Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 3: Kế toán hoạt động xây lắp

pdf 60 trang Gia Huy 24/05/2022 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 3: Kế toán hoạt động xây lắp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_ii_chuong_3_ke_toan_hoat_dong_xa.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 3: Kế toán hoạt động xây lắp

  1. CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP (Accounting for Construction Companies) Lớp kế toán doanh nghiệp
  2. MỤC TIÊU • Đặc điểm chung hoạt động xây lắp • Tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp. • Ghi nhận doanh thu và chi phí HĐXD theo các trường hợp. • Trình bày thông tin về doanh thu và chi phí HĐXD theo VAS 15- HĐXD.
  3. Tài liệu : - Thông tư số 200/2014/TT-BTC - VAS15 “HĐXD”
  4. NỘI DUNG 3.1 Đặc điểm DN xây lắp 3.2 Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp 3.3 Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch và được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện. 3.4 Kế toán bảo hành CT xây dựng sau khi bàn giao cho khách hàng. 3.5 Kế toán trường hợp DN xây dựng BĐS để bán 3.6 Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính
  5. 3.1 ĐẶC ĐIỂM DNXL
  6. 3.1.1 Đặc điểm hoạt động của DNXL. - Nhà thầu thực hiện các HĐXD đã ký sau khi trúng thầu hoặc được chỉ định thầu. Bàn giao CT, HMCT hoàn thành cho khách hàng chính là quá trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp. - Việc thi công xây dựng CT có đặc điểm, tiêu chuẩn kỹ thuật riêng biệt. - Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp tùy thuộc phương thức thanh toán giữa nhà thầu và khách hàng - Giá trị dự toán có thể được lập cho từng CT, HMCT, khối lượng xây lắp hoàn thành. - Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi thi công.
  7. 3.1.2 Nội dung, nguyên tắc hạch toán doanh thu, chi phí của các HĐXD. Theo VAS15 “HĐXD” • HĐXD với giá cố định: nhà thầu chấp thuận một mức giá cố định cho toàn bộ hợp đồng hoặc một đơn giá cố định trên đơn vị sản phẩm hoàn thành. • HĐXD với chi phí phụ thêm: nhà thầu được hoàn lại các chi phí thực tế được phép thanh toán, cộng thêm một khoản được tính bằng tỉ lệ phần trăm trên những chi phí này hoặc được tính thêm một khoản phí cố định.
  8. 3.1.2.1 Nguyên tắc ghi nhận và xác định doanh thu của HĐXD DOANH THU HỢP ĐỒNG XD Các khoản tăng, Khoản thanh toán giảm khi thực hiện khác mà nhà thầu Doanh thu ban thu được từ khách đầu được ghi hợp đồng, tiền thưởng và các hàng hay một bên trong khác để bù đắp cho khoản khác (nếu hợp đồng; các chi phí không có khả năng làm bao gồm trong giá thay đổi doanh thu ) hợp đồng.
  9. 3.1.2.1 Ghi nhận doanh thu của HĐXD. • a)Trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch: doanh thu được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định • b)Trường hợp nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện: doanh thu được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành thực tế.
  10. 3.1.2.2 Chi phí của HĐXD: Chi phí hợp đồng XD a/Chi phí liên quan b/Chi phí chung liên c/ Các chi phí trực tiếp đến từng quan đến các hợp khác có thể thu lại hợp đồng, đồng, từ khách hàng -CP nhân công -Chi phí bảo hiểm. theo các điều -CP nguyên VL + th/bi -Chi phí thiết kế và khoản của hợp -Khấu hao MMTB và trợ giúp kỹ thuật đồng như chi phí các TSCĐ khác không liên quan trực giải phóng mặt -CP vận chuyển, lắp tiếp đến một hợp bằng, chi phí triển đặt, tháo dỡ MMTB, đồng khai mà khách VL -Chi phí quản lý hàng phải trả lại -CP thiết kế chung trong XD. cho nhà thầu đã -CP dự tính để sửa -Các chi phí đi vay được qui định trong chữa và bảo hành (được vốn hóa) HĐXD. CT. phân bổ cho từng hợp đồng
  11. 3.1.3 Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá thành trong DNXL. - Đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành: từng HĐXD, trong đó có thể hạch toán CPSX theo từng CT, HMCT hay từng giai đoạn công việc. - Phương pháp tập hợp chi phí: từng hợp đồng, từng sản phẩm hay nhóm sản phẩm hay các giai đoạn, khối lượng công tác xây lắp có giá trị dự toán riêng. - Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp, có thể kết hợp với phương pháp hệ số hoặc tỷ lệ, phương pháp tổng cộng chi phí.
