Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Kim Cúc

pdf 18 trang cucquyet12 3560
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Kim Cúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_4_ke_toan_tai_san_co_dinh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Nguyễn Thị Kim Cúc

  1. 18-Jul-13 MỤC TIÊU  Nhận biết, phân loại TSCĐ trong doanh nghiệp CHƯƠNG 4  Xác định giá trị của TSCĐ  Nhận biết ảnh hưởng từ việc tăng, giảm, khấu hao TSCĐ đối với thông tin trình bày trên báo cáo tài chính KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH  Nắm được cách thức tính khấu hao cho mục đích kế toán và mục đích thuế  Nhận biết cách xử lý về kế toán đối với chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định  Sử dụng thông tin liên quan đến TSCĐ cho việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. 2 NỘI DUNG Trích BCĐKT của Vinamilk ngày 31/12/2011: Những vấn đề chung Tổ chức kế toán tài sản cố định . Kế toán tăng tài sản cố định . Kế toán giảm tài sản cố định . Kế toán khấu hao tài sản cố định . Kế toán về chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính  Sử dụng thông tin để phân tích 3 4 1 1
  2. 18-Jul-13 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG ĐỊNH NGHĨA ĐỊNH NGHĨA Định nghĩa TSCĐ HH (VAS 03) Sở hữu Quyền TSCĐHH là những tài sản có hình thái vật chất kiểm soát Thuê tài do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động chính SXKD phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH. Có Tài sản TS cố định Hình thái – Khái niệm tài sản không yêu cầu quyền sở hữu (Asset) (fixed asset) vật chất – TSCĐHH có hình thái vật chất Không Mục đích – TSCĐHH sử dụng vào mục đích SXKD, không sử dụng bao gồm các tài sản giữ để bán hay đầu tư Tiêu chuẩn – Phải thỏa mãn các tiêu chuẩn ghi nhận 5 6 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG  Những vấn đề chung ĐỊNH NGHĨA Bốn tiêu chuẩn theo VAS 03,VAS04 Định nghĩa TSCĐ VH (VAS 04) ghi (a)Chắc chắn thu được lợi ích ghi TSCĐVH là tài sản không có hình thái vật chất kinh tế trong tương lai từ nhận nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ, nhận việc sử dụng TS đó; sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc cho TS (b)NG TS phải được xác định TS các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn một cách đáng tincậy; CĐ ghi nhận TSCĐVH CĐ (c)Thời gian sử dụng ước tính VH HH trên 1năm; (d)Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. Định 7 nghĩa8 1 2
  3. 18-Jul-13 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG PHÂN LOẠI KIỂM SOÁT NỘI BỘ  Mọi trường hợp tăng, giảm tài sản cố định đều phải Tuỳ theo yêu cầu quản lý lập chứng từ xác nhận, thành lập ban kiểm nhận tài sản. Theo hình thái Theo mục đích Theo nguồn  Tài sản cố định được theo dõi chi tiết theo từng tài biểu hiện và nội sử dụng hình thành sản, từng nhóm tài sản. Mỗi tài sản được theo dõi dung kinh tế trên một thẻ chi tiết (bao gồm nội dung, đặc điểm, địa Phục vụ Mục đích Mua, tự Đi thuê điểm sử dụng, ). Hữu hình Vô hình SXKD khác xây, tài chính  Định kỳ, tiến hành kiểm kê tài sản cố định. Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản cố định đều phải lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý. 9 10 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ Nguyên giá (Cost): Nguyên Giá trị còn là toàn bộ các chi phí mà DN phải bỏ ra để giá (Cost) lại (carrying value) có TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng Giá trị hao mòn: GTHM là số khấu hao lũy kế của TSCĐ Giá trị hao mòn luỹ kế Giá trị còn lại: (Accumulated Depreciation) Giá trị còn lại = Nguyên giá - GTHM 11 12 1 3
