Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 1: Tổng quan kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam

pdf 14 trang cucquyet12 5750
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 1: Tổng quan kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_doang_nghiep_chuong_1_tong_quan_ke_toa.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 1: Tổng quan kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam

  1. 2/15/2017 KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN NỘI DUNG Chương 1 Tổng quan về kế toán tài chính TỔNG QUAN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN VIỆT NAM Hệ thống tài khoản kế toán VN 2016 1 3 MỤC TIÊU TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 Trình bày vai trò của thông tin kế toán tài chính trong việc đưa ra quyết định. Thông tin kế toán và việc ra quyết định. 2 Giới thiệu hệ thống kế toán Việt Nam. Giới thiệu hệ thống kế toán Việt Nam 3 Giải thích những nội dung của KM LTKT cũng như những nguyên tắc cơ bản trong việc trình bày BCTC. Khuôn mẫu lý thuyết kế toán Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán một các tổng quát vào 4 các phần hành kế toán của một số loại hình doanh nghiệp. Trình bày báo cáo tài chính 4 1
  2. 2/15/2017 Thông tin kế toán và việc ra quyết định Thông tin trên báo cáo tài chính  Tình hình tài chính Hoạt động của tổ Ra quyết định Đối tượng chức sử dụng  Tình hình kinh doanh  Tình hình lưu chuyển tiền tệ  Dữ liệu Hệ thống kế Thông tin Các thông tin bổ sung toán 5 7 Kế toán tài chính Tình hình tài chính  Cung cấp thông tin chủ yếu cho các đối tượng ở bên  Các nguồn lực kinh tế mà DN kiểm soát ngoài đơn vị, thông qua các báo cáo tài chính.  Các nguồn tài trợ cho tài sản . Đối tượng bên ngoài doanh nghiệp:  Khả năng trả các món nợ đến hạn . Báo cáo tài chính: 6 8 2
  3. 2/15/2017 Tình hình tài chính Tình hình lưu chuyển tiền tệ Nguồn lực  Tình hình tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh Nguồn tài trợ kinh tế  Tình hình sử dụng/thu hồi tiền từ hoạt động đầu tư = + Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu  Tình hình huy động/hoàn trả nguồn lực từ chủ nợ và chủ sở hữu Tài sản Nợ Tài sản Nợ dài ngắn ngắn dài hạn hạn hạn hạn Khả năng thanh toán Tìm hiểu BCTC của VNM Tìm hiểu BCTC của VNM 9 11 Tình hình kinh doanh Thông tin bổ sung  Quy mô kinh doanh  Bản thuyết minh BCTC  Khả năng tạo ra lợi nhuận của DN . Chính sách kế toán . Số liệu chi tiết  Ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính . Tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu . Các thông tin về rủi ro . Các thông tin khác Tìm hiểu BCTC của VNM Tìm hiểu BCTC của VNM 10 12 3
  4. 2/15/2017 Hệ thống kế toán Việt Nam Cơ sở dồn tích  Hệ thống kế toán Việt Nam được quy định theo pháp  Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên luật Việt Nam: quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, . Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời . Các chuẩn mực kế toán điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu . Các hệ thống kế toán doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. ngân hàng  Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai. 13 15 Các nguyên tắc kế toán cơ bản Hoạt động liên tục  Cơ sở dồn tích Nhất quán Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục  Hoạt động liên tục  Thận trọng hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần,  Giá gốc  Trọng yếu nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như  Phù hợp không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính. 14 16 4
