục thông quan XK • A4 - Giao hàng trên phương tiện chở tới người vận tải đầu tiên do người mua chỉ định đúng thời gian, địa điểm quy định, chịu mọi rủi ro, chi phí bốc hàng lên phương tiện nếu địa điểm giao hàng tại cơ sở của người XK • A5,A6 - Rủi ro, chi phí chuyển giao cho người mua sau khi hàng được giao cho người vận tải • A7,A8 - Thông báo giao hàng và cung cấp chứng từ giao nhận theo thông lệ • A9 - Đóng gói, kiểm tra, ký mã hiệu cho hàng hóa theo HĐ • A10 - Hỗ trợ thông tin về an ninh và vận chuyển theo yêu cầu bên mua với chi phí & rủi ro thuộc về bên mua
  25. 2.2.2 FCA (Free Carrier)– GIAO CHO NGƢỜI VẬN TẢI Nghĩa vụ ngƣời mua B1- Thanh toán tiền hàng theo HĐ B3- Ký kết hợp đồng vận tải và kịp thời chỉ định người vận tải cho người bán B4- Nhận hàng khi hàng được giao theo quy định B2, B5,B6- Chịu mọi rủi ro, chi phí sau khi hàng được giao cho người vận tải do người mua chỉ định: chi phí vận tải, thông quan NK, và chi phí phát sinh do không thông báo như B7 B7- Kịp thời thông báo cho bên bán về thời gian, địa điểm giao hàng B8- Chấp nhận các chứng từ giao nhận do bên bán cung cấp B9- Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa, ngoại trừ KT bắt buộc của nước XK B10- Hỗ trợ thông tin cho bên bán khi bên bán yêu cầu (với chi phí & rủi ro thuộc về bên bán)
  26. 2.2.3 CPT (Carried paid to) - CƢỚC PHÍ TRẢ TỚI CPT (điểm đến quy định) Incoterms 2010 CPT Dublin CY, Ireland, Incoterms 2010  Cước phí trả tới có nghĩa là bên bán giao hàng cho bên chuyên chở hoặc một người khác do bên bán chỉ định tại địa điểm thỏa thuận và người bán phải ký hợp đồng và trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa đó tới đia điểm đến được chỉ định.  Rủi ro và chi phí chuyển giao ở các địa điểm khác nhau. Rủi ro được chuyển sang người mua tại địa điểm giao hàng nhưng người bán phải lo hợp đồng vận tải đến điểm đích đã nêu tên.  Rủi ro chuyển sang cho người mua khi hàng được giao cho người vận tải đầu tiên tại một điểm hoàn toàn do người bán chọn mà người mua không có quyền kiểm soát trừ phi có thỏa thuận khác rằng rủi ro sẽ được chuyển vào một giai đoạn muộn hơn (tại cảng, tại sân bay).  Nếu bên bán theo hợp đồng vận tải phải chịu chi phí dỡ hàng tại địa điểm đích đã được nêu tên, thì sẽ không có quyền quay lại đòi tiền đó từ người mua trừ phi có thỏa thuận khác.
  27. 2.2.3 CPT (Carried paid to) - CƢỚC PHÍ TRẢ TỚI Nghĩa vụ của ngƣời bán: • A1- Giao hàng đúng hợp đồng, cung cấp hóa đơn thương mại hoặc các chứng từ tương đương • A2- Chịu mọi rủi ro, chi phí để thông quan XK • A3- Thuê phương tiện vận chuyển và trả cước phí • A4- Giao hàng cho người vận tải đã thuê • A5- Chịu mọi rủi ro đến khi hàng được giao cho người vận tải đầu tiên • A6- Chịu mọi chi phí liên quan đến hàng hóa cho đến khi hh được giao, cp thông quan xk, cp chất hàng và dỡ hàng theo HĐVT. • A7,A8- Thông báo giao hàng và cung cấp chứng từ vận tải theo thông lệ cho người mua • A9- Đóng gói, kiểm tra, ký mã hiệu cho hàng hóa theo HĐ • A10- Hỗ trợ thông tin theo yêu cầu bên mua (chi phí & rủi ro thuộc về bên mua)