  4. 18-Jul-13 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ Chi phí chuẩn bị mặt bằng; chi phí Giá mua vận chuyển và bốc xếp ban đầu NG do Thuế (không CP liên = (đã trừ + mua gồm thuế + quan Chi phí lắp đặt, chạy thử đã trừ CKTM / Chi phí liên sắm được hoàn) trực tiếp khoản thu hồi về SP, phế liệu GG) quan trực tiếp Chi phí chuyên gia, chi phí tư vấn, hoa hồng cho công ty môi giá thành thực tế NG do tự CP lắp đặt, giới, lệ phí trước bạ, = củaTSCĐ tự XD, + XD (hoặc chạy thử hoặc tự chế tự chế) Chi phí quản lý hành chính, chi phí Chi phí lãi vay nếu thỏa sản xuất chung, chi phí chạy thử điều kiện được vốn hóa không liên quan trực tiếp đến việc mua sắm và đưa TSCĐ vào 13 trạng thái sẵn sàng sử dụng. 14 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Kế toán tăng tài sản cố định Kế toán tăng tài sản cố định Tăng TSCĐ hữu hình, vô hình do: mua sắm, hình thành qua quá trình đầu tư xây dựng cơ bản. Kế toán giảm tài sản cố định TSCĐ trong doanh nghiệp phục vụ hai mục đích Kế toán khấu hao tài sản cố định chủ yếu: . Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh Kế toán về chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định doanh (sử dụng ở bộ phận sản xuất, bán hàng, quản lý doanh nghiệp) . Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi (sử dụng cho hoạt động thể thao, nhà trẻ, ) 15 16 1 4
  5. 18-Jul-13 Kế toán tăng tài sản cố định Kế toán tăng tài sản cố định Do mua sắm: Tài khoản sử dụng:  Mua sắm trong nước hoặc nhập khẩu  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, biên bản giao nhận TK 211- Tài sản cố định hữu hình TSCĐ (bao gồm các nội dung: nhãn hiệu, quy Tangible fixed asset. cách, số lượng, giá trị, tài liệu kỹ thuật, ) TK 213- Tài sản cố định vô hình. Intangible fixed asset. 17 18 Kế toán tăng tài sản cố định Kế toán tăng tài sản cố định Do mua sắm: Do mua sắm (Phục vụ SXKD): Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố CHÍNH trên BCTC như sau: 111,331, 211,213 Bảng cân đối kế toán (1) Mua TSCĐ Tài sản = Nợ phải trả + VCSH (1) Giá mua: 133 Giá mua TSCĐHH: Thuế Nguyên giá 111,112,141,333 GTGT (2) Chi phí liên quan: (2) Chi phí trực tiếp ban đầu TSCĐHH: -Nguyên giá: 411 414,353, 441 (3) Kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh: Nguồn tài trợ (3) Kết chuyển nguồn NVKD: 19 20 1 5
  6. 18-Jul-13 Kế toán tăng tài sản cố định Kế toán tăng tài sản cố định Do mua sắm: Do mua sắm: Ví dụ 4.1: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty Lưu ý: A có tài liệu sau: Nếu có từ hai TSCĐ trở lên được mua trong cùng Mua 1 thiết bị sử dụng ở bộ phận sản xuất, có giá một giao dịch với giá mua là giá tổng cộng thì mua chưa thuế là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền nguyên giá của mỗi tài sản được mua phải được đo chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền lường và ghi nhận riêng biệt. Trong trường hợp này, mặt là 200.000đ. Tài sản này do quỹ đầu tư phát kế toán sẽ tiến hành phân bổ giá tổng cho từng tài triển đài thọ 60%, nguồn vốn kinh doanh 40%. Trong sản theo giá thị trường riêng biệt của từng tài sản tại ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng. ngày mua. Phân tích nghiệp vụ và định khoản. 