Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Tính giá các đốái tượng kế tốn

pdf 24 trang cucquyet12 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Tính giá các đốái tượng kế tốn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_4_tinh_gia_cac_doai_tuong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Tính giá các đốái tượng kế tốn

  1. CHƯƠNG IV TÍNH GIÁ CÁC ĐỐÁI TƯỢNG KẾ TỐN I. KHÁI NIỆM, TÁC DỤNG II. CÁC NGUYÊN TẮC CHI PHỐI VIỆC TÍNH GIÁ III. TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHỦ YẾU
  2. I. KHÁI NIỆM, TÁC DỤNG • 1.1 Khái niệm: • - Tính giá là một cơng việc kế tĩan biểu hiện các đối tượng kế tĩan bằng tiền theo những nguyên tắc và yêu cầu nhất định • - Tính giá là dùng thước đo giá trị thay cho thước đo hiện vật và thời gian lao động để biểu hiện các đối tượng kế tĩan, các nghiệp vụ kinh tế.
  3. I. KHÁI NIỆM, TÁC DỤNG 1.2 Tác dụng: - Về mặt hạch tĩan: là đặc trưng cơ bản cho phép phản ảnh và xác định những chỉ tiêu tổng hợp phục vụ cho cơng tác quản lý. - Về mặt quản lý nội bộ: cho phép xác định những căn cứ để thực hiện hạch tĩan nội bộ, đánh giá hiệu quả họat động ở từng bộ phận, từng giai đọan, xác lập căn cứ để giám sát thường xuyên, cĩ hiệu quả họat động của DN.
  4. II. CÁC NGUYÊN TẮC CHI PHỐI VIỆC TÍNH GIÁ Giá gốc Họat động liên tục Thận trọng Nhất quán Khách quan Mức giá chung thay đổi Yêu cầu quản lý nội bộ
  5. II. CÁC NGUYÊN TẮC CHI PHỐI VIỆC TÍNH GIÁ  Nguyên tắc giá gốc: Giá trị tài sản phải tính theo giá gốc bao gồm các chi phí mua, lắp ráp, chế biến, các chi phí khác phát sinh để đưa tài sản, vật tư, hàng hố đĩ vào trạng thái sẳn sàng sử dụng  Họat động liên tục  Thận trọng: khơng đánh giá cao hơn giá trị của tài sản, được lập dự phịng  Nhất quán: cĩ nhiều phương pháp tính giá khi đã chọn phương pháp nào phải sử dụng thống nhất.
  6. II. CÁC NGUYÊN TẮC CHI PHỐI VIỆC TÍNH GIÁ  Khách quan: việc tính giá phải dựa trên những bằng chứng cĩ thể kiểm tra được.  Mức giá chung thay đổi: theo nguyên tắc thận trọng tài sản cĩ thể được đánh giá theo giá thấp hơn giữa giá vốn và giá thi trường  Yêu cầu quản lý nội bộ: một số đối tượng cĩ giá gốc biến động phức tạp để đơn giản hơn cho việc quản lý cĩ thể dùng giá hạch tốn.
  7. III. Phương pháp tính giá một số đối tượng kế tĩan chủ yếu 1. Tài sản cố định 2. Nguyên vật liệu
  8. 3.1 Tài sản cố định 1. TSCĐ hữu hình 2. TSCĐ vơ hình 3. TSCĐ thuê tài chính
  9. 3.1 Tài sản cố định Giá trị của Tài sản cố định tại thời điểm bắt đầu đưa vào sử dụng gọi là nguyên giá hay giá ban đầu. • Nguyên giá là tịan bộ chi phí thực tế đã chi ra để cĩ tài sản và đưa vào sử dụng. • Giá trị cịn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mịn lũy kế
  10. 1. TSCĐ hữu hình Mua sắm: Nguyên giá= Giá mua thực tế + Chi phí trước khi sử dụng và một số khỏan cĩ liên quan. Xây dựng mới: Nguyên giá = Giá thành thực tế hay giá trị quyết tĩan + Chi phí trước khi sử dụng nếu cĩ
  11. 1. TSCĐ hữu hình Được cấp: Nguyên giá = Giá trị cịn lại trong sổ của đơn vị cấp + Chi phí trước khi sử dụng nếu cĩ Được biếu, tặng, gĩp vốn liên doanh: Nguyên giá = Giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận + Chi phí trước khi sử dụng, kể cả lệ phí nếu cĩ
  12. 2. TSCĐ vơ hình, TSCĐ thuê tài chính * TSCĐ vơ hình: • Nguyên giá là các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra để cĩ quyền sử dụng. TD: Mua quyền sử dụng đất 50 trđ, chi san lấp mặt bằng 10 trđ, thuế trước bạ 2trđ: nguyên gía là 62trđ
  13. 3.2 NGUYÊN VẬT LIỆU • * Nhập kho vật liệu, cơng cụ, dụng cụ • * Xuất kho vật liệu, cơng cụ, dụng cụ
  14. Nhập kho vật liệu, cơng cụ, dụng cụ Mua ngịai: • Giá nhập kho = Giá mua thực tế kể cả thuế nhập khẩu, thuế khác + Chi phí mua – Các khỏan giãm giá Tự SX hay thuê gia cơng: • Giá nhập kho = Giá mua vật liệu xuất chế biến + Chi phí chế biến Thành phẩm: là giá thành thực tế sản xuất Hàng hĩa: Giá nhập kho = Giá thực tế mua + Thuế thu mua – Chiết khấu, giãm giá
  15. Xuất kho vật liệu, cơng cụ, dụng cụ  Phương pháp kê khai thường xuyên: là phương pháp theo dõi và phản ảnh một cách thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho của nguyên liệu, hàng hĩa, thành phẩm trên sổ sách kế tĩan sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập, xuất theo mối quan hệ: Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ – Trị giá xuất trong kỳ = Trị giá tồn cuối kỳ.
