Bài giảng Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Kế toán các khoản thanh toán

ppt 35 trang cucquyet12 5421
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Kế toán các khoản thanh toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_don_vi_hanh_chinh_su_nghiep_chuong_5_ke_to.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Kế toán các khoản thanh toán

  1. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.1. Nhiệm vụ kế toán các khoản thanh toán 5.1.1. Nội dung các khoản thanh toán và một số quy định - Các khoản phải thu và các khoản nợ phải trả - Các khoản Thanh toán cho các đối tượng bên trong và bên ngoài đơn vị như; các khoản phải nộp NN, các khoản thanh toán giữa đơn vị cấp trên, cấp dưới, các khoản phải trả cán bộ CC, VC - Các quy định + Theo dõi phản ánh kịp thời đầy đủ từng khoản thu, khoản nợ theo từng đối tượng + Lập bảng kê đối chiếu công nợ và đôn đốc nợ + Thực hiện bù trừ công nợ đối với cùng một đối tượng 5.1.2. Nhiệm vụ kế toán (Tự nghiên cứu)
  2. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.2. Kế toán các khoản nợ phải thu 5.2.1. Kế toán các khoản phải thu 5.2.1.1 Nội dung các khoản phải thu - Các khoản phải thu với khách hàng - Thuế GTGT được khấu trừ, các dự án viện trợ không hoàn lại được hoàn thuế GTGT. - Giá trị TS thiếu chờ xử lý hoặc đã xử lý hoặc xử lý bắt bồi thường nhưng chưa thu được. - Các khoản phải thu khác. - Các khoản chi hđộng, chi dự án, chi theo đơn đặt hàng, chi đầu tư XDCB nhưng quyết toán không được duyệt phải thu hồi.
  3. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.2.1.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Các biên bản, quyết định xử lý - Phiếu thu, phiếu chi, GBN, GBC - Các chứng từ liên quan khác
  4. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.2.1.3 Tài khoản sử dụng + TK 311- Các khoản phải thu + Kết cấu tài khoản Nợ TK 311 – Các khoản phải thu Có - Tăng phải thu từ bán SP, HH - Số đã thu của khách hàng - Các khoản phải thu hồi - Số thuế GTGT đã khấu trừ - Thuế GTGT đc khấu trừ - Các khoản đã thu hồi - Các khoản phải thu khác - Các khoản ứng trước Tổng PS tăng Tổng PS giảm SDCK: SDCK: (cá biệt) Gồm: TK 3111- Phải thu của KH TK 3113- Thuế GTGT đc KT TK 3118- Phải thu khác
  5. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.2.1.4 Phương pháp kế toán * Phải thu của khách hàng TK 531 TK 3111 TK 531 Dthu bán SP, HH chưa thu tiền (PPTT) Các khoản giảm giá, CKTM, hàng bán KH trả lại TK 333(33311) nếu có Dthu bán SP, HH chưa thu tiền (PPKT) Thuế GTGT TK 333(33311) TK 111,112 Thuế GTGT Khi nhận đc tiền KH trả nợ hoặc KH ứng trươc tiền hàng TK 511(5118) TK 631 Các khoản thu vế bán NVL, CCDC, Các khoản nợ khó đòi hoặc TSCĐ chưa thu tiền không đòi đc tính vào chi phí TK 3311 Bù trừ công nợ Phải thu và nợ phải trả
  6. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.2.1.4 Phương pháp kế toán * Thuế GTGT được khấu trừ TK111,112,331, TK 3113 TK 3331 Khấu trừ thuế GTGT đầu vào Tổng giá thanh toán với thuế GTGT đầu ra TK 241, 631, 635, TK152,153,155, 661, 662 211, 241, 631 Thuế GTGT đầu vào không Giá mua chưa có thuế được khấu trừ tính vào CP TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu TK 111, 112 Thuế GTGT đc hoàn lại
  7. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.2.1.4 Phương pháp kế toán * Phải thu khác TK 3118 TK 111, 112, TK 111, 112 152, 153, Các khoản TM, TGKB phát 155 Khi có QĐ thu hồi bằng tiền hiện thiếu chờ xử lý hoặc vật tư TK 152,153, 155 TK 334 Các khoản NVL, CCDC, SP, HH phát hiện thiếu khi KK chờ Nếu có QĐ khấu trừ vào lương xử lý TK 241, 661, TK 241, 661, 662 662, 631, Các khoản đã chi không được 635 Các khoản nợ phải thu khác khó duyệt phải thu hồi đòi, không đòi đc tính vào chi phí