  12. 3.1.3 Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá thành trong DNXL Cấu tạo CPSX xây lắp: + Chi phí vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sử dụng MTC + CPSX chung
  13. 3.1.3 Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá thành trong DNXL - Giá trị dự toán là giá trị sản phẩm xây lắp được xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã duyệt, các định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước qui định, tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và phần lợi nhuận định mức của nhà thầu - Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Lãi định mức – thuế GTGT - Giá thành kế hoạch được tính theo điều kiện cụ thể của nhà thầu về biện pháp thi công, các định mức và đơn giá áp dụng trong DN. - Giá thành thực tế: toàn bộ chi phí thực tế đã bỏ ra để hoàn thành công tác xây lắp và được xác định theo số liệu kế toán.
  14. 3.2 KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
  15. 3.2.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp Chi phí NVL trực tiếp: vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện, các bộ phận rời, vật liệu tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp *TK sử dụng : TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp *Nguyên tắc kế toán : -NVL tính trực tiếp cho CT, HMCT, hay phân bổ cho từng đối tượng xây lắp theo tiêu thức phù hợp. -Cuối kỳ hay khi CT hoàn thành phải kiểm kê số vật liệu còn lại tại công trường.
  16. 3.2.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Giá trị nguyên vật liệu dùng không hết vào xây lắp, trả lại kho 632 152 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu cuối kỳ trước chuyển sang vượt mức bình thường, Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không tính vào giá thành thi công xây lắp phát sinh trong 154 kỳ (FIFO, BQ ) ( ) Giá trị VL dùng không hết vào xây Cuối kỳ kết chuyển chi phí lắp để tại công trường cuối kỳ ( ) nguyên vật liệu trực tiếp 111,112,331 Mua nguyên vật liệu đưa thẳng vào xây lắp (không qua kho) 133 Thuế GTGT đầu vào
  17. 3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp trong xây lắp không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp *TK sử dụng : TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp *Nguyên tắc kế toán : - Chi phí nhân công trực tiếp tính cho CT, HMCT hay được phân bổ cho từng đối tượng xây lắp theo tiêu thức phù hợp
  18. 3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp 334 622 632 xl Chi phí nhân công trực tiếp vượt mức bình thường, Lương chính, phụ, phụ cấp lương không tính vào giá thành SP phải trả công nhân trực tiếp xây xây lắp lắp (thuộc doanh nghiệp hoặc thuê ngoài) 154 xl Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
  19. 3.2.3 Kế toán chi phí sử dụng MTC MTC: máy nghiền đá, máy trộn bêtông, máy san nền, máy xúc, máy vận thăng, máy cạp chuyển, cần cẩu Chi phí sử dụng MTC gồm: • Chi phí nhân công • Chi phí vật liệu • Chi phí dụng cụ phục vụ MTC. • Chi phí khấu hao MTC. • Chi phí dịch vụ mua ngoài • Chi phí bằng tiền khác
  20. 3.2.3.1 Phân loại chi phí sử dụng MTC: Chi phí sử dụng MTC Chi phí thường xuyên: Chi phí tạm thời: -Chi phí nhiên liệu . Chi phí phát sinh một lần -Lương chính, lương phụ, tương đối lớn, khi phát phụ cấp của công nhân điều khiển và công nhân sinh thường không tính phục vụ máy. hết một lần vào chi phí -Khấu hao máy sử dụng máy mà được -Chi phí thuê máy (nếu có) phân bổ dần theo thời -Chi phí SCTX MTC. gian sử dụng máy. -Các chi phí khác
