Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 13: BIOS và CMOS
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 13: BIOS và CMOS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_13_bios_va_cmos.ppt
Nội dung text: Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 13: BIOS và CMOS
- BIOS VÀ CMOS
- ◼ Hệ thống chương tình xuất nhập cơ bản (Basic Input/Output System -BIOS) nằm trên IC ROM. ◼ Cung cấp phương tiện giao tiếp giữa phần cứng với hệ điều hành. ◼ Mỗi hệ thống máy dùng hệ thống BIOS hơi khác biệt. Nhưng cùng chứa chức năng mà hệ điều hành giao tiếp được. ◼ Hầu hết đều có trang bị đủ thủ tục để hỗ trợ các họat động của bộ điều khiển ổ đĩa và card màn hình
- ◼ Bước đầu tiên của quá trình khời động là kiểm tra sự hiện diện của ROM BIOS hôp lệ khác nằm tên vùng nhớ (UMA-384KB). ◼ Các bIOS này gọi là BIOS mở rộng hoặc Adapter BIOS. ◼ Máy sẽ kiểm tra mã checksum của BIOS rồi sử dụng.
- ◼ Một máy tính có thể lắp đến 5 hoặc nhiều hơn ROM BIOS: ◼ BIOS hệ thống (bo mạch chính). ◼ BIOS của mạch hiển thị hình. ◼ BIOS của bộ điều khiển ổ đĩa ◼ BIOS của mạch điều hợp mạng (card mạng) ◼ BIOS của mạch điều hợp SCSI.
- BIOS của hệ thống (Mainboard) ◼ Chiếm 128KB vùng nhớ trên (UMA) từ E0000h đến FFFFFh). ◼ là một kho các chương trình riêng rẽ. Thường gồm 3 phần:
- ◼ bộ đoản trình POST ◼ Trình CMOS setup ◼ Các đỏan trình dịch vụ hệ thống POST (POWER ON SEFT TEST) ◼ Có chức năng kiểm tra hệ thống, quản lý tòan bộ giai đọan khởi động của hệ thống. ◼ Thực hiện các cuộc trác nghiệm ở mức thấp đối với các thành phần xử lý chính ◼ Trác nghiệm CPU khởi động bộ chipset trên bo mạch chính
- ◼ Thiết lập bảng chỉ mục vector ngắt dành cho CPU trong vùng từ 0000h đến 02FFh. ◼ Thiết lập vùng ngắt cho BIOS từ 0300h đến 03FFh. ◼ Nạp nội dung dữ liệu của BIOS vào 0400h đến 04FFh ◼ Phát hiện mọi ROM BIOS bổ sung trong hệ thống và tiến hành khởi động hệ điều hành.
- Trình CMOS setup ◼ Cấu hình phần cứng được lưu trữ trong RAM CMOS nhỏ. Và cần có 1 đỏan trình CMOS setup mới có thể truy cập. ◼ Các đỏan trình thường được tích hợp vào trong bản thân BIOS của bo mạch chính. ◼ CMOS setup của nhà SX, thường không có tiêu chuẩn chung về các thông số thiết định
- ◼ Các dịch vụ hệ thống (BIOS sevices) tạo thành lớp đệm giữa phần cứng và hệ diều hành. ◼ Các dịch vụ được gọi đến thông qua việc sử dụng ngắt,→ các đỏan trìng xử lý ngắt. ◼ Có nhiều lọai ngắt và có thể tạo từ 3 nguồn: ◼ Bản thân CPU ◼ Trạng thái phần cứng ◼ Tình trạng phần mềm
- ◼ Các ngắt do CPU tạo ra: ◼ Hậu quả của việc sai sót chương trình ngòai ý muốn, bất bình thường. ◼ VD: chương trình chia cho số 0 ◼ Có 5 ngắt của CPU (từ 00h đến 04h) ◼ Ngắt phần cứng ( hardware interrupt) ◼ Sinh ra khi 1 thiết bị cần có sự chú ý của CPU. ◼ Đòi hỏi mức luận lý nào đó trên một đường dây yêu cầu ngắt vật lý.
- ◼ Khi trình xử lý ngắt hòan tất, CPU tiếp tục họat động bình thường. ◼ Thường cung cấp 16 ngắt (IRQ0 – IRQ15). VD: bàn phím IRQ1 ◼ Các ngắt phần mềm (software Interrupt) ◼ Khi chương trình muốn kiểm tra hay điều động một thiết bị phần cứng. ◼ VD: print screen dùng INT 05h
- CÁC TÍNH NĂNG CỦA BIOS ◼ Phần cứng phát triển → BIOS phát triển ◼ Các BIOS hiện nay thường có những tính năng: ◼ Hỗ trợ nhiều lọai CPU: AMD, Intel, Cyrix. ◼ Hỗ trợ chipset mới: hỗ trợ cá chipset đời mới nhất, cho phép hỗ trợ các tính năng khác như bộ nhớ cao cấp, USB ◼ Hỗ trợ bộ nhớ tiên tiến: tự xác định kích thước bộ nhớ, hỗ trợ các bộ nhớ đời mới (SDRAM, DDRAM, RAMBUS), tính năng kiểm tra lỗi bộ nhớ (Parity hay ECC)
- ◼ hỗ trợ ACPI/APM: tương thích hòan tòan về đặt tả giao diện điện năng và cấu hình cao cấp (Advanced Configuration and Power Interface – ACPI) (Advanced Power Management- APM) giảm bớt chi phí năng lượng. ◼ Hỗ trợ ổ đĩa tiên tiến: các lọai ổ cứng EIDE-UltralATA lớn (hơn 1024 cylinder), các chế độ truyền nhanh, các chế độ PIO từ 0-4, Ultra-DMA/66,100,133
- ◼ Hỗ trợ các chuẩn PC 97 (mới hơn). ◼ hỗ trợ chuẩn I2O: (Intelligent I/O - Xuất nhập thông minh) cấp phát linh động các cổng và tài nguyên khác cho thiết bị I/O trong máy. ◼ Khả năng boot từ nhiều nguồn: từ nhiều ổ cứng khác nhau, CDROM, các ổ đĩa SCSI, các card mạng, các ổ USB ◼ hỗ trợ PnP: Páht hiện và định cấu hình các thiết bị theo chuẩn PnP trong quá trình POST. Có khả năng liên hệ Windows 9x/2000/XP để xác định tài nguyên hệ thống
- ◼ Hổ trợ PCI: giao diện thành phấn ngọai vi, việc nối cầu từ PCI đến PCI, và PCI đến ISA. ◼ Hỗ trợ USB: duy trì đẩy đủ tính tương thích cố lõi, các chuẩn đời củ đối với phần cứng USB và HUB USB nhiều lớp.
- Cách xác định tính năng từ chuỗi mã nhận diện: ◼ Bios tạo thành lớp đệm giữa hệ điều hành và phần cứng. ◼ BIOS: nguồn gốc gây ra nhiều sự bất tương thích, trục trặc trong máy tính. ◼ Khi khởi động → xuất hiện “biểu ngữ” của BIOS. ◼ Tên nhà SX ◼ Ngày tháng tác quyền ◼ Chuỗi mã nhận diện (ID string)