  28. 2.2.3 CPT (Carried paid to) - CƢỚC PHÍ TRẢ TỚI Nghĩa vụ của ngƣời mua: B1- Thanh toán tiền hàng theo HĐ B4- Nhận hàng từ bên chuyên chở tại địa điểm quy định B2, B5, B6- Chịu mọi rủi ro, chi phí kể từ khi hàng được giao cho người vận tải do người bán thuê, trừ chi phí bên bán phải trả theo hđ vận tải. Bao gồm: chi phí dỡ hàng, chi phí phát sinh do không thông báo như B7, thông quan NK B7- Thông báo cho bên bán thời gian giao hàng và nơi đến chỉ định B8- Chấp nhận các chứng từ vận tải nếu phù hợp với HĐ B9- Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa, ngoại trừ KT bắt buộc của nước XK B10- Hỗ trợ thông tin cho bên bán khi bên bán yêu cầu (với chi phí & rủi ro thuộc về bên bán)
  29. 2.2.4 CIP – ( Carriage and Insurance paid to) CƢỚC PHÍ VÀ BẢO HIỂM TRẢ TỚI CIP (điểm đến quy định) Incoterms 2010  Bên bán giao hàng cho bên chuyên chở hoặc một người khác do bên bán chỉ định tại địa điểm thỏa thuận.  Rủi ro và chi phí chuyển giao ở các địa điểm khác nhau. Rủi ro được chuyển sang người mua tại địa điểm giao hàng nhưng người bán phải lo hợp đồng vận tải đến điểm đích đã nêu tên.  Bên bán phải lo ký hợp đồng bảo hiểm cho rủi ro của người mua trong quá trình chuyên chở với phạm vi bảo hiểm tối thiểu.  Rủi ro chuyển sang cho người mua khi hàng được giao cho người vận tải đầu tiên tại một điểm hoàn toàn do người bán chọn mà người mua không có quyền kiểm soát trừ phi có thỏa thuận khác rằng rủi ro sẽ được chuyển vào một giai đoạn muộn hơn (tại cảng, tại sân bay).  Nếu bên bán theo hợp đồng vận tải phải chịu chi phí dỡ hàng tại địa điểm đích đã được nêu tên, thì sẽ không có quyền quay lại đòi tiền đó từ người mua trừ phi có thỏa thuận khác. Giá CIP = ?
  30. MỘT SỐ LƢU Ý VỀ NGHĨA VỤ MUA BẢO HIỂM CỦA NGƢỜI BÁN TRONG INCOTERMS 2010  Các điều khoản bảo hiểm: . Những điều khoản này là qui định khung về việc những loại tổn thất hư hỏng nào sẽ được bồi thường, cũng như yêu cầu đối với bên kí hợp đồng bảo hiểm và công ty bảo hiểm. . Các điều khoản bảo hiểm khác nhau được mô tả trong Các điều khoản bảo hiểm hàng hóa chuẩn (Institute Cargo Clauses) như sau: + Các điều khoản loại A + Các điều khoản loại B + Các điều khoản loại C . Các điều khoản loại (A) có phạm vi bảo hiểm rộng nhất, ngược lại các điều khoản loại (C) có phạm vi bảo hiểm hẹp nhất. . Các điều khoản (A), (B) và (C) loại trừ bảo hiểm tổn thất và hư hỏng do chiến tranh, đình công, nổi loạn và bạo động dân sự gây ra. Những rủi ro này phải được mua bảo hiểm riêng.
  31. MỘT SỐ LƢU Ý VỀ NGHĨA VỤ MUA BẢO HIỂM CỦA NGƢỜI BÁN TRONG INCOTERMS 2010  Chỉ có hai điều khoản liên quan đến bảo hiểm là CIF và CIP. Theo những điều khoản này, người bán có nghĩa vụ mua bảo hiểm vì quyền lợi của người mua, còn trong các điều khoản khác thì hai bên tự quyết định.  Do người bán mua bảo hiểm vì quyền lợi của người mua nên anh ta có thể không biết rõ yêu cầu chính xác của người mua. Người bán phải:  Mua bảo hiểm hàng hóa ít nhất là bằng phạm vi bảo hiểm tối thiểu như điều khoản (C)  Hợp đồng bảo hiểm phải được kí với người bảo hiểm hoặc công ty bảo hiểm, theo đó cho phép người mua hoặc một ai khác được chỉ định được hưởng quyền lợi bảo hiểm đối với hàng hóa có thể trực tiếp đòi bồi thường từ người bảo hiểm.