  21. 3.2.3.2 Kế toán chi phí sử dụng MTC: *TK sử dụng : -TK 623: nhà thầu không tổ chức đội xe MTC riêng hoặc có tổ chức đội xe MTC nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội. +TK 6231: lương chính, lương phụ, phụ cấp lương phải trả công nhân điều khiển máy, kể cả công nhân phục vụ máy.(không bao gồm khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BH TN của công nhân sử dụng máy và phục vụ MTC.) -TK 154: nhà thầu tổ chức đội MTC riêng biệt, được phân cấp hạch toán và có tổ chức kế toán riêng
  22. 3.2.3.2 Kế toán chi phí sử dụng MTC: *Nguyên tắc kế toán : -TK 623 chỉ được dùng khi nhà thầu xây lắp CT theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. -Nếu nhà thầu xây lắp CT hoàn toàn theo phương thức bằng máy thì không dùng TK 623 mà tập hợp toàn bộ chi phí trực tiếp vào TK 621,622,627. Phần chi phí sử dụng MTC vượt mức bình thường cũng không được tính vào giá thành CT mà được kết chuyển ngay vào TK632
  23. 3.2.3.2 Kế toán chi phí sử dụng MTC: Trường hợp nhà thầu tổ chức đội máy thi công riêng biệt, được phân cấp hạch toán và có tổ chức kế toán riêng 154 CP sử dụng 334,152,153,214,331,111,112 621,622,627 máy thi công Cuối kỳ kết chuyển hay Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công phân bổ chi phí máy thi công 133 Thuế GTGT đầu vào
  24. 3.2.3.2 Kế toán chi phí sử dụng MTC: Tùy theo mối quan hệ giữa đội máy thi công với nhà thầu Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức cung cấp dịch vụ xe máy lẫn nhau giữa các bộ phận: 154 623 Phân bổ chi phí sử dụng máy cho đối tượng xây lắp Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức bán dịch vụ xe máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ: 154 632 511 623,133 Chi phí sử dụng máy 911 phục vụ nội bộ (giá Giá bán về số ca máy vốn) cung cấp nội bộ 3331 Thuế GTGT đầu ra
  25. 3.2.3.2 Kế toán chi phí sử dụng MTC: Trường hợp nhà thầu không tổ chức đội xe máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội xe máy thi công nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội. 334,152,153,142,214,331,111 623 154XL ,112 Tập hợp chi phí sử Phân bổ chi phí sử dụng máy thi công dụng máy thi công cho từng đối tượng 133 Thuế GTGT đầu vào
  26. 3.2.3.2 Kế toán chi phí sử dụng MTC: Nếu nhà thầu thuê ngoài máy thi công (thuê máy thi công và tự tổ chức sử dụng hoặc chỉ thuê một số ca máy hoạt động nhất định) 334,152,153,214,331,112 623 154XL Cuối kỳ kết chuyển Chi phí thuê ngoài máy thi công hay phân bổ chi phí sử dụng máy cho Tập hợp chi từng đối tượng XL phí sử dụng máy thi công 133 Thuế GTGT đầu vào
  27. 3.2.4 Kế toán CPSX chung *TK sử dụng:TK 627- CPSX chung: +TK 6271 : Chi phí nhân viên phân xưởng: lương chính, lương phụ, phụ cấp lương, phải trả cho nhân viên quản lý đội xây dựng, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội xây dựng; khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BH TN của nhân viên quản lý tổ đội thi công và bao gồm thêm khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BH TN của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng và phục vụ MTC.
  28. 3.2.4 Kế toán CPSX chung +TK 6272 : Chi phí vật liệu :để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ dụng cụ thuộc đội xây dựng, chi phí lán trại tạm thời • Trường hợp vật liệu sử dụng luân chuyển (ván khuôn) thì kế toán phân bổ dần theo kế hoạch, giá trị vật liệu phụ đi kèm và công lắp dựng tháo dỡ thì tính trực tiếp vào CT liên quan. • Trường hợp lán trại tạm: phân bổ dần theo thời gian sử dụng CT tạm hoặc theo thời gian thi công (nếu thời gian thi công ngắn hơn thời gian sử dụng CT tạm)
  29. 3.2.4 Kế toán CPSX chung *Nguyên tắc kế toán : Chi phí chung được tập hợp theo từng địa điểm thi công, khu vực thi công, từng công trường, hoặc được phân bổ cho từng đối tượng xây lắp theo tiêu thức phù hợp.
