Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 11: Máy in

ppt 24 trang hoanguyen 4020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 11: Máy in", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_11_may_in.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 11: Máy in

  1. MÁY IN
  2. MÁY IN LASER ◼ Máy in EP (ElectroPhotographic) ◼ VỀ HỌAT ĐỘNG Mặt cắt ngang
  3. ◼ Tập hợp các thành phần thực hiện quá trình in gọi là Hệ tạo hình. ◼ Cấu thành bởi 8 thành phần phân biệt: ◼ Trống cảm quang ◼ Lưới gạt lau trống ◼ Đèn xóa ◼ Thnah tích điện ban đầu ◼ Cơ cấu ghi hình ◼ Bột mực. ◼ Thanh tích điện chuyển
  4. ◼ Trước khi in, trống cảm quang phải được lau chùi và những điện tích tĩnh điện. ◼ Nếu mực dư → có thể dính vào các trang giầy sau. ◼ Mực dư sẽ được gạt vào một khoang đựng bột vụn (hộp mực – toner cartridge). ◼ Hình ảnh được ghi lên bề mặt trống cảm quang dưới dạng hàng các điện tích nằm ngang tương ứng với hình ảnh
  5. ◼ phần nào được chiếu sáng sinh điện tích dương. Tương ứng với 1 chấm mực. ◼ phần nào được không chiếu sáng sinh điện tích âm. Tương ứng với không có chấm mực. ◼ Một dãy đèn sáng đặt sát bề mặt trống. ◼ Sau khi xóa, bề mặt trống cảm quang trung hòa hoàn tòan về điện
  6. ◼ TÍCH ĐIỆN CHO TRỐNG ◼ Ghi lên bề mặt trống một lượng điện tích giống nhau lên khắp bề mặt trống. ◼ Tích điện tích âm cực lớn. Thường từ -600 đến -1000V.
  7. GHI HÌNH: ◼ để tạo hình, lượng điện tích phải dược xả đi ở những nơi hình ảnh được tạo ra. ◼ Dùng ánh sáng để ghi hình lên trống. ◼ Thiết bị sản sinh và rọi ánh sáng được gọi là cơ cấu ghi hình. ◼ VD: máy in đạt 300 chấm sáng trên một inch chiều dài theo một đường ngang trên trống. Trống quay mỗi bước 1/300 của inch. Tạo độ phân giải 300x300 Dots per inch (DPI). ◼ Các máy in EP hiện nay có khả năng đạt 1200x1200 DPI
  8. TẠO HÌNH BẰNG BỘT MỰC: ◼ Hình ảnh được ghi lên trống bằng tia laser hay LED không thấy được. chỉ là các dãy điện tích tĩnh điện. ◼ Những chỗ tích điện áp thấp và những chỗ tích điện áp cao. ◼ Bột mực có công dụng dùng để tạo ảnh. ◼ Bột mực: bột nhuyển gổm nhựa dẻo và các hợp chất hữu cơ liện kết với các phân tử sắt. ◼ Bột mực được đặt lên trống bắng một cylinder bột mực (toner cylinder).
  9. ◼ Toner Cylinder là một ống dài kim lọai có từ tính vĩnh cửu. Gắn trong máng cấp bột. ◼ Một lưỡi gạt hãn chế (restrcting blade) giới hạn mực lên cylider. ◼ Cylinder quay sát phần trống đã được phơi sáng. ◼ Những phần không được phơi sáng sẽ đẩy những bột mực trên cylinder về lại khoang cấp mực. ◼ Những phần được phơi sáng sẽ hút mực về mât trống. ◼ Hình ảnh hiện được áp đặt lên giấy.
  10. ◼ CHUYỂN HÌNH LÊN GIẤY. ◼ Mực được đặt lên giấy bằng một điện tích hấp dẫn lớn hơn. ◼ Trống cảm quang được sau sạch cho hình ảnh mới
  11. NUNG CHẢY BỘT MỰC ◼ Sau khi mục chuyển qua giấy vẫn còn dưới dạng bột. ◼ Phải được cố định trên giấy vĩnh viễn bằng cách nung chảy. ◼ Được hòan tất bằng cụm cấu kiện đốt nóng và tạo áp lực. ◼ Đèn thạch anh đốt nóng khoảng 180oC. ◼ Áp lực đặt lên giấy bằng trục lăn cao su mềm ◼ Bột mực nóng chảy vào trong giấy, nguội lại và dính vĩnh viễn.
  12. CƠ CẤU GHI HÌNH TRONG IN ẤN EP
  13. CƠ CẤU GHI HÌNH LASER ◼ Tia laser được phát minh năm 1960. ◼ Dùng chùm tia laser quét ngang bề mặt trống cảm quang
  14. MÁY IN KIM ◼ Máy in dòng theo ma trận điểm ◼ Tốc độ chậm, ồn ào ◼ độ phân giải thấp, chất lượng hình trung bình. ◼ Dùng đầu kim chạy suốt chiều ngang giấy. ◼ ấn đầu kim qua lớp băng mực.
  15. MÁY IN PHUN MỰC: ◼ Thực hiện thao tác in bằng cách phun các giọt mực lên các hạt mực li ti tạo nên bản in. ◼ Bơm tinh thể đóng mở tần số 5Khz cho phép tốc độ in nhanh hơn. ◼ Phải có thời gian làm nguội ◼ Điện áp thấp tứ 24V đến 50V ◼ Có thể dùng với mọi lọai giấy. ◼ độ nét và độ mịn có chất lượng cao. ◼ Giá thành rẻ hơn máy in laser.
  16. CƠ CHẾ IN MÀU: ◼ Nguyên tắc: các điểm màu cơ bản li ti xen kẽ nhau tạo nên nhiểu màu sắc phong phú. ◼ Có nhiều cách phối màu khác nhau: ◼ Kiều RGB (Red-Green-Blue) giống cách tạo màu trên màn hình máy tính. ◼ Kiều HSB (Hue-Saturation-Brightnes) sắc màu, lượng màu, độ sáng.
  17. ◼ Kiểu CMYK tỉ lệ pha trộn các màu Cyan- xanh dương, Megenta- hồng tím, Yellow- vàng, Black-đen. ◼ phụ thuộc vào thiết bị. ◼ Kiểu hòa màu CMYK phương pháp chuẩn trên máy tính. ◼ Hiện nay, máy vẽ plotter là họ của máy in phun. ◼ Ranh giới giữa máy in phun khổ lớn và máy vẽ rất khó phân biệt.
  18. ◼ Thường dùng ngôn ngữ postscript: các bản vẽ thiết kế, hình ảnh bản đồ với khổ lớn Ao. ◼ Giá cao