  32. MỘT SỐ LƢU Ý VỀ NGHĨA VỤ MUA BẢO HIỂM CỦA NGƢỜI BÁN TRONG INCOTERMS 2010  Khi người mua yêu cầu, với chi phí do người mua chịu, người bán phải mua thêm phạm vi bảo hiểm hay bảo hiểm chiến tranh, đình công hay bất kì điều khoản tương tự nào khác.  Hợp đồng bảo hiểm tối thiểu phải bảo hiểm giá trị hàng hóa theo giá ghi trong hợp đồng cộng với 10% (tổng cộng 110%) và sử dụng loại tiền ghi trong hợp đồng.  Hợp đồng bảo hiểm sẽ bảo hiểm hàng hóa từ điểm giao hàng ghi trong A4 và A5 cho đến ít nhất là điểm đích được nêu.  Người bán phải cung cấp cho người mua hợp đồng bảo hiểm hay bất kì bằng chứng nào khác về phạm vi bảo hiểm.  Người bán phải cung cấp cho người mua, nếu người mua yêu cầu và chịu chi phí và rủi ro, bất kì thông tin gì mà người mua cần để mua thêm phạm vi bảo hiểm.
  33. 2.2.4 CIP - CƢỚC PHÍ VÀ BẢO HIỂM TRẢ TỚI  Nghĩa vụ chung của bên bán • A1- Giao hàng đúng hợp đồng, cung cấp hóa đơn thương mại hoặc các chứng từ tương đương • A2- Chịu mọi rủi ro, chi phí để thông quan XK • A3- Ký hợp đồng vận tải và hợp đồng bảo hiểm • A4- Giao hàng cho người vận tải đã thuê • A5- Chịu mọi rủi ro đến khi hàng được giao cho người vận tải đầu tiên • A6- Chịu mọi chi phí liên quan đến hàng hóa cho đến khi hh được giao, cp thông quan xk, cp chất hàng và dỡ hàng theo HĐVT. • A7,A8- Thông báo giao hàng và cung cấp chứng từ vận tải theo thông lệ cho người mua • A9- Đóng gói, kiểm tra, ký mã hiệu cho hàng hóa theo HĐ • A10- Hỗ trợ thông tin theo yêu cầu bên mua (chi phí & rủi ro thuộc về bên mua)
  34. 2.2.4 CIP - CƢỚC PHÍ VÀ BẢO HIỂM TRẢ TỚI Nghĩa vụ của ngƣời mua: B1- Thanh toán tiền hàng theo HĐ B4- Nhận hàng từ bên chuyên chở tại địa điểm quy định B2, B5, B6- Chịu mọi rủi ro, chi phí kể từ khi hàng được giao cho người vận tải do người bán thuê, trừ chi phí bên bán phải trả theo hđ vận tải. Bao gồm: chi phí dỡ hàng, chi phí phát sinh do không thông báo như B7, thông quan NK B7- Thông báo cho bên bán thời gian giao hàng và nơi đến chỉ định B8- Chấp nhận các chứng từ vận tải nếu phù hợp với HĐ B9- Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa, ngoại trừ KT bắt buộc của nước XK B10- Hỗ trợ thông tin cho bên bán khi bên bán yêu cầu (với chi phí & rủi ro thuộc về bên bán)
  35. 2.2.5 DAT – (Delivered at terminal) GIAO TẠI BẾN DAT (Tên kho tại cảng hoặc điểm đến chỉ định) Incoterms 2010 DAT Hamburg CY, Germany, Incoterms 2010 . Giao tại bến nghĩa là người bán được coi là hoàn tất nghĩa vụ giao hàng khi hàng hóa được dỡ xuống từ phương tiện vận tải đến, đặt dưới quyền định đoạt của người mua tại một nhà kho chỉ định tại một cảng hoặc một điểm đến chỉ định. . “Kho cảng – Terminal” bao gồm bất kì nơi nào, dù có mái che hay không, ví dụ như cầu cảng, nhà kho, sân để container, trạm đường bộ, ga đường sắt hoặc ga hàng không. . Người bán phải chịu mọi rủi ro liên quan đến việc mang hàng đến và dỡ hàng xuống tại nhà ga ở cảng hay đích đến đã định. . Bên bán thông quan XK, bên mua thông quan NK Giá DAT?