  16. Xuất kho vật liệu, cơng cụ, dụng cụ • Phương pháp kiểm kê định kỳ: • trong kỳ chỉ theo dõi các NV nhập vào, cuối kỳ tiến hành kiểm kê tình hình tồn kho, định giá rồi xác định trị giá xuất theo mối quan hệ: • Trị giá xuất= Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ – Trị giá tồn cuối kỳ • Nhược điểm: chỉ thích hợp áp dụng ở những đơn vị thương mại KD các lọai hàng cĩ giá trị thấp, nhiều chủng lọai, số lượng lớn, đơn vị cĩ quy mơ nhỏ SX và tiêu thu ít sản phẩm.
  17. Phương pháp tính giá xuất kho * Phương pháp thực tế đích danh * Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) * Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) * Phương pháp tính giá bình quân
  18. Phương pháp thực tế đích danh VL xuất ra thuộc lần nhập nào phải lấy giá của lần nhập đĩ để tính giá xuất kho. TD: VL tồn đầu kỳ: 200kg, giá 5000đ/kg Ngày 1 nhập 800kg, đơn giá nhập 5200đ/kg • Ngày 5 xuất sử dụng 900kg, trong đĩ cĩ 150kg thuộc số tồn kho. Trị giá xuất: (150 x 5000)+(750 x 5200)= 4.650.000
  19. Phương pháp nhập trước xuất trước VL xuất ra tính theo giá cĩ đầu tiên trong kho tương ứng với số lượng của nĩ, nếu khơng đủ thì tính theo giá tiếp theo, theo thứ tự từ trước đến sau. TD: VL tồn đầu kỳ: 200kg, giá 5000đ/kg Ngày 1 nhập 800kg, đơn giá nhập 5200đ/kg • Ngày 5 xuất sử dụng 900kg Trị giá xuất: (200 x 5000)+(700 x 5200)= 4.640.000
  20. Phương pháp nhập sau xuất trước VL xuất tính theo giá cĩ sau cùng trước khi xuất tương ứng với số lượng của nĩ, nếu khơng đủ lấy giá tiếp theo, theo thứ tự từ sau đến trước. Thí dụ: VL tồn đầu kỳ: 200kg, giá 5000đ/kg Ngày 1 nhập 800kg, đơn giá nhập 5200đ/kg • Ngày 5 xuất sử dụng 900kg Trị giá xuất: (800x5200)+(100x5000)=4.660.000
  21. Phương pháp tính giá bình quân  Cuối kỳ kế tĩan xác định đơn giá bình quân của vật liệu tồn và nhập trong kỳ để làm giá xuất kho.  Trị giá xuất = Giá bình quân x Số lượng xuất  Giá bình quân=(200 x 5000)+(800 x 5200) : (200+800)= 5160  Trị giá xuất = 5160 x 900 = 4.644.000
  22. Phương pháp tính giá bình quân * Tính giá bình quân liên hịan - Giá xuất ngày 5 là: (200x2000)+(500x2100) : (200 + 500)=2071 - Trị giá xuất ngày 5 : 2071 x 300=321.300 - Giá xuất ngày 15 là: (400 x 2071)+(300 x 2050) : (400+300)=2062 - Trị giá xuất ngày 15 : 2062 x 400=824.800 - Tổng trị giá xuất: 321.300 + 824.800= 1.446.100