  30. 3.2.4 Kế toán CPSX chung Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung 334 627 632 Lương phải trả nhân viên quản lý và Chi phí sản xuất chung phục vụ thuộc phạm vi công trường cố định vượt mức bình thường không phân bổ không tính vào giá 338 thành sản phẩm XL Trích BHXH, BH thất nghiệp, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý công trường, công nhân xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công 154 xây lắp 152,153,242 Cuối kỳ kết chuyển hoặc Vật liệu, công cụ phục vụ thi công, phân bổ chi phí sản xuất phục vụ công nhân xây lắp, dùng cho chung quản lý công trường 214 Khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận quản lý công trường 3522 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình xây lắp hoàn thành bàn giao 111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, bằng tiền 133 Thuế GTGT đầu vào
  31. 3.2.5 Kế toán chi phí xây lắp phụ Bộ phận xây lắp phụ thực hiện: • Xây dựng tháo dỡ các CT tạm thời. • Sửa chữa TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc. • Thanh lý TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc. Kế toán sử dụng chi tiết TK 154 để tập hợp chi phí và tính giá thành hoạt động xây lắp phụ. Tương tự như kế toán CPSX phụ trong sản xuất công nghiệp.
  32. 3.2.6 Kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp *TK sử dụng: TK 154 – CPSX, kinh doanh dở dang (kế toán hàng tồn kho theo PPKKTX) - TK 1541 - Xây lắp - TK 1542 - Sản phẩm khác - TK 1543 - Dịch vụ - TK 1544 - Chi phí bảo hành xây lắp Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt mức bình thường và CPSX chung cố định không phân bổ không được tính vào giá thành CT xây lắp mà được hạch toán vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
  33. 3.2.6 Kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp *Nguyên tắc kế toán : -TK154 chi tiết theo từng đối tượng tập hợp CPSX, theo địa điểm phát sinh chi phí, theo từng CT, HMCT -Việc tập hợp CPSX, tính giá thành phải theo từng CT, HMCT và theo các khoản mục + Chi phí vật liệu; + Chi phí nhân công; + Chi phí sử dụng MTC; + Chí phí chung.
  34. 3.2.6 Kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí SX và tính giá thành sản phẩm xây lắp: 621 154 Xây lắp 152 Tập hợp Kết chuyển hoặc phân bổ Phế liệu thu hồi nhập chi phí ngvật liệu trực tiếp kho (giá thu hồi) VL thừa nhập kho 622 khi kết thúc hđồng Kết chuyển hoặc phân bổ Tập hợp 155,632 chi phí nhcông trực tiếp Giá thành của khlg xây 623 lắp hoàn thành hoặc hoàn thành bàn giao Tập hợp Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sử dụng MTC 111,112,131 Bán vật liệu thừa, phế 627 liệu thu hồi (không qua kho), ghi giảm chi phí Tập hợp Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sx chung trực tiếp (có tính thuế GTGT phải nộp)
  35. Lưu ý những trường hợp thuộc ngành: - Các chi phí của hợp đồng không thể thu hồi: Nợ TK 632 Có TK 154 - Nhập kho vật liệu thừa khi kết thúc HĐXD, phế liệu thu hồi từ CT. Nợ TK 152 Có TK 154 - Nếu bán ngay vật liệu thừa khi kết thúc HĐXD, phế liệu thu hồi từ CT. Nợ TK 111,112 Có TK 154, 3331
  36. Lưu ý những trường hợp thuộc ngành: Trường hợp nhượng bán, thanh lý máy móc thiết bị thi công chuyên dùng cho một HĐXD và đã khấu hao hết khi kết thúc HĐXD: - Thu nhập do thanh lý nhượng bán: Nợ TK 111,112 Có TK 154 Có TK 3331 - Chi phí thanh lý nhượng bán máy móc thiết bị Nợ TK 154,133 - Có TK 111,112 - Ghi giảm máy móc thiết bị thi công chuyên dùng Nợ TK 214 - Có TK 211
  37. Lưu ý những trường hợp thuộc ngành: *Trường hợp nhà thầu tạm ứng chi phí để thực hiện khối lượng giao khoán xây lắp nội bộ mà tổ đội nhận khoán không tổ chức kế toán riêng thì kế toán theo dõi tạm ứng trên TK 141- Tạm ứng và quyết toán tạm ứng ghi tăng các khoản mục chi phí có liên quan. 621,622, 152,153,112 141 623,627 Tạm ứng giao khoán công Khối lượng xây lắp tác xây lắp nội bộ (tổ đội giao khoán nội bộ nhận khoán không tổ chức hoàn thành bàn giao kế toán riêng) 133 thuếGTGT đầu vào
  38. Lưu ý những trường hợp thuộc ngành: DN cần kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang để tính giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: • Xác định theo chi phi thực tế phát sinh; • Xác định theo tỷ lệ hoàn thành sản phẩm; • Xác định theo đơn giá dự toán.