  8. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN Sổ chi tiết các tài khoản TK 3111- Phải thu của KH Đối tượng: . Tháng quý .năm Chøng Sè PS Số d tõ Thêi NT h¹n TK/ DiÔn gi¶i GS thanh §¦ SH NT to¸n Nî Cã Nî Cã Sè d §K - Sè d CK -
  9. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.2.2. Kế toán tạm ứng 5.2.2.1. Những quy định thanh toán tạm ứng * Khái niệm: Tạm ứng là một khoản tiền do thủ trưởng đơn vị giao cho người nhận tạm ứng để giải quyết công việc cụ thể nào đó như đi công tác, đi mua vật tư, chi hành chính, tiền tàu xe, phụ cấp đi đường lưu trú, cho viên chức đi công tác, đi phép . * Các quy định - Người nhận tạm ứng phải là cán bộ, VC và người lao động trong đơn vị. - Đối với những CB chuyên trách làm công tác cung ứng vật tư, CB hành chính thường xuyên nhận tạm ứng phải được thủ trưởng đơn vị chỉ định - Tiền xin tạm ứng phải sử dụng cho mục đích, không được chuyển giao cho người khác. Sau khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng đính kèm các chứng từ gốc để thanh toán ngay. Số tiền tạm ứng chi không hết phải nộp lại quỹ hoặc trừ vào lương - Phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ sau. - Kế toán phải mở sổ chi tiết tài khoản theo dõi từng người nhận tạm ứng, theo từng lần tạm ứng và từng lần thanh toán.
  10. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.2.2. Kế toán tạm ứng 5.2.2.2. Chứng từ sử dụng - Giấy đề nghị tạm ứng (mẫu số C32- HĐ) - Giấy thanh toán tạm ứng (mẫu số C33- BB) - Giấy đi đường (mẫu số C06- H) Đơn vị (Mmẫu số C32- HĐ) Bộ phận Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ- BTC Mã đv có quan hệ với NS . Ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày tháng .năm Số Kính gửi: Tên tôi là: Bộ phận (hoặc địa chỉ): Đề nghị cho tạm ứng số tiền: ( Viết bằng chữ) . Lý do tạm ứng: Thời hạn thanh toán: Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người đề nghị tạm ứng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  11. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN Đơn vị (Mmẫu số C32- HĐ) Bộ phận Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ- BTC Mã đv có quan hệ với NS . Ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC GIẤY ĐỀ THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG Ngày tháng .năm Số Nợ TK Có TK . - Họ và tên người thanh toán: - Bộ phận ( hoặc địa chỉ): - Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây Diễn giải Số tiền I. Số tiền tạm ứng 1. Số tiền tạm ứng đợc trước chưa chi hết 2. Số tiền tạm ứng kỳ này - Phiếu chi số ngày . II. Số tiền đã chi - Chứng từ số ngày . III. Chênh lệch 1. Số tạm ứng chi không hết (I- II) 2. Chi quá số tạm ứng (II- I) Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người đề nghị tạm ứng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  12. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.2.2.3. Tài khoản sử dụng + TK 312- Tạm ứng + Kết cấu tài khoản Nợ TK 312 – Tạm ứng Có - Các khoản tạm ứng đã được thanh toán - Các khoản tiền, vật tư đã - Số tiền tạm ứng chi không tạm ứng hết nhập quỹ hoặc khấu trừ vào lương Tổng PS tăng Tổng PS giảm SDCK: Mở chi tiết cho từng đối tượng
  13. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.2.2.4 Phương pháp kế toán TK 111,112 TK 312 TK 152,153, 155, 211, 241, 631, 661, 662, 635 . Xuất quý TM, hoặc chuyển TGKB Khi bảng thanh toán tạm ứng t/ ứng cho CC, VC, NLĐ được duyệt kèm theo các chứng từ gốc TK 111 TK 152,153 Xuất quỹ TM chi thêm số chênh lêch Số thực tế Tạm ứng cho CC, VC, NLĐ bằng > sô tạm ứng vật tư, hàng hóa TK 111, 334 Số tiền tạm ứng không chi hết nhập quỹ hoặc trừ vào lương