21 22 Kế toán tăng tài sản cố định Kế toán tăng tài sản cố định Do mua sắm: Do mua sắm: Ví dụ 4.2: Trong năm 201X, công ty B có 1 giao dịch Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ phúc lợi) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: mua gồm đất, nhà xưởng và một thiết bị sản xuất từ Bảng cân đối kế toán một công ty bị phá sản với giá tổng cộng là 5,5 tỷ Tài sản = Nợ phải trả + VCSH đồng bằng chuyển khoản (trong đó đã bao gồm thuế (a) Giá mua: GTGT 10%). Giá trị hợp lý (chưa thuế) được một TSCĐHH: công ty định giá xác định riêng biệt cho từng loại tài -Nguyên giá: sản như sau: quyền sử dụng đất 3 tỷ, nhà xưởng 2 (b) Chi phí liên quan: tỷ và thiết bị 1 tỷ. Công ty B dùng chính nguồn vốn TSCĐHH: kinh doanh để tài trợ cho hoạt động mua sắm này. -Nguyên giá: (c) Kết chuyển tăng quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ: Phân tích nghiệp vụ và định khoản. Quỹ phúc lợi Quỹ phúc lợi 23 hình thành TSCĐ 24 1 6
  7. 18-Jul-13 Kế toán tăng tài sản cố định Kế toán tăng tài sản cố định Do mua sắm (dùng cho hoạt động phúc lợi): Do mua sắm (dùng cho hoạt động phúc lợi): 111,331, 211,213 Ví dụ 4.3: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty (1) Mua TSCĐ A có tài liệu sau: Mua 1 thiết bị sử dụng ở câu lạc bộ thể thao, có giá (Giá mua chưa VAT + VAT) mua chưa thuế là 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã 111,112,141,333 thanh toán qua chuyển khoản. Tài sản này do quỹ phúc lợi tài trợ theo nguyên giá. Trong ngày tài sản (2) Chi phí trực tiếp ban đầu được bàn giao và đưa vào sử dụng. (Chi phí chưa VAT + VAT) Phân tích nghiệp vụ và định khoản. 3533 3532 (3) TSCĐ mua bằng quỹ phúc lợi và dùng cho HĐ phúc lợi. 25 26 Kế toán tăng tài sản cố định Kế toán tăng tài sản cố định Do đầu tư XDCB Do đầu tư XDCB - Nhà cửa, vật kiến trúc có thể hình thành qua quá Nghiệp vụ liên quan đến đầu tư XDCB TSCĐ (phục vụ SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: trình đầu tư xây dựng cơ bản. Bảng cân đối kế toán - Có 2 TH: Tài sản = Nợ phải trả + VCSH + TH giao thầu: Đối với những công trình có giá (a)Chi phí trong quá trình đầu tư XDCB: Chi phí XDCB dở dang trị lớn, thời gian xây dựng dài, DN thường Tiền hoặc: Nợ phải trả không thể tự xây mà sẽ giao thầu. (b)Căn cứ biên bản quyết toán công trình hình thành + TH tự xây: thường là công trình đơn giản, giá nguyên giá TSCĐ: TSCĐHH: trị không lớn. - Nguyên giá: Chi phí XDCB dở dang: (c)Kết chuyển nguồn vốn khi hình thành TSCĐ: Nguồn tài trợ 27 NVKD 28 1 7
  8. 18-Jul-13 Kế toán tăng tài sản cố định Kế toán tăng tài sản cố định Do đầu tư XDCB Do đầu tư XDCB 111,152,153 2412 211,213 Ví dụ 4.4: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty (1) Chi phí phát sinh (2) Quá trình xây dựng A có tài liệu sau: liên quan đến việc hoàn thành 632 mua và XD TSCĐ Công ty tiến hành xây dựng 1 nhà kho, chi phí phát (3) Chi phí được duyệt bỏ (nếu có) sinh liên quan đến xây dựng bao gồm: Nguyên vật liệu xuất dùng: 30.000.000đ, Công cụ xuất dùng: 138 5.000.000đ (4) CP không được Cuối năm, công trình nhà kho chưa hoàn thành. duyệt bỏ phải thu hồi Phân tích nghiệp vụ và định khoản. 411 441,414, (5) Kết chuyển tăng nguồn vốn 29 30 Kế toán tăng tài sản cố định Kế toán tăng tài sản cố định Do đầu tư XDCB Lưu ý: Ví dụ 4.5 (tiếp theo ví dụ 4.4): Sang năm 201X+1,  Thương hiệu công ty quá trình xây dựng nhà kho hoàn thành, nghiệm thu  Nhãn hiệu sản phẩm đưa vào sử dụng, chi phí xây dựng phải trả cho công  Danh sách khách hàng ty Xây dựng số 4 là 165.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Giá quyết toán công trình được duyệt  Văn hóa doanh nghiệp bằng 90% chi phí thực tế, khoản còn lại bắt bồi  Bằng phát minh sáng chế thường. Tài sản này được hình thành từ quỹ đầu tư  phát triển. Phân tích nghiệp vụ và định khoản. 31 32 1 8