  36. Container tại cảng
  37. 2.2.5 DAT – GIAO TẠI BẾN Nghĩa vụ chung của bên bán A1- Giao hàng đúng hợp đồng, cung cấp hóa đơn thương mại hoặc các chứng từ tương đương A2- Chịu mọi rủi ro, chi phí để thông quan XK A3- Ký hợp đồng vận tải A4- Bên bán phải bốc dỡ hàng hóa từ phương tiện vận tải và giao cho người mua tại kho bãi chỉ định. A5- Chịu mọi rủi ro đến khi hàng được giao như A4 A6- Bên bán phải trả mọi chi phí liên quan đến hàng hóa cho đến khi giao hàng như A4, và chi phí vận tải quá cảnh qua quốc gia khác trước khi giao hàng. A7,A8- Thông báo giao hàng và cung cấp chứng từ vận tải theo thông lệ cho người mua A9- Đóng gói, kiểm tra, ký mã hiệu cho hàng hóa theo HĐ A10- Hỗ trợ thông tin theo yêu cầu bên mua (chi phí & rủi ro thuộc về bên mua)
  38. 2.2.5 DAT – GIAO TẠI BẾN Nghĩa vụ của ngƣời mua: B1- Thanh toán tiền hàng theo HĐ B4- Nhận hàng từ bên chuyên chở tại địa điểm quy định B2, B5, B6- Chịu mọi rủi ro, chi phí kể từ khi hàng được giao tại điểm đến quy định. Bao gồm: chi phí phát sinh do không thông báo như B7, thông quan NK B7- Thông báo cho bên bán thời gian giao hàng và nơi đến chỉ định B8- Chấp nhận các chứng từ vận tải nếu phù hợp với HĐ B9- Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa, ngoại trừ KT bắt buộc của nước XK B10- Hỗ trợ thông tin cho bên bán khi bên bán yêu cầu (với chi phí & rủi ro thuộc về bên bán)
  39. 2.2.6 DAP – Delivered at place- GIAO TẠI NƠI ĐẾN DAP (Điểm đến chỉ định) Incoterms 2010 DAP Melbourne, Australia, Incoterms 2010 . Người bán được coi là giao hàng khi hàng được đặt dưới sự định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải đến, sẵn sàng để dỡ xuống tại điểm đích đã định. . Bên bán chịu mọi rủi ro đưa hàng hóa đến điểm đích đã định. . Nếu người bán theo hợp đồng vận tải phải chịu chi phí dỡ hàng tại điểm đích đã định, anh ta không có quyền quay lại đòi số tiền này từ người mua trừ phi có thỏa thuận khác. . Người bán phải thông quan xuất khẩu (nếu có) và vận chuyển qua bất kỳ nước nào trước khi giao hàng trừ thủ tục thông quan ở nước đích. Giá DAP?
  40. 2.2.6 DAP – GIAO TẠI NƠI ĐẾN Nghĩa vụ chung của bên bán A1- Giao hàng đúng hợp đồng, cung cấp hóa đơn thương mại hoặc các chứng từ tương đương A2- Chịu mọi rủi ro, chi phí để thông quan XK A3- Ký hợp đồng vận tải A4- Bên bán phải đặt hàng dưới quyền định đoạt của người mua trên PTVT sẵn sàng dỡ xuống tại địa điểm thỏa thuận A5- Chịu mọi rủi ro đến khi hàng được giao như A4 A6- Bên bán phải trả mọi chi phí liên quan đến hàng hóa cho đến khi giao hàng như A4, chi phí dỡ hàng theo HĐVT, chi phí vận tải quá cảnh qua quốc gia khác trước khi giao hàng. A7,A8- Thông báo giao hàng và cung cấp chứng từ vận tải theo thông lệ cho người mua A9- Đóng gói, kiểm tra, ký mã hiệu cho hàng hóa theo HĐ A10- Hỗ trợ thông tin theo yêu cầu bên mua (chi phí & rủi ro thuộc về bên mua)
  41. 2.2.6 DAP – GIAO TẠI NƠI ĐẾN Nghĩa vụ của ngƣời mua: B1- Thanh toán tiền hàng theo HĐ B4- Nhận hàng tại địa điểm quy định B2, B5, B6- Chịu mọi rủi ro, chi phí kể từ khi hàng được giao tại điểm đến quy định: chi phí phát sinh do không thông báo như B7, thông quan NK B7- Thông báo cho bên bán thời gian giao hàng và nơi đến chỉ định B8- Chấp nhận các chứng từ vận tải nếu phù hợp với HĐ B9- Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa, ngoại trừ KT bắt buộc của nước XK B10- Hỗ trợ thông tin cho bên bán khi bên bán yêu cầu (với chi phí & rủi ro thuộc về bên bán)
  42. 2.2.7 DDP- (Delivered duty paid)- GIAO HÀNG ĐÃ NỘP THUẾ DDP (Điểm đến chỉ định) Incoterms 2010  Người bán được coi là giao hàng khi hàng được đặt dưới quyền định đoạt của người mua, đã thông quan nhập khẩu trên phương tiện vận tải đến, sẵn sàng để dỡ xuống tại điểm đích đã định.  Người bán chịu trách nhiệm thông quan cả xuất lẫn nhập khẩu. Nếu người bán không thể thông quan nhập khẩu, các bên nên thỏa thuận giao hàng theo điều kiện DAP.  Bất kỳ khoản thuế VAT hay thuế khác nào phải nộp khi nhập khẩu sẽ do người bán chịu trừ phi có quy định khác và rõ ràng trong hợp đồng mua bán.  DDP thể hiện nghĩa vụ cao nhất về phía người bán Giá DDP?