  14. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3. Kế toán các khoản nợ phải trả 5.3.1. Kế toán cá khoản phải trả 5.3.1.1. Nguyên tắc kế toán - Các khoản phải trả người bán vật tư, hh, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu XDCB - Các khoản nợ vay phải trả - Giá trị TS thừa chưa xác định được nguyên nhân chờ giải quyết - Các khoản khác phải trả - Mọi các khoản nợ phải được theo dõi và thanh toán kịp thời cho từng đối tượng - Kế toán phải mở số theo dõi cho từng đối tượng từng lần thanh toán
  15. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.1.2. Tài khoản sử dụng + TK 331- Các khoản phải tra + Kết cấu tài khoản Nợ TK 331 – Các khoản phải trả Có - Các khoản đã trả người bán, - Số tiền phải trả cho người người nhận thầu XDCB bán, người nhận thầu XDCB. - Các khoản đã trả nợ vay - Các khoản nợ vay. - K/c giá trị TS thừa - Giá trị TS thừa chờ xử lý. - Các khoản khác đã trả. - Các khoản phải trả khác Tổng PS giảm Tổng PS tăng SDCK: (cá biêt) SDCK: Gồm: TK 3311- Phải trả cho NB TK 3312- Phải trả nợ vay TK 3318- Phải trả khác
  16. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.1.3. Phương pháp hạch toán * TK 3311- Phải trả NB TK 111,112,312 TK 331(1) TK 152,153,155 Khi mua vtư, HH, DV của người Khi ứng trước tiền MH hoặc bán, người nhần thầu thanh toán cho NB TK 311(3) Thuế GTGT đc KT TK 461,462,441,465 (nêu có) TK 211,213,241 Nếu rút dự toán thanh toán Khi mua TSCĐ, phải rả NB, người cho NB, ĐT Có TK 008, 009 nhần thầu XDCB, SCL TSCĐ TK 311(3) TK 311(1) Thuế GTGT đc KT (nêu có) Bù trừ giữa nợ phải thu và nợ TK 661,662,631,635 phải trả của cùng ĐT Khi mua Vtư đưa ngay vào sử dụng cho các hoạt động
  17. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.1.3. Phương pháp hạch toán * TK 3312- Phải trả nợ vay TK 331(2) TK 111,112 TK 111,112 Khi trả nợ gốc khoản tiền vay Vay tiền về nhập quỹ hoặc bằng tiền mặt hoặc TGKB gừi vào kho bạc TK 3111, 3312 TK 152,155,211,241 Khi trả nợ gốc bằng tiền PTKH, hoặc bằng tiền vay mới Vay tiền mua Vtư, HH, TSCĐ, ĐTXDCB, sửa chữa TSCĐ
  18. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.1.3. Phương pháp hạch toán * TK 3318- Phải trả khác TK 331(8) TK 331 TK 111,112 Ghi tăng các khoản phải trả Các Khoản TM, TGKB phát hiện về số tiền Vtư, SP, HH, thừa khi kiểm kê chờ xử lý TSCĐ theo QĐ xử lý TK 461, 462, 465, TK 152,153,155,211 441 Nếu được phéo ghi tăng nguồn kinh phí theo QĐ Số Vtư , SP, HH, TSCĐ phát hiện thừa chờ giải quyết TK 111 Chi phí cho SV ăn và thanh toán cho SV không ăn
  19. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.2. Kế toán các khoản Phải Nộp NS 5.3.2.1. Nội dung các khoản phải nộp Nhà nước - Các đơn vị phải Có trách nhiệm tính đúng tính đủ các khoản Thuế phải nộp NSNN bao gồm - Các khoản Thuế GTGT phải nộp - Các khoản thu phí, lệ phí - Các khoản phải nộp khác
  20. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.2.2. Tài khoản sử dụng + TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước + Kết cấu tài khoản Nợ TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước Có - Các khoản thuế và các khoản - Các khoản thuế và các khoản khác đã nộp NSNN phải nộp NSNN Tổng PS giảm Tổng PS tăng SDCK: * Tài khoản Chi tiết 3331- Thuế GTGT phải nộp 33311- Thuế GTGT đầu ra 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332- Phí, lệ phí 3334- Thuế TNDN 3335- Thuế TNCN 3337- Thuế khác 3338- Các khoản phải nộp
  21. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.2.3. Phương pháp kế toán * Thuế GTGT, thuế nhập khẩu TK 333(1,7) TK 3113 TK 111,112, 311 Khấu trừ thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT phải nộp với thuế GTGT đầu ra TK 531 Dthu BH, CCDV PS TK 111, TK 152,153,155,211 112 Khi nộp thuế GTGT, thuế nhập khẩu cho cơ quan thuế Nhập khẩu vật tư, hh, TSCĐ