  9. 18-Jul-13 Kế toán giảm tài sản cố định Kế toán giảm tài sản cố định Tài khoản sử dụng: Các trường hợp làm giảm TSCĐ : TK 811- Chi phí khác Thanh lý, nhượng bán TSCĐ Other expenses. Đem TSCĐ đi góp vốn Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ (do thay đổi TK 711- Thu nhập khác tiêu chuẩn ghi nhận) Other incomes Đem trao đổi TSCĐ  33 34 Kế toán giảm tài sản cố định Kế toán giảm tài sản cố định Nhượng bán TSCĐ Thanh lý TSCĐ Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Tài sản = Nợ phải trả + VCSH LN = Thu nhập – Chi phí Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD (a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị Tài sản = Nợ phải trả + VCSH LN = Thu nhập – Chi phí còn lại của TSCĐ nhượng bán vào chi (a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị phí hoạt động khác: còn lại của TSCĐ thanh lý vào chi phí TSCĐHH: hoạt động khác: CP khác Nguyên giá: TSCĐHH: - CP khác - GTHM luỹ kế: -Nguyên giá: - GTHM luỹ kế: (b)Thu nhập do nhượng bán TSCĐ: (b) Phế liệu thu hồi do thanh lý Tiền/ Phải thu KH TN khác TSCĐ: (c)Chi phí môi giới, sửa chữa TSCĐ: Hàng tồn kho TN khác Tiền, HTK, : CP khác (c)Chi phí thanh lý TSCĐ: Tiền, HTK, : CP khác 35 36 1 9
  10. 18-Jul-13 Kế toán giảm tài sản cố định Kế toán giảm tài sản cố định Nhượng bán, thanh lý TSCĐ Nhượng bán TSCĐ Ví dụ 4.6: Tháng 10 năm 201X, Công ty Thành Công 711 111,112,131,152 211,213 214 bán một thiết bị sản xuất đang sử dụng, tài sản có (3)Phế liệu thu nguyên giá 200.000.000đ, đã hao mòn (1) Giảm TSCĐ hồi khi thanh lý 140.000.000đ. Giá bán TSCĐ này chưa thuế 80.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Chi 811 (4) Gíá bán Giá thanh GTCL TSCĐ tiền mặt trả cho người môi giới 2.000.000đ. 111,112,331,152 toán 3331 Phân tích nghiệp vụ và định khoản. (2)Chi phí thanh lý ,nhượng bán TSCĐ Thuế GTGT 133 Thuế GTGT 38 Kế toán giảm tài sản cố định Kế toán khấu hao tài sản cố định Thanh lý TSCĐ Definition of depreciation Ví dụ 4.7: Trong năm 201X, Công ty Thành Công Theo VAS 03 và VAS 04: Khấu hao là việc phân bổ một cách có thanh lý một máy móc thiết bị thuộc phân xưởng sản hệ thống giá trị phải khấu hao của xuất, nguyên giá 260.000.000đ đã khấu hao hết TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng 200.000.000đ. Chi phí tháo dỡ gồm: Công cụ dụng hữu ích của tài sản đó cụ: 1.200.000đ, Chi phí khác bằng tiền mặt: 800.000đ. Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho Giá trị phải KH = NG TSCĐ – Giá trị thanh lý ước tính có giá trị ước tính là: 2.000.000đ. Giá trị ước tính thu (Giá trị Chi phí thanh lý Phân tích nghiệp vụ và định khoản. = được khi hết thời gian – thanh lý ước tính) sử dụng của tài sản Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian TSCĐ phát huy được tác dụng cho sản xuất kinh doanh. 39 40 1 10
  11. 18-Jul-13 Kế toán khấu hao tài sản cố định Kế toán khấu hao tài sản cố định Nguyên tắc trích khấu hao Các phương pháp trích khấu hao a. Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao. b. Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh Có 3 phương pháp khấu hao TSCĐ: không trích khấu hao 1. Phương pháp khấu hao đường thẳng c. Đối với TSCĐ thuê tài chính, bên đi thuê phải trích khấu hao 2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần d. Doanh nghiệp trích hoặc thôi không trích khấu hao bắt 3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm, ngừng sử dụng. sản phẩm e. Quyền sử dụng đất là TSCĐ vô hình đặc biệt, nếu sử dụng vô thời hạn thì doanh nghiệp không trích khấu hao. 41 42 Kế toán khấu hao tài sản cố định Kế toán khấu hao tài sản cố định Phương pháp khấu hao đường thẳng: PP khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. Mức trích khấu hao Giá trị còn Tỷ lệ khấu Giá trị phải khấu hao hàng năm của = lại của x hao CP khấu hao TSCĐ trong những TSCĐ nhanh bình quân = năm đầu năm Số năm sử dụng hữu ích Tỷ lệ khấu hao Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo Hệ số điều = x nhanh phương pháp chỉnh đường thẳng 44 1 11
  12. 18-Jul-13 Kế toán khấu hao tài sản cố định Kế toán khấu hao tài sản cố định Các phương pháp trích khấu hao Ví dụ 4.8: Công ty A mua một thiết bị sản xuất và đưa vào sử dụng vào ngày 05/01/201X với nguyên giá là 22.000.000đ. Thiết bị này ước tính thời gian sử dụng là 5 năm và có giá trị thanh lý ước tính là 2.000.000đ. Yêu cầu: Tính mức khấu hao thiết bị sản xuất này trong tháng 1 theo phương pháp khấu hao đường thẳng. 45 46 Kế toán khấu hao tài sản cố định Kế toán khấu hao tài sản cố định Tài khoản sử dụng Ảnh hưởng đến BCTC TK 214- Hao mòn tài sản cố định Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Báo cáo TK 214 là tài khoản điều chỉnh giảm tài sản. LCTT Tài sản = NPT +VCSH LN = TN – CP Giá trị HMLK Chi phí Không ảnh khấu hao hưởng 47 48 1 12
  13. 18-Jul-13 Kế toán khấu hao tài sản cố định Kế toán khấu hao tài sản cố định Bút toán Lưu ý về góc độ thuế Nợ TK 627, 641, 642 : CP khấu hao theo bộ phận Chi phí khấu hao là chi phí được trừ khi tính thuế sử dụng TSCĐ thu nhập doanh nghiệp. Có TK 214 – Giá trị hao mòn luỹ kế Cách tính CP khấu hao theo thông tư hướng dẫn của cơ quan thuế có một vài điểm khác với chuẩn mực kế toán. 49 50 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Phân loại Sửa chữa thường xuyên Sửa chữa lớn Sửa chữa thường xuyên TSCĐ (ordinary - SC, thay thế 1 vài bộ - SC, thay thế đại bộ phận chi tiết trong repair): là công việc sửa chữa lặt vặt, bảo dưỡng phận nhỏ trong TSCĐ. TSCĐ. TSCĐ, thời gian sửa chữa ngắn. - Chi phí nhỏ - CP lớn - Thời gian sửa chữa dài. Sửa chữa lớn TSCĐ (extra ordinary repair): là - Thời gian SC ngắn - Khoảng cách giữa 2 đợt - Khoảng cách giữa 2 đợt sc dài. công việc thay thế các bộ phận, chi tiết TSCĐ SC ngắn =>Nếu CPSC chỉ để duy trì hoạt động của nhằm phục hồi năng lực hoạt động, thời gian sửa chữa kéo dài và phải ngừng sản xuất để sửa TSCĐ chỉ đưa vào CP. =>CPSC thường xuyên =>Nếu SC lớn TSCĐ làm TSCĐ mang lại chữa. phát sinh thường tính lợi ích kinh tế nhiều hơn hay thay đổi hết vào CP hoạt động trạng thái ban đầu (VD. Xây thêm tầng trong kỳ. cho nhà xưởng) Nếu chắc chắn TSCĐ đó sẽ mang lại lợi ích nhiều hơn Ghi 51 tăng nguyên giá TSCĐ. 1 13
  14. 18-Jul-13 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ CP SC TSCĐ Sửa chữa thường xuyên TSCĐ Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Không đủ Tài sản = Nợ phải trả +VCSH LN = Thu nhập – Chi phí CPSCTX đkiện CPSCL Phân bổ Trích trước Hoặc Đủ đkiện CP SXKD trong kỳ (TK 6*) Tăng NG 53 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Sửa chữa thường xuyên TSCĐ Sửa chữa thường xuyên TSCĐ Ví dụ 4.9: Tại công ty Nguyên Minh trong năm 152,153,334,111,112 642,641,627, 201X phát sinh chi phí bảo dưỡng thường xuyên máy móc thiết bị tại cửa hàng bao gồm: CP SCTX thực tế phát sinh - Vật liệu phụ xuất dùng 200.000đ 133 - Nhiên liệu xuất dùng 100.000đ -Phụ tùng thay thế 1.800.000đ Phân tích nghiệp vụ và định khoản. 56 1 14