  39. 3.3 KẾ TOÁN TRƯỜNG HỢP NHÀ THẦU ĐƯỢC THANH TOÁN THEO TIẾN ĐỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐƯỢC THANH TOÁN THEO GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN.
  40. 3.3.1 Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch *TK sử dụng: TK 337 -Thanh toán theo tiến độ kế hoạch HĐXD *Nguyên tắc kế toán : -TK này phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch và số tiền phải thu theo doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định của HĐXD dở dang.
  41. 3.3.1 Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch *Trình tự hạch toán: Doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hoá đơn) do nhà thầu tự xác định Nợ TK 337 Có TK 511 Lập hóa đơn theo tiến độ kế hoạch Nợ TK 131 Có TK 337, 3331 Khi khách hàng trả, hoặc ứng trước: Nợ các TK 111, 112 Có TK 131
  42. 3.3.2 Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện. - Lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận: Nợ các TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3331
  43. - Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng: Nợ các TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3331 - Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng: Nợ các TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3331 - Khi nhận được tiền thanh toán hoặc khoản ứng trước từ khách hàng: Nợ các TK 111, 112 Có TK 131
  44. 3.4 KẾ TOÁN BẢO HÀNH CT XÂY DỰNG SAU KHI BÀN GIAO CHO KHÁCH HÀNG.
  45. 3.4.1 Bảo hành CT *Nội dung bảo hành CT gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc CT vận hành sử dụng không bình thường do lỗi nhà thầu. *Thời gian bảo hành CT được tính từ ngày nhà thầu bàn giao CT, HMCT: - Không ít hơn 24 tháng đối với CT cấp đặc biệt, cấp 1. - Không ít hơn 12 tháng đối với CT cấp còn lại.
  46. 3.4.1 Bảo hành CT *Mức tiền cam kết để bảo hành CT: - 3% giá trị hợp đồng đối với CT có thời hạn bảo hành không ít hơn 24 tháng. - 5% giá trị hợp đồng đối với CT có thời hạn bảo hành không ít hơn 12 tháng
  47. 3.4.1 Bảo hành CT Có 3 trường hợp thực hiện khoản tiền cam kết bảo hành CT: - Nhà thầu nộp tiền bảo hành vào TK của khách hàng và chỉ được hoàn trả sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được khách hàng xác nhận. - Tiền bảo hành có thể được thay thế bằng thư bảo lãnh của ngân hàng có giá trị tương đương. - Tiền bảo hành có thể được cấn trừ vào tiền thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành.
  48. 3.4.2 Kế toán bảo hành CT *TK sử dụng: TK 352 – Dự phòng phải trả , TK3522 - Dự phòng bảo hành CT xây dựng *Nguyên tắc kế toán : -Chi tiết từng CT, HMCT hoàn thành bàn giao -Nếu số dự phòng bảo hành CT xây lắp đã lập lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì chênh lệch được hoàn nhập ghi vào TK 711. -Chỉ các chi phí liên quan đến khoản dự phòng đã lập ban đầu mới được bù đắp bằng khoản dự phòng phải trả đó.
  49. 3.4.2 Kế toán bảo hành CT *Trình tự hạch toán: - Lập dự phòng bảo hành CT khi hoàn thành: Nợ TK 627 Có TK 352(3522) - DN tự thục hiện việc bảo hành CT xây dựng + Khi phát sinh các chi phí liên quan đến việc bảo hành CT Nợ TK 621,622,627 Nợ TK 133 Có các TK 112, 152, 153, 214, 331, 334, 338
  50. 3.4.2 Kế toán bảo hành CT Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành thực tế Nợ TK 154 (1544) Có TK 621,622,627 Khi việc sửa chữa bảo hành CT hoàn thành bàn giao cho khách hàng Nợ TK 352(3522) Nợ TK 632 – (Chênh lệch chi phí sửa chữa và bảo hành thực tế >số dự phòng đã lập, nếu có) Có TK 154 –(1544)
  51. 3.4.2 Kế toán bảo hành CT - Nếu giao cho đơn vị trực thuộc hoặc thuê ngoài thực hiện việc bảo hành CT Nợ TK 352(3522) Nợ TK 632 – (Chênh lệch chi phí sửa chữa và bảo hành thực tế >số dự phòng đã lập, nếu có) Có TK 331,336 - Hết thời hạn bảo hành CT xây lắp, nếu số dự phòng phải trả về bảo hành CT > chi phí thực tế phát sinh: Nợ TK 352 (3522) Có TK 711
  52. 3.5 KẾ TOÁN TRƯỜNG HỢP DN XÂY DỰNG BĐS ĐỂ BÁN Chủ đầu tư xây dựng BĐS gồm quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình thường.