  43. 2.2.7 DDP – GIAO HÀNG ĐÃ NỘP THUẾ Nghĩa vụ chung của bên bán A1- Giao hàng đúng hợp đồng, cung cấp hóa đơn thương mại hoặc các chứng từ tương đương A2- Chịu mọi rủi ro, chi phí để thông quan XK, NK A3- Ký hợp đồng vận tải A4- Bên bán phải đặt hàng dưới quyền định đoạt của người mua trên PTVT sẵn sàng dỡ xuống tại địa điểm thỏa thuận A5- Chịu mọi rủi ro đến khi hàng được giao như A4 A6- Bên bán phải trả mọi chi phí liên quan đến hàng hóa cho đến khi giao hàng như A4, chi phí dỡ hàng theo HĐVT, chi phí vận tải quá cảnh qua quốc gia khác trước khi giao hàng. A7,A8- Thông báo giao hàng và cung cấp chứng từ vận tải theo thông lệ cho người mua A9- Đóng gói, kiểm tra, ký mã hiệu cho hàng hóa theo HĐ A10- Hỗ trợ thông tin theo yêu cầu bên mua (chi phí & rủi ro thuộc về bên mua)
  44. 2.2.7 DDP – GIAO ĐÃ NỘP THUẾ Nghĩa vụ của ngƣời mua: B1- Thanh toán tiền hàng theo HĐ B4- Nhận hàng tại địa điểm quy định B2, B5, B6- Chịu mọi rủi ro, chi phí kể từ khi hàng được giao tại điểm đến quy định và chi phí phát sinh do không thông báo như B7. B7- Thông báo cho bên bán thời gian giao hàng và nơi đến chỉ định B8- Chấp nhận các chứng từ vận tải nếu phù hợp với HĐ B9- Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa, ngoại trừ KT bắt buộc của nước XK B10- Hỗ trợ thông tin cho bên bán khi bên bán yêu cầu (với chi phí & rủi ro thuộc về bên bán)
  45. NHÓM CÁC ĐIỀU KIỆN DÀNH CHO PHƢƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƢỜNG THỦY
  46. Tàu chở container FOB FAS
  47. 2.2.8 FAS (Free alongside ship) - Giao dọc mạn tàu FAS ( Điểm đến quy định) Incoterms 2010 FAS CatLai port, HaiPhong city, VN, Incoterms 2010  Người bán được coi là giao hàng khi hàng đƣợc đặt dọc theo mạn tàu (ví dụ như trên bến cảng hay xà lan) do người mua chỉ định tại cảng đi đã định.  Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa được chuyển khi hàng hóa ở dọc mạn tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm đó  Phải chỉ định điểm bốc hàng tại cảng đi đã định vì chi phí và rủi ro cho đến điểm đó sẽ do người bán chịu.  Người bán phải hoặc giao hàng dọc mạn tàu hoặc mua hàng đã ở sẵn trong tình trạng đó để giao.  Nếu hàng container, thông thường bên bán phải giao cho người vận tải tại kho cảng, không giao dọc mạn tàu, TH này nên dùng FCA Giá FAS?