  5. 2/15/2017 Giá gốc Nhất quán  Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý một kỳ kế toán năm. của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp  Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. 17 19 Phù hợp Thận trọng  Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với  Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi: nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến . Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn; việc tạo ra doanh thu đó. . Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu  Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ nhập; tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi . Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí; . Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. 18 20 5
  6. 2/15/2017 Trọng yếu Bài tập thực hành 1 Ngành điện lực Việt Nam làm văn bản xin Bộ Tài chính  Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu chấp thuận cho khấu hao trên báo cáo tài chính các thiết thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó bị điện mới đầu tư trong 5 năm mặc dù thời gian sử có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh dụng là 20 năm. Lý do là nhanh chóng thu hồi vốn để trả hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo nợ vay nước ngoài. cáo tài chính. Yêu cầu: Dựa vào các nguyên tắc kế toán cơ bản và  Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của các yêu cầu cơ bản của kế toán để bình luận về phương thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn án trên. cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính 21 23 Các yêu cầu cơ bản của kế toán Các yếu tố cơ bản của BCTC  Trung thực  Kịp thời  Bảng cân đối kế toán  Khách quan  Dễ hiểu . Tài sản  Đầy đủ  Có thể so sánh . Nợ phải trả được . Vốn chủ sở hữu  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh . Doanh thu và thu nhập khác . Chi phí 22 24 6
  7. 2/15/2017 Tài sản Nợ phải trả  Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát  Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. tương lai.  Điều kiện ghi nhận:  Tài sản được ghi nhận khi: . Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng . Doanh nghiệp có khả năng chắc chắn thu tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại được lợi ích kinh tế trong tương lai; và mà doanh nghiệp phải thanh toán, và . Giá trị của tài sản đó được xác định một . Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy. cách đáng tin cậy. 25 27 Bài tập thực hành 2 Bài tập thực hành 3 Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các khoản Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào nợ phải trả của DN không: khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào tài sản của DN 1. DN bị kiện vì vi phạm Luật lao động. Dù chưa có quyết định không: chính thức nhưng chắc chắn DN sẽ phải bồi thường trong 1. DN bỏ ra 5 tỷ mua quyền sử dụng đất mà không sử khoảng 300 triệu đồng. dụng, chỉ giữ chờ tăng giá để bán. 2. DN bán hàng cam kết bảo hành trong 1 năm. Chi phí bảo 2. Trong 5 năm, doanh nghiệp đã chi 300 triệu cho hành phải chi ước tính đáng tin cậy trong năm sau là 200 nhân viên đi học, nhờ đó đã tạo ra một đội ngũ nhân triệu; trong đó bảo hành cho sản phẩm bán năm nay là 120 viên lành nghề. triệu và cho năm sau là 80 triệu. 3. DN công bố kế hoạch thu hồi 10.000 xe gắn máy do bị lỗi hệ 3. DN trả trước tiền thuê đất ở khu công nghiệp X là 15 thống điện có thể gây cháy nổ. Chi phí dự kiến đáng tin cậy tỷ với thời gian là 15 năm. là 400 triệu đồng. 26 28 7