  22. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.2.3. Phương pháp kế toán * Phí, lệ phí TK 333(2) TK 511 TK 111, 112 Khi xác định số phí, lệ phí phải nộp NSNN Khi nộp phí, lệ phí cho NSNN TK 211 Lệ phí trước bạ TSCĐ mua về khi đăng ký
  23. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.2.3. Phương pháp kế toán * Thuế thu nhập doanh nghiệp TK 333(4) TK 421 TK 111, 112 Khi tạm tính thuế TNDN phải nộp hàng quý cho NS Khi nộp thuế TNDN vào NSNN Cuối năm xác định sô thuế thực nộp > số tạm nộp Cuối năm xác định sô thuế thực nộp < số tạm nôp
  24. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.2.3. Phương pháp kế toán * Thuế thu nhập cá nhân TK 333(5) TK 334 TK 111, 112 Hàng tháng xác định thuế TNCN khấu trừ vào Khi nộp thuế TNCN vào NSNN lương TK 241, 631, 635, 661, 431 Tính số thuế TNCN tính trên thu nhập không TX theo từng lần phát sinh
  25. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.3. Kế toán phải trả công chức, viên chức 5.3.3.1. Chứng từ sử dụng - Bảng Chấm công (Mẫu số C1a- HD) - Bảng thanh toán làm thêm giờ (Mẫu số C07- HD) - Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số C02a- HD) - Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số C04- HD) - Bảng thanh toán phụ cấp (Mẫu số C05- HD)
  26. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.3.2. Tài khoản sử dụng + TK 334- Phải trả CC, VC + Kết cấu tài khoản Nợ TK 334 – Phải trả CC, VC Có - Tiền công TL, Các khoản Phải trả Khác đã trả CC, VC, NLĐ - Tiền công TL, các khoản Phải - Các khoản đã khấu trừ vào trả Cho cán bộ CC, VC và NLĐ tiền công, TL của CC, VC, NLĐ Tổng PS giảm Tổng PS tăng SDCK: * Tài khoản Chi tiết 3341- Phải trả CC, VC 3348- Phải trả NLĐ khác
  27. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.3.3. Phương pháp kế toán TK 332 TK 334 TK661,662,631,635,241 Khấu trừ vào lương phải trả TL, TC, phụ cấp, và các khoản khác số BHXH, BHYT, BHTN phải trả CC, VC và NLĐ của các TK 312,311(8) HĐ Khấu trừ vào lương tiền T/ứng, TK 431 tiền bồi thường VC theo QĐ TK 531 Tiền thưởng phải trả từ các quỹ và Trả lương bằng sản phẩm hàng TL phải trả từ quỹ ổn định thu hóa cho CC, VC và NLĐ nhập TK 333 Thuế GTGT TK 332 TK 3335 Số BHXH phải trả CC, VC theo chế độ Thuế TNCN phải nộp NSNN khấu trừ vào lương phải trả TK 661 TK 111,112 Thu nhập tăng thêm phải trả ứng và thanh toán TL, TC và CC, VC và NLĐ của HĐTX các khoản phải trả CC, VC, NLĐ
  28. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.4. Kế toán các khoản phải nộp theo lương 5.3.4.1. Những vấn đề chung về BHXH, BHYT, BHTN BHXH: Là quỹ được hình thành do việc trích lập theo một tỷ lệ quy định trên số tiền lương lương tháng theo ngạch bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp (trách nhiệm, khu vực, phụ cấp thâm niên vượt khung) hoặc theo tiền lương trong hợp đồng lao động trả cho NLĐ trong kỳ, theo chế độ hiện hành quy định mức trích lập theo tỷ lệ là 24% tiền công, tiền lương trong đó 17% tính vào chi phí còn 7% tính trừ vào tiền lương của NLĐ. - Quỹ BHXH hội được trích lập nhằm sử dụng cho các mục đích: - Trợ cấp cho người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp - Trợ cấp cho lao động khi về hưu, mất sức lao động - Trợ cấp cho lao động về khoản tiền tuất - Chi cho cụng tác quản lý quỹ BHXH