  48. 2.2.8 FAS (Free alongside ship) - Giao dọc mạn tàu Nghĩa vụ của ngƣời bán Nghĩa vụ của ngƣời mua A1- Cung cấp hàng hóa và hóa đơn B1-Thanh toán tiền hàng theo quy thương mại phù hợp định của hợp đồng mua bán A2-Chịu rủi ro & chi phí để có giấy phép B2- Chịu rủi ro & chi phí để có giấy XK, giấy phép khác và thông quan XK phép NK, thông quan NK, hàng hóa B3- Ký kết HĐ vận tải đường biển và A3- Không có nghĩa vụ ký kết HĐ vận kịp thời chỉ định con tàu cho người tải bán A4- Giao hàng dọc mạn con tàu do B4- Phải nhận hàng hóa khi hàng người mua chỉ định đúng thời gian, địa được giao điểm quy định B5,B6 Chịu rủi ro, chi phí sau khi hàng A5,A6- Chịu mọi rủi ro, chi phí cho đến được giao dọc mạn tàu do người mua khi giao hàng; không chịu rủi ro, chi phí chỉ định bốc hàng lên tàu B7- Thông báo cho bên bán về tên A7,A8- Thông báo giao hàng và cung tàu, đ/điểm chất hàng, t/gian giao hàng cấp chứng từ vận tải thông lệ cho NM B8- Nhận chứng từ vận tải A9- Đóng gói, kiểm tra, ký mã hiệu theo B9- Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa, HĐ ngoại trừ KT bắt buộc của nước XK A10- Hỗ trợ thông tin B10 Hỗ trợ thông tin
  49. 2.2.9 FOB (Free On Board) – Giao hàng trên tàu FOB (Cảng chở hàng chỉ định) Incoterms 2010 FOB Rotterdam, Netherland, Incoterms 2010 . Người bán giao hàng trên boong tàu do người mua chỉ định tại cảng đi đã định hoặc mua hàng hóa đã trong tình trạng như vậy. . Rủi ro mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa được chuyển cho người mua khi hàng hóa đã ở trên boong tàu chứ không phải vào lúc hàng đang được bốc qua lan can tàu (Incoterms 2000) . Điều kiện này không phù hợp khi hàng được giao cho người vận tải trước khi được xếp lên boong tàu. Ví dụ hàng trong container thường được giao tại ga. Trong những tình huống đó, nên sử dụng điều kiện FCA. Giá FOB?
  50. 2.2.9 FOB (Free On Board) – Giao hàng lên tàu Nghĩa vụ của ngƣời bán Nghĩa vụ của ngƣời mua A1- Cung cấp hàng hóa và hóa đơn B1-Thanh toán tiền hàng theo quy định thương mại phù hợp của hợp đồng mua bán A2- Chịu rủi ro & chi phí để có giấy B2-Chịu rủi ro & chi phí để có giấy phép phép XK, giấy phép khác và thông quan NK, thông quan NK, XK hàng hóa B3 Ký kết HĐ vận tải đường biển và kịp A3- Không có nghĩa vụ ký kết HĐVT và thời chỉ định con tàu cho người bán HĐ bảo hiểm B4 Phải nhận hàng hóa khi hàng được A4- Xếp xong hàng lên con tàu do giao người mua chỉ định đúng thời gian B5,B6 Chịu rủi ro, chi phí sau khi hàng A5,A6 Chịu rủi ro, chi phí đến khi hàng được giao lên tàu được giao, chịu mọi rủi ro, chi phí bốc B7 Thông báo cho bên bán về tên tàu, hàng lên tàu địa điểm chất hàng, thời gian giao hàng A7,A8 Thông báo giao hàng và cung B8 Nhận chứng từ giao hàng cấp chứng từ vận tải theo thông lệ cho B9 Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa, người mua ngoại trừ KT bắt buộc của nước XK A9,A10 B10 Hỗ trợ thông tin
  51. 2.2.10 CFR (Cost and Freight) – Tiền hàng và cƣớc phí CFR (cảng đến xác định) Incoterms 2010  Người bán giao hàng trên boong tàu hoặc mua hàng đã ở trong tình trạng đó. Rủi ro mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa được chuyển cho người mua khi hàng đã ở trên boong tàu.  Mặc dù người bán phải lo hợp đồng và trang trải các chi phí và cước phí vận chuyển hàng đến cảng đích đã định, nhưng rủi ro sẽ đƣợc chuyển cho ngƣời mua tại cảng đi khi ngƣời bán giao hàng trên tàu.  Nếu người bán theo hợp đồng vận tải phải chịu chi phí dỡ hàng tại một điểm cụ thể ở cảng đến, anh ta không có quyền quay lại đòi số tiền này từ người mua trừ phi có thỏa thuận khác  Điều kiện này có thể là không phù hợp nếu hàng đƣợc giao cho ngƣời vận tải trƣớc khi đƣợc xếp trên boong tàu. Ví dụ hàng trong container thường được giao tại ga, và trong trường hợp này nên sử dụng điều kiện CPT. Giá CFR?