  8. 2/15/2017 Vốn chủ sở hữu Bài tập thực hành 4 Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá Vốn chủ sở hữu là phần còn lại của tài sản sau khi trừ các khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào doanh đi nợ phải trả thu/thu nhập khác của DN không: 1. Nhận tiền ứng trước của khách hàng 20 triệu đồng. 2. Nhà nước trợ giá cho một tấn nông sản tiêu thụ là 200 triệu đồng. 3. Ngân hàng Y đồng ý chuyển một khoản nợ thành vốn góp. 29 31 Doanh thu và thu nhập khác Chi phí Doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. . Lên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ . Liên quan tới sự gia tăng về tài sản hoặc giảm bớt phải trả và, nợ phải trả và; . Chi phí phải xác định được một cách đáng tin cậy. . Giá trị gia tăng đó phải xác định được một cách đáng tin cậy. 30 32 8
  9. 2/15/2017 Bài tập thực hành 5 Mục đích báo cáo tài chính 1. Cho 3 thí dụ về giảm tài sản mà phát sinh chi phí. Mục đích của BCTC là cung cấp thông tin theo một cấu 2. Cho 3 thí dụ về tăng nợ phải trả và phát sinh chi phí. trúc chặt chẽ về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh, các luồng tiền và thông tin bổ sung của một doanh 3. Cho 3 thí dụ về giảm tài sản mà không phát sinh chi nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những phí. người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. 4. Cho 3 thí dụ về tăng nợ phải trả mà không phát sinh chi phí. 33 35 Trình bày báo cáo tài chính Trung thực và hợp lý  Những nguyên tắc chung được quy định ở VAS 21 Để lập và trình bày BCTC trung thực và hợp lý, doanh “Trình bày BCTC”. nghiệp phải:  Sẽ được nghiên cứu sâu ở học phần KTTC 3, trong . Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù chương này chỉ giới thiệu một số nội dung cơ bản: hợp . Mục đích BCTC . Trình bày các thông tin, kể cả các chính sách kế . Trung thực và hợp lý toán, nhằm cung cấp thông tin phù hợp, đáng tin . Một số nguyên tắc trình bày. cậy, so sánh được và dễ hiểu . Cung cấp các thông tin bổ sung khi quy định trong CMKT không đủ để giúp cho người sử dụng có thể hiểu được hoạt động của doanh nghiệp. 34 36 9
  10. 2/15/2017 Một số nguyên tắc Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam  Hoạt động liên tục Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam gồm có 76 TK cấp 1, 149 TK cấp 2 và 9 TK cấp 3, chia ra làm 9 loại:  Cơ sở dồn tích Tài khoản tài sản Tài khoản loại 1 và 2  Nhất quán Tài khoản nợ phải trả Tài khoản loại 3  Trọng yếu và tập hợp Tài khoản vốn chủ sở hữu Tài khoản loại 4  Bù trừ Tài khoản doanh thu Tài khoản loại 5  Có thể so sánh Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh Tài khoản loại 6 Tài khoản thu nhập khác Tài khoản loại 7 Tài khoản chi phí khác Tài khoản loại 8 Tài khoản xác định kết quả Tài khoản loại 9 37 39 Phần kế tiếp TK Thuộc Bảng cân đối kế toán Loại 1 và 2 : tài sản Loại 3: Nợ phải trả  Tổng quan về kế toán tài chính 11x: Tiền 33x: Nợ phải trả thông thường 12x: CK KD và đầu tư đến 34X: Vay và nợ 35x: Dự phòng phải trả và các quỹ  Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam lúc đáo hạn phải trả 13x: Nợ phải thu 14x: Tạm ứng NỢ PHẢI  Đạo đức nghề nghiệp kế toán 15x: Hàng tồn kho TRẢ 16x: Chi sự nghiệp 21x: Tài sản cố định 22x: Đầu tư cho chiến lược TÀI SẢN Loại 4: Vốn chủ sở hữu dài hạn VỐN CHỦ 41x: Vốn kinh doanh và các quỹ 42x: Lãi chưa phân phối 24x: Tài sản khác SỞ HỮU 44x: Nguồn khác 46x: Nguồn kinh phí 38 40 10