  29. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.4. Kế toán các khoản phải nộp theo lương 5.3.4.1. Những vấn đề chung về BHXH, BHYT, BHTN BHYT: Bắt buộc đối với các trường hợp NLĐ làm việc trong các tổ chức kinh tế, chính trị XH, các cơ quan HCSN, cơ quan Đảng, cán bộ xã, phường, thị trấn hưởng sinh hoạt phí hàng tháng. Mức đóng BHYT bằng 4,5% tiền lương ngạch bậc, chức vụ, hợp đồng và các khoản phụ cấp khu vực, đắt đỏ, thâm niên, hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có, cơ quan sử dụng CC, VC đóng 3%, CC, VC đóng 1,5% - Thanh toán cho việc khám chữa bệnh định kỳ cho NLĐ - Khám chữa bệnh nội trú, ngoại trú - Chi phí cho thuốc chữa bệnh, mua sắm trang thiết bị, dụng cụ vật tư y tế - Chi phí cho quản lý BHYT
  30. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.4. Kế toán các khoản phải nộp theo lương 5.3.4.1. Những vấn đề chung về BHXH, BHYT, BHTN BHTN: Được hình thành từ việc trích lập theo một tỷ lệ quy định, theo chế độ Nhà nước quy định tiền lương, tiền công tháng đóng BHTN là tiền lương theo ngạch, bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này tính trên cơ sở mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định tại thời điểm đóng. Tỷ lệ đóng BHTN 2%, Đơn vị đóng bằng 1%. Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng BHTN. Quỹ này được sử dụng cho các mục đích - Trợ cấp thất nghiệp hàng tháng; - Trợ cấp thất nghiệp một lần. - Hỗ trợ học nghề. - Hỗ trợ tìm việc làm. - Đóng BHYT cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng; - Lệ phí chi (nếu có). - Các khoản chi khác (nếu có).
  31. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.4. Kế toán các khoản phải nộp theo lương 5.3.4.1. Những vấn đề chung về BHXH, BHYT, BHTN KPCĐ: Được trích theo tỷ lệ 2% tiền lương ngạch bậc, chức vụ, hợp đồng và các khoản phụ cấp khu vực, đắt đỏ, thâm niên, hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có, cơ quan sử dụng CC, VC có trách nhiệm đóng 2%
  32. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.4.2. Chứng từ sử dụng - Bảng Kê các khoản trích nộp theo lương - Biên bản điều tra tai nạn lao động - Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH - Giấy khám bệnh, phiếu trợ cấp BHXH - Danh sách người nghỉ hưởng ốm đau thai sản
  33. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.4.3. Tài khoản sử dụng + TK 332- Các khoản phải nộp theo lương + Kết cấu tài khoản Nợ TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương Có - Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí - Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ - Số BHXH, BHYT, BHTN k/trừ lương đã nộp - Số BHXH được cơ quan BH t/toán - Số BHXH đã trả Cho CC, VC - Số lãi phải nộp do bị phạt nộp châm BHXH Tổng PS giảm Tổng PS tăng SDCK: * Tài khoản Chi tiết 3321- BHXH 3322- BHYT 3323- KPCĐ 3324- BHTN
  34. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 5.3.4.4. Phương pháp kế toán TK 332 TK 334 TK 661,662,631,635, 241 Trích BHXH, BHYT, BHTN, Số BHXH phải trả cho CC, VC KPCĐ tính cho các đối và NLĐ trong đơn vị tượng TK 334 TK 111,112 Khấu trừ vào lương của CC, VC số BHXH, BHYT, BHTN Chuyển tiền nộp BHXH, BHTN, KPCĐ, mua thẻ BHYT TK 111,112 Nhận đc tiền do cơ quan BH câp số đã chi hoặc cấp bù TK 311(8) TK 461,462,465 Nhận giấy nộp phạt do nộp chậm số tiền BHXH Nếu rút dự toán thanh toán TK 661,631, BHXH, BHYT, BHTN, KPCD ĐT Có Tk 008
  35. Chương 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN Tóm tắt chương 5 - Nội dung và nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ thanh toán - Nguyên tắc, kết cấu và phương pháp hạch toán các tài khoản thuộc quan hệ thanh toán, biết ghi được các sổ tổng hợp và sổ chi tiết có liên quan - Thông qua việc nghiên cứu, sinh viên có thể cho biết những điểm khác nhau và giống nhau về kế toán các nghiệp vụ thanh toán của đơn vị hành chính sự nghiệp và các đơn vị kinh doanh