  52. 2.2.10 CFR (Cost and Freight) – Tiền hàng và cƣớc phí Nghĩa vụ của ngƣời bán Nghĩa vụ của ngƣời mua A1- Cung cấp hàng hóa và hóa đơn B1-Thanh toán tiền hàng theo quy định thương mại phù hợp của hợp đồng mua bán A2- Chịu rủi ro & chi phí để có giấy B2-Chịu rủi ro & chi phí để có giấy phép XK, giấy phép khác và thông phép NK, thông quan NK quan XK hàng hóa B3 Không có nghĩa vụ ký kết HĐVT A3- Có nghĩa vụ ký kết HĐVT; không B4 Phải nhận hàng hóa khi hàng được có nghĩa vụ mua bảo hiểm giao A4- Giao hàng lên con tàu đã thuê B5,B6 Chịu rủi ro, chi phí sau khi hàng đúng thời gian, địa điểm quy định được giao A5,A6 Chịu rủi ro, chi phí bốc hàng lên B7 Thông báo cho bên bán về thời tàu, dỡ hàng ở cảng đến gian chuyển hàng & địa điểm nhận A7,A8 Thông báo giao hàng và cung hàng cấp chứng từ vận tải theo thông lệ cho B8 Nhận chứng từ giao hàng người mua B9 Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa, A9- Đóng gói, kiểm tra, ký mã hiệu ngoại trừ KT bắt buộc của nước XK theo HĐ B10 Hỗ trợ thông tin A10- Hỗ trợ thông tin
  53. MỘT SỐ LƢU Ý VỀ NGHĨA VỤ VẬN TẢI TRONG INCOTERMS 2010  Nghĩa vụ thuê tàu của NB:  Hợp đồng mua bán và hợp đồng vận tải cần nhất quán với nhau  Người bán có nghĩa vụ thuê một con tàu đi biển thường dùng để chuyên chở hàng hóa với các điều kiện thông thƣờng theo tuyến đƣờng thƣờng lệ để đưa hàng đến cảng đến qui định và chịu cước phí. + Tàu đi biển: tàu được thiết kế để đi biển, khác với tàu có khả năng đi biển. Tàu phải thích nghi với hàng hóa chuyên chở. + Điều kiện thông thường: phù hợp với thông lệ chuyên chở loại hàng hóa đó. Ví dụ: + Tuyến đường thường lệ: tuyến đường mà con tàu khác vẫn thường chạy theo đó từ cảng khởi hành đến cảng đến.  Nếu trong HĐMB có những quy định về việc ký hợp đồng thuê tàu của NB thì NB có nghĩa vụ phải ký hợp đồng thuê tàu phù hợp với những quy định đó.
  54. MỘT SỐ LƢU Ý VỀ NGHĨA VỤ VẬN TẢI TRONG INCOTERMS 2010  Nghĩa vụ cung cấp chứng từ vận tải: - Chứng từ vận tải: (Vận tải đường biển: Bill of lading; Vận tải hàng không: Airway Bill; Vận tải ô tô: Bill of truck; Vận tải đường sắt : Railway Bill) - Người bán giao chứng từ vận tải cho người mua, để giúp người mua nhận hàng từ người vận tải ở cảng đến hoặc bán hàng hóa đang trong quá trình vận chuyển - Chú ý: người bán phải xuất trình 1 bộ bản gốc đầy đủ cho người mua, với yêu cầu của người mua thường là 1 bộ vận đơn hoàn hảo đã bốc hàng, giao dịch đƣợc ( A clean on board negotiable ocean bill of lading). - Hoàn hảo: không có phê chú xấu về tình trạng hàng hóa, bao bì - Hàng đã xếp lên tàu: “on board” hoặc “shipped”, không phải “received for shipment” - Giao dịch được: vận đơn gốc, không ghi đích danh người nhận hàng, mà ghi theo lệnh (to the order of )
  55. 2.2.11 CIF (Cost, Insurance, Freight)- Tiền hàng, bảo hiểm, cƣớc phí CIF (Cảng đến xác định) Incoterms 2010  Người bán giao hàng trên boong tàu hoặc mua hàng đã ở trong tình trạng đó. Rủi ro mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa được chuyển cho người mua khi hàng đã ở trên boong tàu.  Mặc dù người bán phải lo hợp đồng và trang trải các chi phí và cước phí vận chuyển hàng đến cảng đích đã định, nhƣng rủi ro sẽ đƣợc chuyển cho ngƣời mua tại cảng đi khi ngƣời bán giao hàng cho ngƣời vận tải.  Người bán cũng phải lo hợp đồng bảo hiểm với phạm vi bảo hiểm nhỏ nhất (bảo hiểm loại C của ICC).  Điều kiện này có thể là không phù hợp nếu hàng đƣợc giao cho ngƣời vận tải trƣớc khi đƣợc xếp trên boong tàu. Ví dụ hàng trong container thường được giao tại ga, và trong trường hợp này nên sử dụng điều kiện CPT. Giá CIF?