  11. 2/15/2017 Kết cấu TK tài sản Lưu ý: Nhóm TK liên quan đến thuế GTGT TK loại 1, 2 TK 214, 229 Thuế GTGT được tính trên cơ sở giá trị gia tăng trong SDĐK quá trình kinh doanh. SDĐK – Khi doanh nghiệp mua các yếu tố đầu vào (hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, ), sẽ làm phát sinh một khoản phải thu là thuế GTGT được khấu trừ (TK 133). SDCK SDCK Kết cấu chung của TK tài sản. – Khi doanh nghiệp bán hàng, sẽ làm phát sinh một Kết cấu của TK điều chỉnh giảm tài sản. khoản phải trả là thuế GTGT phải nộp (TK 3331). TK 131, 136, 138 Một số TK phải thu – Doanh nghiệp sẽ nộp phần chênh lệch giữa thuế SDĐK SDĐK GTGT phải nộp (TK 3331) với thuế GTGT được khấu trừ (TK 133). SDCK SDCK 41 43 Kết cấu TK Nợ phải trả TK liên quan đến thuế GTGT (tiếp)  Minh họa thuế GTGT TK Loại 3 TK 331, 333, 334, 336, 337,338 SDĐK SDĐK SDĐK Công ty B mua chịu lô hàng H từ công ty A với giá mua 100.000.000đ (giá chưa thuế GTGT SDCK SDCK SDCK 10%) và bán chưa thu tiền công ty C với giá 120.000.000đ (giá chưa thuế GTGT 10%). Kết cấu chung của TK Nợ phải trả MỘT SỐ TK CÓ THỂ CÓ SỐ DƯ BÊN NỢ Hóa đơn về bán hàng được lập bởi công ty A và công ty B được minh họa như sau: 42 44 11
  12. 2/15/2017 TK liên quan đến thuế GTGT (tiếp) Đvt: triệu đồng TK 331 TK 156 TK 632 1 3 110 100 100 100 TK 133 10 10 4 TK 3331 TK 131 Số thuế GTGT phải nộp: 10 12 132 = 12 – 10 = 2 Minh lập Minh họa hóa A do công ty TK 511 2 120 45 Bài tập thực hành 6 Minh họa hóa đơn do công ty B lậpB tycông dođơn hóahọa Minh Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng HTTKDN): 1. Mua nguyên vật liệu đã trả bằng TGNH 300 triệu đồng (giá chưa thuế, thuế suất GTGT 10%), hàng đã về kho. 2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 20 triệu đồng đi công tác. 3. Mua hàng hóa đã trả bằng TGNH 440 triệu đồng (giá có thuế GTGT 10%) hàng đã về kho. 4. Vay dài hạn 500 triệu để thanh toán một khoản phải trả người bán. 5. Thanh toán tiền lương nhân viên trong kỳ 60 triệu đồng bằng chuyển khoản qua ngân hàng. 46 48 12
  13. 2/15/2017 Kết cấu TK Vốn chủ sở hữu Tài khoản thuộc Báo cáo KQKD TK loại 4 TK 412, 413, 421 Loại 6: Chi phí SXKD Loại 5: Doanh thu SDĐK SDĐK Doanh thu 61x: Chi phí mua hàng 51x: Doanh thu 62x: Chi phí SX 52x: C/khấu, G/giá, HBBTL Chi phí 63x: Giá thành, giá vốn, CPTC SXKD 64x: Chi phí ngoài SX SDCK SDCK SDCK Loại 7: Thu nhập khác Loại 8: Chi phí khác TK có thể có số dư bên Nợ Thu nhập Kết cấu chung của TK VCSH 71x: Thu nhập khác khác 81x: Chi phí khác TK 419 Chi phí 82x: CP thuế TNDN TK ĐC GIẢM VCSH khác SDĐK Loại 9: Xác định KQKD 9 Đây là các TK trung gian phản ánh các quá trình kinh doanh, chỉ tập hợp SDCK trong kỳ và được kết chuyển toàn bộ vào cuối kỳ nên tất cả các TK thuộc 49 loại này đều không có số dư. 51 Bài tập thực hành 7 Kết cấu TK doanh thu, thu nhập, chi phí TK loại 5, 7 TK 521 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng HTTKDN): 1. Chủ sở hữu góp vốn bằng tiền mặt 400 triệu đồng, bằng tài sản cố định 300 triệu đồng. Kết cấu TK doanh thu, thu nhập TK điều chỉnh giảm trừ doanh thu 2. Dùng lợi nhuận chưa phân phối để lập quỹ đầu tư TK loại 6,8 phát triển 300 triệu đồng. 3. Chia cổ tức bằng tiền mặt 200 triệu đồng. 4. Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh 700 triệu đồng. 50 52 Kết cấu TK chi phí 13
  14. 2/15/2017 Kết cấu TK 911- Xác định kết quả HĐKD TK 911 . Chi phí chuyển sang . Doanh thu thuần chuyển sang . Kết chuyển lãi . Thu nhập khác chuyển sang . Kết chuyển lỗ 53 Bài tập thực hành 8 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng HTTKDN): 1. Bán hàng thu tiền gửi ngân hàng 400 triệu đồng (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%) 2. Bán hàng cho người mua trả chậm 600 triệu đồng (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%). 3. Giá xuất kho của hàng hóa đã bán là 500 triệu đồng. 4. Tính lương nhân viên BPBH là 30 triệu đồng, BPQL là 15 triệu đồng. 5. Khấu hao TSCĐ dùng cho BPBH là 10 triệu đồng. 6. Lãi tiền gửi ngân hàng nhận được bằng TGNH là 2 triệu đồng. 7. Bị phạt vi phạm hợp đồng là 12 triệu đồng nộp bằng TM. 54 14