  53. 3.5 Kế toán trường hợp DN xây dựng BĐS để bán *TK sử dụng: - TK154 để tập hợp chi phí xây dựng BĐS. - TK1557 - Thành phẩm BĐS *Nguyên tắc ghi nhận giá gốc thành phẩm BĐS - Giá gốc thành phẩm BĐS bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng BĐS (kể cả các chi phí đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng gắn liền với BĐS)
  54. 3.5 Kế toán trường hợp DN xây dựng BĐS để bán *Nguyên tắc kế toán : - Phải hạch toán riêng trên TK 154 phần chi phí xây dựng thành phẩm BĐS, phần chi phí xây dựng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư được phản ánh riêng trên TK 241. - Nếu không hạch toán riêng được thì tập hợp chi phí đầu tư xây dựng trên TK 241. Khi CT, dự án hoàn thành bàn giao, căn cứ cách thức sử dụng tài sản trong thực tế để kết chuyển chi phí đầu tư xây dựng phù hợp với bản chất của từng loại tài sản.
  55. 3.5 Kế toán trường hợp DN xây dựng BĐS để bán - Nguyên tắc trích trước chi phí để tạm tính giá vốn thành phẩm BĐS: + Chỉ được trích trước các khoản chi phí đã có trong dự toán nhưng chưa có đủ hồ sơ, tài liệu để nghiệm thu khối lượng và phải thuyết minh chi tiết + Chỉ được trích trước cho phần BĐS đã hoàn thành, đã bán trong kỳ và đủ tiêu chuẩn ghi doanh thu. + Chi phí trích trước được tạm tính và chi phí thực tế phát sinh được ghi nhận vào giá vốn hàng bán phải tương ứng với định mức giá vốn tính theo tổng chi phí dự toán của phần BĐS được xác định là đã bán (theo diện tích).
  56. 3.5 Kế toán trường hợp DN xây dựng BĐS để bán *Nguyên tắc ghi doanh thu bán BĐS: - BĐS đã hoàn thành toàn bộ và bàn giao cho người mua, đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu BĐS cho người mua; - DN không còn nắm giữ quyền quản lý BĐS như người sở hữu BĐS hoặc quyền kiểm soát BĐS; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán BĐS; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán BĐS.
  57. 3.5 Kế toán trường hợp DN xây dựng BĐS để bán *Nguyên tắc ghi doanh thu BĐS phân lô bán nền: - Đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sử dụng đất cho người mua; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán nền đất; - DN đã thu được hoặc chắc chắn sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán nền đất.
  58. 3.5 Kế toán trường hợp DN xây dựng BĐS để bán 155 632 giá vốn BĐS xuất bán 111 154(133) 335 chi phí KC CP th.tế Trích trước chi phí thực tế với số tạm tính vào giá vốn p/sinh tính điều chỉnh số trích trước thừa
  59. 3.6 Thông tin trình bày trên BCTC Báo cáo tài chính Thuyết minh BCTC Bảng CĐKT -Hàng tồn kho: -Hàng tồn kho thành phẩm BĐS, -Dự phòng phải trả BCKQKD Chi phí SXKDDD -Chi phí phải trả -Doanh -PP ghi nhận doanh -Phải thu (phải trả ) thu thu và xác định theo tiến độ kế -Giá vốn công việc hoàn hoạch thành. -Phải thu khách -Tổng doanh thu ghi hàng (khách hàng nhận lũy kế đến ứng trước) thời điểm báo cáo .
  60. Tóm tắt • Hoạt động sản xuất xây lắp có nhiều điểm đặc thù riêng . • CPSX theo 4 khoản mục: Chi phí VL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng MTC và CPSX chung . • Thanh toán trong xây lắp theo 2 trường hợp: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch Thanh toán theo khối lượng công việc hoàn thành nghiệm thu . • Dự phòng phải trả về bảo hành xây lắp.