  15. 18-Jul-13 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp) Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp) Bảng cân đối kế toán 331 211, 213 Tài sản = Nợ phải trả +VCSH 2413 (a) Tập hợp chi phí nâng cấp: (1) Chi phí nâng (3) Quá trình Tiền, HTK, hoặc NPT cấp TSCĐ (số tiền nâng cấp TS dài hạn khác theo hoá đơn) hoàn thành (CP sửa chữa lớn TSCĐ) 152,153,111,112, (b) Khi quá trình nâng cấp hoàn thành, kết chuyển tăng nguyên giá TSCĐ: (2) Tập hợp CP TSCĐHH nâng cấp TSCĐ 133 - Nguyên giá TS dài hạn khác Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp) Ví dụ 4.10: Công ty A tiến hành nâng cấp nhà kho Bảng cân đối kế toán chứa hàng hoá. Trong quý I/năm 201X, chi phí bỏ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ra để nâng cấp được công ty A chi bằng tiền mặt là  Thuyết minh báo cáo tài chính 100.000.000đ. Trong quý II/ năm 201X, chi phí bỏ ra đề tiếp tục nâng cấp chi bằng tiền mặt là 200.000.000đ. Quá trình nâng cấp hoàn thành vào cuối quý II, kế toán ghi tăng nguyên giá của nhà kho. Phân tích nghiệp vụ và định khoản. 59 60 1 15
  16. 18-Jul-13 Bảng cân đối kế toán Trích BCĐKT của Vinamilk ngày 31/12/2011: Balance Sheet TÀI SẢN B - TÀI SẢN DÀI HẠN II. Tài sản cố định 1. Tài sản cố định hữu hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế Trình bày 2. Tài sản cố định thuê tài chính theo giá trị - Nguyên giá còn lại - Giá trị hao mòn luỹ kế 3. Tài sản cố định vô hình - Nguyên giá Trình bày theo - Giá trị hao mòn luỹ kế chi phí thực tế 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang phát sinh trong kỳ 61 62 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thuyết minh báo cáo tài chính II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Thông tin trình bày trên Thuyết minh BCTC 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác sẽ giúp cho người sử dụng BCTC có thêm 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài thông tin về các chính sách kế toán áp dụng sản dài hạn khác đối với TSCĐ và tình hình biến động của từng loại, nhóm TSCĐ. 63 64 1 16
  17. 18-Jul-13 Trích thuyết minh BCTC của Vinamilk năm 2011 Trích thuyết minh BCTC của Vinamilk năm 2011 65 66 Trích thuyết minh BCTC của Vinamilk năm 2011 Trích thuyết minh BCTC của Vinamilk năm 2011 67 68 1 17
  18. 18-Jul-13 Sử dụng thông tin để phân tích Một số tỷ số tài chính liên quan  TSCĐ chiếm giá trị lớn trong tổng tài sản  Vòng quay TSCĐ = Doanh thu thuần/ TSCĐ bình quân của doanh nghiệp, từ đó sẽ ảnh hưởng  Hệ số TSCĐ = Tài sản cố định / Vốn chủ sở hữu trực tiếp đến tỷ số ROA.  Hệ số thích ứng dài hạn = Tài sản dài hạn / (Vốn chủ sở => Nhà đầu tư và các đối tượng khác sử hữu + Nợ dài hạn) dụng báo cáo tài chính cần quan tâm đến biến động của TSCĐ thông qua các báo  Hệ số huy động TSCĐ = TSCĐ sử dụng thực tế / TSCĐ cáo tài chính, kết hợp với các thông tin hiện có khác để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp. 69 70 Tóm tắt chương 4 - TSCĐ hữu hình và vô hình là TSDH gắn liền với hoạt động đầu tư của DN, thông tin này giúp đánh giá tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ. - Ghi nhận và trình bày thông tin theo VAS 03, VAS 04 - Giá trị TSCĐ trên BCTC (gồm nguyên giá, và khấu hao lũy kế). Xử lý chi phí sau ghi nhận có thể tăng CP hoặc tăng TS. - Các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến hình thành (mua, xây dựng ) ; sử dụng TSCĐ trên TK 211, TK 213, TK 214 - TSCĐ trên BCTC trình bày theo nguyên tắc giá gốc và nguyên tắc phù hợp (CP khấu hao) 71 1 18