  56. 2.2.11 CIF - Tiền hàng, bảo hiểm, cƣớc phí Nghĩa vụ của ngƣời bán Nghĩa vụ của ngƣời mua A1- Cung cấp hàng hóa và hóa đơn B1-Thanh toán tiền hàng theo quy thương mại phù hợp định của hợp đồng mua bán A2- Chịu rủi ro & chi phí để có giấy B2-Chịu rủi ro & chi phí để có giấy phép XK, giấy phép khác và thông phép NK, thông quan NK quan XK hàng hóa B3 Không có nghĩa vụ ký kết HĐVT và A3- Có nghĩa vụ ký kết HĐVT và mua mua bảo hiểm bảo hiểm B4 Phải nhận hàng hóa khi hàng được A4- Giao hàng lên con tàu đã thuê giao đúng thời gian, địa điểm quy định B6 Chịu chi phí kể từ khi hàng được A6 Chịu chi phí vận tải chính, dỡ hàng giao tại cảng dỡ hàng ở cảng đến B7 Thông báo cho bên bán về thời A7,A8 Thông báo giao hàng và cung gian chuyển hàng & địa điểm nhận cấp chứng từ vận tải theo thông lệ cho hàng người mua B8 Nhận chứng từ giao hàng A9- Đóng gói, kiểm tra, ký mã hiệu B9 Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa, theo HĐ ngoại trừ KT bắt buộc của nước XK A10- Hỗ trợ thông tin B10 Hỗ trợ thông tin
  57. NHỮNG THAY ĐỔI CỦA INCOTERMS 2010 SO VỚI INCOTERMS 2000 INCOTERMS 2000 INCOTERMS® 2010 1. EXW 1. EXW 2. FCA 2. FCA 3. FAS 3. FAS 4. FOB 4. FOB 5. CFR 5. CFR 6. CIF 7. CPT 6. CIF 8. CIP 7. CPT 9. DAFDAF 8. CIP 10.DESDES 9. DATDAT 11.DEQDEQ BỎ MỚI 10.DAP 12.DDUDDU 11.DDP 13.DDP 57
  58. NHỮNG THAY ĐỔI CỦA INCOTERMS 2010 SO VỚI INCOTERMS 2000 Tiêu chí so sánh Incoterms 2000 Incoterms 2010 1.Số các điều kiện TM 13 terms 11 terms 2.Số nhóm 04 nhóm 02 nhóm 3.Cách thức phân nhóm Phân nhóm theo chi Phân nhóm theo hình phí vận tải và địa thức vận tải:thủy và điểm chuyển rủi ro các loại PTVT 4.Nghĩa vụ có liên quan Không quy định Có quy định đến đảm bảo an ninh HH 5.Khuyến cáo nơi áp TM Quốc tế TM Quốc tế và nội địa dụng Incoterms 6.Quy định về chi phí Không thật rõ Khá rõ có liên quan giao nhận hàng hóa
  59. NHỮNG THAY ĐỔI CỦA INCOTERMS 2010 SO VỚI INCOTERMS 2000 Tiêu chí so sánh Incoterms 2000 Incoterms 2010 7. Nơi chuyển rủi ro Lan can tàu Hàng xếp xong trên của điều kiện tàu FOB;CFR; CIF 8. Quy định phân chia chi phí khi kinh doanh không có theo chuỗi ( bán hàng trong quy trình vận chuyển)
  60. MINH HỌA VỀ CÁCH TÍNH GIÁ THEO ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ GIAO HÀNG
  61. BÀI TẬP